Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 10 kiểm tra 1 tiết vật lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.42 KB, 3 trang )

Tiết 10: KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày soạn: 14/10/2017
Ngày dạy: ………………... Tại lớp: 7A. Sỹ số HS: …....... Vắng: ........
Ngày dạy: ………………... Tại lớp: 7B. Sỹ số HS: ........... Vắng: ........
1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
a) Phạm vi kiến thức.
- Từ tiết 1 đến tiết 9 theo phân phối chương trình.
b) Mục đích.
- Đối với HS: Kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu của HS đầu năm học.
- Đối với GV: Căn cứ vào kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp giảng dạy, phụ
đạo nhằm nâng cao chất lượng Dạy - Học.
2. Xác định hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết tự luận 100%.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
a) Trọng số nội dung kiểm tra.
Số tiết thực
Trọng số
Tổng

Chủ đề
số tiết thuyết
LT
VD
LT
VD
Quang học
9
7
5,44
4,56
60,44 39,56
Cộng


9
7
5,44
4,56
60,44 39,56
b) Số câu hỏi cho các chủ đề.
Số lượng câu (chuẩn cần
Trọng
Điểm
kiểm tra)
Cấp độ
Chủ đề
số
số
TS
TNKQ
TL
Cấp độ
Quang học
6
60,44
3
3
1,2 (LT)
Cấp độ
Quang học
4
39,56
2
2

3,4 (VD)
Tổng
100
5
5
10
c) Ma trận đề.
Chủ đề

Quang
học

Nhận biết

Thông hiểu

C1.Phát biểu được định
luật truyền thẳng của ánh
sáng.
C3a. Phát biểu được định
luật phản xạ ánh sáng.
.

C5 Hiểu được
ứng dụng chính
của gương cầu
lồi là tạo ra
vùng nhìn thấy
rộng
C4. Hiẻu được

những đặc điểm
của ảnh ảo của
một vật tạo bởi,
gương phẳng,
gương cầu lồi,
gương cầu lõm

1

Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
C2. ứng dụng của C3b. Biểu
định luật truyền diễn được
thẳng ánh sáng tia phản xạ
trong thực tế: giải và các bước
thích hiện tượng vẽ
nhật thực, nguyệt
thực


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1,5
3
30%


2
4
40%

1
2
20%

0,5
1
10%

5
10
100
%

4. Biên soạn nội dung đề kiểm tra.
Câu 1 (1đ):
Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Câu 2 (2đ):
Hãy giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
Câu 3 (3đ):
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b) Cho một điểm sáng S đặt trước gương phẳng PQ. Tia tới SI đến gương tại
điểm tới I. Hãy vẽ tia phản xạ IR.
S
P

I


Q

Câu 4 (2đ):
Hãy so sánh những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phằng, gương
cầu lồi và ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm?
Câu 5 (2đ):
Vì sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước
người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi
gì?
5. Xây dựng hướng dẫn chấm đáp án và biểu điểm.
Câu
Nội dung
Điểm
Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
1 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường
1
thẳng.
- Nhật thực: Khi Mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt trời đến Trái đất và
thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện Nhật thực.
1
2
- Nguyệt thực: Vào ban đêm, khi Trái Đất nằm trong khoảng từ Mặt trời
đến Mặt trăng và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện Nhật thực.
1
3 a) Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương
tại điểm tới.
2
- Góc phản xạ bằng góc tới.

N
b) Hình vẽ:
R
S
1
P

I

Q

Bước 1: Dựng pháp tuyến IN
Bước 2: Đo góc SIN và dựng Tia IR sao cho góc NIR = góc SIN
2


Điểm giống: Ảnh đều là ảnh áo
1
Điểm khác:
1
4 - Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng bằng vật.
- Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
- Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
1
5 gương phẳng.
- Có lợi là giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau.
1
6. Xem lại việc biên soạn đề kiểm tra.
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

3



×