Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo GSMT định kỳ chi nhánh doanh nghiệp tư nhân ân lộc nhà máy xay xát ân lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.78 KB, 25 trang )

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................i
DANH SÁCH BẢNG..............................................................................................iii
DANH SÁCH HÌNH...............................................................................................iii
PHẦN I: YÊU CẦU BÁO CÁO...............................................................................1
1.1. MỤC ĐÍCH........................................................................................................1
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ...............................................................................................1
1.3. TỔ CHỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN........................................................1
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO..........................................................2
1.4.1. Phạm vi báo cáo..............................................................................................2
1.4.2. Đối tượng phục vụ...........................................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.........................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............................3
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG..................................................................................3
1.1. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ....................................................................................3
1.1.1. Thông tin về cơ sở...........................................................................................3
1.1.2. Thông tin về đơn vị chủ quản..........................................................................3
1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG.................................................................................3
1.3. TÍNH CHẤT VÀ LOẠI HÌNH KINH DOANH................................................3
1.3.1. Loại hình kinh doanh.......................................................................................3
1.3.2. Quy mô và công suất hoạt động kinh doanh...................................................3
1.3.3. Công Nghệ Sản Xuất.......................................................................................4
1.4. CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ.......................................................5
1.5. NHU CẦU NGUYÊN LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU................................................6
1.5.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu....................................................6
a. Nguyên liệu............................................................................................................6
b. Nhiên liệu.............................................................................................................6
1.5.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước............................................................................6
a. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện...........................................................................6


b. Nguồn và nhu cầu sử dụng nước...........................................................................6
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............................................6
2.1. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI.................................................................6
2.1.1. Nước thải sinh hoạt..........................................................................................6
2.1.2. Nước mưa chảy tràn........................................................................................6
2.2. NGUỒN PHÁT SINH KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN VÀ RUNG.....................7
2.2.1. Đối với khí thải và bụi.....................................................................................7
2.2.2. Đối với tiếng ồn và rung..................................................................................7
2.3. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN........................................................7
2.3.1. Rác thải sinh hoạt............................................................................................7
2.3.2. Chất thải rắn sản xuất......................................................................................7
2.4. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC..................................................................................8
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG.................................................................................8
3.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT...............................................................8
3.2. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN VÀ RUNG..........................................9
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

i


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

3.2.1 Đối với khí thải và bụi......................................................................................9
3.2.2 Đối với tiếng ồn và rung...................................................................................9
3.3. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN.............................................................................9
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt.....................................................................................9
3.3.2. Chất thải rắn sản xuất......................................................................................9
3.4. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC..................................................................9
IV. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG.......................................................10

4.1. Chất lượng môi trường không khí xung quanh................................................10
4.2 Chất lượng nước thải tại cơ sở...........................................................................11
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT..................................................................12
1. KẾT LUẬN.........................................................................................................12
2. CAM KẾT...........................................................................................................12
PHẦN PHỤ LỤC....................................................................................................13

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

ii


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Quy mô các công trình của Cơ sở................................................................3
Bảng 2. Danh mục thiết bị, máy móc........................................................................5
Bảng 3. Thành phần rác thải sinh hoạt thông thường................................................7
Bảng 4. Chất lượng môi trường không khí xung quanh..........................................10
Bảng 5. Chất lượng môi trường không khí xung quanh..........................................11
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. Sơ đồ qui trình công nghệ xay xát lúa..........................................................4

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

iii


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ


PHẦN I: YÊU CẦU BÁO CÁO
1.1. MỤC ĐÍCH
Giám sát chất lượng môi trường định kỳ là một trong những việc làm cần thiết
và thường xuyên trong công tác quản lý, giám sát chất lượng môi trường tại Nhà
máy xay xát Ân Lộc thuộc Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc.
Việc giám sát chất lượng môi trường tại Nhà máy xay xát Ân Lộc nhằm mục
đích điều tra hiện trạng môi trường tại khu vực cơ sở. So sánh kết quả giám sát
chất lượng môi trường với các quy chuẩn Việt Nam hiện hành về môi trường.
Với kết quả quan trắc chất lượng các loại môi trường tại Nhà máy xay xát Ân
Lộc, Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc sẽ tiến hành đánh giá xem loại môi
trường nào vượt quy chuẩn hiện hành. Từ đó, chủ cơ sở sẽ có các phương pháp cũng
như kế hoạch chỉnh sửa, bổ sung các công trình xử lý môi trường để đảm bảo chất
lượng các loại môi trường luôn đạt quy chuẩn môi trường hiện hành tương ứng.
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Báo cáo giám sát môi trường của Nhà máy xay xát Ân Lộc được thực hiện
trên cơ sở pháp lý như sau:
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng
11 năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 7 năm 2006;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường.
- Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành như: QCVN
05:2013/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN

29:2010/BTNMT.
1.3. TỔ CHỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Tổ chức thực hiện:
+ Tên: Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc;
+ Địa chỉ: Số 272, ấp An Thuận, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

1


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

+ Điện thoại: 0939 551 122
- Thời gian thực hiện: từ tháng 8 năm 2014.
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO
1.4.1. Phạm vi báo cáo
- Các thông tin về hiện trạng các loại môi trường được thu tại Nhà máy xay
xát Ân Lộc .
- Trong báo cáo này sẽ tập trung vào những loại chất thải và các chỉ tiêu trong
mỗi mẫu đặc trưng, đại diện cho loại hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy xay
xát Ân Lộc.
- Các thông tin số liệu, báo cáo liên quan về công tác bảo vệ môi trường tại
Nhà máy xay xát Ân Lộc .
1.4.2. Đối tượng phục vụ
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Châu Thành;
- Các ngành có liên quan,….
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Thu thập thông tin, số liệu từ địa phương và khảo sát hiện trạng môi trường
xung quanh Nhà máy xay xát Ân Lộc .
- Thu mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm xác định các thông số về chất

lượng môi trường không khí xung quanh, nước thải tại nhà máy.
- Áp dụng các cơ sở khoa học, quy chuẩn đối với từng thành phần môi trường
và có giải pháp thích hợp để duy trì hoạt động kinh doanh, đồng thời đảm bảo
không gây tác động xấu (ô nhiễm môi trường) và an toàn cho công nhân lao động,
cộng đồng xung quanh.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

2


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1.1. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1.1.1. Thông tin về cơ sở
+ Tên: Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc ;
+ Địa chỉ: Số 272, ấp An Thuận, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
1.1.2. Thông tin về đơn vị chủ quản
+ Tên: Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc;
+ Địa chỉ liên hệ: số 507, ấp Đông, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, Đồng Tháp;
+ Điện thoại: 0939 551 122
+ Tên người đại diện: (Ông) Phạm Hữu Lộc

Chức vụ: Chủ cơ sở

1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
Nhà máy xay xát Ân Lộc thuộc Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc tọa
lạc tại Số 272, ấp An Thuận, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Vị

trí địa lý và tứ cạnh tiếp giáp của cơ sở được trình bày như sau:
+ Phía Đông: giáp đất trống;
+ Phía Tây: giáp với Sông Sa Đéc – Cái Tàu Hạ;
+ Phía Nam: giáp cơ sở sản xuất chao;
+ Phía Bắc: giáp nhà dân.
1.3. TÍNH CHẤT VÀ LOẠI HÌNH KINH DOANH
1.3.1. Loại hình kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của cơ sở là: xay xát lúa
1.3.2. Quy mô và công suất hoạt động kinh doanh
 Quy mô các hạng mục công trình
Quy mô các hạng mục công trình của Cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. Quy mô các công trình của Cơ sở
TT

Tên hạng mục công trình

Diện tích (m2)

1

Nhà xưởng

750

2

Nhà chứa trấu

900


3

Nhà ở và phòng giao dịch

20

4

Phòng thu gom bụi

20

Tổng cộng

Kết cấu
Kết cấu nền xi măng,
vách tole, mái tole

4.000

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

3


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

 Công suất hoạt động và số lượng nhân viên

Công suất thiết kế của nhà máy là 18.250 tấn lúa/năm

Thời gian nhà máy hoạt động nhiều nhất là vào mùa vụ, thường vào các tháng
3, 4 công suất có thể lên tới 50 tấn/ngày. Ngoài ra, các tháng còn lại cơ sở hoạt
động không thường xuyên.
Số lượng công nhân làm việc tại là máy vào thời điểm cao nhất là 10 người.
1.3.3. Công Nghệ Sản Xuất
Công nghệ sản xuất của nhà máy như sau:
LÚA
SÀN TẠP CHẤT
MÁY BÓC VỎ
SÀN PHÂN LY THÓC
CỐI XAY LÚA

Bụi, trấu

BÀN GẰNG
Nước phun sương

ĐẦU LAU BÓNG
SÀN ĐẢO

Bụi, cấm
Tấm

GẠO TRẮNG
GẠO THÀNH PHẨM
CÂN VÔ BAO

Hình 1. Sơ đồ qui trình công nghệ xay xát lúa
Thuyết minh quy trình:
 Nguyên liệu nhập:

Lúa được nhập về chủ yếu bằng ghe tải với trọng tải từ 30 đến 40 tấn/phương
tiện, với tần suất trung bình mỗi ngày nhập 01 lần và tùy theo biến động của mùa
vụ và nhu cầu tiêu thụ thực tế của thị trường mà tần suất nhập lúa có thể nhiều hơn.
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

4


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

 Giai đoạn xát lúa
Lúa nguyên liệu được nạp vào hộc liệu và hệ thống bồ đài lần lượt đưa qua
sàng tạp chất để tách tạp chất như rác, dây, giấy, kim loại, bụi,… Sau đó được tiếp
tục đưa qua công đoạn xay xát để tách vỏ trấu, kế tiếp tách bớt lượng cám
 Sàn phân ly
Hỗn hợp gạo và tấm phát sinh qua quá trình chế biến tiếp tục nhờ bồ đài
chuyển vào hệ thống đảo và trống phân loại hạt theo chiều dài để phân ly thành các
loại riêng biệt theo yêu cầu như gạo thành phẩm, tấm và sau đó được đưa vào
cyclon chứa riêng biệt. Thành phẩm không lọt vào sàn được cân định lượng vô bao
thành phẩm.
Tùy theo tỉ lệ phần trăm tấm còn lại trong thành phẩm và tùy theo yêu cầu của
khách hàng, thị trường tiêu thụ mà gạo thành phẩm được đóng gói theo từng loại
riêng biệt với trọng lượng tịnh 50kg/bao.
1.4. CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ
Các trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất của dự án bao gồm:
Bảng 2. Danh mục thiết bị, máy móc
TT

Tên thiết bị


ĐVT

Số lượng
03

1

Cối lau bóng

2

Cối lức

cái
cái

3

Bồ đài

cái

12

4

Sàn đảo

cái


01

5

Quạt hút bụi

cái

06

6

Cối xát trắng

cái

02

7

Cân

cái

04

8

Băng tải


cái

02

9

máy
máy

06

10

Moteur 75CV
Moteur 10CV

11

Moteur 5CV

máy

04

12

Rằng hộc

cái


66

13

Balong bụi

cái

01

14

Balong cám

cái

01

15

Bình chữa cháy loại 8kg CO2

bình

01

16

Bảo hộ lao động (găng tay, khẩu trang…)


cái

-

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

04

04

5


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Các máy móc, thiết bị này có giá trị sử dụng còn lại trung bình khoảng 80%.
1.5. NHU CẦU NGUYÊN LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU
1.5.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu
a. Nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu của nhà máy là lúa, tùy theo biến động của thị trường mà
nhà máy nhập lúa với số lượng khác nhau. Lúa được nhập về chủ yếu bằng ghe tải
với tải trọng 30 đến 40 tấn/phương tiện, với tần suất trung bình mỗi ngày một lần
và tùy theo biến động của mùa vụ và nhu cầu tiêu thụ thực tế của thị trường mà tần
suất lúa có thể nhiều hơn. Những tháng ngay vụ cơ sở sẽ hoạt động hết công suất.
b. Nhiên liệu
Chủ yếu là khí gas dùng để nấu ăn cho các nhân viên, khoảng 12 kg/tháng.
1.5.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước
a. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
+ Nguồn cung cấp: dự án sử dụng nguồn điện từ lưới điện quốc gia để phục
vụ cho hoạt động sản xuất của nhà máy;

+ Điện năng sử dụng: ước tính lượng điện sử dụng cho sản xuất, sinh hoạt
khoảng 40.000kWh/tháng.
b. Nguồn và nhu cầu sử dụng nước
+ Nước uống cho các công nhân, nhân viên làm việc dự án là nước uống tinh
khiết, đóng chai: khoảng từ 45 - 50 lít/ngày;
+ Nhu cầu cung cấp nước: 1,2m3/ngày chủ yếu dùng cho sinh hoạt, nước tưới
đường...được cung cấp từ nước sông.
+ Hệ thống nước PCCC đặt máy bơm, bơm từ sông.
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI
2.1.1. Nước thải sinh hoạt
Do nhà máy sử dụng rất ít lao động, và các lao động này chủ yếu về nhà tắm
rửa, sinh hoạt nên lượng nước thải sinh hoạt phát sinh rất thấp, tối đa 0,6m3/ngày.
2.1.2. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn thường được qui ước là nước sạch. Chỉ có nước mưa đợt
đầu (khoảng 5 phút đầu) là có khả năng nhiễm bẩn do kéo theo các chất rắn, bụi
đất cát trên bề mặt.
Tại khu vực nhà máy thì toàn bộ kho bãi khu vực sản xuất đều có khung nhà
bao che lợp tôn và có bố trí máng thu nước cuối mái lợp để nối với ống thu dẫn
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

6


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

nước mưa thoát ra sông. Mặt khác, do hàm lượng bụi và các chất ô nhiễm không
khí tại khu vực nhà máy cũng ở mức thấp so với tiêu chuẩn cho phép nên khả năng
kéo theo các chất này khi mưa cũng ít.
2.2. NGUỒN PHÁT SINH KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN VÀ RUNG

2.2.1. Đối với khí thải và bụi
+ Các nguồn gây ra bụi và khí thải gồm: bụi lúa từ quá trình xay xát, bụi khói,
khói thải từ các ghe, tàu của những thương lái.
+ Thành phần bụi và khói thải gồm: bụi; khí CO, SO2, NO2.
2.2.2. Đối với tiếng ồn và rung
Nguyên nhân gây ra ồn, rung là do: hoạt động của các băng tải; các động cơ,
thiết bị. Ngoài ra, ồn phát sinh còn do tiếng máy nổ của các tàu, ghe vận chuyển.
2.3. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn thông thường phát sinh tại Cơ sở trong quá trình hoạt động gồm:
+ Rác thải sinh hoạt;
+ Rác thải sản xuất;
2.3.1. Rác thải sinh hoạt
Khối lượng trung bình khoảng 05 kg/ngày. Thành phần: chủ yếu là các loại
rác hữu cơ. Ngoài ra, trong rác thải sinh hoạt còn có rác thải vô cơ, nhựa, chất dẻo,

Thành phần của rác thải thông thường phát sinh tại Cơ sở như sau:
Bảng 3. Thành phần rác thải sinh hoạt thông thường
TT Thành phần
Tỷ lệ khối lượng (%)
Rác hữu cơ
1
70%
Nhựa và chất dẻo
2
3%
Các chất khác
3
10%
Rác vô cơ
4

17%
Độ ẩm
5
65-69%
Nguồn: GS TS Lâm Minh Triết-Kỹ thuật môi trường-NXB ĐHQG TPHCM , 2006
2.3.2. Chất thải rắn sản xuất
Đối với Doanh nghiệp thì loại rác thải sản xuất chủ yếu là bao bì hư hỏng, dây
nylon…với khối lượng khá ít. Dù đây không phải là chất độc hại nhưng cần có
biện pháp thu gom và quản lý nguồn chất thải này tránh để phát tán ảnh hưởng đến
khu vực dân cư xung quanh. Khối lượng phát sinh khoảng 500kg/tháng.
Trấu sinh ra từ quá trình sản xuất khoảng 2-3 tấn/ngày.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

7


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

2.4. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC
Các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến
chất thải bao gồm:
+ Gây mất trật tự an toàn giao thông: phát sinh từ sự bất cẩn, vô ý của các
phương tiện khi vận chuyển hoặc do các phương tiện neo đậu sai vị trí, chỏ quá tải
quy định.
+ Tai nạn lao động: phát sinh do người lao động bất cẩn, thao tác không đúng
kỹ thuật và do các máy móc, thiết bị bị hỏng gây ra tai nạn cho người lao động.
+ Nguy cơ phát sinh cháy nổ: do hiện tượng chập điện tại nhà máy hay cháy
nổ do sét đánh hoặc khả năng bắt lửa của trấu, tro thải, bụi và lúa khô tại nhà máy
+ Nguy cơ phát sinh sự cố sạt lở bờ sông chủ yếu là do các loại phương tiện

(ghe, tàu) ra vào nhà máy gây ra.
Các loại sự cố nêu trên nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tính mạng, sức
khỏe và tài sản của con người, đặc biệt là những người làm việc trực tiếp tại dự án.
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG
3.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Cơ sở đã bố trí nhà vệ sinh và hầm tự hoại theo dạng tự thấm để xử lý toàn bộ
lượng nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình làm việc.
Cấu tạo:
Cấu tạo của hầm tự hoại theo dạng tự thấm gồm 2 phần: ngăn phản ứng và
ngăn tự thấm. Xây dựng bể tự hoại với thể tích 2,04m3
Nguyên lý hoạt động:
Bể tự hoại 2 ngăn là công trình đồng thời làm hai chức năng, gồm:
+ Phân hủy cặn lắng dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí sử dụng các
chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học tạo thành các chất hữu cơ dễ hòa tan;
+ Thẩm thấu nước thải qua lớp cát đã được bố trí sẵn và nước thải sẽ tự thấm
xuống lòng đất mà không cần thoát ra bằng ống dẫn.
Ngăn phản ứng của hầm tự hoại có thời gian lưu nước từ 3 đến 6 ngày, các
chất hữu cơ tại ngăn này qua một thời gian nhất định sẽ được phân hủy trong điều
kiện kỵ khí. Sau đó, nước thải tự chảy qua ngăn tự thấm rồi thấm xuống lòng đất.
Các cặn bã được giữ trong ngăn tự thấm từ 6-12 tháng, sau đó chúng sẽ được
hút ra để xử lý như bùn thải, có thể làm phân bón.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

8


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ


3.2. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN VÀ RUNG
3.2.1 Đối với khí thải và bụi
Để hạn chế bụi lúa, bụi cám thoát ra từ quá trình xay xát lúa, nhà máy áp dụng
biện pháp sau:
+ Áp dụng qui trình sản xuất khép kín có hệ thống thu và xử lý bụi;
+ Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng các quạt hút bụi;
+ Dùng màng che chắn hạn chế bụi phát tán;
+ Bố trí trồng cây xanh chung quanh khu vực nhà máy để tránh bụi phát tán
xung quanh.
3.2.2 Đối với tiếng ồn và rung
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung tại Cơ sở như sau:
+ Phải có nội quy yêu cầu đề công nhân, khách hàng ra vào Cơ sở, chủ các
phương tiện giao thông giữ trật tự chung;
+ Hạn chế hoạt động vào giờ nghỉ của người dân xung quanh;
+ Lắp đặt đệm chống rung cho các loại máy móc, thiết bị;
+ Xây dựng tường chống ồn nhằm hạn chế tiếng ồn phát sinh ra bên ngoài;
+ Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị tại Cơ sở.
3.3. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
+ Do tại địa phương chưa có đơn vị thu gom rác thải sinh hoạt nên chủ nhà
máy đã bố trí 01 thùng chứa bằng nhựa để tạm chứa lượng rác thải phát sinh;
+ Các công nhân sẽ phân loại rác như sau: bọc nilon, chai nhựa,….(có thể tái
chế) sẽ được bán phế liệu; còn lại là rác thải không thể tái chế, tái sử dụng như:
thức ăn thừa, lá cây,… sẽ được chôn tại khu đất phía sau nhà chủ dự án.
3.3.2. Chất thải rắn sản xuất
+ Trấu thải: đã xây dựng kho chứa trấu, xây dựng kín đáo đúng quy định,
không làm rơi trấu vãi xuống sông. Lượng trấu thải này sẽ được chứa trong kho và
bán cho hộ kinh doanh Ngọc Xuân làm nguyên liệu để sản xuất củi trấu..
+ Các loại chất thải còn lại: bao bì chứa lúa, cám, tấm hỏng sẽ được bán phế
liệu.

3.4. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC
Các biện pháp quản lý giảm thiểu các tác động đến môi trường và con người
do các vấn đề kinh tế - xã hội không liên quan đến chất thải bao gồm:
+ Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, an toàn lao động, an toàn cháy
nổ cho người lao động làm việc tại cơ sở;
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

9


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

+ Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trường, thường xuyên giám sát về
môi trường để có biện pháp khống chế kịp thời các tác động, sự cố xảy ra;
+ Trang bị đầy đủ bảo hộ an toàn lao động và bắt buộc người lao động thực
hiện đúng các quy định an toàn lao động;
+ Định kỳ 6 tháng/lần kiểm tra sức khỏe của người lao động;
+ Tạo điều kiện cho người lao động tham gia các lớp tập huấn về an toàn bảo
hộ lao động và vệ sinh môi trường;
+ Các máy móc thiết bị, đường dây dẫn điện bảo đảm tuyệt đối an toàn và
được Cơ sở kiểm tra thường xuyên. Lắp đặt hệ thống cầu dao an toàn về điện;
+ Trang bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo đúng
qui định như nội quy, tiêu lệnh về PCCC,…;
+ Khuyến khích các ghe, tàu neo đậu đúng vị trí và tuân thủ các quy định của
Cơ sở về đảm bảo an toàn của bờ kè;
+ Thường xuyên kiểm tra sự sụt, lún của bờ kè để có những phương án xử lý
kịp thời.
IV. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí và chất lượng nước
thải tại cơ sở. Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc đã liên kết với Công ty

TNHH Kiểm định Tư vấn và Đầu tư Xây Dựng Nam Mêkong (LAS – XD 1078)
tiến hành thu mẫu vào ngày 8 tháng 9 năm 2014. Kết quả phân tích mẫu đạt được
như sau:
4.1. Chất lượng môi trường không khí xung quanh
Chất lượng không khí xung quanh cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4. Chất lượng môi trường không khí xung quanh
TT Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

QCVN 05:
2013/BTNMT

Tỉ lệ vượt
QCVN (lần)

1

Tiếng ồn

dBA

66

70*

Đạt


2

Bụi lơ lững

µg/m3

218

300

Đạt

3

CO

µg/m3

462

30.000

Đạt

4

NO2

µg/m3


178

200

Đạt

5

SO2

µg/m3

156

350

Đạt

Ghi chú:
+ Vị trí: phía sau cơ sở, cách nhà máy 20m dưới hướng gió chính
+ *: QCVN 26:2010/BTNMT;
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

10


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Nhận xét:
+ Tất cả các chỉ tiêu được quan trắc tại vị trí phía sau cơ sở, cách nhà máy

20m dưới hướng gió chính như: tiếng ồn, bụi lơ lửng, CO, SO 2 và NO2 đều có
nồng độ nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN
26:2010/BTNMT.
Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí xung quanh nhà máy khá tốt.
4.2 Chất lượng nước thải tại cơ sở
Chất lượng nước thải tại cơ sở được trình bày trong bảng sau
Bảng 5. Chất lượng nước thải của cơ sở
TT

Chỉ tiêu

Đơn
vị

Kết quả

QCVN 14:
2008/BTNMT, cột B

Tỉ lệ vượt
QCVN (lần)

1

SS

mg/L

32,7


100

Đạt

2

COD

mg/L

46,6

KQĐ

-

Ghi chú:
+ Vị trí: nước thải đầu ra hầm tự hoại;
+ KQĐ: Không quy định
Nhận xét:
+ Cả 2 chỉ tiêu SS và COD của nước thải đầu ra hầm tự hoại đều đạt QCVN
14:2008/BTNMT, cột B.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

11


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN
Quá trình thực hiện báo cáo giám sát môi trường 6 tháng cuối năm 2014 tại
Nhà máy xay xát Ân Lộc thuộc Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc đạt được
các kết luận sau:
+ Nhà máy xay xát Ân Lộc trong quá trình hoạt động phát sinh rất ít các tiêu
cực đến chất lượng môi trường không khí xung quanh;
+ Không khí xung quanh cơ sở có chất lượng tương đối tốt.
+ Các loại chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt phát sinh đã được xử lý
đúng quy định.
2. CAM KẾT
+ Cơ sở tiếp tục thực hiện một cách thường xuyên các biện pháp giảm thiểu,
xử lý chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường;
+ Cơ sở cam kết tiếp tục duy trì thực hiện chương trình quan trắc môi trường
hàng năm để kịp thời điều chỉnh phương pháp xử lý nhằm hạn chế tối đa các tác
động tiêu cực đến môi trường.
Châu Thành, ngày 20 tháng 8 năm 2014
Chủ cơ sở

Phạm Hữu Lộc

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

12


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

PHẦN PHỤ LỤC
QCVN 05 : 2013/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
XUNG QUANH
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh
đioxit (SO2), cacbon (CO), nitơ oxit (NOx), ôzôn (O3), bụi lơ lửng, bụi PM10 (bụi ≤
10μm) và chì (Pb) trong không khí xung quanh.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và
giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.
1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm
vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Trung bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng
thời gian một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc
giá trị phép đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình
được đo nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị
trung bình giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh
với giá trị giới hạn quy định tại Bảng 1.
1.2.2. Trung bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời
gian 8 giờ liên tục.
1.2.3. Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời
gian 24 giờ (một ngày đêm).
1.2.4. Trung bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được
trong khoảng thời gian một năm.
2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được
quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)

TT
Thông số
Trung
Trung
Trung bình
Trung
bình 1 giờ bình 3 giờ
24 giờ
bình năm
1
SO2
350
125
50
2
CO
30000
10000
3
NO2
200
100
40
4
O3
200
120
5
Bụi lơ lửng (TSP)
300

200
100
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

13


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

6
7
8

Bụi PM10
Bụi PM2,5
Pb

150
50
1,5
Ghi chú: Dấu (-) là không quy định

50
25
0,5

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực
hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương
ứng của các tổ chức quốc tế.

- TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980). Chất lượng không khí. Xác định nồng
độ khối lượng của lưu huỳnh điôxit trong không khí xung quanh. Phương pháp trắc
quang dùng thorin.
- TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) Không khí xung quanh. Xác định nồng
độ khối lượng của lưu huỳnh điôxit. Phương pháp tetrachloromercurat
(TCM)/Pararosanilin.
- TCVN 7726:2007 (ISO 10498:2004) Không khí xung quanh. Xác định
Sunfua điôxit. Phương pháp huỳnh quang cực tím.
- TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989) Không khí xung quanh. Xác định nồng
độ khối lượng của carbon monoxit (CO). Phương pháp sắc ký khí.
- TCVN 7725:2007 (ISO 4224:2000) Không khí xung quanh. Xác định
carbon monoxit. Phương pháp đo phổ hồng ngoại không phân tán.
- TCVN 5067:1995 Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác
định hàm lượng bụi.
- TCVN 6138:1996 (ISO 7996:1985) Không khí xung quanh. Xác định nồng
độ khối lượng của các nitơ ôxit. Phương pháp quang hóa học.
- TCVN 7171:2002 (ISO 13964:1998) Chất lượng không khí. Xác định ôzôn
trong không khí xung quanh. Phương pháp trắc quang tia cực tím.
- TCVN 6157:1996 (ISO 10313:1993) Không khí xung quanh. Xác định
nồng độ khối lượng ôzôn. Phương pháp phát quang hóa học.
- TCVN 6152:1996 (ISO 9855:1993) Không khí xung quanh. Xác định hàm
lượng chì bụi của sol khí thu được trên cái lọc. Phương pháp trắc phổ hấp thụ
nguyên tử.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy chuẩn này áp dụng thay thế tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 –
Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh ban hành
kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về phương pháp phân tích

viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

14


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

QCVN 26 :2010/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có
con người sinh sống, hoạt động và làm việc.
Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra,
không phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.
Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở
sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có các hoạt động gây ra
tiếng ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm
việc trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
1.3.1. Khu vực đặc biệt
Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường
học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
1.3.2. Khu vực thông thường
Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn,

nhà nghỉ, cơ quan hành chính.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch
vụ và sinh hoạt không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (dBA)
TT

Khu vực

Từ 6 giờ đến 21 giờ

Từ 21 giờ đến 6 giờ

1

Khu vực đặc biệt

55

45

2

Khu vực thông thường

70

55

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp đo tiếng ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
Bộ TCVN 7878 Âm học – Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường, gồm:
- TCVN 7878 - 1:2008 (ISO 1996 - 1:2003) Phần 1: Các đại lượng cơ bản và
phương pháp đánh giá.
- TCVN 7878 - 2:2010 (ISO 1996-2:2003) Phần 2: Xác định mức áp suất âm.
3.2. Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, phương pháp đo tiếng ồn có thể là
các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

15


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

QCVN 06 : 2009/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI
TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và
giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.
1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm
vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Trung bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng
thời gian một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc

giá trị phép đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình
được đo nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị
trung bình giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh
với giá trị giới hạn quy định tại Bảng 1.
1.2.2. Trung bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời
gian 8 giờ liên tục.
1.2.3. Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời
gian 24 giờ (một ngày đêm).
1.2.4. Trung bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được
trong khoảng thời gian một năm.
2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí
xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)
TT
Thông số
Công thức hóa
Thời gian
Nồng độ cho
học
trung bình
phép
Các chất vô cơ
1 Asen (hợp chất, tính
As
1 giờ
0,03
theo As)

Năm
0,005
2 Asen hydrua (Asin)
AsH3
1 giờ
0,3
Năm
0,05
3 Axit clohydric
HCl
24 giờ
60
4 Axit nitric
HNO3
1 giờ
400
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

16


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

5

Axit sunfuric

6

Bụi có chứa ôxít silic >

50%
Bụi chứa amiăng
Mg3Si2O3(OH)
Chrysotil
Cadimi (khói gồm ôxit Cd
và kim loại – theo Cd)

7
8
9

Clo

H2SO4

Cl2

10 Crom VI (hợp chất,
tính theo Cr)

Cr+6

11 Hydroflorua

HF

12 Hydrocyanua
13 Mangan và hợp chất
(tính theo MnO2)


HCN
Mn/MnO2

14 Niken (kim loại và hợp Ni
chất, tính theo Ni)
15 Thủy ngân (kim loại và Hg
hợp chất, tính theo Hg)
Các chất hữu cơ
16 Acrolein
CH2=CHCHO
17 Acrylonitril
CH2=CHCN
18 Anilin

C6H5NH2

19 Axit acrylic
20 Benzen

C2H3COOH
C6H6

21 Benzidin
22 Cloroform

NH2C6H4C6H4NH2
CHCl3

23 Hydrocabon


CnHm

24 Fomaldehyt
25 Naphtalen

HCHO
C10H8

24 giờ
1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
-

150
300
50
3
150
- 50
1 sợi/m3

1 giờ
8 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
1 giờ

24 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
1 giờ
24 giờ
Năm
24 giờ

0,4
0,2
0,005
100
30
0,007
0,003
0,002
20
5
1
10
10
8
0,15
1

24 giờ


0,3

1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
1 giờ
8 giờ

50
45
22,5
50
30
54
22
10
KPHT
16
0,04
5000

1500
20
500

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

17


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

26 Phenol
27 Tetracloetylen
28 Vinyl clorua
29
30
31
32
33
34
35
36

24 giờ
1 giờ
24 giờ
24 giờ

C6H5OH
C2Cl4

CICH=CH2
Các chất gây mùi khó chịu
Amoniac
NH3
1 giờ
Acetaldehyt
CH3CHO
1 giờ
Năm
Axit propionic
CH3CH2COOH
8 giờ
Hydrosunfua
H2S
1 giờ
Methyl mecarptan
CH3SH
1 giờ
24 giờ
Styren
C6H5CH=CH2
24 giờ
Năm
Toluen
C6H5CH3
Một lần tối đa
1 giờ
Năm
Xylen
C6H4(CH3)2

1 giờ
Chú thích: KPHT: không phát hiện thấy

120
10
100
26
200
45
30
300
42
50
20
260
190
1000
500
190
1000

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện
theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng
của các tổ chức quốc tế:
- TCVN 5969:1995 (ISO 4220:1983) Không khí xung quanh. Xác định chỉ số
ô nhiễm không khí bởi các khí axit. Phương pháp chuẩn độ phát hiện điểm cuối
bằng chất chỉ thị màu hoặc đo điện thế.
- TCVN 6502:1999 (ISO 10312:1995) Không khí xung quanh. Xác định sợi
amiăng. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền dẫn trực tiếp.

Các thông số quy định trong Quy chuẩn này chưa có tiêu chuẩn quốc gia
hướng dẫn phương pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng
của các tổ chức quốc tế.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy chuẩn này áp dụng thay thế tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5938:2005 –
Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong
không khí xung quanh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT
ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bắt buộc
áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về phương pháp phân tích
viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

18


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

QCVN 14:2008/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC
THẢI SINH HOẠT
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường.
Không áp dụng quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử
lý nước thải tập trung.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang,
cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra

môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con
người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.
1.3.2. Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển
ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải sinh hoạt thải vào.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi
thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán
như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2.
K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung
cư quy định tại mục 2.3.
Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho
thông số pH và tổng coliforms.
2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt.
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
Cmax trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được
quy định tại Bảng 1.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

19



Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Bảng 1 - Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Đơn vị

Thông số
pH
BOD5 (20 0C)
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Tổng chất rắn hòa tan
Sunfua (tính theo H 2S)
Amoni (tính theo N)
Nitrat (NO3-)(tính theo N)
Dầu mỡ động, thực vật

Tổng các chất hoạt động bề
mặt
Phosphat (PO43-)
(tính theo P)
Tổng Coliforms


mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/
100 ml

Giá trị C
A
5-9
30
50
500
1.0
5
30
10
5

6
3.000

B
5-9
50
100
1000
4.0
10
50
20
10
10
5.000

Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
2.3. Giá trị hệ số K
Tuỳ theo loại hình, quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công
cộng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo
Bảng 2.
Bảng 2: Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư


Loại hình cơ sở

Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở

1. Khách sạn, nhà nghỉ

Từ 50 phòng hoặc khách sạn được xếp
hạng 3 sao trở lên
Dưới 50 phòng
2. Trụ sở cơ quan, văn phòng, Lớn hơn hoặc bằng 10.000m 2
trường học, cơ sở nghiên cứu
Dưới 10.000m2
3. Cửa hàng bách hóa, siêu thị Lớn hơn hoặc bằng 5.000m 2
Dưới 5.000m2
4. Chợ
Lớn hơn hoặc bằng 1.500m 2
Dưới 1.500m2
5. Nhà hàng ăn uống, cửa hàng Lớn hơn hoặc bằng 500m 2
thực phẩm
Dưới 500m2
Từ 500 người trở lên
Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

Giá trị
hệ số K
1
1,2
1,0
1,2

1,0
1,2
1,0
1,2
1,0
1,2
1,0
20


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

6. Cơ sở sản xuất, doanh trại Dưới 500 người
1,2
lực lượng vũ trang
7. Khu chung cư, khu dân cư
Từ 50 căn hộ trở lên
1,0
Dưới 50 căn hộ
1,2
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương
ứng của các tổ chức quốc tế:
- TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) Chất lượng nước – Xác định pH.
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxi
sinh hoá sau 5 ngày(BOD 5) - phương pháp cấy và pha loãng
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) - Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ
lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
- TCVN 6053–1995 (ISO 9696-1992) - Chất lượng nước - Xác định hàm lượng

tổng chất rắn hoà tan.
- TCVN 4567-1988 - Chất lượng nước – Xác định hàm lượng gốc sunphua và
sunphát.
- TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
- TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) - Chất lượng nước – Xác định nitrat Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
- TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) - Phương pháp thử chất hoạt động
bề mặt bằng metylen xanh.
- TCVN 6622 - 2000 - Chất lượng nước – Xác định chất hoạt động bề mặt.
Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen
xanh.
- TCVN 6494-1999 - Chất lượng nước - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lượng nước - Phát hiện và đếm
vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1:
Phương pháp màng lọc.
- TCVN 61872 : 1996 (ISO 93082 : 1990) Chất lượng nước  Phát hiện và
đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định  Phần
2: Phương pháp nhiều ống.
Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực hiện theo US EPA Method 1664
Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons).
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Qui chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thải nước thải sinh hoạt ra môi trường tuân
thủ quy định tại Quy chuẩn này.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

21


Báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Chi Nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ân Lộc - Nhà máy xay xát Ân Lộc

22


×