Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Chương 4 Hợp đồng kỳ hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 23 trang )

CHƢƠNG 4
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

1


Nội dung
1. Những vấn đề cơ bản về giao dịch kỳ hạn
2. Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn
3. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn

4. Ứng dụng giao dịch kỳ hạn trong kinh doanh

2


Giới thiệu


Hợp đồng kỳ hạn (Forwards Contract) là một thỏa
thuận giữa hai bên, người mua và người bán, trong
đó yêu cầu giao một hàng hóa tại một thời điểm trong
tương lai với giá cả đã đồng ý ngày hôm nay.

3


Giới thiệu


Tiền thuê căn hộ là một chuỗi các hợp đồng kỳ hạn.





Việc đặt mua báo dài hạn cũng là một ví dụ về hợp
đồng kỳ hạn vì trong đó không những đã chốt lại
mức giá cho ngày hôm nay (giao dịch giao ngay)
mà còn cho những ngày sau đó trong tương lai
(giao dịch kỳ hạn).

4


Thị trường kỳ hạn OTC
 Thị trường kỳ hạn là một thị trường lớn và rộng
khắp trên toàn thế giới. Những thành viên của
thị trường là các ngân hàng, các công ty, và các
chính phủ.
 Thị trường OTC là thị trường không được thể chế
hóa.
 Hai bên ký kết hợp đồng kỳ hạn phải đồng ý thực
hiện nghĩa vụ với nhau tức là mỗi bên phải chấp
nhận rủi ro tín dụng của bên kia.
5


Thị trường kỳ hạn
Ưu điểm




Các điều khoản và điều kiện được thiết kế theo
nhu cầu cụ thể của hai bên.



Tính riêng biệt này đã mang đến sự linh hoạt cho
các thành viên tham gia, tiết kiệm tiền của họ và
cho phép thị trường thích ứng một cách nhanh
chóng với các thay đổi trong nhu cầu và hoàn cảnh
của thị trường.

6


Thị trường kỳ hạn
Nhược điểm:
• Một nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn là nó không thể bị
hủy bỏ đơn phương mà không có sự thỏa thuận của cả hai
đối tác.
• Nghĩa vụ của mỗi bên không thể được chuyển giao cho
bên thứ ba vì vậy hợp đồng kỳ hạn không có tính thanh
khoản cao.
• Không có gì đảm bảo rằng sẽ không có một bên vỡ nợ
và hủy bỏ các nghĩa vụ hợp đồng

7


2. Phƣơng pháp xác định TG kỳ
hạn



Xác định tỷ giá kỳ hạn tổng quát



Tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích



Tỷ giá kỳ hạn gần đúng



Tỷ giá kỳ hạn mua vào, bán ra



Điểm kỳ hạn



Tỷ giá chéo kỳ hạn
8


Cỏc kớ hiu
PVT = giá trị hiện tại của đồng tiền định giá (Present Value of
Terms Currency)
PVC = giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá (Present Value of

Commodity Currency)
FVT = giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá (Forward Value of
Terms Currency)
FVC = giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá (Forward Value of
Commodity Currency)
RT = mức lãi suất/năm của đồng tiền định giá.
RC = mức lãi suất/năm của đồng tiền yết giá.
t
= thời hạn hợp đồng, tính theo năm.


9


2.1. Tỷ giá kỳ hạn tổng quát


Tû gi¸ giao ngay lµ tû sè gi÷a gi¸ trÞ hiÖn t¹i cña ®ång tiÒn
®Þnh gi¸ chia cho gi¸ trÞ hiÖn t¹i cña ®ång tiÒn yÕt gi¸
PVT
S
PVC



Tû gi¸ kú h¹n lµ tû sè gi÷a gi¸ trÞ kú h¹n cña ®ång tiÒn ®Þnh
gi¸ chia cho gi¸ trÞ kú h¹n cña ®ång tiÒn yÕt gi¸
FVT
F
FVC

F

FVT
FVC

PVT 1  R T .t 

PVC 1  R C .t 


1  R T .t 
F  S
1  RC .t 

10


2.2. Tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích
F=S+P

1  R T .t 
1  R C .t 

1  R T .t 
 S  S.
S
1  R C .t 
 1  R T .t  
 S  S.
 1

 1  R C .t  

F  S.

1  R T .t  1  R C .t 
 S  S.



1

R
.
t
C



F  S  S.

R T  R C .t
1  R C.t 

11


2.3. Tỷ giá kỳ hạn gần đúng
t< 1
 R<1
 RCxt <<1

 1+ RCxt ~ 1



F  S  S  RT  RC   t

12


2.4. Tỷ giá kỳ hạn mua vào, bán ra


Tại thời điểm t0:

- Tû gi¸ giao ngay: S(USD/VND) = (SB - SO)
- L·i suÊt n¨m cña VND:
-

L·i suÊt n¨m cña USD:

RVND = (RTB - RTO)

RUSD = (RCB - RCO)

 Xác định F(USD/VND) = FB - FO

13


Tỷ giá kỳ hạn mua vào, bán ra (cont.)



Dạng chính xác:



Dạng gần đúng:

R TB  R CO  t

FB  SB  SB
1  R CO .t 
R TO  R CB  t

FO  SO  SO
1  R CB.t 

FB  SB  SB  R TB  R CO  .t

FO  SO  SO  R TO  R CB  .t
14


2.5. Điểm kỳ hạn
a. Công thức tính điểm kỳ hạn
b. Điểm kỳ hạn gia tăng và khấu trừ
c. Những nhân tố ảnh hưởng lên điểm kỳ hạn

15



Công thức tính điểm kỳ hạn
(Forward Points/ Forward Margins)


Dạng tuyệt đối
P = F – S P  S R T  R C .t
1  R C .t 
Chính xác:
Gần đúng



P  S  R T  R C  .t

§iÓm kú h¹n mua vµo
FB = S B + P B


R TB  R CO   t
PB  SB
1  R CO  t 

 §iÓm

kú h¹n b¸n ra

FO = SO + PO



R TO  R CB   t
PO  SO
1  R CB  t 

16


Công thức tính điểm kỳ hạn (cont)


Dạng tương đối (%)
p

F S
100%
S

Chính xác

GÇn ®óng


R T  RC  t
p
100%
1 R C t 

p = (RT - RC). t

Nếu t = 1 (năm)  p = RT – RC


17


Điểm kỳ hạn gia tăng và khấu trừ


RT>RC  P > 0: Điểm kỳ hạn gia tăng (Forward
Premium)  Đồng tiền định giá sẽ giảm giá kỳ hạn,
đồng tiền yết giá sẽ lên giá kỳ hạn.



RTDiscount)  Đồng tiền định giá sẽ lên giá kỳ hạn,
đồng tiền yết giá sẽ giảm giá kỳ hạn.

18


2.6. T giỏ chộo k hn
(Cross rate forwards)
Tỷ giá giao ngay
S(USD/VND) = 15.445 - 15.454
Tỷ giá giao ngay
S(USD/JPY) = 115,45 - 115,54
Lãi suất của VND là: 6,15 - 7,45%/năm.
Lãi suất của JPY là: 2,15 - 2,75%/năm.
Lãi suất của USD là: 3,35 - 3,95%/năm.
Thời hạn hợp đồng là 9 tháng.

Tính tỷ giá kỳ hạn 9 tháng F(JPY/VND)
Các bc tính:
1/ Tính S(JPY/VND) = 133,68 - 133,86
2/ Tính tỷ giá kỳ hạn 9 tháng F(USD/VND) = 15.693 15.918
3/ Tính tỷ giá kỳ hạn 9 tháng F(USD/JPY) = 113,94 115,03


4/ Tính tỷ giá chéo kỳ hạn 9 tháng F(JPY/VND) = 136,43 - 139,71
19


Sử dụng HĐ kỳ hạn để tự bảo hiểm


Tự bảo hiểm mua (long hedge):
Giả sử ngày 1/3 một nhà nhập khẩu nhập 1000 chiếc đồng hồ
Thụy Sĩ với đơn giá là 375CHF giao hàng và thanh toán vào 1/9.
Tỷ giá lúc này là USD/CHF = 1,7066 hay CHF/USD = 0,5860.
Nếu CHF lên giá so với USD thì chi phí nhập khẩu bằng USD sẽ
gia tăng. Làm thế nào để tự bảo hiểm rủi ro tăng giá CHF?

20


Sử dụng HĐ kỳ hạn để tự bảo hiểm
• Tự bảo hiểm bán (short hedge)
Giả sử công ty A có một khoản phải thu trị giá 260.000 EUR sẽ
đến hạn thanh toán vào ngày 31/3 lúc đó công ty cần bán để thu
về USD. Tỷ giá lúc này (1/3) là USD/EUR = 1,1567 hay
EUR/USD = 0,8646. Nếu EUR giảm giá so với USD vào ngày

31/3 thì khoản phải thu bằng USD sẽ giảm. Làm thế nào để tự
bảo hiểm?

21


Ứng dụng
Giả sử ngày 01/01 Công ty A thương lượng ký kết hợp đồng
xuất khẩu gạo trị giá 1.000.0000 USD. Hợp đồng thực hiện 6
tháng sau kể từ ngày ký. Tỷ giá ngày 01/01 là 1USD =
21.000VND. Công ty A dự định thế chấp ngân hàng tài sản để
vay VND mua NVL trị giá 500.000$ với lãi suất 12%/năm,
hoặc vay USD với lãi suất 4%/năm, trả ngày 30/6. nên vay
USD hay VND nếu xét các trường hợp sau:
a. Tỷ giá kỳ hạn của USD là 21.200VND?
b. Tỷ giá kỳ hạn của USD là 22.000 VND?
22


a. Tỷ giá kỳ hạn của USD là 21.200.
Vay USD: vay 500.000$ lãi suất 4%/năm  trả 510.000$
Số tiền nhận được ngày 30/6 là 1.000.000$ -510.000 = 490.000 $
DN bán kỳ hạn 490.000$ với tỷ giá 21.200 tương đương 10.388 tỷ
Vay VND: vay tương đương 500.000$ là 10,5 tỷ đồng lãi suất
12/năm  trả 10,5 + 10,5*6% = 11,13 tỷ đồng
DN bán kỳ hạn 1.000.000$ ngày 30/6 với tỷ giá 21.200 tương
đương 21,2 tỷ đồng . Trả 11,13 tỷ đồng, còn lại 10,07 tỷ đồng
Xét 2 trường hợp,

10,388> 10,07


 Vay USD

a. Tỷ giá kỳ hạn của USD là 22.000?
23



×