DỰ ÁN:
NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA
VÀ KHO CHỨA LÚA - GẠO
CHỦ ĐẦU TƯ:
CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU
ĐỒNG XANH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CTY CP TƯ VẤN XD & MT
MTVC
NĂM 2012
NỘI DUNG BÁO CÁO
1: SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
2: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
5: QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
1. SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
+ Vị trí đía lí:
Nhà máy tọa lạc tại ấp Nhơn Xuân, thị trấn Một Ngàn, huyện Châu Thành
A, tỉnh Hậu Giang. Với các hướng tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông Nam: tiếp giáp lộ nông thôn 02 m và kênh Xáng Xà No;
+ Phía Đông Bắc: tiếp giáp nhà dân;
+ Phía Tây Bắc: tiếp giáp vườn nhà dân;
+ Phía Tây Nam: tiếp giáp vườn nhà dân.
Tọa độ địa lý của nhà máy: X:1090748, Y:0582374
1. SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
Dự án
1. SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
+ Bố trí mặt bằng:
Dự án được xây dựng trong khu đất có diện tích khoảng 10.000 m 2;
Các hạng mục công trình chính:
+ Khu vực nhà xưởng sản xuất và kho chứa lúa gạo: 3.240 m2;
+ Khu vực kho chứa trấu: 1.500m2;
+ Văn phòng: 100 m2.
Các hạng mục công trình phụ: nhà để xe, đường đi nội bộ, bờ kè, đất trống
trồng cây xanh,… Tổng diện tích các hạng mục khoảng 1.160 m2.
Diện tích đất còn lại là 4.000 m2.
1. SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
+ Quy trình công nghệ:
Lúa nguyên liệu
Lò sấy
Sàng tạp chất
Máy xay
Lúa chưa xát
Gằng phân loại
- Nhiệt dư
- Tro, bụi
Tiếng ồn, rung
- Tiếng ồn, rung
- Bụi
- Trấu, cám thô
Trấu, cám thô
Gạo lức
Hầm bồ đài gạo
Máy xát trắng
Trống phân loại
Thành phẩm
- Tiếng ồn, rung
- Bụi cám
Tiếng ồn, rung
1. SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
+ Nhu cầu trang thiết bị:
Số
lượng
Xuất xứ
Năng suất
(tấn/giờ)
Năm
sản xuất
2
Việt Nam
-
2008
- Mô tơ
1
Nhật
-
2008
- Cối lức 1m
10
Việt Nam
1
2008
- Cối lu lô
9
Việt Nam
3
2008
- Gằng 132
1
Việt Nam
15
2008
- Hệ thống băng chuyền
1
Việt Nam
-
2008
- Hệ thống quạt hút và quạt thổi
xử lý bụi
3
Việt Nam
- Hệ thống sàng lược bụi và tạp
chất
1
Việt Nam
- Xyclon thu bụi bằng túi vải
25
Việt Nam
- Xyclon lắng bụi hình chóp
3
Việt Nam
- Các thiết bị khác
-
-
STT
Tên thiết bị
1
Quạt cao áp cho lò sấy
2
Dây chuyền xay xát
-
2008
2008
2008
2008
Nguồn: (Chủ dự án)
2008
1. SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
+ Công suất hoạt động: 240 tấn/ngày.đêm;
+ Nhu cầu về bao bì: mỗi năm khoảng 600.000 – 1.000.000 bao
+ Hệ thống cấp điện: được cấp từ lưới điện quốc gia, máy phát điện 10kw/h;
+ Nguồn cấp nước: nhà máy dùng nước thủy cục để phục vụ quá trình hoạt
động, khoảng 7m3/ngày;
+ Nhu cầu nhiên liệu: Nhu cầu sử dụng trấu 900 kg/ngày.đêm; Nhu cầu sử
dụng dầu DO khoảng 4.000 lít/tháng;
+ Nhu cầu lao động: 50 người (10 nhân viên văn phòng, 40 công nhân);
+ Vốn thực hiện dự án: 25 tỉ VNĐ
+ Tiến độ thực hiện: dự án đi vào hoạt động vào khoảng quý 2 năm 2012.
2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC DỰ ÁN
2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
1. Chất lượng môi trường nước mặt
STT
Chỉ tiêu
1
pH
2
Đơn vị
QCVN 08:
Kết quả 2008/BTNMT
(cột A2)
Tỷ lệ vượt QC cho
phép (Lần)
-
7,2
6-8,5
Đạt
BOD5
mg/l
19
6
3,16
3
COD
mg/l
34
15
2,26
4
TSS
mg/l
52
30
1,73
5
Nitrat
mg/l
8
5
1,60
6
PO3-4
mg/l
0,5
0,2
2,5
7
Coliforms
MPN/100ml
20 x 103
5.000
4
(Nguồn: Viện nghiên cứu CNMT và Bảo hộ lao động, 2011)
Qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tiếp giáp với dự án đã bị ô nhiễm.
2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
2. Chất lượng môi trường nước ngầm
STT
Thông số
Đơn vị
Kết
quả
QCVN
09:2008/BTNM
T
Ghi chú
-
7,0
5,5 – 8,5
Đạt
mg CaCO3/L
200
500
Đạt
1
pH
2
Độ cứng
3
Fe
mg/L
1,4
5
Đạt
4
SO42-
mg/L
184
400
Đạt
5
Coliform
MPN/100ml
4
3
1,33
(Nguồn: Viện nghiên cứu CNMT và Bảo hộ lao động, 2011)
Nguyên nhân thông số Coliform vượt quy chuẩn được nhận định là do
kỹ thuật khoan và bơm nước ngầm không đúng kỹ thuật.
2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
3. Chất lượng môi trường không khí
STT
Thông số
Đơn vị
Kết quả
QCVN
05:2009/BTNMT
QCVN
26:2010/BTNMT
dBA
68
-
70*
1
Độ ồn
2
Bụi tổng
mg/m3
120
300
-
3
SO2
mg/m3
100
350
-
4
NO2
mg/m3
100
200
-
5
CO
mg/m3
8.500
30.000
-
(Nguồn: Viện nghiên cứu CNMT và Bảo hộ lao động, 2011)
Các thông số phân tích đều cho kết quả nằm trong giới hạn cho phép
theo QCVN 05:2009/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT. Điều đó cho thấy
chất lượng môi trường không khí xung quanh tại vị trí dự án chưa có dấu hiệu
ô nhiễm.
3. ĐÁNH GIÁ
CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ KHÁC
BỤI, ỒN,
RUNG,
KHÍ THẢI
NƯỚC THẢI
RÁC THẢI
(Sinh hoạt, nước mưa chảy tràn,
nước trong quá trình xây dựng)
(Xây dựng, sinh hoạt,
chất thải nguy hại)
RỦI RO, SỰ CỐ MT
(Tai nạn lao động, cháy nổ)
ẢNH HƯỞNG
ĐỐI TƯỢNG TỰ NHIÊN
(Các thành phần môi trường,
con người)
ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI
(giao thông, công trình kiến trúc,
cảnh quan)
3.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
CHẤT THẢI
KHÍ THẢI
(Phương tiện giao thông,
máy phát điện dự
phòng,…)
Bụi, tiếng ồn, khí NO2,
SO2, CO….
NƯỚC THẢI
Sinh hoạt : 3 m3 /ngày;
Nước mưa chảy tràn
3,5m3/h,….
NT, PT, Coliform, SS,
VSV, Vi khuẩn, hóa
chất, dầu mỡ,…
RÁC THẢI
Sinh hoạt,
Sản xuất,
Chất thải nguy hại.
Rác hữu cơ, nilon,
bao bì hỏng, trấu,
tro, bóng đèn hỏng,
…
SỰ CỐ CHÁY NỔ
Trấu, xăng dầu, hay các
hiện tượng chập điện,
cồn, sét đánh,…
TÁC ĐỘNG LÂU DÀI TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
CÁC TÁC ĐỘNG
4.1. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Các phương tiện sử dụng trong quá trình vận chuyển vật liệu thì
cần có bạt để che chắn nhằm tránh phát thải ra bụi.
Tránh tụ tập đông thiết, máy móc bị cùng một lúc vào các giờ nghỉ
ngơi của người dân xung quanh.
Không xử dụng các phương tiện vận tải, máy móc quá cũ trong quá
trình thi công dự án.
Giảm thiểu
không khí
và tiếng ồn
Phun nước vào những ngày nắng lên nền cát và các vật liệu khác
nhằm hạn chế nguồn phát sinh bụi.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, thu dọn các vật liệu dư
thừa hoặc rơi vãi, dựng các tường che chắn công trình.
Thường xuyên kiểm tra máy móc và lắp các thiết bị giảm thanh
khi cần thiết. Ưu tiên sử dụng công nghệ tiên tiến khi thi công dự án.
Không thi công trong giờ nghĩ ngơi, không bóp còi hơi và đóng búa
thép trong thời gian nghĩ ngơi.
4.1. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
-Xây dựng khu vực tắm rửa tách riêng khu
vực nhà vệ sinh;
Nước thải sinh hoạt
Giảm thiểu
ô nhiễm do
môi trường
nước
Nước thải xây dựng
- Xây dựng nhà vệ sinh tạm thời cho dự án
(bể tự hoại kểu thấm) hoặc sử dụng nhà vệ
sinh tự động.
- Xây dựng các rãnh thu – hố trữ - ống
thoát nước thải xây dựng (nước bơm cát +
trộn hồ,…);
- Không thi công san lắp hay xây dựng
công trình đồng loạt.
-Không để vật liệu gần nguồn nước, quản
lý dầu mở và vật liệu độc hại.
Nước mưa chảy tràn
- Thu dọn các chất rơi vãi trong khi san
lấp, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo
nước mưa.
- Xây dựng hệ thống thu gom, lắng, thải
bỏ nước mưa chảy tràn xung quanh dự án.
4.1. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Rác thải sinh
hoạt của
công nhân
Thu gom vào
thùng chứa rác
Thu gom với rác thải
sinh hoạt của người dân
Bán phế liệu
Giảm thiểu
chất thải rắn
(CTR)
CTR phát sinh
trong quá trình
xây dựng
Dùng để san lấp
CTR
nguy hại
Thu gom, lưu trữ
tập trung
Thuê xử lý
4.1. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
+ Xây dựng hàng rào tạm chắn;
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì
máy móc;
An toàn lao động
+ Đặt nội quy an toàn lao động tại
công trường;
+ Trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ
lao động cho công nhân khi thi công;
An toàn lao động
và
phòng chóng cháy nổ
+ Không để vật liệu dễ cháy gần nơi
có nhiệt độ cao;
Phòng chống cháy nổ
+ Không sử dụng điện quá mức gây
quá tải nguồn điện;
+ Trang bị các thiết bị chữa cháy.
4.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Khí thải phát sinh
từ nhà máy và các
phương tiện vận
tải
Giảm thiêu ô
nhiễm không
khí và tiếng ồn
Bụi phát sinh khi
xay xát lúa và trữ
lúa – gạo
-Trang bị khẩu trang, bao tay cho nhân viên;
-Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc;
- Lắp quạt trần, bố trí hệ thống thông khí.
-Lắp đặt hệ thống hút bụi và xử lý bụi tại
các điểm phát sinh ra bụi;
-Công nghệ được áp dụng là các cyclon
lắng bụi.
-Lắp đặt các quả cầu thông gió tại các kho
Khói thải và tiếng
ồn của máy phát
điện dự phòng
Tiếng ồn và độ
rung
- Phát
tán khí thải qua ống khối cao (2m);
-Lắp đặt hệ thống giảm âm khi cần.
-Kiểm tra, bảo trì định kỳ cho các máy móc;
- Trồng cây xanh và gắn thiết bị giảm âm
khi cần.
4.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Nước thải các loại
Nước mưa
Nước thải sinh hoạt
Rãnh thu nước
và song chắn rác
Hệ thống ống dẫn nước
thải và các hố gas
Hố gas lắng sơ
bộ
Hầm tự hoại 3
ngăn (8m3)
Kênh Xáng Xà No
4.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Nguồn phát sinh
chất thải rắn
Rác sinh hoạt của
công nhân
Thùng chứa rác có
nắp đậy
Tập kết lại 1 điểm
Đào hố chôn lấp
Rác thải sản xuất
Rác thải có khả năng
tái sử dụng (trấu) tái
chế (bao bì)
Tái sử dụng hoặc
bán phế liệu
Dầu, nhớt, giẻ
dình dầu nhớt,
…
Chất thải
nguy hại
Thùng chứa chất
thải nguy hại
Xử lý theo
TT12/2011/TTBTNMT
4.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
An toàn lao động:
+ Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc như:
quần áo bảo hộ, nón, khẩu trang, găng tay, ủng, kính,…đặc biệt là khẩu trang
ngăn bụi là bắt buộc đối với mọi công nhân vào khu vực sản xuất và tập luyện cho
công nhân cách vận hành thiết bị.
+ Giáo dục cho công nhân nâng cao ý thức vệ sinh môi trường;
+ Cung cấp thông tin rộng rãi về vệ sinh và an toàn lao động.
+ Tổ chức kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ cho công nhân, đặc biệt
là những lao động trực tiếp.
+ Thường xuyên kiểm tra máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ.
+ Trồng cây xanh xung quanh dự án, ưu tiên cho các loại cây địa phương
và các cây lâu năm;
4.2. GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Phòng cháy, chữa cháy (PCCC) tại kho:
+ Liên hệ với dơn vị có chức năng để lập hệ thống PCCC đảm bảo đủ tiêu
chuẩn PCCC hiện hành.
+ Dự án sẽ lắp đặt hệ thống báo cháy tự động.
+ Thành lập đội PCCC của công ty, thường xuyên luyện tập, đưa ra các phương
án hạn chế thiệt hại về người và của khi có sự cố cháy xảy ra.
+ Thường xuyên theo dõi tình trạng làm việc của máy móc thiết bị và hệ thống
điện, kịp thời sửa chữa hư hỏng đảm bảo cho việc phòng chống cháy nổ.
+ Các đường dây điện được thiết kế an toàn, chống chập gây cháy, kiểm tra
định kỳ các đường dây điện, các đầu mối nối.
+ Trường hợp cháy nghiêm trọng cần có sự hỗ trợ, giúp đỡ của lực lượng PCCC
địa phương.