KẾ HOẠCH TỔNG HỢP ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC TÂN DƯỢC
PHARITON & PHARITONG GINGSENG – CÔNG TY DƯỢC PHẨM
TV.PHARM
A.
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY Cổ Phần Dược Phẩm TV.PHARM
Công ty CP dược Phẩm TV.PHARM được thành lập 1992 với rất nhiều khó khăn do
thiếu vốn, thiếu nguồn nhân lực, thiết bị khoa học kỹ thuật, công nghệ.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng & phát triển, đến nay có thể nói TV.PHARM là một
trong những doanh nghiệp sản xuất & kinh doanh dược phẩm hàng đầu tại Việt
Nam. Theo như báo cáo của Hiệp hội Dược Việt Nam, Công ty CP Dược Phẩm
TV.PHARM hiện đang đứng thứ 4 tại khu vực Đồng Bằng Sông cửu Long và đứng
thứ 11 tại Việt nam.
Hiện nay với hệ thống phân phối rộng khắp 63 tỉnh thành tại Việt nam, đặc biệt là
hệ thống bán lẻ. Đây được xac định là một trong những lợi thế rất lớn của
TV.PHARM trong tương lai.
T V.PHARM hiện có 02 nhà máy sản xuất hiện đại, dây chuyền kỹ thuật tiên tiến
được nhập khẩu tại Châu Âu. Sản xuất hơn 300 sản phẩm chất lượng thuộc 15 nhóm
ngành được phép lưu hành tại Việt Nam. Hiện nay Công ty CP Dược Phẩm
TV.PHARM đã hoàn thành việc xây dựng nhà máy thực phẩm chức năng hiện đại
và chuẩn bị đưia vào sản xuất trong thời gian tới.
Bên cạnh đó TV.PHARM luôn là một trong 3 doanh nghiệp hàng đầu tại Tỉnh Trà
Vinh, luôn hoành thành tốt các nghĩa vụ về thuế và trách nhiệm đối với xã hội và
cộng đồng. Trong suốt hơn 20 năm qua, TV.PHARM luôn được Nhà nước trao tặng
nhiều bẳng khen và huy chương vì sự đóng góp cho sự phát triển của tỉnh nhà.
1
(hình ảnh trụ sở Công ty TV.PHARM tại Trà Vinh)
ĐƠN VỊ:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
Tên doanh nghiệp : Công ty CP Dược Phẩm TV.PHARM
· Tên giao dịch : TV.PHARM
· Địa chỉ : 27 Điện Biên Phủ, P9, Thành Phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt nam
· Điện Thoại : 074 3740 234
Fax : 074 3740 239
. Văn Phòng Kinh Doanh: Q1A Đường Bạch Mã, P15, Quận 10, Tp HCM
· Email :
B.
Website: www.tvpharm.com.vn
Giới thiệu về sản phẩm Phariton & Pharitong Gingseng- Công ty CP Dược
Phẩm TV.PHARM
2
3
4
Câu 1: Lập kế hoạch tổng hợp để sản xuất sản phẩm Phariton & Phariton Gingseng,
Công ty CP Dược Phẩm TV.PHARM
1- Năng lực sản xuất nhà máy sản xuất Non-beta lactam
Việc sản xuất thuốc Phariton/Phariton Gingseng của Công ty TV.PHARM nằm
trong dây chuyền sản xuất chung của cả nhà máy sản xuất. thuộc nhà máy Non beta
lactam. Với công suất sản xuất hơn 1.800.000.000 viên/năm, nên việc đáp ứng nhu câu
tiêu thụ sản phẩm Phariton hoàn toàn được đáp ứng.
Việc sản xuất phụ thuộc vào tình hình thị trường, dự báo nhu cầu sản xuất của
khối kinh doanh, tình hình nguyên vật liệu và các yếu tố khách quan khác:
Năng lực sản xuất của nhà máy Nonbeta lactam:
Sản
xuất
Công suất thiết thực tế 2012 Kế
stt Năng lực sản xuất Production
kế (viên)
(viên)
hoạch
2013 (viên)
1
Thuốc viên
1.000.000.000 650.000.000 800.000.000
2
Thuốc gói
500.000.000 250.000.000 350.000.000
3
Kem bôi da
300.000.000 120.000.000 200.000.000
(Trích số liệu năm 2012 công ty dược phẩm TV.PHARM)
5
Hình ảnh nhà máy sản xuất Cơng ty TV.PHARM
Như vậy so với cơng suất thiết kế thì thực tế sản xuất của nhà máy sản xuất
Nonbetalactam cơng ty TV.PHARM vân còn khả năng tăng hơn nữa và hồn tồn đáp
ứng được nhu cầu tăng cao trong thơi gian tới.
2- Quy trình sản xuất tóm lược sản xuất sản phẩm Phariton
LƯU TRÌNH
Bắt
đầu
1
DIỄN
CHỈ TIÊU KIỂM
GIẢI
SOÁT
TÀI LIỆU SỬ
THIẾT
DỤNG/ THAM
BỊ SỬ
KHẢO
DỤNG
1. Nhận 1. Hồ sơ lô sản
Sổ
viên
xuất
công việc.
2. Công thức bao
Hồ sơ lô sản
nhân
3.
Khối
lượng
theo
dõi Cân
BIỂ
U
TRÁCH
MẪ
NHIỆM
U
Tổ
đồng
trưởng
hồ
bao
phim.
xuất
viên
2
IPC
4. Độ cứng
5. Độ mài mòn
3
4
6. Nhân sự
7. Vệ sinh
2.Nhận
tá dược
5
bao
1. Số lượng.
2. Tá dược.
Hồ sơ lô sản
Cân
Tổ
xuất
đồng
trưởng
hồ
bao
Sổ
3. Tên tá dược
theo
dõi
phim.
công việc
IPC
Kết
thúc
3.
Pha 1.
hỗn
Độ
tan Hồ sơ lô
hoặc phân tán
dòch bao của
phim.
hòa
tá
dược
trong dung môi.
2.
Lượng
dung
môi cần dùng.
3.
Phương
pháp
Sổ
theo
công việc
dõi
Xô
Tổ
nhựa
trưởng
Đũa
khuấy
Inox
bao
phim.
IPC
Máy
xay
pha.
6
4.
Bao 1. Vệ sinh
phim
2.
Khối
lượng
viên nhân.
của nồi bao
Tổ
xuất
bao phim
trưởng
tự động
bao
máy
Cân
Bảng mô tả
4. Tốc độ bơm
dung dòch.
Khối
Máy
SOP vận hành
3. Tốc độ quay
5.
Hồ sơ lô sản
lượng
theo
IPC
hồ.
công vệc
Sổ
đồng
phim.
dõi
công việc
dung dòch bao
6. Nhiệt độ nồi
bao.
7. Thời gian bao.
8. Màu sắc. Sau
khi
bao,
khối
lượng sau bao
5. Nhập 1. Hàm lượng
kho
KCS
2. Màu sắc
trung
gian.
3. Độ đồng đều
P.
Tóm tắt quy trình gồm 04 cơng đoạn quan trọng sau:
Chuẩn
Chuẩn bị
bị ngun
ngun liệu,
liệu, Cân
Cân hoạt
hoạt chất
chất và
và tá
tá dược
dược Nghiền,
Nghiền, rây,
rây, kiểm
kiểm
sốt
sốt độ
độ mịn
mịn của
của hoạt
hoạt chất
chất
Trộn
Trộn bột
bột Kiểm
Kiểm sốt
sốt sự
sự đồng
đồng đều
đều
Dập
Dập viên
viên Kiểm
Kiểm sốt
sốt độ
độ cứng,
cứng, khối
khối lượng
lượng viên
viên
Đóng
Đóng gói,
gói, Kiểm
Kiểm nghiệm
nghiệm thành
thành phẩm
phẩm Nhập
Nhập kho
kho bảo
bảo quản
quản
7
3- Dự báo nhu cầu sản phẩm
3.1 Sản lượng phariton & Phariton Gingseng đã được tiêu thụ thực tế qua các
năm
Sản lượng tiêu thụ sản phẩm Phariton qua các năm ( ĐVT: triệu viên)
Đơn
2010
Tăng
Sản phâm vị
tính
2011
Thực tế
trưởng
Tăng
Thực tế
so 2009
Triệu
1 Phariton
2
Viên
Phariton
Triệu
Gingseng
Viên
2012
trưởng
Thực tế
so 2010
Tăng trưởng
so 2011
11
108%
14
127,3%
19,5
139,3%
9
110,3%
11,8
131,1%
14,6
123,7%
3.2 Dự báo tiêu thụ năm 2013
Dự báo tiêu thụ 2013 ( ĐVT: triệu viên)
Sản phâm
1
Phariton
2
Phariton Gingseng
2013
Đơn vị
tính
Triệu
Viên
Triệu
Viên
Dự báo tiêu thụ
Dự báo tăng trưởng
so 2012
22
112,8%
16
109,6%
Như vậy năm 2013, tốc độ tăng trưởng so với 2012 được dự bào là 112,8% đối với sản
phẩm Phariton và 109,6% so với Phariton Gingseng. Sở dĩ Công ty vẫn duy trì đươc tốc
độ tăng trưởng như vậy là vì: Năm 2013 là năm đẩy mạnh chiến lược phủ địa bàn tại
khu vực Miền Trung Tây Nguyên, va đây cũng là thị trường chính của 2 sản phẩm
Phariton và Phariton Gingseng. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển xuất khẩu sang thị
trường Campuchia cũng hết sức ấn tượng. Nhu cầu tiêu thụ 2 sản phẩm này tại
Campuchia khá ấn tượng.
8
4- Xác định lợi thế cạnh tranh của sản phẩm
4.1 Xác định thế mạnh: Lợi thế cạnh tranh nhất của phariton là cạnh tranh về giá, so
với đối thủ cạnh tranh chính là sản phẩm Pharmaton của Boehringer Ingelheim
Limited Consumer Healthcare. Giá thành của Phariton rẻ hơn 1/10 so với
Pharmaton, tuy nhiên chất lượng không thua kém là bao nhiêu, bên cạnh đó mẫu
mã, hình ảnh cũng rất bắt mắt. Bên cạnh đó, TV.PHARM có thế mạnh rất lớn đó là
hệ thống phân phối lẻ ổn định, sâu rộng trên khắp lãnh thổ Việt nam. TV.PHARM luôn
gần gũi và hiểu rõ khách hàng của mình, có khả năng phục vụ với sự cá nhân hoá cao.
4.2 Thị trường ngách: vùng nông thôn, khu vực Miền trung và Campuchia là sự lựa
chọn tuyệt vời. Công ty TV.PHARM quyết định chọn thị trường chính cho Phariton là
khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và các vùng giáp biên giới Campuchia là kênh phân
phối chính vì đây là khu vực có nhu cầu sử dụng thuốc bổ cao, hơn nữa giá cả phù hợp
với túi tiền của người dân nơi đây. Hơn thế nữa, đây là các khu vực mà đối thủ cạnh
tranh chưa vươn tới được do đặc thù địa lý cũng như thu nhập của người dân.
4.3 Hiểu khách hàng: TV.PHARM có lợi thế rất lớn là đội ngũ trình dược viên luôn
tận tâm và cống hiến cho công ty, họ là những người luôn sâu sát với khách hàng và
gắn bó với khách hàng trong một thời gian dài. Đây có thể nói là lợi thế rất lớn của
Công
ty.
5- Kế hoạch dự kiến tiêu thụ và sản xuất năm 2014 và 2015
Trong việc hoạch định kế hoạch sản xuất và tiêu thụ cho năm 2014, 2015, công ty
TV.PHARM sử dụng các căn cứ sau để lập dự báo nhu cầu thị trường:
- Tình hình tiêu thụ thực tế qua các năm: 2010, 2011, 2012 và ước đạt 2013.
- Tình hình kinh doanh thực tế, kinh tế, thị trường, dân số tại thị các thị trường
trọng điểm
- Dự báo tình hình trong các năm 2014, 2015
- Tốc độ phát triển chung của ngành dược phẩm trong 3 năm liên tiếp.
- Tình hình kinh doanh thực tế của Công ty TV.PHARM
Dươc phẩm là ngành đặc thù và chịu sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức năng,
nên việc dự đoán nhu cầu tiêu thụ thực tế bằng phương pháp định tính như trên tại công
9
ty Cổ phần dược phẩm TV.PHARM cũng chỉ mang tính chất dự báo. Vì việc nghiên
cứu thị trường và mua các thông tin thị trường thường tốn ngân sách khá lớn, nên Công
ty TV.PHARM chưa thực hiện được.
Dự báo sản lượng tiên tụ năm 2013,2014 và 2015
stt Sản phẩm
1
Phariton
Phariton
2
Gingseng
Đơn
vị Kế hoạch dự kiến sản lượng tiêu thụ
tính
2013
2014
2015
Triệu viên
22
26
31
Triệu viên
16
17,6
20
Dự kiến kế hoạch tiêu thụ và sản xuất chi tiết năm 2014
Qua kinh nghiệm và khảo sát thực tế, tình hình thực tế của nhà máy sản xuất của công
ty để lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ cho năm 2014và đưa ra chỉ tiêu sản xuất và tiêu
thụ cho từng quí trong năm như sau:
Sản
stt
1
phẩm
Phariton
Phariton
2
Gingsen
g
Đơn
Kế hoạch
vị
dự kiến
tính
2014
Triệu
viên
Triệu
viên
Quí I/ 2014
3.9
26
17,6
(15%
Qúy
Quý
II/2014
III/2014
7.8
5.2
kế (30%
kế
(20% kế
Quý IV/2014
9.1
(35%
kế
hoạch năm)
hoạch năm) hoạch năm) hoạch năm)
2.992
4.752
(17%
kế (27%
hoạch năm)
kế
hoạch năm)
4,4 (25% kế
hoạch năm)
5.456
(31%
kế
hoạch năm)
Quý 1: Quí I do nhu cầu đăt hàng vào quý IV/2013 tăng cao đê hưởng chính sách tốt
vào cuối năm, khách hàng dự trữ hàng hóa và sử dụng cho gần hết tháng 02/2014. Bên
cạnh đó, Quý I là mùa xuân, tâm lý người tiêu dùng thỏa mái và nhu cầu sử dụng sản
phẩm không cao.
Quý 2: là Quý đã đi vào ổn định, do quý II là quý bản lề để đánh giá tình hình kinh
doanh chung và là quý có yếu tố quyết định để bù đắp doanh số quý I, do đó nhiều
chính sách bán hàng được thực thi nhằm gia tăng doanh số cũng như khuyến khích
10
Trình dược viên bán hàng. Đồng thời đây là Quý mà người dân bắt đầu tập trung cho
mùa vụ của mình.
Quý3: Do quý III là quý vào mùa hè, học sinh sinh viên được nghĩ hè, nên quý này
cũng là quý thấp điểm, hơn nữa thời tiết vào mùa mưa nên nhu cầu sử dụng sản phẩm
thuộc nhóm vitamin bổ dưỡng thường thấp cũng như việc vận chuyển, lưu thông hàng
hóa gặp nhiều khó khăn.
Quý 4: Đây là quý cao điểm nhất trong năm và doanh số thường tăng cao nhất vì khách
hàng thường cố gắng đạt doanh số cam kết để được hưởng các chính sách khuyến mãi
trong năm; đồng thời đây là thời điểm công ty tung các chương trình khuyến mãi tết
đặc biệt để đẩy doanh số, nhằm hoàn thành kế hoạch năm. Bên cạnh đó, nhân viên khối
kinh doanh cũng nỗ lực để hoàn thành chỉ tiêu năm để nhận thưởng cuối năm.
Tuy nhiên: việc xây dựng định mức kế hoạch sản phẩm cũng như kế hoạch kinh doanh
cho công ty hay cho sản phẩm, cần lưu ý đến nhiều yếu tố khác cũng rất quan trọng đó
là tình hình nguyên vật liệu, tỷ giá, chính sách công nợ và tình hình cạnh tranh.
Câu 2: Xây dựng kế hoạch nguồn lực hay nguyên vật lệu để chuẩn bị sản xuất hay
tạo ra sản phẩm và dịch vụ trên.
2.1 Xây dựng kế hoạch nguồn lực để sản xuất nhóm sản phẩm: Phariton &
Phariton Gingseng
2.1.1 Nguồn nhân vật lực để sản xuất:
Việc sản xuất dược phẩm phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt của các cơ
quan quản lý nhà nước. tất cả các công đoạn từ nguyên vật liệu, pha chế, sản xuất,
kiểm nghiệm, lưu kho, vận chuyển… đều được kiểm tra, sao lưu, và giám sát chặt
chẽ theo quy định.
a) Cơ sở vật chất cơ bản phục vụ cho sản xuất:
STT
DANH MỤC
DIỆN TÍCH
1
Văn phòng làm việc tổng công ty
1000m2
2
Kho chứa thành phẩm
1000m2
3
Kho chứa nguyên liệu
800m2
4
Kho bao bì
500m2
5
Trạm điện
100m2
11
6
Nhà máy sản xuất
7
Bãi đỗ xe
3000m2
400
b) Nguồn nhân lực:
Nhóm
Kinh nghiệm
Chứng
Vị trí
Nghề
Quản lý (số Tối thiểu 5 năm
lượng
chỉ
Ghi chú
Dược sĩ đại Đây là vị trí chủ
làm quản lý nhà Giám đốc học chính quy. chốt có vai trò rất
máy sản xuất dược nhà máy Ưu tiên có quan trong đối
người)
phẩm quy mô trên
thêm các văn với công ty, cần
300 công nhân,
bằng khác
được quan tâm và
hiểu biết các thiết
đào tạo
bị, máy móc, công
nghệ
vê
dược
phẩm. Bắt buộc là
dược sĩ
Dược sĩ Đại Có chuyên môn và Trưởng
Dược sĩ, ưu Có
thể
tuyển
học.
kinh nghiệm trong bộ phận: tiên tốt nghiệp
dụng
từ
bên
Số lượng 5
việc lập kế hoạch, nguyên
ngoài,
từ
các
Thạc sĩ
điều độ, pha chế, liệu, pha
công
kiểm
khác hoặc chính
nghiệm chế, điều
nguyên liệu, chất độ
lượng,
lưu
thành phẩm
sản
ty
dược
sách đào tạo của
kho xuất, đảm
Công ty
bảo chất
lượng,
kho
Trung
cấp Có kinh nghiệm Nhà máy Trung
dược.
lượng 30
cấp Các chương trình
Số hoặc được đào tạo sản xuất, dược, quản trị tuyển dụng qua
chuyên
đảm
môn
nhiệm
để kho, đóng lưu trữ, cơ khí mạng,
dụng
tại
điều độ trong sản nghiệm
thông
qua
xuất,
công ty chuyên
đóng
và gói, kiểm máy móc…
tuyển
gói, …
chỗ,
các
12
bao bì, lưu kho
về tuyển dụng.
c) Tài chính
Chi phí /đơn vị sản phẩm (VND)
Quản
lý, chi
Sản
stt
Sản phẩm
lượng dự
kiến tiêu
thụ
Chi
phí
khấu
hao
Chi
Chi
phí tài điện
chánh
năng
chi
phí
tiền
lương
phí
kinh
doanh,
khuyến
Tổng các chi
phí (giá thành
phân xưởng)
mãi,
marketi
ng
26
1
Phariton
1%
3%
4%
3%
4%
9%
30%
47%
10%
32%
50%
trệu viên
2
Phariton
17,6
Gingseng
triệu viên
1%
2.2 Xây dựng kế hoạch nguyên vật liệu để sản xuất
Vai trò: Kế hoạch nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh tình hình cung cấp nguyên vật liệu, đảm
bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Giúp phản ánh tiêu hao nguyên vật
liệu qua đó định mức nguyên vật liệu để giảm thiểu rủi ro, lãng phí, sử dụng hiệu
quả.
Nhiệm vụ: Kiểm tra tình hình thực tế kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu, so sánh
đối chiếu với tình hình kinh doanh và tình hình dự trữ nguyên vật liệu phục vụ cho
sản xuất; Đồng thời có thể dự báo và dự trữ phù hợp tránh biến động giá cả làm ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm và lợi nhuận của Công ty.
Đối với việc dự trù nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm
Phariton & Phariton Gingseng của Công ty TV.PHARM bao
gồm:
13
Số lượng NVL sử
ST
T
1
DANH MỤC
Nguyên,
Đơn
Số lượng
Số lượng
vị tính cần nhập
đã nhập
Tỷ lệ
dụng. Được tính theo
cung ứng
tính chất đồng bộ
NVL (%)
Số lượng
%
vật Kg
2000
1500
75
1200
60
vật Kg
100
80
80
60
60
150
100
66,7
40
26,7
40
30
75
20
50
20
10
50
4
20
liệu chính
2
Nguyên,
liệu phụ
3
Nhiên liệu
lít
4
Phụ tùng thay cái
thế
5
Thiết
bị
xây Bộ
dựng cơ bản
6
phận
Khác
Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, dùng cho quản lý sản xuất, dùng cho
bán hàng, quản lý doanh nghiệp…
Câu 3: Lập kế hoạch điều độ để tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm Phariton &
Phariton Gingseng:
Căn cứ vào dự báo sản phẩm của năm và khả năng sản xuất của nhà máy để lập lịch
trình sản xuất cụ thể cho từng quí, từng tháng và từng ngày theo bảng dưới đây.
Lịch trình sản xuất chính (MPS) là một kế hoạch để sản xuất cụ thể, nó cho biết bao
nhiêu lượng hàng hóa được sản xuất và khi nào thì được sản xuất xong.
Mục tiêu của MPS Xác đinh số lượng và thời gian để sản xuất một sản phẩm trong
một khoảng thời gian ngắn hạn. Các sản phẩm hoặc bộ phận sẽ được đảm bảo hoàn
thành đúng theo yêu cầu của khách hàng.
3.1
Kế hoạch tiêu thụ và sản xuất quí 1 năm 2014
STT Sản phẩm
14
Kế hoạch
Quí 1 năm
2014
dự kiến
SX trung
bình 1
tháng
3.9 triệu viên
1
Phariton
(15% kế hoạch
năm)
2
Phariton
Gingseng
2.3 triệu viên
(17% kế hoạch
năm)
Kế hoạch
sản xuất
Công
suất hiện
tại của
& tiêu
máy/
thụ/ngày
Công suất dự
phòng/ngày
ngày)
1,3
59,100
200,000
30,000
triệu viên
viên
viên/ngày
viên/ngày
35,000
120,000
20,000
viên
viên
Viên/ngày
76,700
viên
3.2 Kế hoạch tiêu thụ và sản xuất quí 2 năm 2014
Kế hoạch
stt
Sản phẩm
Quí 2 năm
2014 (
dự kiến
SX trung
bình 1
tháng
7.8 triệu viên
1
Phariton
(30% kế hoạch
năm)
2
Phariton
Gingseng
3.3
4,752 triệu
viên (27% kế
hoạch năm)
sản xuất
& tiêu
thụ/ngày
Công
suất hiện
tại của
máy/
Công suất dự
phòng/ngày
ngày
2,6
118,200
200,000
30,000
triệu viên
viên
viên/ngày
viên/ngày
1,58
72,000
120,000
20,000
triệu viên
viên
viên
viên/ngày
Kế hoạch tiêu thụ và sản xuất quí 3 năm 2014
Kế hoạch
stt
Kế hoạch
Sản phẩm
Quí 3 năm
2014 (
dự kiến
SX trung
bình 1
tháng
Kế hoạch
sản xuất
& tiêu
thụ/ngày
Công
suất hiện
tại của
máy/
Công suất dự
phòng/ngày
ngày
15
5.2 triệu viên
1
Phariton
(20% kế hoạch
năm)
2
Phariton
Gingseng
3.4
4,4 triệu viên
(25% kế hoạch
năm)
1,74
78,800
200,000
30,000
triệu viên
viên
viên/ngày
viên/ngày
1,47
66,700
120,000
20,000
triệu viên
viên
viên
viên/ngày
Kế hoạch tiêu thụ và sản xuất quí 4 năm 2014 2014
Kế hoạch
stt
Sản phẩm
Quí 3 năm
2014 (
dự kiến
SX trung
bình 1
tháng
9.1 triệu viên
1
Phariton
(20% kế hoạch
năm)
2
Phariton
Gingseng
5,46 triệu viên
(25% kế hoạch
năm)
Kế hoạch
sản xuất
& tiêu
thụ/ngày
Công
suất hiện
tại của
máy/
Công suất dự
phòng/ngày
ngày
3,04
137,900
200,000
30,000
triệu viên
viên
viên/ngày
viên/ngày
1,82
82,700
120,000
20,000
triệu viên
viên
viên
viên/ngày
Nhìn vào bảng điều độ và công suất máy trên, chúng ta có thể thấy được rằng: Hiện nay
công suất nhà máy sản xuất TV.PHARM hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ của
thị trường trong năm 2014 và thậm chí đến 2015 nếu thị trường không biến động nhiều.
Tuy nhiên công tác nghiên cứu thị trường cũng cần được thực hiện để có thể dự đoán
chính xác hơn nhu cầu thực tế để có kế hoạch sản xuất cũng như chuẩn bị máy móc tôt
hơn, tránh bị động trong sản xuất và lưu thông phân phối.
C.
KẾT LUẬN
Công ty CP dược phẩm TV.PHARM qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, mặc dù đã
có những thành tựu nổi bậc và có tốc độ phát triển tốt. Tuy nhiên, dược phẩm là ngành
chịu nhiều ảnh hưởng của chính sách và có sự ràng buộc, tuân thủ quy định nghiêm
ngặt vì ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người. vì vậy công tác sản xuất và chất lượng sản
16
phẩm cần được đặt lên hàng đầu. Bên cạnh đó, để đảm bảo tốc độ tăng trưởng cũng như
nâng cao khả năng cạnh tranh trong thời gian tới, Công ty cần phải:
-
Nâng cao công tác quản trị bằng cách đầu tư hơn nữa vào công tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
-
Đầu tư thêm máy móc hiện đại và có độ chính xác cao để sản xuất sản phẩm
chất lượng cao, mẫu mã đẹp, và hạ giá thành sản phẩm, hạ chi phí.
-
Quan tâm hơn nữa công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị trường bằng nhiều
phương pháp thực tiễn, khách quan để đánh giá đúng nhu cầu thị trường, qua đó
giúp công tác sản xuất và kinh doanh đạt hiệu quả hơn nữa.
-
Xem xét liên tục và cải tiến liên tục quy trình sản xuất, kinh doanh để đảm bảo
hoạt động được thông suốt, giảm các chi phí như tồn kho, vận chuyển, và các chi
phí hao hụt …., qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động.
-
Tăng cường công tác marketing để duy trì lợi thế cạnh tranh và đảm bảo thị
phần của 2 dòng sản phẩm chủ lực này: Phariton & Phariton Gingseng.
-
Duy trì kênh phân phối bán lẻ, và xuất khẩu như là một lợi thế cạnh tranh của
TV.PHARM bằng các chương trình chăm sóc khách hàng và bán hàng thông
minh đáp ứng hơn nữa nhu cầu khách hàng.
-
Mở rộng kênh phân phối sang các thị trường tiềm năng khác như Miền Tây &
Đông Nam Bộ
-
…
17