Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

slide kiểm nghiệm thuốc 57

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 45 trang )

Kiểm nghiệm thuốc viên nang

1


Mục tiêu bài học

1

Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật chung và phương
pháp thử để đánh giá chất lượng thuốc viên nang.

2

Phân tích được tính thích hợp của từng loại chỉ tiêu
đối với các dạng thuốc viên nang.

3

Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu
thành phẩm cụ thể.

2


Nội dung bài học

3


I. Đại cương


 Thuốc nang:
• Chứa một/nhiều dược chất trong
vỏ nang
• Vỏ nang : gelatin hoặc polyme
(HPMC)
• Có thể in chữ hay kí hiệu riêng trên
vỏ nang
• Thuốc trong nang: rắn (bột, cốm,
pellet ), hay lỏng, nửa rắn ( hỗn dịch,
nhũ tương, bột nhão).
• Có thể có hay không có tá dược.
4


I. Đại cương
 Các loại thuốc nang:
- Thuốc nang cứng
- Thuốc nang mềm
- Thuốc nang tan trong ruột
- Thuốc nang tác dụng kéo dài
• Vi nang

5


II. Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
1.Tính chất
2. Độ rã
3. Độ hòa tan
4. Độ đồng đều khối lượng

5. Độ đồng đều hàm lượng
6. Định tính
7. Định lượng
8. Các yêu cầu kĩ thuật khác (nếu có)
- Tạp chất
6


1. Tính chất
 Yêu cầu
• Hình dạng:
+ Viên nang cứng: hình trụ dài hai đầu tròn (dạng nhộng)
+ Viên nang mềm: tròn, giọt nước, trứng
• Kích thước: tùy cỡ nang
• Màu sắc, mùi vị: tùy theo nhà sản xuất và hoạt chất
 Cách thử
• Bằng cảm quan.

7


1. Tính chất

8


2. Độ rã
 Mục đích: xác định xem trong điều kiện quy định, viên có
tan rã trong khoảng thời gian quy định hay không.
 Phương pháp thử:

- Thử và đánh giá theo "Phép thử độ rã của viên nén và viên
nang“ phụ lục 11.6 DĐVN IV.
 Yêu cầu: nang rã trong vòng 30 phút/nước trừ trường hợp
có chỉ dẫn riêng.
 Lưu ý: Nếu thử trong môi trường nước không đạt, thay
nước bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1N (TT) hoặc dịch dạ
dày giả.
9


2. Độ rã
 Thuốc được coi là rã, khi đáp ứng một trong những yêu cầu
sau:
o Không còn cắn trên mặt lưới.
o Nếu còn cắn, đấy là khối mềm không có màng nhận thấy rõ,
không có nhân khô.
oChỉ còn những mảnh vỏ nang trên mặt lưới. Nếu sử dụng đĩa,
các mảnh vỏ nang có thể dính vào mặt dưới của đĩa.
→ Mẫu thử đạt yêu cầu nếu tất cả 6 viên nang đều rã.

10


3. Độ hòa tan
 Mục đích:
- Xác định tỷ lệ hòa tan hoạt chất của dạng thuốc rắn phân liều
(viên nang) trong những điều kiện chỉ định.
 Phương pháp thử:
-Thử và đánh giá theo "Phép thử độ hòa tan của viên nén và
viên nang" phụ lục 11.4 DĐVN IV.

 Viên đã thử độ hòa tan thì không phải thử độ rã.

11


3. Độ hòa tan
 Thiết bị xác định độ hòa tan:
 Thiết bị kiểu giỏ quay
 Thiết bị kiểu cánh khuấy
 Thiết bị kiểu buồng dòng chảy qua

12


3. Độ hòa tan
 Yêu cầu:
- Lượng hoạt chất được hòa tan của mỗi viên trong số 6 viên
đem thử không được ít hơn 70 % lượng hoạt chất ghi trên
nhãn, tùy theo chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
- Nếu có 1 viên không đạt, thử lại 6 viên khác và tất cả đều
phải đạt.
- Nếu vỏ nang cản trở việc phân tích, lấy sạch bột thuốc của ít
nhất 6 nang và hòa tan vỏ nang rỗng trong thể tích môi
trường hòa tan đã qui định, thử như chỉ dẫn. Hệ số hiệu chỉnh
≤ 25 % hàm lượng ghi trên nhãn.
13


4. Độ đồng đều khối lượng
 Mục đích:

- Xác định độ đồng đều phân liều của chế phẩm khi không có
yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng.
 Phương pháp: tiến hành thử và đánh giá theo "Phép thử độ
đồng đều khối lượng" phụ lục 11.3 DĐVN IV.
 Lưu ý: Viên đã thử độ đồng đều hàm lượng với tất cả các
hoạt chất có trong thành phần thì không phải thử độ đồng đều
khối lượng.

14


4. Độ đồng đều khối lượng
 Tiến hành: với 20 viên nang và xác định mtb
- Cân khối lượng của từng nang:
+ Nang cứng: tháo rời 2 nửa vỏ nang, dùng bông lau sạch vỏ,
cân mvỏ
+ Nang mềm: cắt mở nang, bóp thuốc ra hết, rửa sạch vỏ nang
(ether hoặc dung môi hữu cơ), để khô, cân mvỏ
→ Khối lượng thuốc trong nang: mthuốc = mviên nang - mvỏ
- Tính độ lệch theo tỷ lệ phần trăm của mtb từ đó so sánh với
khoảng giới hạn của mtb.
15


4. Độ đồng đều khối lượng
 Yêu cầu:
- Không quá 2 viên có khối lượng chênh lệch quá khoảng giới
hạn của mtb
- Không được có viên nào có chênh lệch quá gấp đôi độ lệch
tính theo tỷ lệ phần trăm, theo bảng sau:

Khối lượng trung bình nang

Phần trăm chênh lệch

Nhỏ hơn 300mg
Lớn hơn hoặc bằng 300mg

± 10
± 7,5

Bảng: Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng đối với viên nang.
16


5. Độ đồng đều hàm lượng
 Cơ sở:
- Định lượng → mỗi hàm lượng riêng lẻ có nằm trong giới hạn
cho phép so với hàm lượng trung bình hay không.
 Áp dụng: Viên nén có hàm lượng hoạt chất dưới 2mg hoặc
dưới 2% (kl/kl)
 Phương pháp: thử theo "Phép thử độ đồng đều hàm lượng"
phụ lục 11.2 DĐVN IV.
 Lưu ý: viên nang có từ 2 dược chất trở lên, chỉ thực hiện yêu
cầu này với thành phần có hàm lượng nhỏ như quy định trên.
17


5. Độ đồng đều hàm lượng
 Tiến hành: với 10 viên nang, xác định hàm lượng hoạt chất
từng viên, tính hàm lượng trung bình và so sánh, đánh giá.

 Đánh giá:
• Đạt: nếu có không quá 1 viên nằm ngoài giới hạn 85 - 115 %
và không có viên nào nằm ngoài giới hạn từ 75 - 125 % của
hàm lượng trung bình.
• Không đạt: nếu có quá 3 viên nằm ngoài giới hạn 85 - 115%
hoặc có một hay nhiều viên nằm ngoài giới hạn từ 75 - 125 %
của hàm lượng trung bình.
18


5. Độ đồng đều hàm lượng
 Lưu ý:
- Nếu 2 hoặc 3 viên nang có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ
85 - 115 %, nhưng ở trong giới hạn từ 75 - 125 % của hàm
lượng trung bình, thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên.
→ Kết quả đạt yêu cầu nếu có không quá 3 trong tổng số 30
viên đem thử có hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85-115% và
không có đơn vị nào có hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75125% của hàm lượng trung bình.

19


6. Định tính
 Phương pháp:
Thử theo quy định trong chuyên luận riêng
 Yêu cầu: phải đáp ứng những tính chất lý hóa đặc trưng của
loại hoạt chất cụ thể có trong chế phẩm.

20



7. Định lượng
 Phương pháp:
Thử theo quy định trong chuyên luận riêng
 Yêu cầu: Tùy theo lượng hoạt chất có trong viên mà giới
hạn phải đáp ứng yêu cầu trong Phụ lục 11.1 DĐVN IV.
Lượng hoạt chất ghi trên nhãn

Giới hạn cho phép (%)

Tới 50 mg

± 10 %

Trên 50 mg đến 100 mg

± 7,5 %

Trên 100 mg

± 5%
21


8. Các yêu cầu kĩ thuật khác
- Tạp chất liên quan (nếu có)
→ Quy định trong chuyên luận riêng
 Bảo quản - ghi nhãn:
- Bao bì kín, chống ẩm…
- Ghi nhãn theo qui định.


22


Nhận định kết quả

→ Chế phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn
… nếu tất cả các chỉ tiêu đều đạt yêu cầu.

23


III. Các dạng thuốc viên nang và yêu cầu kỹ thuật
• Thuốc nang cứng
• Thuốc nang mềm
• Thuốc nang tan trong ruột
• Thuốc nang tác dụng kéo dài
 Vi nang
 Ngoài tuân theo các yêu cầu kỹ thuật chung của viên
nang
→ theo chuyên luận riêng

24


1. Thuốc nang cứng
 Định nghĩa:
- Vỏ nang: hai nửa hình trụ là thân nang và nắp nang lồng khít
vào nhau, mỗi phần có một đầu kín tròn, một đầu hở.
- Thuốc đóng trong nang thường ở dạng rắn: bột hoặc cốm.

 Yêu cầu:
- Tuân thủ theo tiêu chuẩn chung của viên nang.
- Độ rã: 30 phút/nước. Không đạt, thay nước bằng dung dịch
acid HCl 0,1N (TT) hoặc dịch dạ dày giả (TT) . Nếu nang nổi trên
mặt nước, có thể dùng đĩa đè lên.
- Độ kín.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×