Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI 34: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.39 KB, 4 trang )

BÀI 34: THỰC HÀNH - VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN
PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu: Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về địa lý các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện
kim
- Thấy được tình hình sản xuất của các ngành công nghiệp
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện và thép
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét
3. Thái độ:
- Thái độ đúng đắn trong việc nhận thức tầm quan trọng và sử dụng hợp lí các sản phẩm
công nghiệp
- Tích cực học tập tốt môn Địa Lí
4. Năng lực:
4.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
4.2. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực vẽ biểu đồ
- Năng lực phân tích bảng số liệu thống kê.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, các tài liệu liên quan
- Máy tính cá nhân, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi
- Máy tính cá nhân
- Thước kẻ, bút


III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài: Các em đã được học về các ngành công nghiệp và sản phẩm của nó. Bài
thực hành hôm nay giúp các em tìm hiểu về tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm của
một ngành công nghiệp đã được học. Đó là ngành công nghiệp năng lượng.
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về yêu cầu
của bài thực hành
- Hình thức: Cả lớp
- Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn và
khai thác hình ảnh
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài và nêu cách làm
Bước 2: HS trình bày và GV chuẩn kiến
thức, yêu cầu HS hoàn thiện.
*Hoạt động 2: Tính tốc độ tăng
trưởng và vẽ biểu đồ
- Hình thức: Cả lớp/nhóm
- Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn và
khai thác hình ảnh
Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách
tính tốc độ tăng trưởng và làm mẫu một
bài, sau đó chia lớp thành các nhóm và
giao nhiệm vụ:
- Tính tốc độ tăng trưởng của than
- Tính tốc độ tăng trưởng của dầu
- Tính tốc độ tăng trưởng của điện

- Tính tốc độ tăng trưởng của thép
Bước 2: GV yêu cầu HS lên trình bày
kết quả và cho HS bổ sung
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức
và yêu cầu HS vẽ tiến hành vẽ biểu đồ

Nội dung chính
I.Yêu cầu:
1.Vẽ trên cùng một hệ tọa độ các đồ thị thể hiện tốc
độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp: Than,
dầu mỏ, điện, thép.
2.Nhận xét biểu đồ
- Nhận xét đồ thị biểu diễn từng sản phẩm (tăng, giảm
và giải thích)
II.Cách làm:
1.Vẽ biểu đồ
*Xử lí số liệu:
-Lấy năm 1950: Than, điện, dầu mỏ, khí đốt = 100%
(năm gốc)
-Tính năm 1960 và các năm còn lại
Giá trị năm sau
Tốc độ tăng trưởng =
× 100
Giá trị năm gốc
=

2603
×100 = 143%
1820


Tốc độ % than năm 1960
Tương tự ta có bảng số liệu đã xử lí sang %
Năm
SP

1950

1960

1970

1980

1990

Than

100

143,0

161,3

207,1

186,1

291,2

Dầu mỏ


100

201,1

447,7

586,2

637,9

746,5

Điện

100

238,3

513,1

852,8

1223,6

1536,3

Thép

100


183,1

314,3

360,8

407,4

460,3

2003

*Vẽ biểu đồ:
-Vẽ biểu đồ đường (đường đồ thị)
-Vẽ bốn đường trên một trên một hệ trục tọa độ
*Hoạt động 3: Nhận xét tốc độ tăng
2.Nhận xét: Đây là sản phẩm của các ngành công
trưởng các san phẩm công nghiệp
nghiệp quan trọng: Năng lượng và luyện kim
- Hình thức: Cả lớp
-Than: Năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm


- Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn và
khai thác hình ảnh
Bước 1: GV yêu cầu HS nhận xét từng
sản phẩm cơ bản theo số liệu tương đối
(biểu đồ)
Bước 2: HS trình bày và bổ sung

Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến
thức.

nhịp độ tăng trưởng khá đều:
+ Giai đoạn 1980 - 1990 tốc độ tăng trưởng chững
lại do tìm được nguồn năng lượng khác thay thế (dầu
khí, hạt nhân)
+ Vào cuối những năm 1990 ngành này lại phát triển
trở lại do trữ lượng lớn, phát triển mạnh công nghiệp
hóa học.
-Dầu mỏ: Tuy phát triển muộn hơn công nghiệp than,
nhưng do ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, không có
tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp
hóa dầu), nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung
bình năm là ≈ 14%.
-Điện: Là ngành công nghiệp trẻ, gắn liền với tiến bộ
khoa học kĩ thuật, tốc độ phát triển rất nhanh, trung
bình 29%, đặc biệt từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ
tăng trưởng khá cao, lên đến 1224%(1990) và 1535%
(2003) so với năm 1950.
-Thép: Là sản phẩm của ngành CN luyện kim đen,
được sử dụng rộng rãi trong các ngành CN, nhất là CN
cơ khí, trong xây dựng và đời sống.Tốc độ tăng trưởng
khá đều, trung bình ≈ 9%, cụ thể năm 1960 tốc độ
tăng là 183%, năm 1970 tăng lên 314%, năm 1980
tăng lên 361%, năm 1990 là 407% và năm 2003 là
460%.

4. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Giáo viên kiểm tra vở một vài học sinh.

- Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài thực hành nếu chưa xong.

*Rút kinh
nghiệm ..................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


................................................................................................................................................
............................



×