Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

lý thuyết,bài tập lý 11 ôn tập tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.22 KB, 62 trang )

TRƯỜNG THPT DẦU TIẾNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BUỔI 2 HỌC KÌ I (2017 – 2018)
MÔN: VẬT LÝ 11 – CB
LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1.1. Sự nhiễm điện của các vật:
1.2. Điện tích – tương tác điện:
* Có 2 loại điện tích: dương và âm. Điện tích kí hiệu q hay Q . Đơn vị là Cu lông (C).
* Tương tác điện :
+ Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau (q1.q2>0)
+ Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau (q1.q2<0)
2. Định luật Cu-lông:
.
Biểu thức : F  k

k = 9.109(N.m2/ C2 ): hệ số tỉ lệ (hằng số tĩnh điện).
r: Khoảng cách giữa 2 điện tích (m).
F: Độ lớn của lực tĩnh điện (N)
q1, q2: Điện tích của các điện tích điểm (C)
: Hằng số điện môi của môi trường,   1 (chân không:  = 1, không khí   1).

q1q2

 r2

3. Thuyết êlectron – Định luật bảo toàn điện tích
3.1. Thuyết êlectron:
q1  q 2
2
3.2. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là
không đổi.


4. Điện trường – cường độ điện trường:
4.1. Điện trường:
4.2. Cường độ điện trường:
E : Cường độ điện trường (V/m)
/
/
/
Điện tích mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc tách ra là: q1 q2 q 

E

a. Định nghĩ
đó:

F

Trong

q

r

F : Lực điện trường (N)
q : Điện tích thử đặt tại điểm đang xét (C)

r

F
r
b. Vectơ cường độ điện trường E : E 

q
4.3. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường:
ur
r
ur
r
r
r
F  qE
Khi E ��F : q > 0. Khi E ��F : q < 0. Độ lớn
F= q E
4.4. Vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm:
+ Điểm đặt tại điểm đang xét
+ Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích Q với điểm đang xét M.
+ Chiều: hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng về Q nếu Q < 0.
+ Độ lớn: E  k

Q

 r2

(r là khoảng cách từ điểm khảo sát M đến điện tích Q, đơn vị: mét)









4.5. Nguyên lí chồng chất điện trường: E = E 1 + E 2 +....+ E n
5. Công của lực điện – Hiệu điện thế:
5.1. Công của lực điện trong điện trường đều:
AMN = q E d
q: Điện tích (C ).
E: Cường độ điện trường (V/ m) .
d: Hình chiếu của điểm đầu và điểm cưối của đường
đi lên một đường sức của điện trường (m)
A: Công của lực điện trường (J)

5.2
Thế
năng của một điện tích
trong điện trường: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà
ta xét trong điện trường.

Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 1


WM  A M�  VM q

(VM là điện thế không phụ thuộc vào q, chỉ phụ thuộc vào vị trí M, đơn

vị VM là Vôn)
5.3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: AMN = WM - WN
5.4. Hiệu điện thế (còn gọi là điện áp)
U MN 


A MN
q

hay U 

A
q

Trong

UMN: Hiệu điện thế giữa 2 điểm M và N (V)
q: Điện tích (C).
AMN: Công của lực điện khi điện tích q di chuyển từ M đến N (J).

đó:
5.5. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường:
6. Tụ điện
6.1. Cấu tạo của tụ điện:
6.2. Điện dung của tụ điện: Biểu thức: C 

Q
U

� Q  C .U

Trong

E

U MN

d



U
d

C : Điện dung (F).
Q : Điện tích (C).
U : Hiệu điện thế (V).

đó:
6.3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
Khi tụ tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện
trường.
1
1
1 Q2
W  CU 2  QU 
W(J); Q(C); U(V); C(F)
2
2
2 C
BÀI TẬP
Chương 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Dạng 1: Lực tương tác giữa các điện tích điểm
Bài 1: Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C, q2 = -10-8C đặt tại hai điểm A, B trong không khí, cách
nhau 3 cm. Xác định lực do q1 tác dụng lên q2?
Bài 2: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3cm trong chân không hút nhau bằng một lực F =
6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q = 10 -9C. Tính điện đích của mỗi điện tích

điểm.
Bài 3: Hai điện tích điểm q 1 = 5.10-5C và q2 = 6.10-5 C đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 10 cm trong chân
không. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = -5.10-5C trong các trường hợp sau:
a. q3 nằm tại điểm C là trung điểm của AB.
b. q3 nằm tại điểm D nằm trên đường thẳng AB, cách A 5cm và cách B 15cm.
Bài 4: Cho 2 điện tích điểm q 1 và q2 có độ lớn bằng nhau, nằm cách nhau 4cm, lực điện giữa 2 điện
tích là lực hút và có độ lớn F = 2,25 .10-3N.
a. Hãy xác định độ lớn của mỗi điện tích và cho biết chúng cùng dấu hay trái dấu ?
b. Tại trung điểm của 2 điện tích nói trên người ta đặt điện tích q 3 = - 2.10-6C. Hãy xác định
lực điện tổng cộng tác dụng lên q3 ?
Bài 5: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau, tích điện q 1 ,q2 đặt trong chân không,cách nhau
một đoạn r = 60 cm Chúng đẩy nhau bằng một lực F = 7.10-5 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại
đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực F2 = 1,6.10-4 N. .Xác định điện tích ban đầu mỗi quả cầu.
Bài 6: Tại 2 điểm A,B cách nhau 6cm trong dung dịch dầu hỏa có 2 điện tích q 1 = q2 = 3.10-6C .Xác
định lực tương tác giữa 2 điện tích trên ?
a. Nếu tại điểm C là trung điểm của AB đặt 1 điện tích q 3 = -3.10-6C, hãy tính lực điện tác
dụng lên điện tích q3 ?
b. Hãy xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 nếu đó được đặt tại D nằm ngoài AB và
cách A 3cm
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 2


Bài 7: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m=0,1g, cùng điện tích q=10-7C, được
treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh có cùng chiều dài. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách
ra xa nhau một đoạn a=30cm. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g=10m/s2 .
* TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3lần thì lực tương tác giữa hai điện tích đó
sẽ:

A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
Câu 2. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 1 m trong nước cất (  =81) thì lực
tương tác giữa chúng có độ lớn F = 10N. Độ lớn của mỗi điện tích đó bằng:A. 9.10-4C
B.
-8
-4
-4
9.10 C
C. 3.10 C
D. 10 C
Câu 3. Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là
12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện
môi của chất lỏng này là:
A. 3
B. 1/3
C. 9
D. 1/9
Câu 4. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong farafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực
tương tác là 1 N. Nếu chúng đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là:
A. 1N
B. 2N
C. 8N
D. 48N
Câu 5. Hai quả cầu A và quả cầu B cùng kích thước đặt trên giá cách điện, quả cầu A trung hòa về
điện, quả cầu B tích điện dương. Ta có thể làm cho 2 quả cầu nhiễm điện cùng dấu và bằng nhau bằng
cách:
A. Cho chúng tiếp xúc với nhau.

B. Cọ xát chúng với nhau.
C. Đặt chúng lại gần nhau.
D. Cả 3 cách A, B, C đều được.
Câu 6. Thanh kim loại BC trung hòa về điện, đặt trên giá cách điện, đưa quả cầu A nhiễm điện điện
dương lại gần đầu B thì:
A. đầu B nhiễm điện dương.
B. đầu B nhiễm điện âm.
C. đầu C nhiễm điện dương.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 7. Thanh kim loại BC trung hòa về điện, đặt trên giá cách điện, đưa quả cầu A nhiễm điện âm lại
gần đầu B thì:
A. đầu B nhiễm điện âm.
B. đầu B nhiễm điện dương.
C. đầu C nhiễm điện âm.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 8. Muốn cho thanh thủy tinh nhiễm điện dương và mảnh lụa nhiễm điện âm thì ta thực hiện theo
cách:
A. Cho chúng tiếp xúc nhau.
B. Cọ xát chúng với nhau.
C. Đặt chúng lại gần nhau.
D. Cả 3 cách A, B, C đều được.
Câu 9. Ion dương là do:
A. Nguyên tử mất electron.
B. Nguyên tử nhận thêm electron.
C. Nguyên tử nhận được ion dương.
D. A và C đều đúng.
Câu 10. Hai quả cầu kim loại nhiễm điện cùng dấu đặt gần nhau thì có thể:
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không tương tác nhau.

D. hút nhau hoặc đẩy nhau.
Câu 11. Khi giảm đồng thời độ lớn hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng đi một nửa thì lực
tương tác giữa chúng sẽ:
A. giảm đi một nửa.
B. giảm đi 4 lần.
C. Không đổi.
D. Tăng lên gấp đôi.
Câu 12. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi một nửa thì lực tương tác giữa hai điện tích
sẽ:
A. giảm một nửa.
B. tăng lên 2 lần.
C. giảm đi 4 lần.
D. tăng lên 4 lần.
Dạng 2: Thuyết electron - Điện trường
Bài 8. Hai quả cầu kim loại giống nhau, được tích điện 3.10-5 C và 2.10-5 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc
nhau rồi đặt cách nhau một khoảng 1m. Lực điện tác dụng lên mỗi quả cầu có độ lớn là bao nhiêu?
Đs: 5,625 N
Bài 9: Một điện tích điểm Q = 10 – 7 C đặt tại A trong không khí. Một điểm M cách điện tích Q một
đoạn 10 cm.
a. Xác định chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại M ?
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 3


b. Xác định lực điện trường do điện tích Q tác dụng lên điện tích q = 2. 10 – 9 C đặt tại điểm M.
Bài 10: Tại 2 điểm A, B cách nhau 5 cm trong chân không có 2 điện tích q1 = 16.10-5 C và q2 = -9.10-5
C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một
khoảng 4cm, cách B một khoảng 3cm.
Bài 11 : Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác

dụng của lực F = 3.10-3 N.
a. Hãy tính cường độ điện trường do Q gây ra tại điểm M.
b. Nếu điểm M cách Q 5cm, hãy xác định độ lớn của Q ?
Bài 12: Hai điện tích q1 = 2.10-8C và q2 = 18.10-8C lần lượt đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau
10cm trong không khí .Hãy xác định vị trí của điểm M để tại đó véctơ điện trường tổng hợp có cường
độ điện trường bằng 0.
Bài 13: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 C và q2 = 5.10-8 C được đặt cách nhau 20 cm trong chân không.
Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không ? Tại các điểm đó có điện trường hay
không ?
Bài 14: Đặt 2 điện tích q1 = 5.10-10C tại A và q2 = 5.10-10C tại B trong chân không; AB = 10cm.

a. Xác định EM ; M là trung điểm AB.


b. Xác định EN ;Với NA = 15cm và NB = 5cm.

c. Xác định EP ; Với ABP tạo thành tam giác đều.

d.
d. Xác định EQ ; Với QAB là tam giác vuông cân tại Q.
Bài 15 . Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau
2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng
đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2?
Đs: 6.10-9 C , 2. 10-9 C. -6. 10-9 C, -2. 10-9 C.
Bài 16. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q 1 = 16.10-8 C, q2 =
-9.10-8 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách
A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm.
Đs: 12,7. 105 V/m.
Bài 17. Trong chân không, một điện tích điểm q = 2. 10 -8C đặt tại một điểm M trong điện trường của
một điện tích điểm Q = 2. 10-6C chịu tác dụng của một lực điện F = 9.10-3N. Tính cường độ điện

trường tại M và khoảng cách giữa hai điện tích?
Đs: 45.104V/m, R = 0,2 m.
Bài 18. Trong chân không có hai điện tích điểm q 1= 3. 10-8C và q2= 4.10-8C đặt theo thứ tự tại hai đỉnh
B và C của tam giác ABC vuông cân tại A với AB=AC= 0,1 m. Tính cường độ điện trường tại A. Đs:
45. 103 V/m.
* TRẮC NGHIỆM:
Câu 13. Vật bị nhiễm điện dương khi cọ xát là vì khi cọ xát:
A. Các vật bị nóng lên.
B. Các điện tích bị mất đi.
C. Các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D. Các e dịch chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 14. Hạt nhân nguyên tử oxi gồm 8 proton và 9 notron. Số electron trong nguyên tử oxi là:
A. 8
B. 9
C. 16
D. 17
Câu 15. Khi nói về cấu tạo nguyên tử (về phương diện điện), phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Proton mang điện tích + 1,6.10-19C.
B. Electron mang điện tích + 1,6.10-19C.
C.Điện tích của proton bằng điện tích của electron nhưng trái dấu.
D. Điện tích của proton bằng điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Câu 16. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron thì nó sẽ trở thành ion có điện tích là:
A. + 1,6.10-19CB. – 1,6.10-19C.
C. +12,8.10-19C
D. – 12,8.10-19C.
Câu 17. Chọn câu trả lời đúng. Có 4 điện tích điểm M, N, P, Q. Trong đó M hút N nhưng đẩy P. P hút
Q. Vậy:
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 4



A. N đẩy P.
B. M đẩy Q.
C. N hút Q.
D. M hút Q.
*Câu 18. Tại một điểm M trong điện trường do một điện tích điểm gây ra, người ta đặt một điện tích
thử dương. Hỏi cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào nếu độ lớn điện tích thử tăng lên 2
lần?
A. Tăng lên 2 lần.
B. Giảm đi 2 lần.
C. Tăng lên 4 lần.
D. không đổi.
Câu 19. Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện
trường tại điểm đó sẽ:
A. Tăng lên 2 lần.
B. Giảm đi 2 lần.
C. Tăng lên 4 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Câu 20. Cho hai điện tích điểm cùng độ lớn, trái dấu nhau, nằm cố định trong một điện môi. Phát biểu
nào dưới đây là đúng?
A. Không có vị trí nào mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
B. Vị trí mà cường độ điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của AB.
C. Vị trí mà cường độ điện trường bằng 0 nằm trên đoạn thẳng AB.
D. Vị trí mà cường độ điện trường bằng 0 nằm trên đường thẳng AB.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng
lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác
dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 22. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ
chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 23. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ
chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 26. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi 1 điện tích âm, có độ lớn Q , tại một
điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
9 Q
9 Q
9 Q
9 Q
A. E 9.10 2
B. E  9.10 2

C. E 9.10
D. E  9.10
r
r
r
r
Câu 27. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó
bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 C.
B. q = 12,5.10-6 C.
C. q = 1,25.10-3 C. D. q = 12,5 C.
Câu 28. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 C, tại một điểm trong chân không cách
điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là:
A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m.
C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m.
Câu 29. Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ
lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
9 Q
9 Q
9 Q
A. E 9.10 2
B. E 3.9.10 2
C. E 9.9.10 2
D. E = 0.
a
a
a

Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB


Trang 5


Câu 30. Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không.
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện
tích là:
A. E = 18000 V/m.
B. E = 36000 V/m. C. E = 1,800 V/m.
D. E = 0 V/m.
Câu 31. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường
giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v 0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác
dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. một phần của đường hypebol.
C. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. D. một phần của đường parabol.
Câu 32. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc
ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của
êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. một phần của đường hypebol.
C. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. D. một phần của đường parabol.
Câu 33. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng
8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 V/m.
B. E = 0,6089.10-3 V/m.
-3
C. E = 0,3515.10 V/m.
D. E = 0,7031.10-3 V/m.
-9
Câu 34. Hai điện tích q1 = 5.10 C, q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không.
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 cm, cách
q2 15 cm là:

A. E = 16000 V/m.
B. E = 20000 V/m. C. E = 1,600 V/m.
D. E = 2,000 V/m.
Câu 35. Hai điện tích q1 = 5.10-16 C, q2 = - 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC
cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 V/m.
B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m.
D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Câu 36. Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong
không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. E = 0 V/m. B. E = 5000 V/m. C. E = 10000 V/m.
D. E = 20000 V/m.
Câu 37. Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong
không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một
khoảng l = 4 cm có độ lớn là:
A. E = 0 V/m. B. E = 1080 V/m. C. E = 1800 V/m.
D. E = 2160 V/m.
Câu 38. Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác
dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:
A. EM = 3.105 V/m. B. EM = 3.104 V/m. C. EM = 3.103 V/m. D. EM = 3.102 V/m.
Dạng 3: Công của lực điện, hiệu điện thế, tụ điện
Bài 19. Cho điện tích điểm q = 10 -8C dịch chuyển giữa 2 điểm A và B cố định trong một điện trường
đều thì công của lực điện A = 60mJ. Nếu cho điện tích q’ = 4.10 -9C dịch chuyển từ A đến B thì công
của lực điện thực hiện là A’ bằng bao nhiêu?
Đs: 24mJ.
Bài 20. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong một

điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với AC, hướng từ A C và có độ lớn E =
5000V/m. Tính công của điện

trường khi một electron (e) di chuyển từ A đến B? Từ B đến C và từ

C về A. Đs: AAB = -3,2.10-17J;
E
ABC = 0;
ACA= 3,2.10-17J.
Bài 21. Khi một điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được
một công A = 10J. Khi nó dịch chuyển theo phương tạo với phương đường sức một góc 60 0 trên cùng
một độ dài quãng đường thì nó nhận được công bằng bao nhiêu? Đs: 5J.
Bài 22. Một điện tích điểm q = -4. 10 -8C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại

P, trong điện trường đều, có cường độ 200 v/m. Cạnh MN = 10 cm, MN  E .NP = 8 cm. Môi trường
là không khí. Tính công của lực điện trong các dịch chuyển sau của q:
a. từ M  N.
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 6


b. Từ N  P.
c. Từ P  M.
d. Theo đường kín MNPM.
Đs: AMN= -8. 10-7J.
ANP= 5,12. 10-7J.
APM = 2,88. 10-7J. AMNPM = 0J.
Bài 23: Công của lực điện khi di chuyển điện tích q = 1,5.10 – 2 C từ sát bản dương đến bản âm của hai
bản kim loại phẳng đặt song song và cách nhau 2 cm là 0,9J. Tính cường độ điện trường giữa hai bản
kim loại.
Bài 24: Một electron chuyển động từ điểm M với vận tốc 3,2.10 6 m/s cùng hướng và dọc theo một
đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Điện tích của electron là –1,6.10 – 19 C. Tính

quãng đường mà electron đi được cho đến khi dừng lại ?
Bài 25: Một electron chuyển động không vận tốc đầu từ A  B trong điện trường đều, hiệu điện thế
UBA = 45,5V. Tìm vận tốc electron tại B. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10 –31
kg và – 1,6.10 –19 C.
Bài 26. Điện thế tại hai điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm lần lượt là VM = 9V; VN
= 21 V. Tính UMN và UNM? Đs: UMN = -12 V;
UNM = 12 V.
Bài 27. Giữa hai bản kim loại phẳng, song song cách nhau một đoạn d = 4 cmcos một hiệu điện thế
không đổi U = 200V. Cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản kim loại đó là bao nhiêu?
Đs: 5000 V/m.
Bài 28. Giữa 2 điểm A và B trong điện trường đều có hiệu điện thế U = 20kV. Công mà điện trường
thực hiện để di chuyển một điện tích dương từ A đến B bằng 10mJ. Tính độ lớn của điện tích dịch
chuyển từ A đến B?Đs: 5.10-7C.
Bài 29. Trên vỏ một tụ điện có ghi 40  F – 220V. Nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 100V.
a. Tính điện tích của tụ điện.
b. Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Đs: 4.10-3C,
8,8.10-3C.
-4
Bài 30. Để tích điện cho một tụ điện có điện tích 6.10 C, người ta nối hai bản của tụ điện với một hiệu
điện thế 100V. Tính điện dung của tụ điện.
Đs: 6  F
Bài 31. Một tụ điện có điện dung 30nF được tích điện đến hiệu điện thế 380V thì có bao nhiêu electron
di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
Đs: 7,125.1013
Bài 32. Hai bản tụ điện phẳng cách nhau một khoảng d = 1 cm có một hđt U = 100V. Độ lớn của
cường độ điện trường giữa hai bản tụ đó bằng bao nhiêu?
Đs: 104 V/m
Bài 33. Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ điện có thể
chịu được là 3.105 V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Tính điện tích lớn nhất có thể tích được

cho tụ?
Đs: 3.10-6 C.
Bài 34. Một tụ điện có điện dung C. Khi nạp điện cho tụ bởi hđt 16V thì điện tích của tụ là 8  F. Nếu
tụ đó được nạp điện bởi hdt 40V thì điện tích của tụ điện là bao nhiêu?Đs: 20  F
Bài 35. Một tụ điện phẳng điện dung 12 pF, điện môi là không khí. Khoảng cách giữa hai bản tụ 0,5
cm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 20 V. Tính:
a. điện tích của tụ điện.
b. Cường độ điện trường trong tụ. Đs: 24. 10-11C, 4000 V/m.
Bài 36 Một tụ điện phẳng không khí, điện dung 40 pF, tích điện cho tụ điện ở hiệu điện thế 120V. Tính
điện tích của tụ.Đs: 48. 10-10C
* TRẮC NGHIỆM:
Câu 39. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường
đều E là A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính
theo chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Câu 40. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về công của lực điện.
A. Công của lực điện phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
B. Công của lực điện phụ thuộc vào hình dạng của đường đi.
C. Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi.
D. Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích trên đường khép kín thì bằng không.
Câu 41. Trong biểu thức tính công của lực điện: A = qEd. Nếu:
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 7


A. q > 0 thì A > 0.

B. q > 0 thì A < 0
C. q < 0 thì A < 0
D. Không kết luận được.
Câu 42. Công của lực điện trường làm dịch chuyển electron trong điện trường là công phát động (A >
0) khi:
A. Electron dịch chuyển cùng chiều điện trường.
B. Electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. Electron dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
D. Tất cả đều sai.
Câu 43. Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng
của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 105 V/m. Công của lực điện là:
A. 1,6.10-16J
B. - 1,6.10-16J C. 1,6.10-18J
D. - 1,6.10-18J
Câu 44. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công
của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
Câu 45. Chọn phát biểu sai. Công của lực điện triệt tiêu khi điện tích:
A. dịch chuyển dọc theo đường sức điện trường.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển trên quĩ đạo là một đường cong kín trong điện trường đều.
D. dịch chuyển trên một quĩ đạo tròn trong điện trường.
Câu 46. Đơn vị của thế năng là:
A. V
B. V/m
C. J
D. J/C
*Câu 47. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của
điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực
mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 48. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
1
1
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM.
C. UMN =
.
D. UMN = 
.
U NM
U NM
Câu 49. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu
điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN
D. E = UMN.d
Câu 50. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về:
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công tại một điểm.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu 51. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó: A. Không
đổi.
B. Tăng gấp đôi.
C. Giảm một nửa.

D. Tăng 4 lần.
Câu 52. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm MN là 6V. Hỏi biểu thức nào dưới đây là đúng? A. V M = 6V
B. VN = 6V C. VM – VN = 6V
D. VN – VM = 6V
Câu 53. Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là
-3,2.10-18J. Chọn gốc thế năng ở vô cực thì điện thế tại M là:
A. 20V B. – 20V
C. 32V
D. – 32V
Câu 54. Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của
cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa A và B là:
A. UAB = 500V
B. UAB = 2000V
C. UAB = 1000V
D. UAB = 3000V
-6
Câu 55. Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích q = -2.10 C từ điểm A đến điểm B là 4 mJ. Hiệu
điện thế giữa hai điểm A và B là:
A. 2V
B. 2000V
C. 8V
D. – 2000V
Câu 56. Chọn phát biểu đúng.
Khi thả một proton không vận tốc đầu vào một điện trường thì proton đó sẽ:
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 8


A. chuyển động dọc theo phương vuông góc với đường sức điện.

B. chuyển động theo quĩ đạo tròn.
C. chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp hơn. ; D. đứng yên.
Câu 57. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một
bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng
thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện
đã bị đánh thủng.
Câu 58. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ.
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ.
D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
Câu 59. Một tụ điện có điện dung C. Khi nạp điện cho tụ điện bởi hiệu điện thế 16V thì điện tích của
tụ là 8  C. Nếu tụ đó được nạp điện bởi hiệu điện thế 40V thì điện tích của tụ điện là:
A. 20  C
B. 40  C
C. 60  C
D. 80  C
Câu 60. Tụ điện phẳng không khí điện dung là 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ điện có thể
chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho
tụ là:
A. 2.10-6C
B. 2,5.10-6C
C. 3.10-6C
D. 4.10-6C
Câu 61. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10V. Cường độ điện trường đều
trong khoảng không gian giữa hai tụ là:

A. 100 V/m.
B. 1 kV/m
C. 10 V/m
D. 0,01 V/m.
Câu 62. Khi nói về điện dung của tụ điện, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
B. Điện dung của tụ điện càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Đơn vị đo điện dung của tụ điện là fara.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Câu 63. Hai bản tụ điện được nối vào nguồn điện có điện áp 4V thì tụ được tích điện đến điện tích q =
2.10-6C. Nếu nối tụ đó vào nguồn điện có điện áp U’ = 10 V thì điện tích của tụ bằng:
A. 5.10-5C
B. 10-6C
C. 5.10-6C
D. 0,8.10-6C
Câu 64. Điện dung của tụ điện được tính bởi công thức:
A.

Q
U

B.

U
Q

C. QU

D. CU


Câu 65. Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ lên 2 lần thì điện dung của tụ điện sẽ:
A. Tăng lên 2 lần.
B. Giảm một nửa.
C. Tăng lên 4 lần.
D. Không đổi.
Câu 66. Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có tụ điện khi giữa hai bản kim loại là một lớp:
A. mica
B. Nhựa poli êtylen C. Không khí D. Giấy tẩm dung dịch muối ăn.
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Dòng điện:
1.1. Dòng điện: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
1.2. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi:
+ Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu
của dòng điện.
+ Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Cường độ
dòng điện không đổi được tính bằng công thức:
I

đó:

q
t

Trong

I : Cường độ dòng điện không đổi (A) .
q: Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t (C).
t : Thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn (s).

2. Nguồn điện:Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.


Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 9


A
q
2.2. Cấu tạo chung của các nguồn điện hoá học (pin, acquy): Pin điện hóa gồm hai cực có bản chất
khác nhau được ngâm trong chất điện phân (dung dịch axit, bazơ, muối…).
3. Điện năng tiêu thụ và công suất điện
3.1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A = q U = U I t A: Điện năng (J); q: Điện lượng (C); U:
Hiệu điện thế (V). t : Thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch (s).
A
3.2. Công suất điện:
Công thức: P = = UI Đơn vị P : Oát (W)
t
3.3. Định luật Jun-Len-xơ:
Công thức: Q = R I2 t
3.4. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua:
Q
U2
2

RI
P =
=
t
R
3.5. Công của nguồn điện (công của lực lạ bên trong nguồn điện):

Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch: Ang= Eq = EIt
3.6. Công suất của nguồn điện:
Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
A
Png  ng  EI
t
E
4. Định luật Ôm đối với toàn mạch:Công thức: I =
RN  r
2.1. Suất điện động của nguồn điện: Công thức: E =

I : Cường độ dòng điện mạch kín (A) . RN: Điện trở tương đương của mạch ngoài  .
E : Suất điện động của nguồn điện (V). r : Điện trở trong của nguồn điện (  )

- Hiệu suất của nguồn điện : H 

Acóich U N .
R

 N
A
.
Rn  r

- Đèn sáng bình thường khi : Utt = Uđm hay Itt = Iđm =

Pdm
U dm

5. Ghép các nguồn điện thành bộ :

- Mắc nối tiếp :

 b 1   2  ...   n và

rb r1  r2  ...  rn

* Trong trường hợp mắc xung đối : Nếu 1   2 thì  b 1   2 và rb r1  r2
Dòng điện đi ra từ cực dương của

1

- Mắc song song : (n nguồn giống nhau) :  b  0 và rb 

r
n

- Mắc hỗn hợp đối xứng : (gồm m nguồn trên một nhánh và n nhánh)  b m. 0 và rb 

m.r
n

Dạng 1. Dòng điện không đổi, nguồn điện
* TỰ LUẬN:
Bài 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A.
a. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút ?
b. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên ?
Đs: 300 C, 18,75. 1020 e.
Bài 2. Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng
điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó ?
Đs: 6 J.

Bài 3. Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3. 10-3 C
giữa hai cực bên trong nguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ.
Đs: 3 V.

Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 10


Bài 4. Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích
là 0,16 C bên trong acquy từ cực âm đến cực dương của nó ?Đs: 0,96 J.
Bài 5. Tính điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của một dây dẫn trong một phút.
Biết dòng điện có cường độ là 0,2 A. Đs: 12 C, 0,75. 1020 hạt e.
Bài 6. Một bóng đèn hoạt động bình thường khi dòng điện đi qua nó có cường độ 0,5A. Hỏi nếu đèn
sáng bình thường trong một ngày thì lượng điện tích dịch chuyển qua bóng đèn bằng bao nhiêu?
Đs: 4320 C
Bài 7. Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 1 giờ thì phải
nạp lại.
a. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại.
Tính cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp?
b. Tính suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 KJ.
Đs:
0,5 A, 10 V.
Bài 8. Trong 5 giây lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn là 4,5 C. Cường
độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu ? Đs: 0,9 A.
Bài 9. Một mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 2  và R2 = 4  mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu của mạch
điện một hđt U = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
b. Tính hđt trên các điện trở.
Đs: 6  ; 4 V và 8 V

Bài 10. Một mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 5  và R2 = 3  mắc song song nhau. Biết dòng điện đi
qua mạch chính là I = 2,4 A. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
Đs:0,9 A và 1,5 A.
* TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Cường độ dòng điện trung bình là đại lượng được đo bằng:
A. điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn.
B. công mà lực lạ thực hiện khi có một điện lượng chạy qua.
C. thương số giữa điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn và thời gian mà điện lượng
dịch chuyển.
D.thương sốgiữacông của lực lạ khi có điện lượng chạy quavà độ lớncủa điệnlượng đó.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện có tác dụng từ.
B. Dòng điện có tác dụng nhiệt.
C. Dòng điện có tác dụng hoá học.
D. Dòng điện có tác dụng sinh lý.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong
nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và
được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên
trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và
được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên
trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.

D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và
được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên
trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó.
Câu 5. Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 C, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong
30 s là 15 C. Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A. 3,125.1018. B. 9,375.1019.
C. 7,895.1019. D. 2,632.1018.
Câu 6. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 11


B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
Câu 7. Dòng điện không đổi là dòng điện có :
A. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
B. chiều không thay đổi theo thời gian.
C. cường độ không thay đổi theo thời gian.
D. điện lượng tỉ lệ nghịch với thời gian.
Câu 8. Khi ở trong nguồn điện, các điện tích dịch chuyển như sau :
A. Các điện tích dịch chuyển về bản trái dấu.
B. Tất cả các điện tích đều dịch chuyển về bản dương.
C. Tất cả các điện tích đều dịch chuyển về bản âm.
D. Các điện tích dịch chuyển về bản cùng dấu.
Câu 9. Trong mạch điện mắc nối tiếp, hiệu điện thế trên các điện trở sẽ :
A. Tỉ lệ với điện trở.
B. Tỉ lệ nghịch với các điện trở.

C. Không phụ thuộc vào điện trở.
D. Tỉ lệ với bình phương của điện trở.
Câu 10. Suất điện động của một nguồn điện phụ thuộc vào :
A. Điện lượng dịch chuyển qua nguồn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua nguồn.
C. Bản chất cấu tạo nguồn.
D. Bản chất cấu tạo của nguồn và điện lượng dịch chuyển qua nguồn.
Câu 11. Dòng điện là :
A. Dòng chuyển động của các điện tích.
B. Dòng chuyển dời của electron.
C. Dòng chuyển dời của ion dương. D. Dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
Câu 12. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của :
A. các ion dương.
B. Các electron
C. Các ion âm.D. Các nguyên tử.
Câu 13. Điều kiện để có dòng điện là :
A. Có hiệu điện thế.
B. Có điện tích tự do.
C. Có hiệu điện thế và điện tích tự do.
D. Có điện thế và điện tích.
Câu 14. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách :
A. Tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. Sinh ra các electron ở cực âm.
C. Sinh ra ion dương ở cực dương.
D. Làm mất ion electron ở cực dương.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây nói về suất điện động là không đúng ?
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích dương
ngược chiều điện trường và độ lớn điện tích di chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.

D. Suất điện động có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện khi mạch hở.
Câu 16. Đơn vị của suất điện động là :
A. Cu lông
B. Vôn
C. Hec
D. Ampe
Câu 17. Dòng điện có tác dụng :
A. Nhiệt
B. Từ
C. Sinh lý
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức :
q
q2
A. I = qt
B. I =
C. I =
D. I = q2t
t
t
Câu 19. Đoạn mạch gồm R1 = 100  mắc nối tiếp với R2 = 300  , điện trở toàn mạch là:
A. RTM = 200  .
B. RTM = 300  .
C. RTM = 400  .
D. RTM = 500  .
Câu 20. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100  , mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200  , hiệu điên
thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U1 = 1 V.
B. U1 = 4 V.
C. U1 = 6 V.

D. U1 = 8 V.
Câu 21. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100  mắc song song với điện trở R2 = 300  , điện trở toàn
mạch là:
A. RTM = 75  .
B. RTM = 100  .
C. RTM = 150  .
D. RTM = 400  .
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 12


Câu 22. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100  , mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200  . Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 V. Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 V. B. U = 6 V.
C. U = 18 V.
D. U = 24 V.
Dạng 2: Điện năng, công suất điện
* TỰ LUẬN:
Bài 11. Cho mạch điện như hình, trong đó U = 9V, R1 = 1,5 . Biết hiệu điện thế hai đầu R2 = 6v. Tính
nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?
Đs: 1440 J.
R1

R2

Bài 12. Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua quạt có cường độ
là 5 A.
a. Tính nhiệt lượng mà quạt tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?

b. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút, biết giá điện
là 600 đồng / Kwh. (Biết 1 wh = 3600 J, 1 Kwh = 3600 KJ).
Đ s: 1980000 J. (hay 0,55 kw). 9900 đồng
Bài 13. Để loại bóng đèn loại 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu đện thế 220V,
người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính R ?
Đs: 200 
Bài 14. Cho mạch điện như hình với U = 9V, R1 = 1,5 , R2 = 6 .
R3.
Biết cường độ dòng điện qua R3 là 1 A
R1
a. Tìm R3 ?
R3
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?
R2
R2
c. Tính công suất của đoạn mạch chứa R1 ?
Đs: 7,8 , 28,8 J, 0,96 W.
Bài 15 Cho hai đèn Đ1: 120V - 40W; Đ2: 120V - 60W. Tìm cường độ qua đèn và độ sáng mỗi đèn
trong hai trường hợp ? Đèn nào sáng hơn ?
a. Mắc hai đèn song song vào mạng điện có hiệu điện thế 120V.
b. Mắc nối tiếp hai đèn vào mạng điện có hiệu điện thế 240V.
Bài 16. Một bếp điện mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A.
a. Tính điện trở của bếp.
b. Tính công suất của bếp và nhiệt lượng bếp toả ra trong 30 phút.
* TRẮC NGHIỆM:
Câu23. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện
tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng
điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với
thời gian dòng điện chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn
đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian.
Câu 24. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 13


Câu 26. Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu
như không sáng lên vì:
A. Cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Câu 27. Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = EIt.
B. A = UIt.
C. A = EI.

D. A = UI.
Câu 28. Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s
B. kWh
C. W
D. kVA
Câu 29. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. P = EIt.
B. P = UIt.
C. P = EI.
D. P = UI.
Câu 30. Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
Câu 31. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là
U1 = 110 V và U2 = 220 V. Tỉ số điện trở của chúng là:
R1 1
R1 2
R1 1
R1 4




R
2
R
1

R
4
R
1
2
2
2
2
A.
B.
C.
D.
Câu 32. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người
ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:
A. R = 100 B. R = 150 
C. R = 200 
D. R = 250 
Câu 33. Theo định luật Jun – len-xơ thì nhiệt lượng tỏa ra trên một điện trở luôn:
A. tỉ lệ với bình phương của điện trở.
B. tỉ lệ với cường độ dòng điện.
C. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế.
D. tỉ lệ nghịch với thời gian.
Câu 34. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch được đo bằng:
A. Thương số giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
B. Tích số giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
C. Tích số giữa hiệu điện thế và bình phương cường độ dòng điện.
D. thương số giữa bình phương hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Câu 35. Khi có dòng điện chạy qua một điện trở thuần thì điện năng sẽ được chuyển hóa:
A. hoàn toàn thành công của lực lạ.
B. hoàn toàn thành nhiệt lượng tỏa ra bên ngoài.

C. một phần thành nhiệt tỏa ra bên ngoài và mọt phần thành công của lực lạ.
D. hoàn toàn thành hóa năng.
Câu 36. Chọn phát biểu sai. Công suất của nguồn điện là đại lượng đo bằng:
A. Tích số giữa suất điện động và cường độ dòng điện.
B. Thương số giữa công của lực lạ và thời gian sinh công.
C. Công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
D. Công suất tỏa nhiệt trên nguồn.
Câu 37. Có hai điện trở R1 và R2 (R1 = 2R2) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một đoạn mạch có hiệu
điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1, công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là:
A. P2 = 2 P1
B. P2 = P1
C. P2 = ½ P1
D. P2 = 4 P1
Dạng 3: Định luật Ôm đối với đoạn mạch, toàn mạch, ghép các
R1
R2
nguồn điện thành bộ
Bài toán thuận:
A
Bài 17: Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R1 = 5  , R2 = R3 = 10
,
R3
UAB = 30V. Tìm:
a. Cường độ dòng điện tron mạch chính và cường độ dòng điện qua các điện trở.

Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 14

B



b. Điện năng tiêu thụ của mỗi điện trở trong thời gian 10 phút và công
suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở
Bài 18: Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó : E = 10 V, r = 1  ; R1 = 8  , R2 = 3  , R3 =1,5  .
Tính: a. Điện trở mạch ngoài?
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, công suất mạch ngoài ?
d. Công của nguồn điện sinh ra trong thời gian 30 phút, công suất và hiệu suất nguồn điện.
E,r

Bài 19: Nguồn điện có E = 30V và r = 1  , R1 = 12  ; R2 = 4
.
đèn Đ(12V – 36W).
a. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Đèn Đ có sáng bình thường không? Vì sao?
c. Tính công suất tỏa nhiệt ở mạch ngoài.

Đ
R1

R2

E, r
Bài toán ngược:
Bài 20: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động E; r =
,
Đ
R

R = 13  ; Đèn Đ(6V – 6W) sáng bình thường.Tính:
a. E và hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
b. Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 2 phút.
c. Công suất tỏa nhiệt trong toàn mạch.
Bài 21: Một nguồn điện có E = 15V và r = 1  ; R1 = 40  ; R2 = 20  ; cường
độ dòng điện qua R1 là 0,24 A. Tính:
a. cường độ dòng điện qua nguồn.
M
b. giá trị điện trở R3.
Bài 22: Cho mạch điện như hình với U = 9V, R1 = 1,5 , R2 = 6 . Biết cường
độ dòng điện qua R3 là 1 A.
R1
a. Tìm R3 ?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?

1

E,r
R3

R1

R2
R2
R3

Bài 23: Khi mắc điện trở R1 = 4 vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường
độ I1 = 0,5A. Khi mắc điện trở R2 = 10 thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25A. Tính suất điện động
và điện trở trong của nguồn điện.
Bài 24: Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trờ trong r = 4 thì dòng

điện chạy trong mạch có cường độ là I 1 = 1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 nối tiếp với điện
trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I2 = 1A. Tính trị số của điện trở R1.
Bài 25: Một điện trở R = 4 được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5V để tạo thành mạch
điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36W .
a. Tính hiệu điện thế giữa hai dầu điện trở R.
b. Tính điện trở trong của nguồn điện.

Bài 26: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 12V và có điện trở trong r = 0,5
. Các điện trở mạch ngoài R2 = 6, R3 = 12.
E ,r
A
R1
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

R2
R3

Trang 15

N


Điện trở R1 có giá trị thay đổi từ 0 đến vô cùng.Điện trở ampe kế không đáng kể.
a. Điều chỉnh R1 = 1,5. Tìm số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua các điện trở. Tính
công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
b. Điều chỉnh R1 có giá trị bằng bao nhiêu thì công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại.
Bài 27. Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp ta thu được bộ nguồn 7,5V và 3.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
b. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin khi mắc 3 pin đó song song với nhau.
Đs: 2,5V và 1.

2,5V và 1/3.
Bài 28. Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số số dãy thì
thu được bộ nguồn có suất điện động 6V và điện trở 1.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn.
b. Ghép vào bộ nguồn đó điện trở R = 5. Tính công suất tiêu thụ trên điện trở và hiệu suất của bộ
nguồn.
Đs: 2V và 1.
5W và 83,3%
Bài 29. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E1=3V, r1=2, E2=6V, r2=3
ghép nối tiếp với nhau và nối với mạch ngoài là điện trở R = 7. Tìm cường độ dòng điện trong mạch
chính.
Đs: 0,75A.
Bài 30. Ba nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E1= 1,5V, E2 = 3V, E3= 4,5V, r1 =
2, r2 = 3, r3 = 5 ghép nối tiếp với nhau. Tìm cường độ dòng điện chạy qua các nguồn nếu bộ
nguồn bị nối đoản mạch.
Đs: 9V, 10.
0,9A
Bài 31. Ba pin giống hệt nhau có suất điện dộng và điện trở trong lần lượt là E = 2V, r = 4. Được
mắc như sau (E1// E2) ntE3. 2 đầu bộ nguồn được mắc với mạch ngoài có điện trở là 4. Tìm suất điện
động và điện trở trong của bộ nguồn và tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
Đs: 4V, 6. 0,4A
* TRẮC NGHIỆM:
Câu 38. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ:
A. tỉ lệ với điện trở toàn phần của mạch.
B. tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.
C. tỉ lệ với điện trở mạch ngoài.
D. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
Câu 39. Hiện tượng đoản mạch của một nguồn điện là hiện tượng:
A. mạch ngoài để hở.
B. mạch ngoài có điện trở vô cùng lớn.

C. mạch ngoài có điện trở bằng 0.
D. mạch ngoài có điện trở bằng điện trở trong của nguồn.
Câu 40. Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong không đổi được nối với mạch ngoài là
một biến trở. Khi thay đổi biến trở thì hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài phụ thuộc như thế nào vào
cường độ dòng điện mạch chính?
A. I tăng thì U tăng.
B. U tỉ lệ nghịch với I.
C. U không phụ thuộc vào I.
D. I tăng thì U giảm.
Câu 41. Về phương diện năng lượng, nguồn điện nói chung có tác dụng:
A. chỉ tiêu thụ năng lượng.
B. chỉ cung cấp năng lượng.
C. vừa cung cấp vừa tiêu thụ năng lượng. D. không trao đổi năng lượng với bên ngoài.
@Câu 42. Biểu thức nào sau đây không dùng để tính hiệu suất của nguồn điện?
U
U
R
E  Ir
A.
B.
C.
D.
E U
E
Rr
E
Câu 43. Kết luận nào không đúng khi xảy ra đoản mạch của nguồn điện?
A. Cường độ dòng điện cực đại.
B. Hiệu suất của nguồn cực đại.
C. Hiệu điện thế mạch ngoài bằng 0.

D. Công suất mạch ngoài bằng 0.
Câu 44. Số ghi 220V trên đèn cho ta biết:
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 16


A. giá trị lớn nhất của hiệu điện thế mà đèn có thể chịu được.
B. giá trị nhỏ nhất của hiệu điện thế mà đèn có thể chịu được.
C. giá trị của hiệu điện thế để đèn sáng bình thường.
D. giá trị của hiệu điện thế để đèn bị hỏng.
Câu 45. Một đèn có ghi 3V – 15W. Điện trở của đèn khi sáng bình thường là:
A. 3 
B. 6 
C. 4,5 
D. 1,5 
Câu 46. Một nguồn điện có suất điện động 6V và điện trở trong 2  . Khi mạch ngoài để hở thì hiệu
điện thế giữa hai đầu của nguồn bằng:
A. 6V
B. 0V
C. 3V
D. 12V
Câu 47. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch
ngoài sẽ:
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 48. Có n nguồn giống nhau có suất điện động E mắc nối tiếp với nhau. Suất điện động của bộ
nguồn bằng: A. E

B. nE
C. E/n
D. (n-1)E
Câu 49. Trong cách mắc song song của các nguồn giống nhau thì:
A. suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.
B. suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.
C. suất điện động của bộ nguồn và điện trở đều tăng.
D. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong không đổi.
Câu 50. Khi các nguồn ghép nối tiếp nhau thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn so với các
nguồn sẽ được:
A. suất điện động không đổi, điện trở trong tăng.
B. suất điện động tăng, điện trở trong không đổi.
C. cả suất điện động và điện trở trong không đổi.
D. cả suất điện động và điện trở trong đều tăng.
Câu 51. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ
dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì
cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.
B. I’ = 2I.
C. I’ = 2,5I.
D. I’ = 1,5I.
Câu 52. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ
dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì
cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.
B. I’ = 2I.
C. I’ = 2,5I.
D. I’ = 1,5I.
Chương III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
1. Dòng điện trong kim loại:

1.1. Bản chất của dòng điện trong kim loại: là dòng chuyển dời có hướng của các êlectrôn tự do
dưới tác dụng của điện trường.
1.2. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ:
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất :
 = o[(1 +  (t – to)] o: điện trở suất ở to (oC), thường ở 20oC ( m )
Hệ số nhiệt điện trở  phụ thuộc vào nhiệt độ, độ sạch và chế độ gia công vật liệu (K-1)
1.3. Hiện tượng siêu dẫn:
1.4. Hiện tượng nhiệt điện: Suất điện động này gọi là suất nhiệt điện động: E = T (T1 – T2)
2. Dòng điện trong chất điện phân:
2.1. Bản chất dòng điện trong chất điện phân
2.2. Hiện tượng dương cực tan:
2.3. Định luật Fa-ra-day:
+ Định luật Fa-ra-day thứ nhất : m = kq (Với k là đương lượng điện hóa của chất được giải phóng
ở điện cực).

Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 17


+ Định luật Fa-ra-day thứ hai: Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng
gam A/n của nguyên tố đó, hệ số tỉ lệ là 1/F, trong đó F gọi là
hằng số Fa-ra-day: k 

1A
F n

=> Khối lượng của chất giải phóng ra ở điện cực bình điện
phân:
mngt

V V V
m
l
d2
S= 
; S=   ; V= ; R=  ; n ng 
M ngt
d h l
D
S
4
m

1A
F n

m : Khối lượng (g)
A : Số khối hay khối lượng mol nguyên tử (g)
I : Cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian dòng điện chạy qua (s)
n : Hóa trị, F = 96500 C/mol: hằng số
Faraday

It

 TỰ LUẬN
Bài 1: Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất là  o= 10,6.10-8  .m. Cho rằng điện trở suất của
bạch kim tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nở nhiệt điện trở là  = 3,9.10-3 K-1. Tính điện trở
suất của dây này ở nhiệt độ 5000C.
Đs: 30,44.10-8  .m

Bài 2. Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất là  o= 10,6.10-8  .m. Cho rằng điện trở suất của
bạch kim tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nở nhiệt điện trở là  = 3,9.10-3 K-1. Tính điện trở
suất của dây này ở nhiệt độ 400C.
Đs: 1,14268.10-7  .m
Bài 3. Trên một bóng đèn có ghi 220V – 40W; bóng đèn có dây tóc làm bằng vonfram. Điện trở của
đèn ở 200C là R0 = 122  . Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với
hệ số nở nhiệt điện trở là  = 4,5.10-3 K-1. Khi đèn sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn
là bao nhiêu?
Đs: 20020C.
Bài 4. Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8  m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3K-1
a. Tính điện trở của bạc ở 330K.
b. Tính nhiệt độ của bạc khi điện trở suất của bạc là 1,95.10-8  m.
Đs: 1,866.10-8  m và 69,70C.
Bài 5. Một dây dẫn có điện trở R0 =10  khi ở nhiệt độ t0 = 100C. Hỏi nếu nhiệt độ tăng lên thành t =
1100C thì điện trở của dây dẫn bằng bao nhiêu? Cho hệ số nhiệt điện trở của chất làm dây dẫn là  =
4.10-3 K-1. Bỏ qua sự dãn nở của dây.
Đs: 14 
Bài 6. Một sợi dây đồng có điện trở 74  ở nhiệt độ 500C, hệ số nhiệt điện trở  = 4,1.10-3 K-1.
a. Tính điện trở của dây đó ở 1000C.
b. Để điện trở dây đồng là 120  thì ta phải nung nóng dây đến nhiệt độ nào?
Đs: 89,17  và 201,60C.
Bài 7. Một cặp nhiệt điện được tạo thành từ hai sợi dây đồng và constantan có hệ số nhiệt điện động là
 T = 40  V/K. hai mối hàn được giữ ở các nhiệt độ lần lượt là
t1 = -100C và t2 = 1000C. Tìm suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này.
Đs: 4,4 mV.
Bài 8. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là  T = 65  V/K được đặt trong
không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C.
a. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp điện.
b. Để suất điện động nhiệt điện là 20mV thì đầu kia của mối hàn ta phải nung nóng đến nhiệt độ nào?
Đs: 13,78mV và 3280C.

Bài 9. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anốt làm bằng
niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt là 58,71 và 2. Trong 1h dòng điện 10A đã sản
ra một khối lượng niken bằng bao nhiêu?
ĐS: 10,95g
Bài 10. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, có anốt bằng đồng. Biết
đương lượng điện hóa của đồng k = 3,3.10-7kg/C. Để trên catốt xuất hiện 0,33kg đồng thì điện lượng
chuyển qua bình phải bằng bao nhiêu?
ĐS: 106C
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 18


Bài 11. Khi điện phân dương cực tan, nếu giảm cường độ dòng điện và thời gian điện phân đi 2 lần thì
khối lượng chất giản phóng ra ở điện cực thay đổi như thế nào?
ĐS: Giảm 4 lần.
Bài 12. Điện phân dương cực tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng lên 4 gam.
Nếu điện phân trong 1h với cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng lên bao nhiêu?
ĐS: 12g
Bài 13. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag. Để trong 1h có 27g Ag bám vào cực âm
thì cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là bao nhiêu? Cho Ag = 108, n = 1
ĐS: 6,7A.
Bài 14. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anốt bằng Ag. Điện trở của bình điện phân là 2
 , hiệu điện thế đặt vào hai cực là 10V. Cho Ag = 108, n = 1. Tính khối lượng Ag bám vào cực âm
sau 2h?
ĐS: 40,29g
Bài 15. Bộ nguồn gồm 10 pin giống nhau ghép nối tiếp, mối nguồn có suất điện động và điện trở trong
lần lượt là 1,5V và 0,4  . Bình điện phân có điện trở là 2  . Tính:
a. Cường độ dòng điện qua bình điện phân?
b. Xác định kim loại bám vào catốt? Biết sau 32 phút 10 giây điện phân có 5,4g kim loại hóa trị 1 bám

vào catốt.
ĐS: 2,5A, Ag
Bài 16. Cho dòng điện một chiều I = 2A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch NaOH trong thời
gian 965s.
a. Tính khối lượng của khí H2 và O2 thu được ở catốt và anốt?
b. Tính thể tích thu được của các khí ở điều kiện tiêu chuẩn?
ĐS: 0,02g, 0,16g, 0,224l, 0,112l
Bài 17. Một mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động   15V , r  1 mắc nối tiếp với mạch

ngoài gồm điện trở R = 45  nối tiếp với bình điện phân đựng dung dịch HCl có điện trở 4  .
a. Tính khối lượng khí thu được ở anốt trong thời gian 16 phút 5 giây?
b. Nếu điện phân tiến hành ở đktc thì thể tích khí bay ra ở anốt là bao nhiêu?
ĐS: 0,1065g, 0,0336l,
Bài18. Chiều dày lớp niken phủ lên một tấm kim loại sau khi mạ được 30 phút là d = 0,05mm, diện
tích mặt phủ tấm kim loại là 30cm2. Biết khối lượng riêng của niken là 8,9.103kg/m3, nguyên tử khối là
58, hóa tri 2. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân khi mạ?
ĐS: 2,46A
Bài 19. Một tấm kim loại được mạ niken bằng phương pháp điện phân. Tính chiều dày của lớp niken
trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút. Biết diện tích bề mặt kim loại là 40 cm2. Cường độ dòng
điện qua bình điện phân là 4 A, niken có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3, A = 58, n =2, F = 96500
C/g).
ĐS: 0,06mm
Bài 20. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, bộ nguồn gồm 8 pin mắc nối tiếp
R1
với suất điện động và điện trở trong mỗi pin lần lượt là 2V, 0,1  . Bình điện
phân đựng dung dịch CuSO4/Cu.
A R3
B
R
R


2

,
R

3

,
R

1

2
3
2
a. Tính số chỉ của ampe kế? Biết 1
b. Tính lượng Cu thu được ở cực âm và lượng hao mòn của cực dương trong 16
phút 5 giây?
ĐS: 5,3A, 0,6784g
Bài 21.
R1

A

A

R3

R2


B

A

Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 19


Cho mạch điện như hình vẽ: 16 nguồn có suất điện động  , r  0,385, R1  3, R2  2 , R3 là biến
trở con chạy. R1 là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3/Ag, R2 là bình điện phân đựng dung dịch
CuSO4. Điều chỉnh R3 để mAg = mCu trong cùng thời gian thì thấy ampe kế chỉ 3,5A. Tính:
a. Cường độ dòng điện qua các bình điện phân?
b. R3?
c. Suất điện động của nguồn?
ĐS: 0,8A, 2,7A, 3,75  , 1,68V
Bài 22: Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ. Trong đó nguồn điện có điện trở trong r
= 1. Mạch ngoài có bóng đèn R 3 loại(6V- 6W), bình điện phân R 2 = 3 loại
(CuSO4 – Cu) và điện trở R1 = 2. Biết đèn sáng bình thường.
a) Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua R1
b) Tìm lượng đồng giải phóng ở Catốt sau 16 phút 5 giây.
Cho ACu = 64 ; nCu = 2
c) Tìm suất điện động của nguồn điện.
* TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.

Câu 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn.
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.
Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm.
B. Tăng khi nhiệt độ tăng.
C. Không đổi theo nhiệt độ.
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.
Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột
ngột đến giá trị bằng không.
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột
ngột đến giá trị khác không.
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến
giá trị bằng không.
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột
ngột đến giá trị bằng không.
Câu 5: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A. R = ρ
B. R = R0(1 + αt)
C. Q = I2Rt D. ρ = ρ0(1+αΔt)
Câu 6: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính
0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8 Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiều dài bao nhiêu:
A. 8,9m
B. 10,05m
C. 11,4m
D. 12,6m
Câu 7: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó

ở 1000C là bao nhiêu biết α = 3,57.10 -3K-1
A. 66Ω
B. 76Ω
C. 87,2Ω
D. 96Ω
Câu 8: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43Ω. Biết α = 3,24.103 -1
K . Nhiệt độ t0C có giá trị:
A. 25 0C
B. 75 0C
C. 95 0C
D. 100 0C
Câu 9: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 4 Ω. Tính chiều
dài của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω:
A. 4m
B. 5m
C. 6m
D. 7m
Câu 10: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5 mm2 có điện trở 0,03Ω. Tính điện trở
của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5 mm2:
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 20


A. 0,1Ω
B. 0,25Ω
C. 0,36Ω
D. 0,4Ω
Câu 11: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn,
điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết

khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm
S = 10-3Cm2 : A.l =100m; d = 0,72mm
B. l = 200m; d = 0,36mm
C. l = 200m; d = 0,18mm
D. l = 250m; d = 0,72mm
Câu 12: Một bóng đèn ở 270 0C có điện trở 45Ω, ở 2123 0C có điện trở 360Ω. Tính
hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:
A. 0,0037 K-1
B. 0,00185 K-1 C. 0,016 K K-1
D. 0,012 K-1
Câu 13: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp
đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. RA = RB/4
B. RA = 2RB
C. RA = RB/2
D. RA = 4RB
Câu 14: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường
kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng
liên hệ với nhau như thế nào:
A. ρA = ρB/4 B. ρA = 2ρB
C. ρA = ρB/2
D. ρA = 4ρB
Câu 15: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 16: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn

C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
Câu 17: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim
loại có mật độ electron tự do bé hơn
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau
Câu 18: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm
phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi
Câu 19: Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là
32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành
mạch kín.Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi.
Cường độ dòng điện qua điện trở R là: A. 0,162A B.0,324A C. 0,5A D. 0,081A
Câu 20: Chọn đáp án chưa chính xác nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
Câu 21: Chọn một đáp án đúng:
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn
Câu 22: Chọn một đáp án sai:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt

B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 21


C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi
Câu 23: Chọn một đáp án sai:
A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của hạt tải
điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện
Câu 24: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong
không khí ở 20 0C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 232 0C. Suất nhiệt điện
của cặp này là: A. 13,9mV B. 13,85mV C. 13,87mV D. 13,78mV
Câu 25: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào
nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,86 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp
này là: A. 6,8µV/K B. 8,6 µV/K C. 6,8V/K
D. 8,6 V/K
Câu 26: Nối cặp nhiệt điện đồng –constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện
động trong cặp.Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ
t0 C.khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/KNhiệt độ t trên l
à: A. 1000C B. 10000C
C. 100C
D. 2000C
*Câu 27: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ
dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện
phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = 1:

A. 40,29g
B. 40,29.10-3 g
C. 42,9g
D. 42,910-3g
Câu 28: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:
A. N/m; F
B. N; N/m
C. g/C; C/mol D.kg/C; mol/C
Câu 29: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là
1,118.10-6 kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được
giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364g
B. 0,53664g
C. 0,429g
D. 0,0023.10-3 g
Câu 30: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược
chiều điện trường.
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường.
D. các ion và electron trong điện trường.
Câu 31: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2.
Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở
điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken
B. sắt
C. đồng
D. kẽm
Câu32: Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1
chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có

các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot
của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là
bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1:
A. 12,16g
B. 6,08g
C. 24, 32g
D. 18,24g
Câu 33: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng
tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng
nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều
dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3
A. 1,6.10-2cm B. 1,8.10-2cm C. 2.10-2cm
D. 2,2.10-2cm
Câu 34: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng
chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot
tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3;
đồng A2 = 64, n3 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
A. sắt
B. đồng
C. bạc
D. kẽm

Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 22


Câu 35: Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5cm cao 2cm,
người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình
điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken

phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D =8,9.103kg
/m3: A. 0,787mm B. 0,656mm
C. 0,434mm
D. 2,54 mm
Câu 36: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó.
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.
D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu 37: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân.
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực.
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi.
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu 38: Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hơn
C. chuyển động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh
lên dung dịch
D. cả A và B
Câu 39: Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm
có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một
bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trở 205Ω nối với hai cực bộ
nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50
phút, biết A = 64, n = 2:
A. 0,01g
B. 0,023g
C. 0,013g
D. 0,018g
2

Câu 40: Một tấm kim loại có diện tích 120cm đem mạ niken được làm catot của
bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken.Tính bề dày của lớp
niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5
giờ, niken có A = 58,7; n = 2; D = 8,8.103 kg/m3:
A. 0,021mm
B. 0,0155mm
C. 0,012mm
D. 0,0321
Câu 41: Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các:
A. electron theo chiều điện trường
B. ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường
C. ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường
D. ion dương ngược chiều điện trường, ion âm và electron theo chiều điện trường.
Câu 42: Các hạt tải điện trong chất khí là:
A. electron.
B. các ion dương.
C. các ion âm.
D. Các ion dương, ion âm và các electron.
Câu 43: Chọn một đáp án sai:
A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi.
B Khi đốt nóng không khí dẫn điện.
C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa.
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
Câu 44: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu
điện thế, nhận xét nào sau đây là sai:
A. Khi tăng dần hiệu điện thế từ giá trị 0 đến Uc
sự phóng điện chỉ xảy ra khi có tác nhân ion hóa, đó là sự phóng điện tự lực.
B. Khi U ≥ Ub cường độ dòng điện đạt giá trị bão hòa dù U có tăng
C. Khi U > Uc thì cường độ dòng điện giảm đột ngột.
D. Đường đặc tuyến vôn – ampe không phải là đường thẳng

Câu 45: Chọn một đáp án sai:
A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm
B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 23


C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106 V/m
D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn.
Câu 46: Chọn một đáp án sai:
A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực.
B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao.
C. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2
điện cực có hiệu điện thế không lớn.
D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.
Câu 47: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong
quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai:
A. Khi U nhỏ, I tăng theo U.
B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa.
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U.
D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận với U theo định luật Ôm
Câu 48: Chọn một đáp án sai:
A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể sảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, và duy trì tác nhân.
B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể sảy ra và duy trì khi đốt nóng
mạnh chất khí, rồi ngừng tác nhân.
C. chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa
khí, tách phân tử khí thành ion dương và electron tự do
D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự

ion hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện
Câu 49: Chọn một đáp án đúng:
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm.
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng.
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt
nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.
Câu 50: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là
dòng điện trong môi trường:
A. chất khí
B. chân không C. kim loại
D. chất điện phân
Câu 51: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá
trình phóng điện tự lực:
A. tia lửa điện B. sét
C. hồ quang điện
D. cả 3 đều đúng.
Câu 52: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào sảy ra do
tác dụng của điện trường rất mạnh trên 106 V/m:
A. tia lửa điện B. sét
C. hồ quang điện
D. tia lửa điện và sét
Câu 53: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự
phát xạ nhiệt electron:
A. tia lửa điện.
B. sét.
C. hồ quang điện.
D. cả 3 đều đúng.
Câu 54: Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào:
A. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn.

B. áp suất ở đktc, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
C. áp suất thấp dưới 1mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn.
D. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
*Câu 55: Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn:
A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.
B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.
D. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
Câu 56: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:
A. Nếu bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại n.
B. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại p.
C. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết.
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 24


D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống cùng hướng điện trường.
Câu 57: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:
A. electron tự do
B. ion
C. electron và lỗ trống
D.electron, các ion dương và ion âm
Câu 58: Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:
A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém giống như điện môi.
B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt giống như kim loại.
C. Ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có sự phát sinh các electron và lỗ trống.
D. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định luật Ôm giống kim loại.
Câu 59: Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p – n:
A. có điện trở lớn, vì ở gần đó hầu như không có hạt tải điện tự do

B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
C. dẫn điện tốt theo một chiều từ n sang p
D. có tính chất chỉnh lưu
Câu 60: Điốt chỉnh lưu bán dẫn:
A. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ p sang n.
B. có lớp tiếp xúc p – n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ n sang p.
C. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với n, cực âm nguồn nối
với p, thì nó cho dòng qua.
D.Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với p, cực âm nguồn với
n, thì nó không cho dòng qua.
Câu 61: Chất bán dẫn có các tính chất:
A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện.
B. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh
hưởng đến tính chất điện.
C. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh
hưởng mạnh đến tính chất điện.
D. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh
hưởng đến tính chất điện.
Câu 62: Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào:
A. mang điện dương, có độ lớn điện tích ≥ e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác.
B. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển trong
khoảng trống giữa các phân tử
C. mang điện dương, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử này đến
nguyên tử khác.
D. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử
này đến nguyên tử khác.
Câu 63: Trong các chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ
bản và không cơ bản:

A. bán dẫn tinh khiết
B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p
D. bán dẫn loại n và p
Câu 64: Sự dẫn điện riêng xảy ra trong loại bán dẫn nào:
A. bán dẫn tinh khiết
B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p
D. cả 3 loại bán dẫn trên
Câu 65: Sự dẫn điện riêng do các loại hạt mang điện nào gây ra:
A. electron tự do
B. lỗ trống
C. hạt tải điện không cơ bản
D. electron tự do và lỗ trống
Câu 66: Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn.
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn.
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các
nguyên tử bán dẫn.
D. A và C.
Đề cương ôn tập buổi 2 học kì I – Vật lý 11CB

Trang 25


×