Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ cửa hàng xăng dầu bích liên”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.68 KB, 19 trang )

Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................i
DANH SÁCH BẢNG..............................................................................................iii
PHẦN I: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. MỤC ĐÍCH........................................................................................................1
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ...............................................................................................1
1.3. TỔ CHỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN........................................................1
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO..........................................................2
1.4.1. Phạm vi báo cáo..............................................................................................2
1.4.2. Đối tượng phục vụ...........................................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.........................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............................3
I. THÔNG TIN SẢN XUẤT KINH DOANH...........................................................3
1.1. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ....................................................................................3
1.1.1. Thông tin về cơ sở...........................................................................................3
1.1.2. Thông tin về đơn vị chủ quản..........................................................................3
1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG.................................................................................3
1.3. TÍNH CHẤT VÀ LOẠI HÌNH KINH DOANH................................................3
1.3.1. Loại hình kinh doanh.......................................................................................3
1.3.2. Quy mô kinh doanh.........................................................................................3
1.3.3. Số lượng nhân viên..........................................................................................3
1.4. CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ.......................................................3
1.5. NHU CẦU VÀ NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC........................................4
1.5.1. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện.....................................................................4
1.5.2. Nhu cầu nước cho hoạt động kinh doanh........................................................4
II. THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI............................................................................4
2.1.NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI..................................................................4
2.1.1. Nước thải sinh hoạt..........................................................................................4


2.1.2. Nước thải kinh doanh – nước thải nhiễm dầu.................................................4
2.2. NGUỒN PHÁT SINH MÙI HÔI, BỤI VÀ ỒN.................................................5
2.3. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN........................................................5
2.3.1. Rác thải sinh hoạt............................................................................................5
2.3.2. Chất thải kinh doanh........................................................................................5
2.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI..................................................................................5
2.5. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC..................................................................................5
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU................................................................................6
3.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI......................................................................................6
3.1.1. Đối với nước thải sinh hoạt.............................................................................6
3.1.2. Đối với nước thải kinh doanh..........................................................................6
3.2. ĐỐI VỚI MÙI HÔI, BỤI VÀ ỒN......................................................................6
3.3. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN.............................................................................6
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt.....................................................................................6
3.3.2. Chất thải rắn kinh doanh.................................................................................6
3.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI..................................................................................6
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

i


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

3.5. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC..................................................................7
IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU...........................................................................7
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................8
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................8
2. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.................................................................................8
PHỤ LỤC..................................................................................................................9


Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

ii


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Các thiết bị, máy móc của cơ sở…………………………………………. 4
Bảng 2. Chất lượng môi trường không khí xung quanh…………………………... 8

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

iii


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. MỤC ĐÍCH
Giám sát chất lượng môi trường định kỳ là một trong những việc làm cần thiết và
thường xuyên trong công tác quản lý, giám sát chất lượng môi trường tại Cửa hàng xăng
dầu Bích Liên thuộc Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên.
Việc giám sát chất lượng môi trường tại Cửa hàng xăng dầu Bích Liên nhằm mục đích
điều tra hiện trạng môi trường tại khu vực cơ sở. So sánh kết quả giám sát chất lượng môi
trường với các quy chuẩn Việt Nam hiện hành về môi trường.
Với kết quả quan trắc chất lượng các loại môi trường tại cơ sở, Doanh nghiệp tư
nhân xăng dầu Bích Liên sẽ tiến hành đánh giá xem loại môi trường nào vượt quy chuẩn
hiện hành. Từ đó, chủ cơ sở sẽ có các phương pháp cũng như kế hoạch cải tạo các công
trình xử lý môi trường để đảm bảo chất lượng các loại môi trường luôn đạt quy chuẩn

môi trường hiện hành tương ứng.
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Báo cáo giám sát môi trường của Cửa hàng xăng dầu Bích Liên, được thực hiện
trên cơ sở pháp lý như sau:
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 năm 2014 được ban hành ngày 23
tháng 06 năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.
- Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành như: QCVN
05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.
1.3. TỔ CHỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Tổ chức thực hiện:
+ Tên: Cửa hàng xăng dầu Bích Liên – Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên;
+ Địa chỉ: Kv Thới Thạnh, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ;
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

1


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

+ Điện thoại:
- Thời gian thực hiện: tháng 3 năm 2015.

1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO
1.4.1. Phạm vi báo cáo
- Các thông tin về hiện trạng các loại môi trường được thu tại Cửa hàng xăng dầu
Bích Liên.
- Trong báo cáo này sẽ tập trung vào những loại chất thải và các chỉ tiêu trong mỗi
mẫu đặc trưng, đại diện cho loại hình hoạt động kinh doanh của Cửa hàng xăng dầu.
- Các thông tin số liệu, báo cáo liên quan về công tác bảo vệ môi trường tại Cửa
hàng xăng dầu Bích Liên.
1.4.2. Đối tượng phục vụ
- Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Thốt Nốt;
- Các ngành có liên quan,…
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Thu thập thông tin, số liệu từ địa phương và khảo sát hiện trạng môi trường xung
quanh Cửa hàng xăng dầu Bích Liên.
- Thu mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm để xác định các thông số về chất
lượng môi trường không khí xung quanh, nước thải tại cửa hàng.
- Áp dụng các cơ sở khoa học, quy chuẩn đối với từng thành phần môi trường và
có giải pháp thích hợp để duy trì hoạt động kinh doanh, đồng thời đảm bảo không gây tác
động xấu (ô nhiễm môi trường) và an toàn cho công nhân lao động, cộng đồng xung
quanh.

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

2


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN SẢN XUẤT KINH DOANH

1.1. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1.1.1. Thông tin về cơ sở
+ Tên: Cửa hàng xăng dầu Bích Liên – Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên;
+ Địa chỉ liên hệ: Kv Thới Thạnh, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố
Cần Thơ.
1.1.2. Thông tin về đơn vị chủ quản
+ Tên: Doanh nghiệp tư nhân Bích Liên;
+ Địa chỉ: Kv Thới Thạnh, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ;
+ Điện thoại:
+ Tên người đại diện:

Chức vụ: Chủ doanh nghiệp.

1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
Cửa hàng xăng dầu Bích Liên tọa lạc tại Khu vực Thới Thạnh, phường Thới
Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ. Tứ cạnh tiếp giáp của cơ sở được trình bày
như sau:
+ Phía Đông: giáp hẻm cạnh quốc lộ 91;
+ Phía Tây: giáp nhà dân;
+ Phía Bắc: giáp nhà dân;
+ Phía Nam: giáp nhà dân.
1.3. TÍNH CHẤT VÀ LOẠI HÌNH KINH DOANH
1.3.1. Loại hình kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của cơ sở là: buôn bán sĩ và lẻ xăng, dầu nhớt các
loại.
1.3.2. Quy mô kinh doanh
Cơ sở có các bồn chứa xăng, và dầu gồm:
+ Bồn dầu: 1 bồn ngầm 25.000 lít;
+ Bồn xăng: 2 bồn 25.000 lít/bồn, mỗi bồn chia làm 2 ngăn.
1.3.3. Số lượng nhân viên

Tổng số lao động của cơ sở là: 04 người lưu trú tại cơ sở.
1.4. CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ
Các thiết bị, máy móc phục vụ kinh doanh tại cơ sở gồm:
Bảng 1. Các thiết bị, máy móc của cơ sở
STT

Loại thiết bị

Đơn vị

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

Số lượng

Tỷ lệ
3


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

1

Trụ bơm

Trụ

04

85%


2

Bồn chứa

Bồn

03

70%

3

Mô tơ

Cái

04

70%

4

Máy tính

Máy

01

70%


5

Tivi

Cái

01

60%

6

Máy in

Máy

01

70%

7

Ống thoát hơi

Cái

04

70%


8

Bầu lọc

Cái

04

75%

9

Lưu lượng kế

Cái

04

70%

1.5. NHU CẦU VÀ NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC
1.5.1. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
+ Cơ sở sử dụng nguồn điện năng từ lưới điện quốc gia;
+ Điện năng được sử dụng tại cơ sở chủ yếu là vận hành các động cơ, máy móc,
thắp sáng và một số hoạt động khác;
+ Trung bình, cơ sở tiêu thụ khoảng 1.300 kWh/tháng.
1.5.2. Nhu cầu nước cho hoạt động kinh doanh
+ Nguồn cung cấp nước cho quá trình hoạt động của cơ sở là hệ thống cấp nước
tại địa phương. Riêng nước uống là nước tinh khiết đóng thùng;
+ Trung bình, tổng lượng nước ngầm phục vụ cho quá trình sinh hoạt là khoảng 12

m /tháng, nước uống là 10 lít/ngày.
3

II. THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI
2.1.NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI
2.1.1. Nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải sinh hoạt tại cơ sở được tính như sau:
+ Tổng số người làm việc tại cửa hàng là 4 người;
+ Nhu cầu cấp nước là: 120 lít/người/ngày;
+ Tỉ lệ nước thải phát sinh: chiếm 80% lượng nước cấp;
NTSH = 120 lít/người/ngày x 4 người x 80% = 384 lít/ngày.
2.1.2. Nước thải kinh doanh – nước thải nhiễm dầu
Nước thải kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở chủ yếu là
lượng nước thải rửa tay (nhiễm dầu nhớt) của công nhân khi làm việc. Lưu lượng phát
sinh rất thấp, khoảng 100 lít/ngày.

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

4


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

2.2. NGUỒN PHÁT SINH MÙI HÔI, BỤI VÀ ỒN
+ Mùi hôi: chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có trong xăng dầu, nhớt. Các
hydrocacbon này sẽ tạo ra mùi hôi và ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe người lao động
và khách hàng.
+ Bụi và tiếng ồn phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở chủ yếu là do các
phương tiện giao thông ra vào cửa hàng mua xăng dầu. Các chất ô nhiễm này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến môi trường không khí xung quanh cũng như ảnh hưởng đến công

nhân làm việc tại cửa hàng.
2.3. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN
2.3.1. Rác thải sinh hoạt
+ Chủ yếu là rác thải sinh hoạt từ hoạt động của công nhân trong quá trình làm
việc, lượng rác thải này phát sinh khoảng 4 kg/ngày.
+ Thành phần loại rác này chứa khoảng 70-80% chất hữu cơ như thức ăn thừa, vỏ
trái cây, rau quả,…Còn lại 20-30% như giấy vụn, nhựa,…
2.3.2. Chất thải kinh doanh
Cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực buôn bán xăng dầu, nhớt nên không phát sinh
chất thải rắn trong quá trình hoạt động.
2.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI
Chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở chủ yếu gồm:
+ Giẻ lau dính dầu nhớt: khoảng 1,5 kg/năm;
+ Bóng đèn hỏng, thủy tinh vỡ: khoảng 2 kg/năm;
+ Dầu nhớt thải: khoảng 1,5 kg/năm;
+ Hộp và cọ sơn đã qua sử dụng: khoảng 1,0 kg/năm.
Các loại chất thải nguy hại này có tác động rất lớn đến môi trường xung quanh nếu
không được quản lý và xử lý đúng quy định.
2.5. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC
Các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất
thải bao gồm:
+ Vận chuyển và lưu chứa xăng, dầu không đúng quy định dễ gây cháy nổ khi
gặp nhiệt độ cao như: sét đánh, chập điện, nhân viên thiếu ý thức khi sử dụng lửa trong
khu vực bồn chứa,...;
+ Các sự cố gây chập điện do các thiết bị cũ kĩ, quá tải có thể gây cháy nổ gây
thiệt hại về tài sản, tính mạng và ảnh hưởng đến khu vực xung quanh;
+ Tai nạn lao động có thể xảy ra trong quá trình bảo trì bồn chứa, sữa chữa máy
móc, thiết bị,... gây nguy hiểm đến tính mạng của người lao động;
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên


5


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

+ Hàng ngày tiếp xúc thường xuyên với hơi xăng dầu, khói thải của các
phương tiện giao thông ra vào mua xăng dầu nên nhân viên của cơ sở thường dễ mắc các
bệnh về đường hô hấp như: viêm xoang, viêm mũi, nhức đầu,...;
+ Tai nạn giao thông do các xe cộ ra vào cơ sở gây ra đối với các phương tiện
di chuyển trên đường.
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
3.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
3.1.1. Đối với nước thải sinh hoạt
Cửa hàng đã được xây dựng nhà vệ sinh và hầm tự hoại để xử lý nước thải sinh
hoạt trước khi thải ra cống thoát nước của địa phương.
3.1.2. Đối với nước thải kinh doanh
+ Chủ cơ sở chưa xây dựng bể tách dầu nhớt trong nước thải rửa tay của công
nhân phát sinh trong quá trình hoạt động của cửa hàng.
+ Do đó, thời gian đến, chủ cơ sở sẽ tiến hành xây dựng bổ sung hạng mục công
trình này để xử lý nước thải nhiễm dầu, nhớt trước khi thải ra môi trường.
3.2. ĐỐI VỚI MÙI HÔI, BỤI VÀ ỒN
+ Trán bê tông, nhựa khu sân bãi để hạn chế bụi phát sinh;
+ Các phương tiện giao thông ra vào cơ sở sẽ tắt máy khi chờ nạp nhiên liệu;
+ Chân đế các thiết bị được xây dựng kiên cố nhằm giảm ồn và rung động;
+ Định kỳ kiểm tra các thiết bị vận hành ở điều kiện tốt nhất;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại cửa hàng.
3.3. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Phân loại tách riêng: các loại rác hữu cơ và rác thải vô cơ có thể tái chế, tái sử
dụng.

+ Rác thải hữu cơ: sẽ được thu gom mỗi ngày bởi đội thu gom rác thải sinh
hoạt tại địa phương;
+ Rác thải vô cơ có thể tái chế, tái sử dụng: được thu gom, lưu trữ tạm thời và
bán phế liệu.
3.3.2. Chất thải rắn kinh doanh
Không phát sinh.
3.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI
+ Các loại chất thải nguy hại phát sinh tại cửa hàng đã và sẽ được tạm trữ trong
các thùng chứa bằng nhựa có nắp đậy kín, được dán chữ cảnh báo, phân loại đúng quy
định.
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

6


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

+ Bên cạnh đó, cơ sở đã bố trí một kho chứa các thùng nhựa này tại nơi ít người
qua lại đúng theo quy định.
+ Khi khối lượng phát sinh lớn, chủ cơ sở sẽ liên hệ với đơn vị có chức năng để
thu gom, vận chuyển và xử lý.
3.5. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC
Các biện pháp quản lý giảm thiểu các tác động đến môi trường và con người do
các vấn đề kinh tế - xã hội không liên quan đến chất thải bao gồm:
+ Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, an toàn lao động, an toàn cháy
nổ cho người lao động làm việc tại cơ sở;
+ Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trường, thường xuyên giám sát về môi
trường để có biện pháp khống chế kịp thời các tác động, sự cố xảy ra;
+ Trang bị đầy đủ bảo hộ an toàn lao động và bắt buộc người lao động thực
hiện đúng các quy định an toàn lao động;

+ Định kỳ 6 tháng/lần kiểm tra sức khỏe của người lao động;
+ Tạo điều kiện cho người lao động tham gia các lớp tập huấn về an toàn bảo
hộ lao động và vệ sinh môi trường;
+ Hạn chế tối đa việc thất thoát dầu ra bên ngoài: thường xuyên kiểm tra an
toàn của bồn chứa, đường ống dẫn dầu;
+ Các máy móc thiết bị, đường dây dẫn điện bảo đảm tuyệt đối an toàn và
được Cơ sở kiểm tra thường xuyên. Lắp đặt hệ thống cầu dao an toàn về điện;
+ Trang bị đầy đủ các phương tiện, dụng cụ PCCC theo đúng qui định như nội
quy, tiêu lệnh về PCCC,…;
+ Nhắc nhở tài xế chấp hành luật giao thông đường bộ khi vận chuyển ra vào
cơ sở.
IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí và chất lượng nước thải
tại cơ sở. Doanh nghiệp tư nhân Bích Liên đã liên kết với Công ty TNHH Kiểm định Tư
vấn và Đầu tư Xây Dựng Nam Mêkong (LAS – XD 1078) tiến hành thu mẫu vào ngày 27
tháng 5 năm 2014. Kết quả phân tích mẫu đạt được như sau:
Chất lượng không khí xung quanh cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. Chất lượng môi trường không khí xung quanh
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

QCVN
05:2013/BTNMT

Tỉ lệ vượt

QCVN (lần)

1

Độ ồn

dBA

67

70*

1,04

2

Bụi lơ lửng

µg/m3

103

300

Đạt

3

NO2


µg/m3

78

200

Đạt

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

7


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

4

SO2

µg/m3

92

350

1.03

5

CO


µg/m3

217

30.000

Đạt

6

Hydrocacbon(1)

µg/m3

125

5.000**

Đạt

Ghi chú:
+ Vị trí: khu vực nhà dân gần nhất, cuối hướng gió;
+ (1): mẫu được phân tích tại Phòng thí nghiệm Chuyên sâu – ĐHCT;
+ *: QCVN 26:2010/BTNMT;
+ **: QCVN 06:2009/BTNMT.
Nhận xét:
+ Tất cả các chỉ tiêu được quan trắc tại khu vực nhà dân gần nhất như: bụi lơ lững;
CO, SO2 và Hydrocacbon đều có nồng độ và giá trị nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNM, QCVN 26:2010/BTNMT.

Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí xung quanh cửa hàng là tốt.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Quá trình thực hiện báo cáo giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2014 tại cửa
hàng xăng dầu Bích Liên đạt được các kết quả sau:
+ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên trong quá trình hoạt động phát sinh rất ít các
tiêu cực đến chất lượng môi trường không khí xung quanh;
+ Không khí xung quanh đạt chất lượng tốt;
+ Các loại chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt phát sinh đã được xử lý
đúng quy định.
+ Chất thải nguy hại phát sinh khá thấp và đã được quản lý đúng quy định của
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
2. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
+ Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên kiến nghị quý Phòng tài Tài nguyên
và Môi trường quận Thốt Nốt quan tâm hỗ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường tại cơ sở;
+ Cơ sở tiếp tục thực hiện một cách thường xuyên các biện pháp giảm thiểu, xử lý
chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường;

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

8


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

+ Cơ sở cam kết tiếp tục duy trì thực hiện chương trình quan trắc môi trường hàng
năm để kịp thời điều chỉnh phương pháp xử lý nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực
đến môi trường.

Thốt Nốt, ngày

tháng 05 năm 2014

Đại diện Doanh nghiệp

PHỤ LỤC
QCVN 05: 2013/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG
QUANH
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh đioxit
(SO2), cacbon (CO), nitơ oxit (NOx), ôzôn (O3), bụi lơ lửng, bụi PM10 (bụi ≤ 10μm) và
chì (Pb) trong không khí xung quanh.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát
tình trạng ô nhiễm không khí.
1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ
sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Trung bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời
gian một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc giá trị phép
đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình được đo nhiều lần
trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị trung bình giờ lớn nhất trong
số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh với giá trị giới hạn quy định tại Bảng
1.

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên


9


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

1.2.2. Trung bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8
giờ liên tục.
1.2.3. Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian
24 giờ (một ngày đêm).
1.2.4. Trung bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được trong
khoảng thời gian một năm.
2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định
tại Bảng 1
Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Thông số

Trung
Trung

Trung bình
bình 1 giờ bình 3 giờ
24 giờ
SO2
350
125
CO
30000
10000
NO2
200
100
O3
200
120
Bụi lơ lửng (TSP)
300
200
Bụi PM10
150
Bụi PM2,5
50
Pb
1,5
Ghi chú: Dấu (-) là không quy định

Trung bình
năm
50
40

100
50
25
0,5

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo
hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ
chức quốc tế.
- TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980). Chất lượng không khí. Xác định nồng độ
khối lượng của lưu huỳnh điôxit trong không khí xung quanh. Phương pháp trắc quang
dùng thorin.
- TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của lưu huỳnh điôxit. Phương pháp tetrachloromercurat (TCM)/Pararosanilin.
- TCVN 7726:2007 (ISO 10498:2004) Không khí xung quanh. Xác định Sunfua
điôxit. Phương pháp huỳnh quang cực tím.
- TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của carbon monoxit (CO). Phương pháp sắc ký khí.
- TCVN 7725:2007 (ISO 4224:2000) Không khí xung quanh. Xác định carbon
monoxit. Phương pháp đo phổ hồng ngoại không phân tán.
- TCVN 5067:1995 Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác định hàm
lượng bụi.
- TCVN 6138:1996 (ISO 7996:1985) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của các nitơ ôxit. Phương pháp quang hóa học.
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

10


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”


- TCVN 7171:2002 (ISO 13964:1998) Chất lượng không khí. Xác định ôzôn trong
không khí xung quanh. Phương pháp trắc quang tia cực tím.
- TCVN 6157:1996 (ISO 10313:1993) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng ôzôn. Phương pháp phát quang hóa học.
- TCVN 6152:1996 (ISO 9855:1993) Không khí xung quanh. Xác định hàm lượng
chì bụi của sol khí thu được trên cái lọc. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.

QCVN 26 :2010/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con
người sinh sống, hoạt động và làm việc.
Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không
phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.
Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản
xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có các hoạt động gây ra tiếng
ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh
thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
1.3.1. Khu vực đặc biệt
Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học,
nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
1.3.2. Khu vực thông thường
Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà
nghỉ, cơ quan hành chính.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và
sinh hoạt không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.
TT

Bảng 1 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn, dBA
Khu vực
Từ 6 giờ đến 21 giờ
Từ 21 giờ đến 6 giờ

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

11


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

1
2

Khu vực đặc biệt
Khu vực thông thường

55
70

45
55

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp đo tiếng ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

Bộ TCVN 7878 Âm học – Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường, gồm 2 phần:
- TCVN 7878 - 1:2008 (ISO 1996 - 1:2003) Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương
pháp đánh giá.
- TCVN 7878 - 2:2010 (ISO 1996 - 2:2003) Phần 2: Xác định mức áp suất âm.
3.2. Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, phương pháp đo tiếng ồn có thể là các
tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
QCVN 06 : 2009/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát
tình trạng ô nhiễm không khí.
1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ
sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Trung bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời
gian một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc giá trị phép
đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình được đo nhiều lần
trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị trung bình giờ lớn nhất trong
số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh với giá trị giới hạn quy định tại Bảng
1.
1.2.2. Trung bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8
giờ liên tục.
1.2.3. Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian
24 giờ (một ngày đêm).
1.2.4. Trung bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được trong

khoảng thời gian một năm.
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

12


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Bảng 1: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung
quanh (μg/m3)
TT
Thông số
Công thức hóa
Thời gian
Nồng độ cho
học
trung bình
phép
Các chất vô cơ
1 Asen (hợp chất, tính theo As
1 giờ
0,03
As)
Năm
0,005
2 Asen hydrua (Asin)
AsH3
1 giờ
0,3

Năm
0,05
3 Axit clohydric
HCl
24 giờ
60
4 Axit nitric
HNO3
1 giờ
400
24 giờ
150
5 Axit sunfuric
H2SO4
1 giờ
300
24 giờ
50
Năm
3
6 Bụi có chứa ôxít silic >
1 giờ
150
50%
24 giờ
- 50
7 Bụi chứa amiăng
Mg3Si2O3(OH)
1 sợi/m3
Chrysotil

8 Cadimi (khói gồm ôxit
Cd
1 giờ
0,4
và kim loại – theo Cd)
8 giờ
0,2
Năm
0,005
9 Clo
Cl2
1 giờ
100
24 giờ
30
+6
10 Crom VI (hợp chất, tính Cr
1 giờ
0,007
theo Cr)
24 giờ
0,003
Năm
0,002
11 Hydroflorua
HF
1 giờ
20
24 giờ
5

Năm
1
12 Hydrocyanua
HCN
1 giờ
10
13 Mangan và hợp chất
Mn/MnO2
1 giờ
10
(tính theo MnO2)
24 giờ
8
Năm
0,15
14 Niken (kim loại và hợp
Ni
24 giờ
1
chất, tính theo Ni)
15 Thủy ngân (kim loại và
Hg
24 giờ
0,3
hợp chất, tính theo Hg)
Các chất hữu cơ
16 Acrolein
CH2=CHCHO
1 giờ
50

17 Acrylonitril
CH2=CHCN
24 giờ
45
Năm
22,5
18 Anilin
C6H5NH2
1 giờ
50
24 giờ
30
19 Axit acrylic
C2H3COOH
Năm
54
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

13


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

20 Benzen

C6H6

21 Benzidin
22 Cloroform


NH2C6H4C6H4NH2
CHCl3

23

CnHm

Hydrocabon

24 Fomaldehyt
25 Naphtalen

HCHO
C10H8

26 Phenol
27 Tetracloetylen
28 Vinyl clorua
29
30
31
32
33
34
35
36

1 giờ
Năm
1 giờ

24 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
1 giờ
8 giờ
24 giờ
1 giờ
24 giờ
24 giờ

C6H5OH
C2Cl4
CICH=CH2
Các chất gây mùi khó chịu
Amoniac
NH3
1 giờ
Acetaldehyt
CH3CHO
1 giờ
Năm
Axit propionic
CH3CH2COOH
8 giờ
Hydrosunfua
H2 S
1 giờ
Methyl mecarptan
CH3SH

1 giờ
24 giờ
Styren
C6H5CH=CH2
24 giờ
Năm
Toluen
C6H5CH3
Một lần tối đa
1 giờ
Năm
Xylen
C6H4(CH3)2
1 giờ
Chú thích: KPHT: không phát hiện thấy

22
10
KPHT
16
0,04
5000
1500
20
500
120
10
100
26
200

45
30
300
42
50
20
260
190
1000
500
190
1000

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo
hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ
chức quốc tế:
- TCVN 5969:1995 (ISO 4220:1983) Không khí xung quanh. Xác định chỉ số ô
nhiễm không khí bởi các khí axit. Phương pháp chuẩn độ phát hiện điểm cuối bằng chất
chỉ thị màu hoặc đo điện thế.
- TCVN 6502:1999 (ISO 10312:1995) Không khí xung quanh. Xác định sợi
amiăng. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền dẫn trực tiếp.
Các thông số quy định trong Quy chuẩn này chưa có tiêu chuẩn quốc gia hướng dẫn
phương pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức
quốc tế.

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

14



Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

QCVN 29:2010/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CỦA KHO VÀ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước
thải của kho và cửa hàng xăng dầu trên đất liền khi thải vào các nguồn tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước
thải ra môi trường từ kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh;
các kho xăng dầu dự trữ quốc gia và các kho xăng dầu phục vụ an ninh quốc phòng.
Nước thải của kho xăng dầu nằm trong các cơ sở sản xuất áp dụng theo QCVN
24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Kho xăng dầu là tổ hợp gồm công trình, hệ thống đường ống và bể chứa dùng để
tiếp nhận, bảo quản, pha chế, cấp phát xăng dầu.
1.3.2. Cửa hàng xăng dầu là công trình được xây dựng trên đất liền phục vụ việc kinh
doanh xăng dầu các loại. Cửa hàng xăng dầu có thể có dịch vụ rửa xe.
1.3.3. Nước thải của kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu là nước thải phát sinh từ các
nguồn:
- Súc rửa bồn, bể, đường ống;
- Xả nước đáy bể;
- Nước rửa xe;
- Nước vệ sinh nền bãi nhiễm dầu;
- Nước mưa chảy tràn trên khu vực nền bãi có nhiễm dầu.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ

thống thoát nước, nơi mà nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu thải vào.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và
cửa hàng xăng dầu được quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng
xăng dầu
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị tối đa
tính
Cột A
Cột B
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

15


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “ Cửa hàng xăng dầu Bích Liên”

Kho
1
2
3
4

pH
Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)
Nhu cầu ô xy hoá

học (COD)
Dầu mỡ khoáng
(tổng hydrocarbon)
Trong đó:

mg/l

6-9
50

5,5-9
100

Cửa hàng
có dịch vụ
rửa xe
5,5-9
120

Cửa hàng
không có dịch
vụ rửa xe
5,5-9
120

mg/l

50

100


150

150

mg/l

5

15

18

30

- Cột A quy định giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào
các nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, vùng nước biển ven bờ được
quy hoạch dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh.
- Cột B quy định giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào
các nguồn tiếp nhận khác với nguồn nước quy định cho cột A. Trường hợp nước thải thải
vào mạng lưới thoát nước dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì giá trị các thông
số ô nhiễm tại Bảng 1 áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý
nước thải tập trung.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải kho và cửa hàng
xăng dầu thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước - Xác định pH;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy
hóa học (COD);
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923 : 1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ

lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;
- TCVN 7875:2008 - Nước - Xác định dầu mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại.
3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc gia và
quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia quy định tại mục
3.1.

Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Bích Liên

16



×