Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

chuong 2 CƠ SỞ CỦA HÀNH VI CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.36 KB, 27 trang )

PHẦN 2:
QUẢN TRỊ HÀNH VI CẤP ĐỘ CÁ NHÂN

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ CỦA HÀNH VI CÁ
NHÂN


Ý nghĩa
• Tại sao người ta lại suy nghĩ và hành
động như thế này mà không suy nghĩ và
hành động như thế khác?
• Yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi của
một cá nhân?
• Liệu có thể thay đổi hành vi của một cá
nhân trong tổ chức hay không? Thay đổi
bằng các nào?


Nội dung





2.1. Thái độ
2.2. Tính cách
2.3. Nhận thức
2.4. Học hỏi



YÊU CẦU
• Nắm được cơ sở của hành vi cá nhân và
các biến số chủ yếu tác động đến hành vi
của cá nhân trong tổ chức.
• Giải thích được các hành vi và thái độ
của cá nhân trong tổ chức.
• Có thể đưa ra các giải pháp thích hợp để
điều chỉnh thái độ và hành vi của cá nhân
trong tổ chức.
• Có thể đưa ra được các biện pháp để
khuyến khích người lao động.


Cơ sở hành vi cá nhân trong
tổ chức
Động lực

Nhóm

Nhận thức

Hành vi cá nhân

Thái độ

Tính cách

Học hỏi
Năng lực


Tổ chức


2.1. Thái độ
2.1.1. khái niệm
Thái độ là những biểu đạt có tính đánh
giá (tích cực hay tiêu cực) liên quan đến
các vật thể, con người và các sự kiện
bao gồm:
– Thỏa mãn công việc,
– Tham gia công việc và
– Cam kết với tổ chức.


Thỏa mãn công việc
• Thỏa mãn công việc chỉ thái độ chung của một
cá nhân với công việc của người đó; một người
không thỏa mãn với công việc thường có
những thái độ tiêu cực đối với công việc
• Những nhân tố quyết định sự thỏa mãn công
việc
– Công việc phải đòi hỏi hao phí về trí lực
– Có sự công bằng, hợp lý trong đánh giá thực hiện
công việc và thù lao lao động
– Điều kiện làm việc thuận lợi
– Có sự hợp tác giữa những người đồng nghiệp


Thỏa mãn công việc (tt)
• Câu hỏi đặt ra: liệu người lao động được

thỏa mãn sẽ có năng suất cao hơn những
người lao động không được thỏa mãn
hay không?
• Câu trả lời là: năng suất lao động cao dẫn
đến sự thỏa mãn hơn là ngược lại.
– Nếu các nhà quản lý khen thưởng cho năng
suất cao sẽ làm tăng mức độ thoả mãn của
người lao động với công việc.


2.1.2. Quy luật mâu thuẫn và giảm
mâu thuẫn trong nhận thức
• Mâu thuẫn trong nhận thức là điều không
tránh khỏi và mọi người thường tìm cách
giảm thiểu những mâu thuẫn và loại bỏ
những nguyên nhân của nó
• Nếu hành vi của một người mâu thuẫn
với thái độ của anh ta có nguyên nhân là
anh ta, bắt buộc phải theo sự chỉ thị của
người lãnh đạo thì áp lực phải giảm mâu
thuẫn sẽ thấp


Quy luật mâu thuẫn và giảm mâu
thuẩn trong nhận thức (tt)
• Nếu hành vi được tiến hành do nguyên
nhân chủ quan thì áp lực giảm mâu thuẫn
sẽ lớn hơn
• Phần thưởng >>> ảnh hưởng tới mức độ
cố gắng của cá nhân trong giảm bớt sự

mâu thuẫn. Phần thưởng cao>>> giảm
bớt tình trạng mâu thuẫn cao và sự căng
thẳng


2.1.2. Quy luật mâu thuẫn và giảm
mâu thuẫn trong nhận thức
VD: Một cá nhân nói rằng công ty anh ta rất
tốt, điều này có thật sự đúng là anh ta
thích công ty của mình không?
• Hay một nhân viên không thích làm việc
và cho rằng do tiền lương quá thấp. Vậy,
nếu tăng lương đáng kể liệu anh ta có
thay đổi hành vi của mình không?
• Thái độ của một cá nhân có thật sự nhất
quán với những gì anh ta biểu hiện?


2.1.3 Quan hệ giữa thái độ và
hành vi
• Thái độ >>> quyết định những gì mà một
người sẽ làm  có mối quan hệ nhân quả
• Thái độ càng được xác định cụ thể 
càng dễ dàng trong việc xác định một
hành vi liên quan  khả năng chỉ ra mối
quan hệ giữa thái độ và hành vi càng lớn


2.1.3 Quan hệ giữa thái độ và
hành vi (tt)

• Những ràng buộc xã hội đối với hành vi
ảnh hưởng rất lớn đến thái độ và hành vi.
• Vd: nhóm có thể gây áp lực khiến một
nhân viên rất quý và tin tưởng lãnh đạo
mình phải ký tên vào bản kiến nghị phản
đối người lãnh đạo đó.


2.2. Tính cách
2.2.1 Đặc điểm
• Tính cách là phong thái tâm lý cá nhân
độc đáo quy định cách thức hành vi cá
nhân trong môi trường xã hội và hoạt
động
• Là sự kết hợp của các đặc điểm tâm lý mà
chúng ta sử dụng để phân loại mgười đó


Đặc điểm (tt)
• 5 tính cách cơ bản:
– Tính hướng ngoại
– Tính hoà đồng
– Tính chu toàn
– Tính ổn định tình cảm
– Tính cởi mở


2.2.2 Thuộc tính tính cách
• Quan niệm về số phận
– Quan đỉêm cho rằng mình làm chủ số phận của mình

– Quan điểm cho rằng mình là con bài của số phận:
những gì xảy ra vói họ là do số phận quy định

• Độc đoán
– Quan điểm cho rằng cần phải có những khác biệt về
địa vị và quyền lực giữa mọi người trong tổ chức


Thuộc tính tính cách (tt)
• Chủ nghĩa thực dụng:
– Người theo CN này thường giữ khoảng cách về tình
cảm và cho rằng kết quả cuối cùng có thể lý giải cho
phương tiện

• Tự kiếm soát:
– Người có khả năng tự kiểm soát cao thường nhạy
cảm với những dấu hiệu bên ngoài và có thể cư xử
theo cách khác nhau trong những tình huống khác
nhau
– Người có khả năng tự kiểm soát thấp: thường nhất
quản bày tỏ ý định và thái độ thực sự trong mọi tình
huống


Thuộc tính tính cách (tt)
• Thiên hướng chấp nhận rủi ro
– người có thiên hướng rủi ro cao sẽ quyết
định nhanh chóng hơn và sử dụng ít thông tin
hơn người có thiên hướng rủi ro thấp



2.2.3. Tính cách phù hợp với
công việc
• Mô hình 6 loại tính cách
– Thực tế: ưa thích hoạt động thể chất đòi hỏi
có kỷ năng, sức mạnh và sự phối hợp
– Điều tra: ưa thích hoạt động liên quan tư duy,
tổ chức, tìm hiểu
– Xã hội: ưa thích các hoạt động liên quan đến
giúp đỡ và hổ trợ những người khác
– Nguyên tắc: >>>hđ quy tắc, quy định trật tự
và rõ ràng


Tính cách phù hợp với công
việc (tt)
– Doanh nhân >>> hđ bằng lời nói ở đâu có cơ
hội ảnh hưởng đến những người khác và
giành quyền lực
– Nghệ sĩ: >>> hđ không rõ ràng và không theo
hệ thống cho phép thể hiện óc sáng tạo




2.3. Nhận thức
2.3.1 nhận thức và nhân tố ảnh
hưởng
Nhận thức: quá trình qua đó cá nhân sắp


xếp và lý giải những ấn tượng cảm giác
của mình để đưa ra ý nghĩa cho một tình
huống thực tế cụ thể
• Nhân tố ảnh hưởng: thái độ, tính cách,
động cơ, lợi ích, kinh nghiệm, , kỳ vọng,
trình độ chuyên môn, văn hoá….
• Chú ý môi trường mà chúng ta xem xét
khách thể hay sự kiện


2.3.2. Lý thuyết quy kết
• Tập trung vào nhận thức về con người
• Giải thích cách chúng ta đánh giá một
người các cách khác nhau dựa vào ý
nghĩa, giá trị mà chúng ta quy cho một
hành vi nhất định


3.2. Lý thuyết quy kết (tt)
• Là lý thuyết cho rằng khi quan sát một hành vi
cá nhân ta cần xác định hành vi đó xuất phát từ
nguyên nhân bên trong hay bên ngoài dựa vào
3 yếu tố:
– Tính riêng biệt: liệu một cá nhân có thể hiện cùng
hành vi trong những tình huống khác nhau?
– Sự liên ứng: sự phản ứng theo cách tương tự nhau
trong những tình huống tương tự nhau của mọi
người
– sự nhất quán: hành động của một người luôn phản
ứng theo cùng một cách



2.3.3. Lối tắc để đánh giá người
khác
• Độ chọn lọc: lựa chọn dựa vào lợi ích, quá
trình, kinh nghiệm và thái độ của người
quan sát
• Sự tương đồng giả định: giả định cho rằng
những người khác giống như chúng ta
• Sự rập khuôn: đánh giá một người dựa
vào nhận thức về nhóm mà người đó là
thành viên khi chúng ta đi theo con đường
tắc - sự rập khuôn


3.3. Lối tắc để đánh giá người
khác (tt)
• Tác động hào quang (halo effect): ấn
tượng chung về một cá nhân được rút ra
trên cơ sở một đặc điểm đơn nhất và có
tính nổi trội như: thông minh, dễ gần hay
diện mạo


×