Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiên thức câu hỏi đuối đây đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.65 KB, 3 trang )

1. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
2. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có
NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu
phẩy.
Eg:
– She is tall, isn't she?
– He has closed the window, hasn't he?
– Your mother was born in Hanoi, wasn't she?
3. Một số trường hợp cần lưu ý:
a. Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”
Eg:

I am a sophomore, aren’t I

b. Câu hỏi đuôi của “Let’s” là “shall we”
Eg:

Let’s go camping, shall we?

c. Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone,
everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY.
Neither of them complained, did they?
Someone tasted my coffee, didn’t they?
d. Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT
Nothing is impossible, is it?
Everything will be all right, won’t it?
e. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì
câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định


Eg:

– He seldom goes swimming, does he?

f. Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)
– Trường hợp này, ta cứ việc xem Used to là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi
tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ Did
– Eg: He used to live here, didn't he?
g. Had better
– Had better thường được viết ngắn gọn thành 'd better, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu
hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'd better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.


– Eg: He'd better apologize, hadn't he?
h. Would rather
– Would rather thường được viết gọn là 'd rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn
trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
– Eg: She'd rather go to the doctor, wouldn'd she?
8.Mệnh đề trước dấu phẩy là I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY I
I wish to study English, may I ?
9. Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one
One can be one’s master, can’t you/one?
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon,
expect, seem, feel that + mệnh đề phụ:
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
14. Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi.
She thinks he will come, doesn’t she?

15. Câu đầu có It seems that + mệnh đề phụ, thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
It seems that you are right, aren’t you?
16. Chủ từ là mệnh đề danh từ, thì dùng IT ở câu hỏi đuôi
What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
17. Câu đề nghị thì câu hỏi đuôi sẽ là WILL YOU hoặc WON’T YOU
Open the door, won’t you?
Don’t sit too near the screen, will you?
18. Câu mời dùng WON’T YOU
Have a cup of tea with me, won’t you?
19. Câu có cấu trúc neither…nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số nhiều
Neither you nor I are children, are we?
Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
* Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?


Let’s go out, shall we?
* Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
* Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Let me help you do it, may I ?
12. Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, câu hỏi đuôi dùng is, am, are
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?




×