Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Bảng tra số hoàng cực của 64 quẻ dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.76 KB, 58 trang )

Bảng tra số Hoàng Cực của 64 quẻ Dịch
Started By pphoamai, 09/12/12 00:04


Trang

pphoamai
Gửi vào 09/12/2012 - 00:04
Được xem nhiều topic của cụ Hà Uyên trên diễn đàn tôi mới nhận ra rằng mỗi quẻ Dịch còn có 1
số Nguyên Sách và 1 số Hoàng Cực. Để giúp mọi người tra cứu nhanh, tôi xin post bảng tính sẳn
số Nguyên Sách và số Hoàng Cực của 64 quẻ Dịch.
Trân trọng!
01. Càn vi Thiên (Nguyên Sách: 216)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2595
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2812
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 3029
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 9078
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 1239
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 3400
02. Thiên Trạch Lý (Nguyên Sách: 204)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 4492
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4697
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4902
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8575
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0616
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2657
03. Thiên Hỏa Đồng Nhân (Nguyên Sách: 204)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 6533
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 6738
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6943
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8576


- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0617
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2658
04. Thiên Lôi Vô Vọng (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 8070
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 8263
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 8456
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8073
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9994
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1915


05. Thiên Phong Cấu (Nguyên Sách: 204)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 0615
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 0820
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 1025
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8578
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0619
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2660
06. Thiên Thủy Tụng (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 1912
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2105
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2298
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8075
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9996
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1917
07. Thiên Sơn Độn (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3833
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4026
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4219
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8076

- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9997
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1918
08. Thiên Địa Bĩ (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 4770
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4951
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 5132
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7573
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9374
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1175
09. Trạch Thiên Quải (Nguyên Sách: 204)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2452
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2657
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2862
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8779
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0820
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2861
10. Đoài vi Trạch (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 4229
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4422
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4615
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8264
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0185
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2106
11. Trạch Hỏa Cách (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 6150
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 6343
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6536


- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8265

- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0186
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2107
12. Trạch Lôi Tùy (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 7567
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 7748
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 7929
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7750
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9551
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1352
13. Trạch Phong Đại Quá (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 9992
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 0185
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 0378
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8267
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0188
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2109
14. Trạch Thủy Khốn (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 1169
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 1350
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 1531
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7752
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9553
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1354
15. Trạch Sơn Hàm (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2970
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 3151
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 3332
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7753
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9554
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1355

16. Trạch Địa Tụy (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3787
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 3956
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4125
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7238
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 8919
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0600
17. Hỏa Thiên Đại Hữu (Nguyên Sách: 204)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2453
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2658
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2863
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8984
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 1025
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 3066
18. Hỏa Trạch Khuê (Nguyên Sách: 192)


- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 4230
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4423
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4616
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8457
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0378
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2299
19. Ly vi Hỏa (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 6151
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 6344
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6537
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8458
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0379
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2300

20. Hỏa Lôi Phệ Hạp (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 7568
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 7749
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 7930
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7931
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9732
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1533
21. Hỏa Phong Đỉnh (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 9993
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 0186
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 0379
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8460
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0381
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2302
22. Hỏa Thủy Vị Tế (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 1170
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 1351
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 1532
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7933
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9734
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1535
23. Hỏa Sơn Lữ (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2971
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 3152
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 3333
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7934
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9735
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1536
24. Hỏa Địa Tấn (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3788

- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 3957
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4126
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7407


- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9088
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0769
25. Lôi Thiên Đại Tráng (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2310
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2503
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2696
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8649
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0570
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2491
26. Lôi Trạch Quy Muội (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3967
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4148
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4329
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8110
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9911
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1712
27. Lôi Hỏa Phong (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 5768
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 5949
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6130
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8111
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9912
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1713
28. Chấn vi Lôi (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 7065

- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 7234
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 7403
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7572
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9253
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0934
29. Lôi Phong Hằng (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 9370
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 9551
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 9732
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8113
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9914
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1715
30. Lôi Thủy Giải (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 0427
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 0596
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 0765
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7574
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9255
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0936
31. Lôi Sơn Tiểu Quá (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2108


- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2277
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2446
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7575
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9256
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0937
32. Lôi Địa Dự (Nguyên Sách: 156)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2805

- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2962
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 3119
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7036
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 8597
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0158
Thanked by 2
Members:

dichnhan07, badboy

pphoamai
Gửi vào 09/12/2012 - 00:04
33. Phong Thiên Tiểu Súc (Nguyên Sách: 204)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2455
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2660
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2865
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 9394
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 1435
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 3476
34. Phong Trạch Trung Phù (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 4232
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4425
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4618
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8843
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0764
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2685
35. Phong Hỏa Giai Nhân (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 6153
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 6346
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6539

- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8844
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0765
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2686
36. Phong Lôi Ích (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 7570
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 7751
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 7932
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8293
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0094


- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1895
37. Tốn vi Phong (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 9995
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 0188
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 0381
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8846
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0767
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2688
38. Phong Thủy Hoán (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 1172
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 1353
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 1534
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8295
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0096
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1897
39. Phong Sơn Tiệm (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2973
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 3154
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 3335

- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8296
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0097
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1898
40. Phong Địa Quán (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3790
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 3959
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4128
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7745
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9426
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1107
41. Thủy Thiên Nhu (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2312
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2505
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2698
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 9035
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0956
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2877
42. Thủy Trạch Tiết (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3969
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4150
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4331
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8472
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0273
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2074
43. Thủy Hỏa Ký Tế (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 5770
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 5951


- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6132

- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8473
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0274
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2075
44. Thủy Lôi Truân (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 7067
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 7236
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 7405
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7910
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9591
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1272
45. Thủy Phong Tỉnh (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 9372
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 9553
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 9734
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8475
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0276
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2077
46. Khảm vi Thủy (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 0429
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 0598
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 0767
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7912
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9593
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1274
47. Thủy Sơn Kiển (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2110
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2279
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2448
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7913
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9594

- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1275
48. Thủy Địa Tỷ (Nguyên Sách: 156)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2807
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2964
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 3121
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7350
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 8911
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0472
49. Sơn Thiên Đại Súc (Nguyên Sách: 192)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2313
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2506
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2699
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 9228
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 1149
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 3070


50. Sơn Trạch Tổn (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3970
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 4151
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4332
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8653
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0454
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2255
51. Sơn Hỏa Bí (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 5771
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 5952
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6133
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8654
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0455

- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2256
52. Sơn Lôi Di (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 7068
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 7237
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 7406
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8079
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9760
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1441
53. Sơn Phong Cổ (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 9373
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 9554
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 9735
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8656
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0457
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2258
54. Sơn Thủy Mông (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 0430
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 0599
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 0768
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8081
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9762
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1443
55. Cấn vi Sơn (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2111
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2280
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2449
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8082
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9763
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1444
56. Sơn Địa Bác (Nguyên Sách: 156)

- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2808
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2965
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 3122


- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7507
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9068
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0629
57. Địa Thiên Thái (Nguyên Sách: 180)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 2170
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 2351
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2532
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8833
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 0634
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 2435
58. Địa Trạch Lâm (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 3707
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 3876
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 4045
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8246
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9927
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1608
59. Địa Hỏa Minh Di (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 5388
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 5557
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 5726
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8247
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9928
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1609
60. Địa Lôi Phục (Nguyên Sách: 156)

- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 6565
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 6722
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 6879
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7660
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9221
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0782
61. Địa Phong Thăng (Nguyên Sách: 168)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 8750
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 8919
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 9088
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 8249
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9930
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 1611
62. Địa Thủy Sư (Nguyên Sách: 156)
- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 9687
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 9844
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 0001
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7662
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9223
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0784
63. Địa Sơn Khiêm (Nguyên Sách: 156)


- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 1248
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 1405
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 1562
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7663
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 9224
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 0785
64. Khôn vi Địa (Nguyên Sách: 144)

- Hào Động: 1 -> Số Hoàng Cực: 1825
- Hào Động: 2 -> Số Hoàng Cực: 1970
- Hào Động: 3 -> Số Hoàng Cực: 2115
- Hào Động: 4 -> Số Hoàng Cực: 7076
- Hào Động: 5 -> Số Hoàng Cực: 8517
- Hào Động: 6 -> Số Hoàng Cực: 9958
Thanked by 4
Members:

Ongvang, dichnhan07, badboy, leu

Haduynam94
Gửi vào 10/12/2012 - 15:40
Số Hoàng Cực này dùng vào việc gì vậy bác hoamai?

pphoamai
Gửi vào 11/12/2012 - 08:13
Cám ơn bạn Haduynam94 quan tâm!
Theo tôi tìm hiểu thì cho đến thời gian này chỉ có cụ Hà Uyên bàn về số Hoàng Cực trên diễn
đàn, có lẻ chúng ta phải chờ cụ Hà Uyên giải thích về ý nghĩa số Hoàng Cực.
Ngày hôm qua tính được quẻ Trạch Hỏa Cách (Hào Động 2), số Hoàng Cực là 6536. Và buổi
chiều vé số ra số 36 ở đài ###. Không biết có phải là ngẩu nhiên hay không?
Thanked by 1
Member:

badboy

badboy
Gửi vào 11/12/2012 - 14:33
Căn cứ vào ngày, giờ,tháng, năm xổ số để gieo quẻ mai hoa. Hôm nay:

- Miền Nam có quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp hào động 4 ứng với giá trị 7931 => 931
- Miền Trung có quẻ Hỏa Phong Đỉnh hào động 5 ứng với giá trị 381 => 381
- Miền Bắc có quẻ Hỏa Thủy Vị Tế hào động 6 ứng với giá trị 1535 => 535
Bà con nhớ theo dõi nhé !


badboy
Gửi vào 11/12/2012 - 20:59
Cảm ơn bác pphoamai đã cung cấp thông tin số hoàng cực của 64 quẻ dịch. Qua bảng tra số
hoàng cực của bác post lên. Tôi tạm lấy công thức sau để tính số hoàng cực cho 384 quẻ
Số hoàng cực = Hào động x 10 x Số nguyên sách + Mã quẻ thượng x số nguyên sách + số
nguyên sách + mã quẻ thượng + mã quẻ hạ + hào động
Ví dụ: Hôm nay, ngày 28 tháng 10 năm Nhâm Thìn, giờ Tuất. Gieo quẻ Mai Hoa được quẻ Hỏa
Thủy Vị Tế hào động 6. Quẻ này có thượng quái là Ly (mã quẻ: 3), hạ quái là Khảm (mã quẻ: 6),
hào động : 6
Theo công thức nói trên. Ta có số hoàng cực cho quẻ Hỏa Thủy vị Tế hào động 6 có số nguyên
sách 180 là:
6x10x180+3x180+180+3+6+6=11535 nhưng chỉ lấy số hàng nghìn trở lui. Cho nên ta có số
nguyên sách cho quẻ nói trên là 1535.
Sửa bởi badboy: 11/12/2012 - 21:03

Nết Na
Gửi vào 11/12/2012 - 21:07
badboy, on 11/12/2012 - 14:33, said:
Căn cứ vào ngày, giờ,tháng, năm xổ số để gieo quẻ mai hoa. Hôm nay:
- Miền Nam có quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp hào động 4 ứng với giá trị 7931 => 931
- Miền Trung có quẻ Hỏa Phong Đỉnh hào động 5 ứng với giá trị 381 => 381
- Miền Bắc có quẻ Hỏa Thủy Vị Tế hào động 6 ứng với giá trị 1535 => 535
Bà con nhớ theo dõi nhé !
sai rồi mà

Thanked by 1
Member:

badboy
Gửi vào 11/12/2012 - 23:48

pphoamai


Bác pphoamai ơi,
Tôi dùng công thức tính của tôi, kiểm tra lại thấy Bảng tra số Hoàng Cực của bác có nhiều chỗ
sai đó.

badboy
Gửi vào 11/12/2012 - 23:49
Cảm ơn bác pphoamai đã cung cấp thông tin số hoàng cực của 64 quẻ dịch. Qua bảng tra số
hoàng cực của bác post lên. Tôi tạm lấy công thức sau để tính số hoàng cực cho 384 quẻ
Số hoàng cực = Hào động x 10 x Số nguyên sách + Mã quẻ thượng x số nguyên sách + số
nguyên sách + mã quẻ thượng + mã quẻ hạ + hào động
Ví dụ: Hôm nay, ngày 28 tháng 10 năm Nhâm Thìn, giờ Tuất. Gieo quẻ Mai Hoa được quẻ Hỏa
Thủy Vị Tế hào động 6. Quẻ này có thượng quái là Ly (mã quẻ: 3), hạ quái là Khảm (mã quẻ: 6),
hào động : 6
Theo công thức nói trên. Ta có số hoàng cực cho quẻ Hỏa Thủy vị Tế hào động 6 có số nguyên
sách 180 là:
6x10x180+3x180+180+3+6+6=11535 nhưng chỉ lấy số hàng nghìn trở lui. Ta có số Hoàng
cực cho quẻ nói trên là 1535.

Haduynam94
Gửi vào 12/12/2012 - 00:00
Bác badboy có công thức thú vị quá. Bác có thể cho cháu biết số nguyên sách là gì được không

ạ?

badboy
Gửi vào 12/12/2012 - 10:00
Trong quá trình học quẻ Mai Hoa, tôi đã sưu tầm được công thức tính số Nguyên sách, số Hoàng
cực của 64 quẻ dịch.
Số Hoàng cực của 1 quẻ dịch có liên quan đến số nguyên sách của quẻ đó.
Tìm số Nguyên sách của quẻ: Xác định quẻ có bao nhiêu hào Dương, bao nhiêu hào Âm, tổng
số hào dương nhân 36, tổng số hào âm nhân 24, hợp hai sô tổng âm dương, thì xác định được số
Nguyên sách của quẻ.


Nếu thượng quái chứa hào động:
Số hoàng cực= hào động x 10 x số nguyên sách + thượng quái x số nguyên sách + số nguyên
sách + thượng quái + hạ quái + hào động (1)
Nếu hạ quái chứa hào động:
Số hoàng cực= hạ quái x 10 x số nguyên sách + hào động x số nguyên sách + số nguyên sách +
thượng quái + hạ quái + hào động (2)
Trong (1) và (2) nếu số Hoàng cực lớn hơn 10000, ta vất đi chữ số hàng vạn để có số Hoàng cực
cần tìm.
Ví dụ 1: Ngày hôm nay (12/12/2012) lúc 9:10 AM. Tức ngày 29 tháng 10 năm Nhâm Thìn, giờ
Tỵ
Gieo quẻ Mai Hoa ta được quẻ Lôi Trạch Qui Muội. Quẻ này có 3 hào âm, 3 hào dương. Thượng
quái là Chấn (4), hạ quái là Đoài (2), hào động 2.
Tìm số nguyên sách của quẻ Lôi Trạch Qui Muội ta làm như sau:
Lấy số hào âm (3) x 24 + số hào dương (3) x 36 =180 (số nguyên sách)
Trong trường hợp này hạ quái chứa hào động, ta tính số Hoàng cực theo công thức (2) như sau:
2x10x180+2x180+180+4+2+2=4148
Ví dụ 2: Ngày hôm nay (12/12/2012) lúc 17:15 PM Tức ngày 29 tháng 10 năm Nhâm Thìn, giờ
Thân.

Gieo quẻ Mai Hoa ta được quẻ Lôi Thủy Giải. Quẻ này có 4 hào âm, 2 hào dương. Thượng quái
là Chấn (4), hạ quái là Khảm (6), hào động 6.
Tìm số nguyên sách của quẻ Lôi Thủy Giải ta làm như sau:
Lấy số hào âm (4) x 24 + số hào dương (2) x 36 =168 (số nguyên sách)
Trong trường hợp này Thượng quái chứa hào động. Ta áp dụng công thức (1) để tính số Hoàng
cực
6x10x168+4x180+180+4+6+6= 10936. Vì số này lớn hơn 10000 nên vất đi số chữ số hàng vạn,
ta có số hoàng cực của quẻ này là 0936

badboy
Gửi vào 12/12/2012 - 10:33
badboy, on 12/12/2012 - 10:00, said:
Trong quá trình học quẻ Mai Hoa, tôi đã sưu tầm được công thức tính số Nguyên sách, số Hoàng
cực của 64 quẻ dịch.
Số Hoàng cực của 1 quẻ dịch có liên quan đến số nguyên sách của quẻ đó.


Tìm số Nguyên sách của quẻ: Xác định quẻ có bao nhiêu hào Dương, bao nhiêu hào Âm, tổng
số hào dương nhân 36, tổng số hào âm nhân 24, hợp hai sô tổng âm dương, thì xác định được số
Nguyên sách của quẻ.
Nếu thượng quái chứa hào động:
Số hoàng cực= hào động x 10 x số nguyên sách + thượng quái x số nguyên sách + số nguyên
sách + thượng quái + hạ quái + hào động (1)
Nếu hạ quái chứa hào động:
Số hoàng cực= hạ quái x 10 x số nguyên sách + hào động x số nguyên sách + số nguyên sách +
thượng quái + hạ quái + hào động (2)
Trong (1) và (2) nếu số Hoàng cực lớn hơn 10000, ta vất đi chữ số hàng vạn để có số Hoàng cực
cần tìm.
Ví dụ 1: Ngày hôm nay (12/12/2012) lúc 9:10 AM. Tức ngày 29 tháng 10 năm Nhâm Thìn, giờ
Tỵ

Gieo quẻ Mai Hoa ta được quẻ Lôi Trạch Qui Muội. Quẻ này có 3 hào âm, 3 hào dương. Thượng
quái là Chấn (4), hạ quái là Đoài (2), hào động 2.
Tìm số nguyên sách của quẻ Lôi Trạch Qui Muội ta làm như sau:
Lấy số hào âm (3) x 24 + số hào dương (3) x 36 =180 (số nguyên sách)
Trong trường hợp này hạ quái chứa hào động, ta tính số Hoàng cực theo công thức (2) như sau:
2x10x180+2x180+180+4+2+2=4148
Ví dụ 2: Ngày hôm nay (12/12/2012) lúc 17:15 PM Tức ngày 29 tháng 10 năm Nhâm Thìn, giờ
Dậu.
Gieo quẻ Mai Hoa ta được quẻ Lôi Thủy Giải. Quẻ này có 4 hào âm, 2 hào dương. Thượng quái
là Chấn (4), hạ quái là Khảm (6), hào động 6.
Tìm số nguyên sách của quẻ Lôi Thủy Giải ta làm như sau:
Lấy số hào âm (4) x 24 + số hào dương (2) x 36 =168 (số nguyên sách)
Trong trường hợp này Thượng quái chứa hào động. Ta áp dụng công thức (1) để tính số Hoàng
cực
6x10x168+4x180+180+4+6+6= 10936. Vì số này lớn hơn 10000 nên vất đi số chữ số hàng vạn,
ta có số hoàng cực của quẻ này là 0936
Ở ví dụ 2: Tôi có nhầm lẫn là giờ Thân. Nay đính chính lại là giờ Dậu.
Thành thật cáo lỗi bạn đọc.
Thanked by 1
Member:

pphoamai


Haduynam94
Gửi vào 12/12/2012 - 10:36
Cảm ơn bác badboy đã chỉ dẫn lại còn cho thêm nhiều ví dụ. Giờ cháu hiểu rồi ạ.

:)


tigerstock68
Gửi vào 12/12/2012 - 11:15

Thanked by 1
Member:

pphoamai

badboy
Gửi vào 12/12/2012 - 12:03
Giải thích hình vẽ đi bác tigerstock68

Bảng tra số Hoàng Cực của 64 quẻ Dịch
Started By pphoamai, 09/12/12 00:04


Trang

tigerstock68
Gửi vào 12/12/2012 - 12:24
Từ Bát Quái Đồ Đến Lục Thập Tứ Quái Đồ
1. Từ Bát Quái Đồ:
Bát Quái Đồ được hình thành từ những đơn quái (quẻ) bao gồm: Càn, Đoài, Ly, Tốn, Chấn, Khảm, Cấn, Khôn. Mỗi đơn quái bao
gồm ba vạch. Tùy theo trật tự âm dương mà hình thành một quái tượng trưng cho các hiện tượng thiên nhiên.
Trong đơn quái, luận về tam tài thì mỗi một tài là một vạch. Vạch dưới cùng là tài Địa, vạch ở vị trí giữa là tài Nhân và vạch ở vị
trí cao nhất là tài Thiên. Vì rằng mỗi tài là 1 vạch nên thể hiện một sự nhất quán. Tam tài nhất quán nên quái có tính thống nhất.
Luận về Trung Chính, việc xét hào có Trung, Chính hay không cũng khá đơn giản. Hào Trung chỉ một hào ở vị trí giữa, nên biết
được quái Trung hay không thực là không khó. Hào Chính hay không cũng chỉ 2 hào còn lại.
Tám quái đơn này lại được xếp đặt theo 2 cách khác nhau để hình thành nên Bát Quái Tiên Thiên Đồ và Bát Quái Hậu Thiên Đồ.
Với Bát Quái Tiên Thiên Đồ, tám quái được sắp theo một quy luật âm dương tiêu trưởng. Sự vận hành của tám đơn quái trong



Bát Quái Tiên Thiên theo trật tự từ Càn đến Khôn: Càn, Đoài, Ly, Tốn, Chấn, Khảm, Cấn, Khôn. Bát Quái Tiên Thiên có trật tự
như thế là cách giải thích về vũ trụ tự nhiên cũng như sự biến hóa trong đạo tự nhiên. Như hai quẻ Càn và Khôn nằm trên và
dưới, phân định rõ ràng như hình ảnh trời và đất của thiên nhiên. Giữa khoảng trời và đất là các yếu tố tự nhiên khác làm thành
một hệ thống luân chuyển năng lực vũ trụ: đầm trạch, lửa, gió, sấm sét, nước, núi non.
Với Bát Quái Hậu Thiên Đồ, tám quái được sắp theo nguyên tắc khác với Bát Quái Tiên Thiên Đồ. Sự vận hành của tám đơn quái
trong Bát Quái Hậu Thiên theo một trật tự rất khác từ Càn đến Đoài: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Trật tự đó nếu
nhìn trên Bát Quái Dịch Đồ sẽ tạo nên một đường tròn khép kín. Có thể thấy, Bát Quái Hậu Thiên phản ánh một chu trình liên tục
trong đạo tự nhiên. Trong đó, phải kể đến hai quẻ Ly và Khảm đã thay hai quẻ Càn-Khôn ở trục chính của Bát Quái Đồ. Trong
phương cách tu luyện người tín đồ Cao Đài, thì phương ngôn “chiết Khảm điền Ly” là chủ đạo. Nếu căn cứ trên Dịch lý, thì nếu
thực hành “chiết Khảm”, tức lấy “chất dương” của Khảm, để bổ sung cho “chất âm” của Ly thì Càn Khôn lại phân định rõ rệt như
trong Bát Quái Tiên Thiên, tức là trở lại cái ban đầu, căn nguyên vậy.

H1. Đồ hình Bát Quái
Như vậy, thông qua hai đồ hình Bát Quái, tạm nhận định các ý nghĩa như sau:



Bát Quái Đồ phản ánh khái quát quy luật vận động của đạo tự nhiên, vũ trụ.



Bát Quái Đồ phản ánh quy luật cao nhất và căn cơ của con người – đạo pháp



Bát Quái Đồ là hình ảnh lý tưởng và là sự hoàn hảo của đạo tự nhiên, vũ trụ. Gọi là lý tưởng vì là Bát Quái Đồ tượng
trưng cho những quy luật cao nhất, bất biến trong vũ trụ và đạo tự nhiên.




Từ đó, có thể xem Bát Quái Đồ là tiềm thể trong mối liên hệ triết lý với Lục Thập Tứ Quái Đồ.

2. Đến Lục Thập Tứ Quái Đồ:
Lục Thập Tứ Quái Đồ được hình thành nhờ vào 64 quái (quẻ). Sáu mươi bốn quẻ này có được là nhờ vào sự kết hợp của các quẻ
đơn với nhau mà thành.
Trong Trùng quái (quẻ kép), luận về Tam Tài thì mỗi tài lúc này là hai vạch. Tài Địa là hào 1 và hào 2, tài Nhân là hào 3, hào 4
cuối cùng tài Thiên là hào 5, hào 6. Mỗi tài 2 hào, mỗi hào hai thể hoặc âm hoặc dương. Như vậy nếu so với Tam Tài trong đơn
quái thì, tam tài trong trùng quái phức tạp hơn. Qua đó, cho thấy lý tam tài trong trùng quái sẽ linh hoạt thay đổi đa dạng hơn lý
tam tài trong đơn quái.
Luận về Trung-Chính, do gồm hai đơn quái mà thành, nên trong trùng quái mỗi quẻ xét tính Trung-Chính có phần khó hơn. Do
vậy, có thể nói luận về Trung-Chính trong trùng quái phức tạp hơn so với luận về Trung-Chính trong đơn quái.
Bên cạnh đó, riêng với trùng quái, còn có khái niệm nội quái và ngoại quái. Nội quái là một đơn quái nằm bên dưới của ngoại
quái. Ngoại quái là một đơn quái khác nằm bên trên nội quái. Cả nội quái hay ngoại quái đều là thành tố trong một chỉnh thể và
có những ảnh hưởng, tác động lẫn nhau để dẫn đến tính chất của một quẻ. Ví dụ như quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (gọi tắt là quẻ Ký Tế).
Trong quẻ Ký Tế, ngoại quái là Khảm (nước), nội quái là Ly (hỏa). Nước chảy xuống, lửa bốc lên hiệp nhau làm thành việc. Do
đó quẻ được gọi là Ký Tế nghĩa là đã thành, đã xong.
Sáu mươi bốn trùng quái này cũng có 2 sự kết hợp theo 2 trình tự khác nhau mà tạo nên Lục Thập Tứ Quái Đồ theo đức Phục Hy,
gọi là Phụ Hy Lục Thập Tứ Quái Đồ và Lục Thập Tứ Quái Đồ theo đức Văn Vương, gọi là Văn Vương Lục Thập Tứ Quái Đồ.
Nếu Bát Quái Đồ là hình đồ phản ánh quy luật vận động của đạo tự nhiên thì Lục Thập Tứ Quái Đồ là hai đồ hình phản ánh quy
luật vận động của đạo trong nhân sinh. Mỗi quẻ trong Lục Thập Tứ Quái là tượng trưng cho một tính chất của nhân sinh. Ví dụ
như sau quẻ Càn là quẻ Quải, tức Trạch Thiên Quải. Quẻ này tượng cho hình ảnh nước vượt lên cao quá trời, ý nói có sức quyết
liệt, nổ lực vô cùng. Hoặc như quẻ Thủy Lôi Truân, tượng cho hình ảnh có máy động dưới nước, ý nói nhìn thấy nước tràn đầy
bên trên nhưng có khó khăn ngầm ẩn bên dưới đó.
Trên con đường tu thân luyện đạo của người tín đồ Cao Đài, việc suy niệm chu trình vận động của 64 quẻ theo dòng hậu thiên
cũng cho thấy được những cách thực hành đạo pháp. Trong Đạo Học Chỉ Nam, chương 3: Đạo Pháp Nhất Đơn có viết: “Đạo
Phục nhiệm mầu. Đạo Phục tức là Đông chí nhứt dương sanh. Mỗi người dầu mê đến đâu cũng có ngày phục lại, song vì người
quá nghiêng theo dục lạc chìm nổi với bảy tình, lợi danh bưng bít, tài sắc ru ngủ không thấy được. Hoặc thấy được cũng không
sao đem lại bản sơ; không được hườn phục nguyên đầu thì nó phải xuôi theo thế tục, nhơn tâm mà lậu tiết, soi phá hình hài, gây

thêm tật bệnh”1


Phục Hy Lục Thập Tứ Quái Phương Đồ Văn Vương Lục Thập Tứ Quái Phương Đồ
H2. Lục Thập Tứ Quái Phương Đồ
Xem xét hai đồ hình của Lục Thập Tứ Quái, để nhận ra những ý nghĩa sâu xa về đạo học. Trong Phục Hy Lục Thập Tứ Quái
Phương Đồ, bắt đầu từ quẻ Bát Thuần Càn nơi gốc phải cuối cùng di chuyển lên phía trên theo cùng một cột, các quẻ biến hóa
phần nội quái. Nếu di chuyển về bên trái theo cùng một hàng, các quẻ lại chỉ biến hóa phần ngoại quái mà thôi. Tương tự nếu bắt


đầu quẻ Bát Thuần Cấn ở vị trí giao nhau của hàng hai từ phía dưới, và cột hai từ bên phải, di chuyển theo hai hướng lên hay
xuống theo cùng hàng thì nội quái biến hóa, qua bên trái hay phải theo cùng hàng thì ngoại quái biến hóa. Theo cách đó, mọi sự
thay đổi biến hóa rất tuần tự và ổn định. Nay nếu xét trên Văn Vương Lục Thập Tứ Quái Phương Đồ, căn cứ trên quẻ Bát Thuần
Càn đi về hai hướng sẽ không có sự liên tục và tuần tự biến hóa nữa. Các quẻ kép này biến hóa, thay đổi cả nội quái, ngoại quái
trong cùng một lúc. Từ đó cho thấy, Phục Hy Phục Hy Lục Thập Tứ Quái Đồ phản ánh sự vận hành của đạo trong nhân sinh một
cách tuần tự, căn bản và nề nếp. Còn sự vận hành của 64 quẻ trong Văn Vương Lục Thập Tứ Quái Đồ theo một trình tự của nhân
sinh, một trình tự của phức tạp, đa nguyên và biến hóa khôn lường của cõi nhị nguyên.
Đến đây, tạm đưa ra một vài ý nghĩa của Lục Thập Tứ Quái Đồ:



Lục Thập Tứ Quái Đồ phản ánh khái quát quy luật vận động của đạo trong nhân sinh


Lục Thập Tứ Quái Đồ phản ánh quy luật cao nhất trong con người về đạo pháp. Tuy nhiên, do các quẻ đi vào chi tiết và
mô tả sự vận động, tính chất nên tư tưởng về đạo pháp trong Lục Thập Tứ Quái là rất cụ thể và gắn liền với thực tiễn tu
học của hành giả.




Lục Thập Tứ Quái Đồ là hình ảnh biến thiên của thực tại, của xã hội nhân sinh



Từ đó Lục Thập Tứ Quái Đồ phản ảnh thực tại nên là hiện thực trong mối liên hệ triết lý với tiềm thể đạo học – Bát
Quái Đồ.

3. Những Tương Đồng và Tương Quan của Bát Quái Đồ và Lục Thập Tứ Quái Đồ
Tương đồng
Không quá khó để nhận ra rằng cả Bát Quái và Lục Thập Tứ Quái đều xuất phát rất căn cơ từ Âm và Dương, cũng như các quy
luật âm dương. Từ căn nguyên Thái Cực, hóa sinh lưỡng nghi là Âm và Dương đến sự tác hợp và biến hóa khôn cùng để kiến tạo
nên đạo lý thuần chất của Bát Quái và sự phức tạp trong đạo lý nhân sinh thể hiện qua Lục Thập Tứ Quái.
Cả Bát Quái và Lục Thập Tứ Quái đều phản ánh những quy luật chung nhất, căn cơ nhất về đạo tự nhiên và nhân sinh. Dẫu là
càng về sau, nhiều ý kiến, chú giải và luận giải chỉ tập trung vào Lục Thập Tứ Quái, mà chủ yếu là Văn Vương Lục Thập Tứ
Quái, nhưng ý nghĩa căn cơ vẫn còn nằm trong Bát Quái. Vì Bát Quái là tư tưởng mộc mạc và phổ quát nhất về vũ trụ, đạo tự
nhiên bằng sự đơn giản và thuần nhất trong tư tưởng của Bát Quái.
Khi các sự vật, hiện tượng có điểm tương đồng, chắc hẳn cũng có những tương quan nào đó!
Tương quan
Sự tương quan giữa Bát Quái và Lục Thập Tứ Quái thể hiện qua các mục như tương quan về đồ hình và quẻ, tương quan về các
quẻ và tương quan về luật tắc.
Trong đồ hình, các quẻ của Bát Quái là những Tượng (images) thuần túy và sự vận động của các tượng đó phản ánh được sự vận
động của đạo tự nhiên. Ví như Càn thì tượng trưng cho sự khinh thanh và cao vọi lấy Trời làm biểu tượng. Khôn tượng trưng cho
sự trược, cái bên dưới, thấp, lấy Đất làm biểu tượng. Khảm tượng trưng cho sự trôi chảy, đi xuống, lấy Nước làm biểu tượng. Ly
tượng trưng cho sự sáng, sức nóng, sự bốc lên, lấy Lửa làm biểu tượng. Cứ thế mỗi quẻ đều là tượng. Khi xem xét Lục Thập Tứ
Quái, điểm nổi bật là một bộ các tính chất hay trạng thái của cuộc sống nhân sinh. Sáu mươi bốn quẻ là gần 64 trạng thái liên tục
của nhân sinh. Ví dụ như quẻ Thủy Lôi Truân bàn về sự mới, cái mới sinh, đến quẻ Sơn Thủy Mông bàn về sự non yếu và còn
mờ ảo chưa rõ ràng, rồi đến quẻ Thủy Thiên Nhu bàn về sự nuôi dưỡng sự non yếu, …cứ thế hình thành một vòng tròn luân
chuyển của gần 64 trạng thái của kiếp nhân sinh trong đời sống nhị nguyên.
Như đã nói bên trên, bài học triết lý đầu tiên từ Bát Quái Đồ là tư tưởng về cái lý tưởng, cái căn cơ, cái căn nguyên tư tưởng cao
đẹp đúc kết được qua sự nhất quán, đơn giản, thuần chất, vận động hữu lý và trung dung. Khi đến với Lục Thập Tứ Quái Đồ là

đem tâm tưởng của nhân sinh quán xét hình ảnh nhân sinh thông qua trật tự và tính chất của 64 quẻ. Lục Thập Tứ Quái Đồ là
biểu tượng của thực tại nhân sinh. Biểu tượng ấy vẽ lại cuộc sống nhân sinh thay đổi khôn lường, muôn mặt theo một cách trật tự
ôn hòa và hữu lý, hữu căn.
Ở một chiều kích khác, có thể nói rằng Bát Quái Tiên Thiên là căn cơ của Bát Quái Hậu Thiên và Phục Hy Lục Thập Tứ Quái là
căn cơ của Văn Vương Lục Thập Tứ Quái. Căn cơ ở đây được hiểu là nguồn gốc, nền tảng, điểm xuất phát. Suy nghĩ này hoàn
toàn hợp với quan niệm cho rằng Đạo là căn cơ của Vạn Hữu. Trong đó quan niệm về Trời Đất đã tiến hóa từ Vô đến Hữu. CànKhôn trong Bát Quái Tiên Thiên là Trời Đất của vũ trụ toàn thể. Đến Bát Quái Hậu Thiên, Càn-Khôn là Trời Đất của luật tắc.
Sang Phục Hy Lục Thập Tứ Quái Đồ, Càn-Khôn là Trời Đất đạo lý. Và cuối cùng, Càn-Khôn trong Văn Vương Lục Thập Tứ
Quái Đồ là Trời Đất trong nhân sinh. Nghĩ như thế nên cũng không khó để thừa nhận rằng Bát Quái Đồ chính là tiềm thể và Lục
Thập Tứ Quái Đồ chính là hiện thể trong quan niệm triết lý về đạo học.
Nếu xét trên quái (quẻ) thì đơn quái mang tính thuần chất hơn. Thứ nhất, luận về tam tài thì mỗi tài đơn chất là một hào hoặc âm
hoặc dương. Thứ hai, luận về Trung-Chính thì đơn giản vì chỉ một hào để xét Trung hay bất Trung, ba hào để xét Chính hay bất
Chính. Trong khi đó, tìm hiểu trùng quái sẽ thấy tính Cơ-Ngẫu rất phổ biến. Mỗi tài trong tam tài của mỗi quẻ kép đều có 2 hào.


Mỗi quẻ kép đều có hai quẻ đơn có ảnh hưởng nhau làm nên chất của quẻ. Đi sâu vào từng hào một của quẻ kép cũng thấy tính
chất Cơ-Ngẫu này.
Điểm tương quan thứ ba là về luật tắc. Trong Bát Quái Đồ, quy luật của trời đất là nội dung chính yếu. Đối với Lục Thập Tứ Quái
Đồ thì luật vận hành của kiếp nhân sinh là tư tưởng nổi trội. Cả hai đều là quy luật cao nhất của đạo tự nhiên, khác nhau ở tầm
vực mà nó xét đến. Do vậy mà chữ Thời trong Bát Quái Đồ là thời của thiên địa, còn chữ Thời trong Lục Thập Tứ Quái Đồ là
thời của thiên địa của nhân sinh, tức là thời nhân sinh vậy.
4. Ý Nghĩa Triết lý từ Bát Quái Đồ đến Lục Thập Tứ Quái Đồ
Đặt một cách nhìn liên đới từ Bát Quái Đồ đến Lục Thập Tứ Quái đồ đã mở ra mối quan hệ triết lý, tư tưởng xuyên suốt của Dịch
học.
Trước hết, là sự chuyển hóa của nhận thức đi từ 8 trạng thái của tự nhiên đến 64 trạng thái của nhân sinh. Tư tưởng về vũ trụ toàn
thể đã đi từ mộc mạc nguyên thủy đến đa nguyên phức hợp. Thứ hai, yếu tố tâm linh đã chuyển từ nhận thức vũ trụ như nhiên,
tức phần Thiên đạo đến nhận thức đạo lý nhân sinh, tức phần Nhân đạo. Thứ ba, quá trình vận động từ Bát Quái đến Lục Thập Tứ
Quái là giai đoạn chuyển tiếp của con đường từ Vô biến hóa thành Hữu. Trong Tự quái của quẻ Trạch Sơn Hàm ( ䷞) có
viết:“Hữu thiên địa nhiên hậu hữu vạn vật; hữu vạn vật nhiên hậu hữu nam nữ; hữu nam nữ nhiên hậu hữu phu phụ; hữu phu
phụ nhiên hậu hữu phụ tử; hữu phụ tử nhiên hậu hữu quân thần; hữu quân thần nhiên hậu hữu thượng hạ; hữu thượng hạ nhiên
hậu lễ nghĩa hữu sở thố”. Nghĩa của Tự quái này là thiên địa là đầu mối của của vạn vật. Có thiên địa rồi mới có vạn vật và nam

nữ. Đó là phần Vô, tức là phần tiềm thể, năng lực của vũ trụ. Nhờ Cái Vô sinh hóa mà cái Hữu, tức là phu phụ, phụ tử, quân thần,
thượng hạ. Hữu ở đây tức là cái hình thể đã phân định và có tương tác ảnh hưởng lẫn nhau. Bên cạnh đó, cũng nói thêm rằng “lễ
nghĩa” chính là yếu tố có nữa phần Vô và nữa phần Hữu. Nữa phần Vô thì “lễ nghĩa” phải noi theo cái đạo của Thiên Địa mà
phân định luật tắc. Nữa phần Hữu là vì “lễ nghĩa” phải nương theo cái đạo của nhân sinh mà rạch ròi lý lẽ, cách thức. Cái Vô thể
hiện trong Bát Quái ở cái ý nghĩa căn cơ, nguyên ủy. Cái Hữu thể hiện trong Lục Thập Tứ Quái ở cái ý nghĩa thực tại, định danh,
định tính cho kiếp nhân sinh.
5. Ý Nghĩa Đạo học từ Bát Quái Đồ đến Lục Thập Tứ Quái Đồ
Trong giáo lý Đại Đạo, để nói lên hành trình của kiếp nhân sinh cũng như con đường trở về nguồn cội tâm linh ta có hình sau:
Trong đó điểm tâm chính là nguồn cội tâm linh, nơi từ đó con người bước ra khỏi vũ trụ đơn nhất để tham gia vào vũ trụ đa
nguyên, đi trở ra cùng vạn hữu để hình thành nhân sinh (lộ trình a). Và để rồi từ nhân sinh, con người nhận thức và thực hiện
chuyến đi ngược dòng trở về căn nguyên tâm linh của mình (lộ trình

.

H3. Nhất tán vạn – Vạn quy nhất
Lồng ghép Bát Quái Đồ và Lục Thập Tứ Quái Đồ theo trình tự vận hành như đã bàn bên trên để rút ra được bài học về đạo học
của người tín đồ Cao Đài. Lúc này, chấm điểm trung tâm không hẳn là một chấm điểm. Nó trở thành một năng lực tự nhiên, là
căn cơ của vạn vật hóa sanh miên viễn để hình thành Thiên Địa tự nhiên. Chấm điểm đó được xem là Thái Cực, và Thiên Địa tự
nhiên được tượng trưng bởi Bát Quái Tiên Thiên. Bát Quái Tiên Thiên tiếp tục vận động biến hóa phân định luật tắc cho một thế
giới mới, thế giới nhị nguyên phức hợp được tượng trưng bằng Bát Quái Hậu Thiên. Rồi Bát Quái Hậu Thiên lại biến hóa khôn
lường để hình thành nên một trật tự Thiên Địa mới gần với nhân sinh hơn, đó chính là hình ảnh của Phục Hy Lục. Sau cùng nhân


sinh lớn lên và vận hành theo luật tắc mới thể hiện qua Văn Vương Lục Thập Tứ Quái Đồ.

H4. Từ Bát Quái đến Lục Thập Tứ Quái
Mượn hình trên mà luận về ý nghĩa đạo học ta lại thấy được vận mệnh và sứ mạng của người tín đồ Cao Đài. Vận mệnh đó nói
rằng con người đi ra từ Cội Nguồn Thiêng Liêng, còn gọi là Thái Cực đến Lục Thập Tứ Quái, tức cái thực tại đa nguyên, phức
hợp. Lộ trình đó là đương nhiên và hoàn toàn không phụ thuộc vào sở nguyện của con người. Con đường đó có chiều dài là một
đời người, hoặc 60 năm, hoặc 100 năm, hoặc ít hơn thế hoặc nhiều hơn thế.

Sứ mạng của người tín đồ Cao Đài là lộ trình quay về, là con đường phản bổn hoàn nguyên. Lộ trình đó lại đi ngược từ Lục Thập
Tứ Quái qua Bát Quái và cuối cùng hiệp cùng Thái Cực. Vì là con đường ngược dòng tự nhiên, nên chiều dài của nó là không xác
định. Có khi là một đời người tu chứng đắc lập tức hồi nguyên. Có khi trãi muôn ngàn kiếp mà vẫn còn tham gia trong cảnh trần
muôn vẻ, trãi đủ 64 thời của 64 quẻ. Lộ trình gian nan ấy chính là con đường gỡ bỏ những ràng buộc, những cái đa tạp, phức hợp
để về với cái đơn nhất, tinh giản; gỡ bỏ cái cắc cớ, suy luận đa nguyên, vọng tưởng hoài nghi để trở về với cái thuần như chân
tánh.
Có một điểm rất đáng chú ý trong Văn Vương Thập Lục Tứ Quái. Đó chính là chu trình vận hành của các quẻ được kết thúc ở
quẻ Vị Tế, nghĩa là chưa xong. Điều đó như muốn nói lên rằng kiếp nhân sinh là sự dang dở, sự đứt đoạn, sự gãy đổ luôn yêu
cầu, thôi thúc con người luôn cố hơn nữa vì một cái gì đó trong hiện kiếp, mà cả kiếp lai sanh. Ý nghĩa đó không hợp với sự giác
ngộ của người tu hành, nhất là tín đồ Cao Đài. Người tu học lấy cái uyên thủy của tâm để hoàn chỉnh kiếp sống của mình. Sự


hoàn thành không được đánh giá qua những gì còn sót lại nơi trần gian khi từ giã cõi trần. Sự viên mãn được phán xét bởi lòng
thành tín, thủy chung vì Thầy, vì Đạo. Vị tế trong cái sự đời, nhưng viên mãn hoàn toàn trong Tiểu Linh Quang. Nên, việc “vị tế”
ở Văn Vương Lục Thập Tứ Quái Đồ là số phận của nhân sinh, mà hiệp với Thiên Quang Thái Cực chính là cái kết của người tu
học.
6. Các Vấn Đề Học Dịch Trong Giai Đoạn Tam Kỳ
Như vậy, việc học kinh Dịch trong giai đoạn hiện tại nhằm phục vụ cho nhận thức và thực hiện con đường trở về. Tức là đi ngược
lại từ cái biểu kiến về cái chân thật, bản chất; đi từ cái đa tạp, phức hợp về cái căn cơ, duy nhất,…Vì thế nếu các vấn đề sau được
làm rõ, phân định sáng tỏ hơn sẽ giúp rất nhiều trong việc tìm đường trở về:



Phân định mối liên hệ đạo học giữa Bát Quái và Lục Thập Tứ Quái



Làm sáng tỏ hơn ý nghĩa đạo học của Bát Quái Tiên Thiên đến Phục Hy Lục Thập Tứ Quái.




Tiếp tục vận dụng lý Dịch để hiểu hơn về Thiên đạo, tức là Thiên Địa của vũ trụ và Nhân sinh, tức là Thiên Địa của
nhân sinh.

Đến đây tạm kết thúc bài tham luận bằng cách mở ra một vấn đề khác. Đó là việc học và vận dụng lý Dịch cho con đường tu học
có hiệu quả. Hiệu quả đây có nghĩa là thông qua Dịch lý để biết được Thiên Cơ ở chổ nào trong đời sống nhân sinh để thực hiện
trọng trách của người tu học như lời của đức Chí Tôn đã dạy như sau:
Một đức Huyền Thiên hóa vạn loài,
Thâu tàng sinh trưởng luật vần xoay;
Phật Tiên, Thần Thánh đều do bởi,
Diệu hiệp Thiên cơ ở cõi này 2

Thanked by 2
Members:

pphoamai, badboy

pphoamai
Gửi vào 16/12/2012 - 23:32
Bài viết tigerstock68 có rất nhiều ý nghĩa
Cần nói thêm là Bảng trên được tính bằng công thức tính số Hoàng cực giống như bác badboy đã
ghi ra. Nên chắc là không có số nào bị sai được. Trong các ví dụ bác badboy tính ở trên thì các số
bác tính đều giống với trong Bảng rồi. Cám ơn bác badboy đã đưa lên công thức rất rỏ ràng, bác
badboy sử dụng số Hoàng cực để làm gì có thể cho mọi người biết không?

dichnhan07
Gửi vào 01/02/2013 - 12:22
lấy 1 Nguyên mà khởi số tính hoặc lấy 1 Thế (30 năm) mà khởi số tính thì tới 1 thời điểm nào đó
theo cả 2 cách tính của Nguyên hoặc Thế, 4 số cuối như nhau cả, có lẽ bởi vậy mà phương pháp
chỉ lấy có 4 số cuối để xem. Không biết bác nào có cách để sắp xếp nhóm 4 số này từ nhỏ tới lớn

không, 384 hào mà phải sắp xếp lần lần mò mò thì rất là mệt.
Thanked by 1
Member:

pphoamai


pphoamai
Gửi vào 10/03/2013 - 12:08
Sau khi xem lời bác(cụ?) dichnhan07 tôi xin đưa ra bảng nhóm 4 số từ nhỏ tới lớn. Thật bất ngờ
là trong 384 hào có những hào có cùng 4 số như sau, những hào này tôi sẽ gạch đích để dễ xem.
001. Địa Thủy Sư (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 0001
002. Phong Lôi Ích (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0094
003. Phong Thủy Hoán (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0096
004. Phong Sơn Tiệm (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0097
005. Lôi Địa Dự (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 0158
006. Đoài vi Trạch (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0185
007. Trạch Phong Đại Quá (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0185
008. Trạch Hỏa Cách (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0186
009. Hỏa Phong Đỉnh (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0186
010. Trạch Phong Đại Quá (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0188
011. Tốn vi Phong (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0188
012. Thủy Trạch Tiết (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0273
013. Thủy Hỏa Ký Tế (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0274
014. Thủy Phong Tỉnh (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0276
015. Trạch Phong Đại Quá (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0378
016. Hỏa Trạch Khuê (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0378
017. Ly vi Hỏa (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0379
018. Hỏa Phong Đỉnh (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0379
019. Hỏa Phong Đỉnh (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0381

020. Tốn vi Phong (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0381
021. Lôi Thủy Giải (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0427
022. Khảm vi Thủy (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0429
023. Sơn Thủy Mông (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0430
024. Sơn Trạch Tổn (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0454
025. Sơn Hỏa Bí (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0455
026. Sơn Phong Cổ (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0457
027. Thủy Địa Tỷ (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 0472
028. Lôi Thiên Đại Tráng (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0570
029. Lôi Thủy Giải (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0596
030. Khảm vi Thủy (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0598
031. Sơn Thủy Mông (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0599
032. Trạch Địa Tụy (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0600
033. Thiên Phong Cấu (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 0615
034. Thiên Trạch Lý (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 0616
035. Thiên Hỏa Đồng Nhân (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 0617
036. Thiên Phong Cấu (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 0619
037. Sơn Địa Bác (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 0629
038. Địa Thiên Thái (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 0634
039. Phong Trạch Trung Phù (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0764


040. Lôi Thủy Giải (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0765
041. Phong Hỏa Giai Nhân (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0765
042. Tốn vi Phong (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0767
043. Khảm vi Thủy (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0767
044. Sơn Thủy Mông (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0768
045. Hỏa Địa Tấn (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0769
046. Địa Lôi Phục (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 0782
047. Địa Thủy Sư (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 0784

048. Địa Sơn Khiêm (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 0785
049. Thiên Phong Cấu (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 0820
050. Trạch Thiên Quải (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 0820
051. Chấn vi Lôi (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0934
052. Lôi Thủy Giải (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0936
053. Lôi Sơn Tiểu Quá (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 0937
054. Thủy Thiên Nhu (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 0956
055. Thiên Phong Cấu (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 1025
056. Hỏa Thiên Đại Hữu (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 1025
057. Phong Địa Quán (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1107
058. Sơn Thiên Đại Súc (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 1149
059. Trạch Thủy Khốn (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1169
060. Hỏa Thủy Vị Tế (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1170
061. Phong Thủy Hoán (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1172
062. Thiên Địa Bĩ (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1175
063. Càn vi Thiên (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 216) -> Số Hoàng Cực: 1239
064. Địa Sơn Khiêm (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 1248
065. Thủy Lôi Truân (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1272
066. Khảm vi Thủy (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1274
067. Thủy Sơn Kiển (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1275
068. Trạch Thủy Khốn (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1350
069. Hỏa Thủy Vị Tế (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1351
070. Trạch Lôi Tùy (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1352
071. Phong Thủy Hoán (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1353
072. Trạch Thủy Khốn (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1354
073. Trạch Sơn Hàm (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1355
074. Địa Sơn Khiêm (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 1405
075. Phong Thiên Tiểu Súc (Hào Động: 5, Nguyên Sách: 204) -> Số Hoàng Cực: 1435
076. Sơn Lôi Di (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1441
077. Sơn Thủy Mông (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1443

078. Cấn vi Sơn (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1444
079. Trạch Thủy Khốn (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1531
080. Hỏa Thủy Vị Tế (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1532
081. Hỏa Lôi Phệ Hạp (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1533
082. Phong Thủy Hoán (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1534
083. Hỏa Thủy Vị Tế (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1535
084. Hỏa Sơn Lữ (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1536
085. Địa Sơn Khiêm (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 156) -> Số Hoàng Cực: 1562


086. Địa Trạch Lâm (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1608
087. Địa Hỏa Minh Di (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1609
088. Địa Phong Thăng (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 1611
089. Lôi Trạch Quy Muội (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1712
090. Lôi Hỏa Phong (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1713
091. Lôi Phong Hằng (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1715
092. Khôn vi Địa (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 144) -> Số Hoàng Cực: 1825
093. Phong Lôi Ích (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1895
094. Phong Thủy Hoán (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1897
095. Phong Sơn Tiệm (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 1898
096. Thiên Thủy Tụng (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 1912
097. Thiên Lôi Vô Vọng (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 1915
098. Thiên Thủy Tụng (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 1917
099. Thiên Sơn Độn (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 1918
100. Khôn vi Địa (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 144) -> Số Hoàng Cực: 1970
Thanked by 1
Member:

dichnhan07


pphoamai
Gửi vào 10/03/2013 - 12:09
101. Thủy Trạch Tiết (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 2074
102. Thủy Hỏa Ký Tế (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 2075
103. Thủy Phong Tỉnh (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 2077
104. Thiên Thủy Tụng (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2105
105. Đoài vi Trạch (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2106
106. Trạch Hỏa Cách (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2107
107. Lôi Sơn Tiểu Quá (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 2108
108. Trạch Phong Đại Quá (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2109
109. Thủy Sơn Kiển (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 2110
110. Cấn vi Sơn (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 2111
111. Khôn vi Địa (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 144) -> Số Hoàng Cực: 2115
112. Địa Thiên Thái (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 2170
113. Sơn Trạch Tổn (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 2255
114. Sơn Hỏa Bí (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 2256
115. Sơn Phong Cổ (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 180) -> Số Hoàng Cực: 2258
116. Lôi Sơn Tiểu Quá (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 2277
117. Thủy Sơn Kiển (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 2279
118. Cấn vi Sơn (Hào Động: 2, Nguyên Sách: 168) -> Số Hoàng Cực: 2280
119. Thiên Thủy Tụng (Hào Động: 3, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2298
120. Hỏa Trạch Khuê (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2299
121. Ly vi Hỏa (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2300
122. Hỏa Phong Đỉnh (Hào Động: 6, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2302
123. Lôi Thiên Đại Tráng (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2310
124. Thủy Thiên Nhu (Hào Động: 1, Nguyên Sách: 192) -> Số Hoàng Cực: 2312


×