Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

LUYỆN đề kì THI TRUNG học PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2018 mới NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.11 KB, 16 trang )

THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2018
TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+
(Đề thi gồm có 4 trang)

ĐỀ SỐ 02
Câu 1: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng
A. số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. số nơtrôn nhưng khác số prôtôn.
C. số nuclôn nhưng khác số nơtrôn.
D. số prôtôn nhưng khác số nơtrôn.
Hướng dẫn giải
Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và notron, hai lo ại h ạt này có tên g ọi chung
là nuclon.
Số proton trong hạt nhân bằng Z, với Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Tổng số nuclon trong hạt nhân gọi là số khối A.Số notron bằng A-Z.
Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có cùng s ố Z( s ố proton) nh ưng khác s ố A, nghĩa là khác s ố
notron(A-Z).
→ Đáp án D
Câu 2: Bước sóng của sóng cơ học là
A. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm vuông pha trên phương truyền sóng.
B. quãng đường sóng truyền được 1s.
C. khoảng cách giữa hai điểm dao động đồng pha trên phương truyền sóng
D. quãng đường sóng truyền được trong thời gian 1 chu kì sóng.
NOTE: Khi đề cập đến bước sóng cơ học thì các em cần lưu ý một số bẫy về mặt ngôn t ừ
sau:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm dao động cùng pha bằng b ước sóng.
Những điểm cách nhau lẻ lần một phần hai bước sóng thì dao đ ộng cùng pha…


Những kết luận trên chỉ đúng khi những điểm chúng ta đề cập đến đều nằm trên cùng
một phương truyền sóng.
Các em cần nắm được các cách phát biểu khác nhau về bước sóng để thuận tiện trong việc
chọn kết luận đúng, kết luận sai…
→ Đáp án D
Câu 3: Hạt tải điện trong chất bán dẫn là
A. electron và lỗ trống.
B. ion dương .
C. ion dương và electron tự do.
D. electron, lỗ trống, ion dương và ion âm.
Hướ ng dẫn giải
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. ion dương và âm là các hạt t ải điện
trong bình điện phân … hoặc ở không khí trong những điều kiện.
→ Đáp án A
Câu 4: Đặt điện áp u = Uo cosωt (với Uo không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi ω = ω0 thì trong mạch có
cộng hưởng điện. Tần số góc ω0 là
2
1
.
LC
LC
LC
LC
A. 2
.
B.
.
C.
D.

.
Hướng dẫn giải
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
1
1
1
ZLo = ZCo ⇒ L.ωo =
⇒ ω2o =
⇒ ωo =
C.ωo
L.C
L.C
.



Page.1


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

→ Đáp án C
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần s ố của ngo ại l ực điều hoà b ằng t ần s ố dao đ ộng riêng c ủa
hệ.
B. Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hi ện t ượng c ộng h ưởng không ph ụ
thuộc vào lực cản của môi trường.
C. Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác dụng lên hệ

ấy.
D. Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Hướng dẫn giải
+ Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng: Tần số (Chu kỳ, t ần số góc )lực cưỡng bức bằng
tần số (Chu kỳ, tần số góc )dao động riêng.
+ Với cùng một ngoại lực tuần hoàn tác dụng, nếu ma sát giảm thì giá tr ị c ực đ ại c ủa biên đ ộ
tăng (tức là biên độ dao động cưỡng bức khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng) và ngược lại.
→ Biên độ dao động cưỡng bức khi xảy ra hiện tượng cộng h ưởng ph ụ thu ộc vào l ực c ản c ủa
môi trường→ Đáp án B
Câu 6: Lăng kính trong máy quang phổ có tác dụng ?
A. tăng cường độ chùm tia sáng gửi đến.
B. tán sắc chùm ánh sáng gửi đến.
C. nhiễu xạ cùm ánh sáng gửi đến.
D. hội tụ chùm ánh sáng gửi đến.
Hướng dẫn giải
Lăng kính trong máy quang phổ có tác dụng tán sắc chùm ánh sáng gửi đ ến.
→Đáp án B
Câu 7: Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kem tích điện âm thì
A. tấm kem trở nên trung hoa điện.
B. điện tích âm của tấm kem không đổi.
C. tấm kem mất dần điện tích dương.
D. tấm kem mất dần điện tích âm.
Hướng dẫn giải
Khi chiếu tia hồng ngoại vào tấm kem tích điện âm thì không x ảy ra hi ện t ượng quang đi ện, do
đó điện tích âm của tấm kem không đổi.→Đáp án B
Câu 8: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R và L, C ghép n ối tiếp, cu ộn dây thuần c ảm. Đ ộ
lệch pha của điện áp đối với dong điện trong mạch được cho bởi công thức
R
R
tan ϕ = −

.
tan ϕ = − .
2
R + Z2L
ZL
A.
B.
Z − ZC
Z
tan ϕ = − L .
tan ϕ = L
.
R
R
C.
D.
Hướng dẫn giải
Mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử điện trở, t ụ điện ,cu ộn cảm mắc n ối ti ếp c
tan ϕ =
của điện áp đối với dong điện trong mạch được cho bởi công thức



ó độ lệch pha

ZL − ZC
.
R+r

Page.2



THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+
tan ϕ =

ZL − ZC
.
R

Cuộn cảm thuần r=0 nên
→Đáp án C
Câu 9: Trong hiện tượng khúc xạ
A. khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi tr ường chi ết quang h ơn thì góc khúc
xạ nhỏ hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
C. mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đ ều bị đổi h ướng.
D. khúc xạ là hiện tượng lệch phương của tia sáng khi truy ền qua m ặt ph ẳng phân cách gi ữa hai môi
trường và tia khúc xạ thuộc mặt phẳng bất kì.
Hướ ng dẫn giải
n1 .sin i = n2 sinr (1)
Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng :
n1 < n2
Khi ánh sáng chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi tr ường chi ết quang h ơn
.
Theo (1) thì góc khúc xạ se phải nhỏ hơn góc tới nên A đúng.
Nếu chiếu ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi tr ường chi ết quang kém hay
n1 > n 2


thì theo (1) góc khúc xạ se lớn hơn góc tới trái với B, nên B sai.
Trong trường hợp ánh sánh đi vuông góc với hai m ặt phân cách thì se truy ền đi theo đ ường
thẳng nên không bị đổi hướng, do đó C sai.
D sai do tia khúc xạ chỉ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuy ến so v ới tia t ới.
→ Đáp án A
Câu 10: Hai vật dẫn có điện trở R 1 và R2. Dong điện qua chúng là I 1 = 2I2. Trong cùng thời gian nhiệt
lượng tỏa ra trên hai vật bằng nhau. Chọn kết luận đúng.
A. R1 = 2R2.
B. R1 = 4R2.
C. R1 = R2/2.
D. R1 = R2/4.
Hướng dẫn giải
Trong cùng thời gian, nhiệt lượng toả ra trên hai vật bằng nhau
⇒ Công suất toả nhiệt trên 2 vật bằng nhau
2

⇒ P1 = P2 ⇒ I12R 1 = I22R 2 ⇒

R 1  I2  1
R
=  ÷ = ⇒ R1 = 2 .
R 2  I1  4
4

Câu 11: Giới hạn quang điện của kem là

λ0 =  0,35

→ Đáp án D


µm. Người ta dùng chùm sáng gồm các bức xạ đ ơn

λ3 =  0,56
λ1 =  0,18
λ2 =  0, 42
λ 4 =  0,24
sắc
µm,
µm,
µm,
µm. Hiện tượng quang điện xảy ra với kem là
do những bức xạ nào dưới đây gây ra?
λ3 =  0,56
λ1 =  0,18
λ 4 =  0,24
λ 2 =  0,42
A.
µm,
µm
B.
µm,
µm
C.

λ1 =  0,18

µm,

λ3 =  0,56


µm

D.

λ1 =  0,18

µm,

λ2 =  0,42

µm

Hướng dẫn giải
Muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì bức xạ chiếu đến phải có bước sóng
→ Đáp án A



λ < λ0

Page.3


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

Câu 12: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có đ ộ t ự cảm L, t ụ đi ện có đi ện dung C.
Khi dao động, điện áp cực đại giữa hai bản t ụ là U 0 cường độ dong điện cực đại trong mạch là I 0 . Ta
có hệ thức:


I0 =
A.

U0
LC

.

I0 = U0
B.

Mạch dao động LC lí tưởng có
IO = ωQ o = ω.C.Uo =

1
LC

C
.
L

I0 = U0 LC.

C.
Hướng dẫn giải
1
ω=
LC


.C.Uo = Uo .

U0 =
D.

I0
LC

.

C
L

→ Đáp án B
Câu 13: Cho hai điện tích điểm đặt cố định tại hai điểm A và B, để cường độ điện trường gây bởi hai
điện tích tại trung điểm của đoạn AB bằng 0 thì
A. hai điện tích phải trái dấu, cùng độ lớn.
B. hai điện tích phải cùng dấu, cùng độ lớn.
C. hai điện tích phải trái dấu, khác độ lớn.
D. hai điện tích phải cùng dấu, khác độ lớn.
Hướ ng dẫn giải
E = k.

Q
r2

Cường độ điện trường của một điện tích điểm trong chân không :
r r r
r
E = E1 + E2

E
Véc tơ cường độ điện trường của điện trường tổng hợp :
Để cường độ điện trường hai điện tích gây ra tại trung điểm đoạn AB bằng 0 thì độ lớn điện
tích của chúng phải bằng nhau (do tại trung điểm nên r bằng nhau) và chúng phải là hai điện
tích cùng dấu để có thể triệt tiêu độ lớn của nhau hay chiều của véc tơ ngược hướng nhau.
→ Đáp án B
Câu 14: Trong mạch dao động lý tưởng có dao động đi ện t ừ t ự do với đi ện tích c ực đ ại c ủa m ột b ản

tụ là q0 và dong điện cực đại qua cuộn cảm là I 0. Khi dong điện qua cuộn cảm bằng
điện tích của tụ có độ lớn
A.

q0 1 − 2/ n 2 .

B.

q0 1 − 1 / n 2 .

q0 / 1 − 2/ n2 .

C.
Hướng dẫn giải
Vì q và i vuông pha với nhau tại mọi thời điểm nên
 I0
n
 i   q 
 ÷ +  ÷ = 1⇒ 
 I0   q0 
 I0


2

2

D.

I0
n

(với n > 1) thì

q0 / 1 − 1 / n 2 .

2


2
÷  q 
1 
1
2
2
÷ +  ÷ = 1 ⇒ q = q0  1 − 2 ÷⇒ q = q0 1 − 2
q
n 
n

÷
÷  0



→ Đáp án B
Câu 15: Một con lắc đơn dao động điều hoa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2 với chu kì T = 2 s.
Quả cầu nhỏ của con lắc có khối lượng m = 50 g. Biết biên đ ộ góc α0 = 0,15 rad. Lấy π = 3,1416. Cơ
năng dao động của con lắc bằng
A. 5,5.10-2 J.
B. 10-2 J.
C. 0,993.10-2 J.
D. 0,55.10-2 J.
Hướng dẫn giải



Page.4


THẦY LÊ TIẾN HÀ
T = 2π

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

l
⇒ l = 0,9929
g

m
Cơ năng dao động của con lắc đơn
mglα20 0,05.9,8.0,9929.0,152
W=
=

= 0,55.10−2
2
2

J→ Đáp án A
Câu 16: Để đèn 120V- 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V, người ta phải mắc
nối tiếp nó với một điện trở phụ R có giá trị là
A. 410



B. 80





C. 200
Hướng dẫn giải

D. 100



Pđm
60
=
= 0,5 ( A )
Uđm 120


Để đèn sáng bình thường I=Iđm=
Khi đó hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là UR=U-Uđm=220-120=100 V
U
100
R= R =
= 200 Ω
I
0,5
Giá trị điện trở là
→ Đáp án C
Câu 17: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với tr ục chính c ủa m ột th ấu kính h ội t ụ có
tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính ch ất, chi ều và đ ộ l ớn c ủa ảnh là
A. cách thấu kính 20 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 40 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 10 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 15 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
Hướ ng dẫn giải
Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:
1 1 1
d.f
10.20
+ =
⇔ d' =
=
= −20 cm
d d' f
d − f 10 − 20

k=−


d'
−20
=−
=2
d
10

Độ phóng đại của ảnh :

ảnh ảo, cách thấu kính 20cm, cùng chiều và gấp đôi vật.→ Đáp án A

Câu 18: Mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay
đổi và tụ điện C. Đặt điện áp xoay chiều hai đầu mạch có U=150V, tần số f=50Hz. Bi ết
R = 60 Ω ,C =

125
µF
π

. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại. Giá trị đó


A.

100 V.

B.

150 V.


200 V.

C.
Hướng dẫn giải

D.

250 V.

ZC = 80Ω

Dễ dàng tính được
Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần đạt giá trị lớn nhất thì:

( UL ) max =

U. R 2 + ZC2
R



=

150. 602 + 802
= 250 V
60

Page.5



THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

→Đáp án D
Câu 19: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Ng ười ta t ạo sóng d ừng trên dây.
Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. T ần s ố nh ỏ nh ất t ạo ra
sóng dừng trên dây đó là
A. 75 Hz.
B. 125 Hz.
C. 100 Hz.
D. 50 Hz.
Hướng dẫn giải
Dây có 2 đầu cố định có sóng dừng
λ
v
kv
150
k
3
k
l = k. = k. ⇒ f =

=
⇔ =
⇒ k = 3,f = 150Hz
2
2f
2l
200 k + 1

4 k +1
2l 2.75
λ= =
= 50cm
k
3
v
v
l = 3.
= k '.
⇒ fmin ⇔ k ' = 1 ⇔ fmin = 50Hz.
2.150
2fmin
→ Đáp án D
Câu 20: Một con lắc đơn dao động điều hoa được treo ở trần thang máy. Khi thang máy đ ứng yên con
lắc dao động điều hoa với chu kì T. Khi thang máy đi lên th ẳng đ ứng ch ậm d ần đ ều v ới gia t ốc có đ ộ
lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường nơi đặt thang máy thì con l ắc dao đ ộng đi ều hoa v ới chu kì T’

T
T' =
'
2
T =T 2
A. T’ = 2T.
B.
C.
.
D. T’ = 0,5T.
Hướng dẫn giải


T = 2π
Chu kỳ của con lắc đơn

l
g'

g'
với

là gia tốc hiệu dụng.

T = 2π

l
g

Khi thang máy đứng yên con lắc dao động điều hoa với chu kì
Khi thang máy đi lên thẳng đứng chậm dần đều v ới gia tốc có đ ộ l ớn b ằng m ột n ửa gia t ốc
g' = g − a = g −

g g
l
= ⇒ T' = 2π
=T 2
2 2
g /2

trọng trường nơi đặt thang máy thì
→ Đáp án B
Câu 21: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc

nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/π (H) và t ụ điện có điện dung
thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá
trị cực đại bằng
A. 250 V.
B. 100 V.
C. 160 V.
D. 150 V.
Hướng dẫn giải
ZL = 2πf.L = 40 Ω
UL = I.ZL
Ta có :
. Do
Nên để UL đạt giá trị cực đại thì I cực đại.
→ Khi đó mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng

⇒I=

U 120
=
= 4 A ⇒ UL = I.ZL = 160 V
R 30

.

→ Đáp án C



Page.6



THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

Câu 22: Cho mạch dao động lý tưởng LC. Lúc điện tích trên t ụ điện nhận giá tr ị
cường độ dong điện chạy qua mạch là

q2 = 10−9

lần lượt là
A. 107 rad/s.

C thì

mA. Sau đó một khoảng thời gian, giá trị m ới c ủa chúng

i=5 3

mA. Tần số góc của dao động điện từ trong mạch là
B. 5.106 rad/s.
C. 8.106 rad/s.
D. 4.106 rad/s.
Hướng dẫn giải
q
i
Trong mạch LC lí tưởng, tại mọi thời điểm và luôn vuông pha với nhau nên ta có
2

C và


i=8

q1 = 1,2.10−9

2

 q   i
 ÷ + ÷ =1
 Q 0   I0 

. Do đó từ đề bài ta có hệ phương trình

 1,2.10−9 2  8 2
1

÷ +  ÷ = 1  2 = 2,5.1017
 Q0   I0 
Q0 = 2.10−9 C
 Q0





2
2
 10−9   5 3 
1 = 1
 I0 = 10 mA

2
÷
÷ + 

÷ =1
 I0 100
 Q 0   I0 
I0 = ωQ 0 ⇒ ω =

I0 10.10−3
=
= 5.106
Q 0 2.10−9

Lại có
→ Đáp án B
Câu 23: Thấu kính có độ tự D=-5 dp, đó là
f = −5 cm
A. thấu kính phân kì có tiêu cự
.
f = 20 cm
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự
.

D=
Độ tụ của thấu kính :

B. thấu kính hội tụ có tiêu cự

f = 5 cm


D. thấu kính phân kì có tiêu cự
Hướ ng dẫn giải

.
f = −20 cm.

1
f
f=



rad/s

1 1
=
= −20 ( cm )
D −5

thấu kính có tiêu cự :
do f < 0 nên đây là thấu kính phân kỳ
→ Đáp án D

Câu 24: Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân

14
7

N đứng yên thì thu được một prôton và hạt


10
8

nhân O. Cho: mα=4,0015u; mO=16,9947u; mN=13,9992u; mp = 1,0073 u; 1u = 931 MeV/c2; c = 3.108
m/s. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tốc độ của prôton là
A. 385.106 m/s.
B. 38,5.105 m/s.
C. 5,47.106 m/s.
D. 5,47.105 m/s.
Hướng dẫn giải
Năng lượng của phản ứng hạt nhân:

(

)

E = ( mα + mN ) − mp + mO  c2 = 931 ( 4,0015 + 13,9992 − 1,0073 − 16,9947 ) = −1,2103

MeV

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:



Page.7


THẦY LÊ TIẾN HÀ


TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

1
1
K α + ∆E = K p + K O ⇔ 4 − 1,2103 = .1,0073v 2 + .16,9947v 2
2
2
2
MeV
c
⇒ v 2 = 0,31
= 0,31.
⇒ v = 5,47.106 m/s
u
931
→Đáp án C
Câu 25: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước có n=4/3, đ ộ cao m ực n ước h = 60 cm. Bán kính
R bé nhất của tấm gỗ nổi trên mặt nước sao cho không m ột tia sáng nào t ừ S l ọt ra ngoài không khí

A. 49 cm.
B. 68 cm.
C. 53 cm.
D. 55 cm.
Hướ ng dẫn giải
Để bán kính R bé nhất của tấm gỗ nổi trên mặt nước
sao cho không cho một tia sáng từ S lọt ra ngoài thì tia
từ S đến mép của mặt gỗ se cho tia khúc xạ nằm là
trên mặt nước như hình ve :
Áp dụng công thức của định luật khúc xạ ánh sáng :
n1 .sini = s inr


Với

r = 900

Suy ra

n1 =

4 ⇒ sin i = 1 = 3 ⇔ i ≈ 48,60
n1 4
3

;
R = h.tan i = 60.tan 48,60 = 68 cm
r

→ Đáp án B

Câu26 : Một nguồn điện có điện trở trong được nối với mạch ngoài có điện trở R thì nhận thấy
hiệu điện thế hai đầu điện trở R là 6V. Người ta mắc thêm một điện trở R như vậy song song với đi ện
trở R ban đầu thì nhận thấy tổng hiệu điện thế giữa các điện trở R lúc này là 10V. Nếu mắc song song
thêm rất nhiều điện trở R vào điện trở R đã cho thì tổng hiệu điện thế các R lúc này là ? (các điện trở
R là giống nhau).
A. 6 V.
B. 10 V.
C. 30 V.
D. 16 V.
Hướ ng dẫn giải
Ta có r là điện trở của nguồn và R là điện trở được mắc vào mạch.

Khi chỉ mắc một điện trở R với nguồn thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R là 6V :
E
UR1 =
.R = 6 V
r+R
(1)
Khi mắc thêm một điện trở R nữa song song với điện trở R ban đầu, tổng hiệu điện thế giữa
các điện trở R là 10 V hay hiệu điện thế giữa mỗi cái se là 5 V (do mắc song song nên hi ệu điện
thế giữa các điện trở là như nhau)
E R
UR2 =
. =5 V
R 2
r+
2
Ta có:
(2)
Từ (1), (2) suy ra:
R = 4r ; E= 7,5 V
Khi có n điện trở R mắc song song với nhau thì tổng hiệu điện thế gi ữa các điện trở R lúc này
là:
E R
E
U0 = ∑ U n = n
. =
≈ 4E = 30V.
R n 1 1
r+
+
n

4 n
→ Đáp án C



Page.8


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

Câu 27: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, kho ảng cách gi ữa hai khe và màn quan sát là 2 m, ánh
λ
sáng đơn sắc có bước sóng . Nhúng toàn bộ hệ thống vào một chất lỏng có chi ết su ất n và dịch
chuyển màn quan sát đến vị trí cách hai khe 2,4 m thì th ấy v ị trí vân sáng th ứ 4 trùng v ới v ị trí vân
sáng thứ 3 trước khi thực hiện các thay đổi, chiết suất n có giá trị là
A. 1,65.
B.1,6.
C.4/3.
D.1,5.
Hướng dẫn giải:
Tại điểm M là vân sáng nên thỏa mãn điều kiện:
λo
.D
λ o .Do
λ.D
kD
n
XM = k0 .

= k.
= k.
⇒n=
= 1,6
a
a
a
k 0Do

Các em có thể áp dụng kết quả tổng quát trên cho mọi bài toán
→Đáp án B
Câu 28: Một người có mắt bình thường dùng kính thiên văn quan sát M ặt Trăng ở trạng thái không
điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 85 cm, ảnh có s ố b ội giác 16. Tìm tiêu c ự v ật
kính và thị kính. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm dùng kính trên đ ể quan sát M ặt
Trăng. Hỏi người ấy phải dịch chuyển thị kính như thế nào để cũng không phải điều tiết.
A. ra xa 84,5 cm.
B. ra xa 54,8 cm.
C.lại gần 84,5 cm.
D.lại gần 54,8 cm.
Hướng dẫn giải
Khi người mắt thường quan sát có khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 85cm, ảnh có s ố bội
giác 16 ta có
f1

G = = 16  f1 = 80 cm
f2
⇒

 f + f = 85  f2 = 5 cm
1 2

Khi người mắt cận quan sát có d’=-45
1 1
1
= +
⇒ d = 4,5.
5 d −45
∆d = f1 + d = 84,5cm

Vậy phải dịch chuyển thị kính lại gần
để cũng không phải điều tiết.
→Đáp án C
Câu 29: Hai khung dây tron đặt sao cho mặt phẳng chứa chúng song song v ới nhau trong t ừ tr ường
đều. Khung dây (1) có đường kính 20 m và từ thông qua nó là 30 mWb. Khung dây (2) có đ ường kính
40 m, từ thông qua nó là
A. 15 mWb.
B. 60 mWb.
C. 120 mWb.
D. 7,5mWb.
Hướ ng dẫn giải

Φ = B.S.cosα = B.2π.r 2 .cosα

Từ thông qua mỗi khung dây hình tron được xác định :
α
Trong đó S là diện tích hình tron, là góc được hợp bởi giữa véc tơ cảm ứng từ với véc tơ pháp
tuyến của hình tron.
2

Từ thông qua khung dây (1) :


d 
Φ1 = B.S1 .cosα = B.2π.  1 ÷ .cosα = 30 mWb
 2

( 1)

2

Từ thông qua khung dây (2):



d 
Φ 2 = B.S2 .cosα = B.2π.  2 ÷ .cosα ( 2)
 2

Page.9


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

Do hai mặt phẳng song song nên


Φ1 d
=
Φ2 d


2
1
2
2

cosα

⇔ Φ 2 = Φ1 .

bằng nhau.
2

2
2
2
1

d
 40 
= 30.  ÷ = 120 mWb
d
 20 

Từ (1)(2)
→ Đáp án C
Câu 30: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng c ủa nguyên t ử hiđrô đ ược xác đ ịnh b ởi

En =
công thức


−13,6
(eV)
n2

(với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên t ử hiđrô chuy ển t ừ quỹ

đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng

λ1

. Khi êlectron

chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên t ử phát ra phôtôn có b ước sóng

λ2

.

λ1
λ2
Mối liên hệ giữa hai bước sóng


27λ2 = 128λ1
λ2 = 4λ1
A.
.
B.
.


189λ2 = 800λ1
λ2 = 5λ1
C.
.
D.
.
Hướng dẫn giải
Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đ ạo d ừng n v ề quỹ đ ạo d ừng m thì nguyên

tử phát ra phôtôn có bước sóng
Theo bài ra ta có

En − Em =

λ

thỏa mãn

hc
λ

hc

13,6 13,6
E3 − E1 = λ
λ 2 E3 − E1 − 32 + 12
800

1


=
=
=
⇒ 189λ2 = 800λ1

13,6 13,6 189
λ1 E5 − E2
E − E = hc

+
2
52
22
 5
λ2
Đáp án C

q1 = 4.10−7 C; q 2 = −4.10−7 C

Câu 31:Hai điện tích điểm
đặt cố định lần lượt tại hai điểm A và B trong
không khí cách nhau một đoạn r =20cm. Xác định độ lớn và chiều lực điện trường tổng hợp do hai
điện tích q1, q2 tác dụng lên

q3 = 4.10−7 C

. Cho biết q3 đặt tại C, với CA = CB = 20 cm.

−3


A.

F3 = 36.10 N

; chiều từ A sang B.

−3

C.

F3 = 72.10 N

F13 = k

; chiều từ B sang A.

−3

; chiều từ A sang B.

uur uur
F13 ,F23

Gọi
uur uur
F13 ,F23

B.

F3 = 36.10−3 N


là lực điện do

q1 , q 2

F3 = 72.10 N
D.
; chiều từ B sang A.
Hướ ng dẫn giải
tác dụng lên

 q3

có phương chiều như hình ve và có độ lớn là
q1 .q3
2

AC

= 9.10



9

4.10−7.4.10−7
2

0.2


= 36.10−3 N

Page.10


THẦY LÊ TIẾN HÀ
F23 = k

q2 .q3
BC2

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

= 9.109

−4.10−7.4.10−7
0.22

= 36.10−3 N

Lực điện tổng hợp tác dụng lên q3 là:
∆CDE
Dễ dàng nhận thấy
là đều nên:

F3 = F23 = k

q2 .q3
2


BC

uu
r uur uur
F3 = F13 + F23

= 36.10−3 N

→ Đáp án A
Câu 32: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí t ưởng m ột đi ện áp xoay chi ều có giá tr ị
hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng gi ữa hai đầu mạch thứ cấp khi đ ể h ở U 0. Biết cuộn thứ
cấp không đổi. Ở cuộn sơ cấp, nếu giảm đi n vong dây thì điện áp hi ệu dụng gi ữa hai đ ầu m ạch th ứ
cấp để hở là U; con nếu tăng thêm 3n vong dây thì đi ện áp hi ệu d ụng gi ữa hai đ ầu m ạch th ứ c ấp đ ể

U − U0 = 110
U /3
hở là
. Biết
V. Giá trị của U là
A. 120 V.
B. 220 V.
C. 200 V.
D. 330 V.
Hướng dẫn giải
Đặt U1 = const là hiệu điện thế 2 đầu cuộn sơ cấp; N 1, N2 lần lượt là số vong dây ban đầu của
cuộn sơ cấp và thứ cấp.
U1 N1
N
=
⇒ U0 = U1 2

U0 N 2
N1
Lần 1:
(1)
U1 N1 − n
N2
=
⇒ U = U1
U
N2
N1 − n
Lần 2: Ứng cuộn sơ giảm n vong:
(2)
U1
N + 3n
N2
= 1
⇒ U = 3U1
U /3
N2
N1 + 3n
Lần 3: Ứng cuộn sơ tăng 3n vong:
(3)
2
⇒ U0 = U
U − U0 = 110
⇒ N1 = 3n
3
Từ (2), (3)
(4). Từ (1), (3), (4)

. Mặt khác
V.
Giải ra ta được U=330 V→Đáp án D
λ1 = 450
Câu 33: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P 1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
nm.
λ 2 = 0,60
Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
µm. Trong cùng
một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so v ới s ố phôtôn mà ngu ồn th ứ
hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1/ P2 là
A. 9/4.
B. 3.
C. 4.
D. 4/3.
Hướng dẫn giải
W = Pt
Năng lượng của nguồn sáng:
với t là thời gian phát.
Pt Ptλ
N= =
ε
hc
Số phôtôn phát ra trong khoảng thời gian t là
N1 P1 λ1
P N λ 3 0,6
= . ⇒ 1 = 1. 2 = .
=4
N2 P2 λ2
P2 N2 λ1 1 0,45

Theo đề ra ta có
→Đáp án C



Page.11


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

λ
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng
hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S 1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S 1 và S2 luôn
cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân tối thứ 3. Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S 1S2
một lượng ∆a thì tại M là vân sáng bậc n và bậc 3n. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2∆a thì tại M là
A. vân tối thứ 6.
B. vân sáng bậc 6.
C. vân tối thứ 5.
D. vân sáng bậc 5.
Hướng dẫn giải

⇒ x M = 2,5

λD
a

Lúc đầu là vân tối thứ 3
(1)

Khi giảm khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại M
là vân sáng bậc n
λD
⇒ xM = n
a − ∆a
(2)
Khi tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại M

⇒ x M = 3n
là vân sáng bậc 3n

λD
a + ∆a

(3)

a = 2∆a

Từ (2) và (3) ta có
Khi tăng khoảng cách S1S2 thêm 2∆a thì

xM = k

λD
λD
=k
a + 2∆a
a+a

(4)

k =5
Từ (1) và (4) suy ra
. Vậy tại M lúc này là vân
sáng bậc 5→Đáp án D
Câu 35: Cho mạch điện xoay chiều như hình ve.

π
u = 120 2cos(100πt- )(V)
5

Khi đặt điện áp xoay chiều
vào
2 đầu đoạn mạch AB thì điện áp giữa 2 đầu các đoạn
mạch AN và MB được biểu diễn như đồ thị. Điện áp hiệu
dụng 2 đầu đoạn MN có giá trị gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 250 V.
B. 154 V.
C. 218 V.
D. 350 V.

Hướng dẫn giải
Đầu tiên ta se viết được phương trình uAN và uMB dựa vào đồ
thị
U0AN = 200V,U0MB = 100V
Dễ thấy
* Viết phương trình uAN. Tại t=0 thì uAN đang ở vị trí biên
dương nên

π

6

u AN = 200cos(100πt)



uMB
Page.12


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

* Viết phương trình uMB. Tại t=0 thì uMB đang ở vị trí có u>0 và đi theo chiều âm. Sau 1/600 s thì

∆ϕ = 100π.
uMB quét được góc

ϕ0 =

1
π
=
600 6

đang ở VTCB. Có nghĩa là tại thời điểm ban đầu

π π π
π


− = ⇒ uMB = 100cos  100π t + ÷
2 6 3
3

 u AM + u MN + u NB = u AB (1)

 u AM + u MN = u AN (2)
 u + u = u (3)
 MN
NB
MB

uMN = uMB + u AN − uAB
Lấy (1)-(2)-(3) ta được
.
uMN = 218cos(100π t + 1,02)
Sử dụng CASIO ta tính được
. Suy ra hiệu điện thế hiệu dụng đoạn
MN là 154V→ Đáp án B
Câu 36: Một con lắc lo xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 100 g đ ược treo vào đ ầu t ự do c ủa m ột lo xo

Ta có

k = 20
có độ cứng
N/m. Vật được đặt trên một giá đỡ nằm ngang M t ại v ị trí lo xo không bi ến d ạng.
Cho giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới với gia t ốc a = 2 m/s 2. Lấy g = 10 m/s 2. Ở
thời điểm lo xo dài nhất lần đầu tiên, kho ảng cách gi ữa vật và giá đ ỡ M gần với giá trị nào nhất sau
đây?

A. 5 cm.
B. 6 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm.
Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Khi cho giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều xu ống phía d ưới thì v ật cũng se
chuyển động cùng M với gia tốc a = 2 m/s 2. Đến một vị trí nào đó thì vật se tách giá đ ỡ M, lúc đó
ω=

20
= 10 2
0,1

vật se dao động điều hoa quanh VTCB O với
rad/s và giá đỡ vẫn tiếp tục
chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới. Do đó ta phải tìm được vị trí tách của hai vật.



Page.13


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

Áp dụng định luật II Niu-tơn khi vật con n ằm trên giá đ ỡ (chi ếu lên ph ương th ẳng đ ứng, chi ều
dương hướng lên) ta được :


N − P + Fdh = − ma ⇒ N = mg − ma − k∆l
N = 0 ⇒ ∆l =

m( g − a)
k

=4

Tại thời điểm vật tách giá đỡ thì
cm. Hay nói cách khác khi vật đi
được quãng đường 4 cm thì nó se tách khỏi giá đ ỡ. Vận tốc của vật lúc đó là
v 0 = 2aS = 2.2.0,04 = 0,4

m/s
Lúc này vật se dao động điều hoa quanh VTCB O. Tại thời đi ểm tách giá đ ỡ thì ta có
2

 40 
A = 12 + 
÷ =3
 10 2 

x = 1 cm, v 0 = 40 cm/s.

Từ đây suy ra biên độ dao động của vật
cm.
x = 1 cm
Khoảng thời gian vật đi từ vị trí
đến vị trí lo xo giãn dài nhất là


1
π − arccos  ÷
 3  = 0,135 s.
∆t =
10 2

Trong khoảng thời gian này giá đỡ đi được quãng đ ường

1
2
S = v 0 ∆t + a ( ∆t ) = 0,0723 cm.
2

Vậy khoảng cách giữa hai vật khi lo xo giãn dài nhất là

∆s = 0,0723 − 0,01 − 0,03 = 0,032 m = 3,2 cm
→ Đáp án C
Câu 37: Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công su ất không đ ổi, khi ch ạm đ ất
tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo
mức cường độ âm, C cách AB 12 m. Biết khoảng th ời gian t ừ khi th ả ngu ồn đ ến khi máy M thu đ ược
âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528 (s) so v ới kho ảng th ời gian t ừ đó đ ến khi máy M thu
được âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách t ương ứng này là 11 m. B ỏ qua s ức c ản không
khí, lấy g = 10 m/s2. Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ
A. 6,72 dB
B. 3,74 dB.
C. 3,26 dB.
D. 4,68 dB.
Hướng dẫn giải
I
P

L = lg = lg
I0
4πR 2I0
Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn âm một đoạn R là
(B)
Từ biểu thức này ta có L lớn nhất khi R nh ỏ nhất. Nh ư v ậy trong quá trình ngu ồn âm di chuy ển
từ A đến B, mức cường độ âm cực đại mà máy M thu đ ược khi ngu ồn âm g ần C nh ất, t ức là nó ở

t1 =

2AH
.
g

vị trí H. Thời gian nguồn âm rơi từ A đến H là
Khi nguồn âm chạm đất tại B thì khoảng cách CB từ ngu ồn âm đ ến máy M là không đ ổi, khi đó
mức cường độ âm mà máy M thu được là không đổi. Thời gian ngu ồn âm r ơi t ừ B đ ến H là
t2 =

2 ( AH + BH )
2AB
2AH
2AH

=

g
g
g
g




Page.14


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+

Theo bài ra ta có
2

t 1 − t 2 = 1,528

(s) và

AH − BH = 11

. Từ đây ta có phương trình

2 ( 2AH − 11 )
2AH

= 1,528 ⇒ ΑΗ =16 m,BH = 5 m, AC = 20 m,BC = 13 m
10
10

LB − L A = 20lg
Suy ra

→ Đáp án B

CA
20
= 20lg = 3,74 dB.
CB
13

Câu 38: Trong thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn phát sóng gi ống nhau đ ặt t ại A, B trên m ặt
λ
nước. Khoảng cách hai nguồn là AB = 16 cm. Hai sóng truy ền đi có b ước sóng
= 4 cm. Trên đường
thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, g ọi C là giao đi ểm c ủa xx’ v ới đ ường trung tr ực
của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xx' là
A. 2,15 cm.
B. 1,42 cm
C. 1,5 cm.
D. 2,25 cm.
Hướng dẫn giải
Gọi M là điểm dao động với biên độ cực tiểu gần C nhất
thì M thuộc vân cực tiểu bậc
MA − MB = 0,5λ = 2
1. Hay
(1)

CM = x ⇒ MA = 64 + ( 8 + x ) ,MB = 64 + ( 8 − x )
2

Đặt
Từ


(1)



(2)

ta



phương

64 + ( 8 + x ) − 64 + ( 8 − x ) = 2 ⇒ x = 1,42
2

2

(2)
trình

2

cm

→ Đáp án B
Câu 39: Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ t ự điện tr ở R, cu ộn dây thu ần c ảm L, t ụ đi ện C. N là
điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chi ều có biểu th ức

u = U0 cos ωt


(V) trong đó, U0 có giá trị không đổi, ω có thể thay đổi được. Điều chỉnh ω để điện áp

u AN
u AB
tan ϕ = 3
hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại, khi đó
lệch pha góc ϕ so với
, biết
, công suất
tiêu thụ của mạch khi đó là 200 W. Hỏi khi đi ều ch ỉnh ω để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại
thì giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Biết rằng hệ số công suất c ủa đoạn mạch AN l ớn h ơn h ệ s ố
công suất của đoạn mạch AB.

A. 250 W.

B. 400 W.

2
C. 200
W.
Hướng dẫn giải

D. 400

3

W.

tan ϕRL .tan ϕm = −

Điều chỉnh ω để điện áp hiệu dụng trên tụ có giá trị cực đại thì ta có
với

1
2

(1)

ϕm

là độ lệch pha của hiệu điện thế và cường độ dong điện.
ϕ = ϕRL − ϕm
tan ϕ = 3
Theo đề bài ta có

tan ϕRL − tan ϕm
⇒ tan ( ϕRL − ϕm ) = 3 ⇔
=3
1 + tan ϕRL .tan ϕm
(2)



Page.15


THẦY LÊ TIẾN HÀ

TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MỤC TIÊU 9+
1


 tan ϕRL = 2 , tan ϕm = −1

 tan ϕ = 1, tan ϕ = − 1
RL
m

2

Từ (1) và (2) ta suy ra
Vì hệ số công suất của đoạn mạch AN lớn hơn hệ số công suất c ủa đoạn mạch AB

⇒ cos ϕRL > cos ϕm ⇒ ϕRL < ϕm ⇒ tan ϕRL < tan ϕm

Do đó

1
tan ϕRL = ,tan ϕm = −1 ⇒ cos2 ϕm = 0,5
2
P=

.

.

2

U
U2
cos2 ϕm = 200 ⇒

= 400
R
R

Công suất đoạn mạch AB lúc đó
Điều chỉnh ω để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại, lúc đó xảy ra hi ện t ượng c ộng h ưởng
Pmax =

U2
= 400
R

nên
→ Đáp án B

W

Câu 40: Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hiđrô thành h ạt nhân
ngôi sao lúc này chỉ có
12
6

4
2

He
với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó,

C
thông qua quá trình tổng hợp


4
2

He + 42 He + 42 He → 126 C + 7,27 MeV

4
2

thì

chuyển hóa thành hạt nhân

. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ
4
2

He
Thời gian để

12
6

C
chuyển hóa hết
ở ngôi sao này thành
vào khoảng
A. 160,5 nghìn năm.
B. 481,5 nghìn năm. C. 160,5 triệu năm.
Hướng dẫn giải


He

n=

Số mol He lúc đầu là

He

He

quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.10 30W.
4
2

4
2

D. 481,5 triệu năm.

4,6.1032.103
= 1,15.1035 mol
4

N = nN A = 6,923.1058



Số nguyên tử He lúc đầu là
nguyên tử

Theo bài ra cứ 3 nguyên tử He tham gia phản ứng tỏa ra năng lượng
∆E = 7,27MeV = 1,1632.10−12

J

58

⇒ 6,923.10

nguyên tử He tham gia phản ứng tỏa ra năng lượng
Gọi t là thời gian để chuyển hóa hết He thành C thì
Pt = ∆E → t =

2,68.1046
= 5,06.1015 s ≈ 160,5
5,3.1030

∆E = 2,68.1046

J

triệu năm.

→ Đáp án C



Page.16




×