EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
LỜI NÓI ĐẦU
Là sinh viên thuộc nghành kỹ thuật những kiến thức học ở trường và ở trong sách vở sẽ rất mơ
hồ nếu như không được tiếp cận và thực hành trong thực tế. Do vậy, trong mỗi năm học nhà
trường đều tổ chức cho sinh viên của trường đi thực tập tìm hiểu thực tế ở các công ty xí nhiệp
thuộc về nghành học của mình.
Trong năm học 2002-2003 em được thầy Võ Chí Chính hướng dẫn đi thực tập ở Đài truyền
hình Đà Nẵng và Công ty chế biến đặc thuỷ hải sản số 10.
Đài truyền hình Đà Nẵng là một công trình đang xây dựng trong đó có lắp đặt các hệ thống
điều hoà không khí.Đến thực tập ở đấy chúng em có thể tìm hiểu được cách bố trí, cách lắp
đặt, cách treo đỡ hệ thống kênh gió, cách bọc cách nhiệt, cách bọc tiêu âm, cách bố trí miệng
thổi, miệng hút...
Công ty chế biến đặc thuỷ hải sản số 10 là một khu chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản cao
cấp. Công ty trực thuộc tổng Công ty XNK thuỷ sản Việt Nam, đã được thành lập và hoạt động
đã lâu nên ở đó có một hệ thống lạnh khá đầy đủ và hoàn chỉnh. Đến thực tập ở đấy chúng em
được xem tận mắt các trang thiết bị phục vụ cho việc làm lạnh sản phẩm cần bảo quản như: tủ
cấp đông, hầm cấp đông, tủ đông gió, kho lạnh bảo quản, máy đá cây, máy đá vảy... và được
tận mắt xem các thông số vận hành trong một ca trực, được chứng kiến các sự cố thườ ng xảy ra
khi vận hành máy...
Mặc dù em đã được đi tìm hiểu một số ngày nhưng thời gian, khả năng tìm hiểu và việc áp
dụng những kiến thức đã học vào thực tế còn rất có hạn do vậy không thể tránh khỏi những sai
sót. Kính mong các thầy giáo chỉ vẽ thêm cho em để em có thể hoàn thiện hơn những kiến thức
đã học, để không đầy một năm nữa khi ra trường em có thể bớt đi sự bỡ ngỡ khi làm việc.
Đà Naüng, 5-7-2003
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Lắp đặt , bảo trì hệ thống điều hoà tại Đài truyền hình Đà Nẵng.
2. Vận hành, bảo trì hệ thống điều hoà tại Công ty chế biến thuỷ đặc sản số 10.
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
Lắp ĐẶT, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐIỀU
HOÀ TẠI ĐÀI
TRUYỀN HÌNH ĐÀ NẴNG
Phần 1
* Giới thiệu chung công trình:
Đài truyền hình Đà Nẵêng đang xây dựng 2 khu nhà lớn, trong đó có lắp đặt các hệ thống
điều hoà:
- Khu A: + Là một toà nhà lớn, gồm có 10 tầng
+ Hầu hết các phòng đều được lắp đặt hệ thống điều hoà không khí.
+ Các máy điều hoà chủ yếu là máy điều hoà 2 mảnh và máy điều
hoà trung tâm do hãng CARRIER sản xuất và phân phối.
- Khu B: + Là khu nhà gồm có 3 tầng. Tầng 1 có nhiều phòng nhỏ. Tầng 2 có
một phòng lớn thông xuyên với tầng 3.
+ Các máy điều hoà ở đây là máy điều hoà trung tâm.
2.1. Khu A:
2.1.1. Tầng 1:
Gồm một tiền sảnh rộng lớn và một phòng khách có kích thước mặt bằng là
6 7,2 m2
- Máy điều hoà được lắp đặt ởû phòng khách. Đóù là máy điều hoà 2 mảnh, một
chiều, công suất 2300 BTU/h. Dàn lạnh ( FCU1.1 )được đặt áp tường sát trần giả,
dàn nóng được đặt phía ngoài tường và có độ cao ngang bằng vvới tầng 2. Sở dó
lắp đặt như thế là nhằm giảm tổn thất nhiệt và giảm trở lực cho đường ống. Dàn
nóng và dàn lạnh được nối với nhau bằng các ống dẫn ga có đường kính là 16 và
10, các ống dẫn này được bọc cách nhiệt bằng mút cách nhiệt có độ dày từ 8mm
12mm. Mút cách nhiệt có dạng tròn như một ống dẫn nhưng có xẻ rãnh ở gữa,
sau khi dặt ống dẫn vào thì dùng vải trắng quấn dính keo lại. Dây điện điều
khiển dàn lạnh cũng được bọc cách nhiệt chung với đường ống dẫn ga. Ống dẫn
ga giữa dàn nóng và dàn lạnh được đi trên trần giả và xuyên trần nên đảm bảo
được độ thẩm mỹ cao
- Trong các FCU1.1 cũng như các FCU của các tầng khác đều có trang bị ống thoát
nước ngưng PVC có bọc mút cách nhiệt có đương kính 21. Hệ thống các ống
thoát nước ngưng này được dẫn vào một ống góp chung rồi thải ra ngoài.
2.1.2. Tầng 2:
- Gồm phòng giám đốc , phòng hội thảo quốc tế và 2 phòng nhỏ khác. Tất cả đều
đượclắp đặt máy điều hoà 2 mảnh.
+ Phòng giám đốc: Có kích thước là 67,2 m2 . Được lắp đặt máy điều hoà
2 mảnh một chiều với công suất là 18600 BTU/h. Dàn lạnh (FCU 2.1)
được treo áp tường sát trần giả. Dàn nóng (CU 2.1) được đặt ở độ cao
ngang bằng với tầng 3
+ Phòng hội thảo quốc tế: Rất rôïng lớn nên được trang bị 3 dàn lạnh là FCU 2.2,
FCU 2.3 và FCU 2.4 để điều hoà cho 2 phòng có diên tích là 13,27,2m2 .
Các dàn nóng CU 2.2, CU 2.3 và CU 2.4 được đặt ở ngoài tường ngang với
cốt 0,0 của tầng 3.
+ Phòng đặt tủ điện điều hoà và một phòng nhỏ khác được lắp đặt 2 dàn lạnh là
FCU 2.5 và FCU 2.6 . Các dàn nóng CU 2.5 và CU 2.6 được đặt ở phía
ngoài tường.
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
Các ống dẫn ga giữa dàn nóng và dàn lạnh đều được bọc cách nhiệt giống như ở tầng
1. Các dàn lạnh được điều khiển chung tại tủ điện điều hoà không khí.
2.1.3. Tầng 3:
- Trên mặt bằng của tầng 3 có 2 phòng được xây dựng thông với tầng 4. Hai phòng này
được lắp đặt hệ thống điều hoà trung tâm. Tường bao hai phòng được xây bàng 2 lớp
gạch và cách nhau 10 cm, tường ngăn cũng được xây bằng 2 lớp và cách nhau 25 cm.
+ Hai máy điều hoà trung tâm Carrier là AC.1 và AC.2 vớ i công suất 146737
BTU/hđược đặt trên sàn trong phòng máy ở tầng 4. Hai máy này cùng máy
điều hoàtrung tâm của phòng Studio 3 ở tầng 4 có chung hệ thống nước làm
mát bình ngưng và tháp giả nhiệt cho nước làm mát được đặt trên mặt bằng
của tầng thượng.
+ Phòng Sudio 2, không khí lạnh được thổi vào phòng qua hệ thống kênh gió treo
trên trần và có tiết diện hình chữ nhật. Gió được thổi phân bố đều qua 3
miệng thổi và không khí trong phòng được hút về qua 1 miệng hút sát tường.
+ Ở phòng lớn không khí lạnh cũng được thổi vào phòng qua hệ thống kênh gió
treo trên trần. Gió dược thổi phân bbố đều qua 8 miệng thổi có tiết diện hình
chữ nhật.
+ Hệ thống kênh dẫn gió được làm bằng tole tráng kẽm có bọc cách nhiệt bàng
bông thuỷ tinh.Một kênh gió dài được ghép bằng các đoạn ống dẫn dài
khoảng 1,2m, các ống dẫn này có mặt bích bằng thép khoan lỗ sẵn rồi đưa
lên sát trần và được ghép lại. Khi ghép xong thì tiến hành treo đỡ và bọc
cách nhiệt mối ghép.
+ Vật liệu bọc cách nhiệt là bông thuỷ tinh dán dính vào giấy bạc. Cách nhiệt
được bọc bằng cách dùng những tấm này quấn quanh đường ốn g, khi quấn
kín rồi thì dùng băng keo tráng chuyên dùng dán mí lại. Để tránh việc bông
thuỷ tinh và giấy bạc không bó sát vào đường ống ta dùng đinh ghim có cấu
tạo một đầu dán dính vào thành ống đầu kia có cấu tạo nhọ n để dẽ đàng đâm
xuyên qua lớp bông thuỷ tinh + giấy bạc, sau đó tiến hành ép bông thuỷ tinh
và giấy bạc sát thành ống rồi bẻ cụp đinh lại.
+ Việc treo đỡ được tiến hành bằng cách khoan trần bắt vít nở. Trong các vít nở
có ren, ta dùng thanh ren dài 90cm hay 120 cm bắt vào một đầu còn đầu dưới
của thanh ren ta bắt vào đai ốc để giữ thanh thép góc dùng để đỡ ống gió.
Thép góc đỡ ống gió thường dài hơn bề ngang của đường ống gió khoảng
20cm, trên thanh thép góc này có khoan 2 lỗ ở 2 đầu để bắt thanh ren vào.
+ Trong đường ống dẫn gió ở đoạn đầu có bọc tiêu âm để tránh tiếng ồn từ gian
máy vào phòng. Trong đường hút cũng được bọc tiêu âm đầu hút. Bọ c tiêu
âm bằng cách dùng bông thuỷ tinh và vải đen bọc đường ống lại rồi dùng
tole lỗ tròn dạng lưới định hình bên trong đường ống dẫn. Bọc tiêu âm đường
hút cũng được tiến hành tương tự nhưng tạo thành những dãy dạng tấm như
hình vẽ:
+ Ngoài ra ở tầng 3 còn có thêm 3 máy điều hoà 2 mảnh một chiều với các dàn
lạnh là FCU 3.1, FCU 3.2, FCU 3.3 và các dàn nóng là CU 3.1, CU 3.2, CU
3.3 tương ứng với công suất của máy là 18.000BTU/h. Hộp điện điều khiển
chung cho 2 máy điều hoà trung tâm và 3 máy điều hoà 2 mảnh được đặt tại
phòng máy ở tầng 4.
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
Lớp tôn tráng kẽm
Lớp bông thuỷ tinh bọc vải đen hay lớp tiêu âm
chuyên dùng
Lớp tôn có lỗ tròn dạng lưới
Khoảng trống đểû gió đi
TIÊU ÂM ĐƯỜNG HÚT
2.1.4. Tầng 4:
-Tầng 4 có 1 phòng được lắp đặt máy điều hoà 2 mảnh một chiều và một phòng Studio 3
được lắp đặt máy điều hoà trung tâm.
+ Hệ thống máy điều hoà trung tâm cho phòng Studio 3 gồm một máy lạnh dạng tủ
AC.3 đặt tại phòng máy và 2 máy AC.1, AC.2 . Hệ thống kênh gió hút và đẩy
có bọc cách nhiệt treo trên trần, gió lạnh được thổi vào phòng qua 2 miệng thổi
đặt sát tường. Hệ thống hút và đẩy đều được bọc cách âm, cách treo đỡ đều
giống như hệ thống điều hoà trung tâm ở tầng 3. Cửa cấp gió tươi được đặt ở
phòng máy, không khí tươi được xử lý nhiệt ẩm rồi cấùp cho phòng Studio 3.
2.1.5. Tầng 5,6,7:
-Ở 3 tầng này không được đặt hệ thống điều hoà.
2.1.6. Tầng 8:
-Gồm 2 dàn lạnh FCUB.3 và FCUB.4 đều được lắp đặt chung trong mộ t phòng. Hai
cụm dàn nóng CUB.3 và CUB.4 được đặt tại mặt bằng của tầng 10. Công suất của
mỗi dàn là 18.600 BTU/h. Hệ thống ống dẫn ga giữa dàn nóng và giàn lạnh đều
được bọc cách nhiệt.
2.1.7. Tầng 9:
-Hệ thống điều hoà ở tầng 9 gồm 3 dàn lạnh FCU 8.1, FCU 8.2 và FCU 8.3. Các dàn
nóng CU 8.1và CU 8.2 được đặt ở tầng 10 , còn CU 8.3 được đặt ở mặt bằng tầng 9.
-Hai dàn FCU 8.1 và FCU 8.2 đều có công suất là 18.600BTU/h, còn dàn FCU 8.3 có
công suất 74.100BTU/h. Hệ thống này cung cấp gió lạnh cho phòng thu thanh,
không khí lạnh được thổi vào phòng qua 3 miệng thổi có kích thước 600600 mm,
không khí nóng được hút qua 2 miệng hút có kích thước là 1200600. ng hút
không trực tiếp gắn vào miệng hút mà nằm ở sát tường phía bên trên trần giả. Việc
bố trí đường ống hút kiểu này làm cho phần phía trên của trần giả cũng được điều
hoà.
Việc cách nhiệt, cách âm, biện pháp treo đỡ được làm giống như các hệ thống ở các
tầøng khác.
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
2.1.8. Taàng 10:
- Gồm 2 máy điều hoà trung tâm AC.4 và AC.5 có công suất mỗi máy là
100.000BTU/h được đặt trên trần của tầng 10. Mỗi một AC cung cấp gió cho 4
miệng thổi.
- Hệ thống kênh ống dẫn gió được treo trên trần. Gió lạnh được thổi vào phòng
qua 8 miệng thổi có kích thước 1200300, không khí nóng được hút ra khỏi phòng
bằng 6 miêng hút có kích thước 1200300
- Đường ống hút và đường ống đẩy đều được bọc cách nhiệt và tiêu âm. Cách tiếùn
hành đều giống như hệ thống kênh dẫn ở tầng 3 và 4.
- Đường ống dẫn nước nối đến tháp giải nhiệt của 2 máy AC.4 và AC.5 được góp
chung với hệ thống đường ống dẫn nước giải nhiệt của các máy AC.1, AC.2, và
AC.3.
2.1.9. Tầng tum:
-Trên mặt bằng của tầng tum có:
+ Hai cụm máy lạnh đặt sàn AC.4 và AC.5
+ Ba tháp giải nhiệt. Ở mỗt tháp giải nhiệt có mỗi bơm nước ngưng công suất 1kw
để bơm nước từ bình ngưng của AC.1, AC.2 và AC.3 lên tầng này để giai nhiệt
nước.
+ Một hệ thống xử lý nước công suất 1m3/h .
2.2 Khu B:
- Là một tòa nhà 3 tầng có diện tích 3624 m2
- Điềøu hoà cho khu B là 2 máy điều hoà trung tâm lớn, công suất mỗi máy là
433.000BTU/h. Không khí lạnh được cung cấp cho trường quay lớn có kích thước
271811,1 m.
- Hệ thống kênh ống dẫn gió được đặt trên trần và đều được bọc tiêu âm và cách nhiệt.
Việc bọc tiêu âm, treo đỡ và cách nhiệt đều được làm giống như hệ thống kênh dẫn ở
khu A.
- Số lượng các thiết bị được lắp đặt trong hệ thống:
+ 24 miệng thổi kích thước 600600 mm.
+ 2 cửa hồi gió kích thước 1,22 m .
+ 2 tháp giải nhiệt có công suất máy bơm là 2 kw/bơm.
+ 2 máy điều hoà ACB.1 và ACB.2 đặt sàn công suất mỗi máy là433.000BTU/h
- Ngoài ra, ở những phòng nhỏ khác còn lắp đặt hệ thống các điều hoà 2 mảnh có công
suất mỗi máy là 12.500BTU/h.
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
VẬN HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG
ĐIỀU HOÀ TẠI
CÔNG TY CHẾ BIẾN THUỶ ĐẶC
SẢN SỐ 10
Phần 2
3.1 Vài nét về công ty.
- Công ty chế biến thủy đặc sản số 10 trực thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản
Việt Nam đặt tại Đà Nẵng ( Seaprodex Đà Nẵng). Ở đây chuyên chế biến các mặt hàng
thuỷ hải sản cao cấp như: tôm, cá, mực... chủ yếu để xuất khẩu đi các nước.
- Công ty đã được thành lập và hoạt động khá lâu nên ở đây có một hệ thống lạnh khá
đầy đủ và hoàn chỉnh. Hiện nay công ty đang lắp ráp một dây chuyền làm lạnh siêu tốc
(IQF) để nâng cao năng suất chế biến.
3.2 Hệ thống lạnh của công ty:
- Hệ thống lạnh của công ty gồm:
+ Một hệ thống lạnh chạy riêng cho 2 tủ cấp đông
+ Một hệ thống lạnh trung tâm chạy máy đá cây, máy đá vảy, hầm cấp đông, kho lạnh
bảo quản, tủ đông gió.
3.2.1 Hệ thống lạnh chạy hai tủ cấp đông:
- Sơ đồ nguyên lý như hình vẽ:
- Tổ máy nén chạy 2 tủ cấp đông gồm 2 máy:
+ Máy 1:
- Nhãn hiệu: MYCOM (Nhật bản)
- Ký hiệu:
N62B
- Công suất: 75 kW
- Serial No: 841074
- TP (Mpa): HP 3.0
LP 3.0
- AP (Mpa): HP 2.0
LP 1.3
- DP (Mpa): HP 1.6
LP 1.26
- Môi chất: NH3
+ Máy 2:
- Nhãn hiệu: SABROE ( Đan mạch)
- Loại:
TSMC 108S
- Công suất: 75 kW
- Shop No:
13042
- Speed:
1460 vòng/phút
- Swept Volume:
LP = 331 m3/h
- Working Pressure: 18 bar
- Test Pessure:
42/27 bar
- Mô tơ kéo: AEG
- Môi chất: NH3
3.2.2 Hệ thống lạnh trung tâm:
- Sơ đồ nguyên lý như hình vẽ:
- Tổ máy nén gồm 6 máy:
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
+ Maùy 1:
- Ký hiệu:
F6C2
- Công suất: 15 kW
- Công dụng: chạy cối đá vảy nhỏ 5T/24h
+ Máy 2:
- Ký hiệu:
F6A2
- Công suất: 45 kW
- Công dụng: chạy máy đá vảy lớn 10T/24h
+ Máy 3:
- Ký hiệu:
F42B2
- Công suất: 65 kW
- Công dụng: chạy hầm cấp đông 10T/mẻ, thời gian tuỳ thuộc kích
thước hàng
+ Máy 4:
- Ký hiệu:
F4A2
- Công suất: 22 kW
- Công dụng: chạy máy đá cây 5T/mẻ
+ Máy 5:
- Ký hiệu:
F4A2
- Công suất: 22 kW
- Công dụng: chạy kho lạnh bảo quản 250T
+ Máy 6:
- Ký hiệu:
N42B
- Công suất: 55 kW
- Công dụng: chạy tủ đông gió
Giải thích ký hiệu máy nén:
Ví dụ: N42B
+ N: môi chất là NH3
+ 4: có 4 pittông tầm thấp
+ 2: có 2 pittông tầm cao
+ B: kích thước trục
3.3 Quy trình vận hành hệ thống lạnh trung tâm cho 2 tủ cấp đông:
3.3.1.Công tác chuẩn bị:
1. Kiểm tra tổng quát xung quanh các thiết bị, các mô tơ xem có bị vướng mắc gì không
2. Kiểm tra mức ga trong BCCA, BCHA, mức dầu của máy nén
3. Kiểm tra nước ở trong tháp giải nhiệt và các nguồn nước bổ sung
4. Kiểm tra điện áp nguồn và các đồng hồ áp suất
5. Kiểm tra tình trạng đống mở van
3.3.2 Vận hành máy:
1. Nhấn nút chạy quạt và bơm tháp giải nhiệt, Pnước khoảng 1,5kG/cm2
2. Bật các công tắc giảm tải máy nén, cấp dịch trung gian và cấp dịch cho BCHA sang
vị trí AUTO
3. Nhấn nút chạy máy nén lạnh, khi máy chạy ổn định thì từ từ mở van hút, khống chế
Phút < 0 kG/cm2
4. Khi van hút đã mở hoàn toàn, ấn công tắc mở van điiện từ cấp dịch vào tủ và công
tắc bơm dịch
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
5. Tuyệt đối không khởi động 2 máy nén cùng một lúc, trường hợp chạy 2 tủ thì máy
MYCOM chạy trước, 30 phút sau chạy máy SABROE
6. Khi các bước vận hành đã xong phải thường xuyên kiểm tra các thông ssoos trên các
đồng hồ, ghi đày đủ vào nhật ký vận hành, mỗi làn ghi tối đa cách nhau 15 phút. Khi
hệ thống ổn định, các thông số kỹ thuật tối đa nằm trong phạm vi sau:
- P đẩy = (11 đến 15) kG/cm2
- P hút ban đầu khoảng 0,5 kG/cm2 và cuối cùng khoảng 40 mmHg
- P trung gian = (1 đến 3) kG/cm2 , P đẩy > Phút khoảng 2 kG/cm2
- P đẩy của bơm dịch lớn hơn P ở bình hạ áp khoảng (1 đến 1,5) kG/cm 2
- Nhiệt độ nước vào và ra bình ngưng chênh lệch khoảng (2 đến 4)0C. Mỗi
mẻ thời gian cấp đông từ (1,5 đến 2,5)h, do vậy để lượng dịch ở BCHA
không quá nhiều thì trước khi nghỉ từ (0,5 đến 1) h phải chuyển công tắc cấp
dịch cho BCHA về vị trí OFF đểû thu hồi lỏng về BCCA, chuẩn bị cho mẻ
sau
3.3.3 Dừng máy bình thường:
1. Ngắt công tắc cấp dịch cho tủ đông (bơm dịch sẽ tự động ngừng theo)
2. Để máy chạy thêm 5 đến 10 phút thì nhấn nút dừng máy đóng van hút trên máy
3. Nhấn nút dừng quạt và bơm tháp giải nhiệt
4. Chuyển các công tắc cấp dịch trung gian, giảm tải về vị tri OFF
5. Khi dừng máy trong thời gian dài phải thu hồi ga trong hệ thốn dồn về BCCA, BCHA
và đóng tất cả các van chặn đề phòng rò rỉ
3.3.4 Dừng máy sự cố
1. Nhấn ngắt các công tắc còi hú ở tủ điện
2. Kiểm tra xem đèn báo sự cố gì
3. Nếu máy nén dừng thì phải đóng van chặn hút
4. Muốn chạy lại máy thì phải nhấn RESET tại rơle bảo vệ sự cố và nhấn nút RESET
tại tủ điện. Do có cài đặt thời gian chống khởi động máy liên tục nên máy không thể
chạy lại ngay trong khoảng 15’ dừng. Muoona chạy lại ngay thì cắt Aptomat điều
khiển và đóng lại. Sau khi chạy lại mà sự cố cũ vẫn lặp lại nhiều lần thì người vận
hành phải dừng máy và báo cho người có trách nhiệm trong phân xưởng cơ điện để
xử lý.
3.3.5 Quy trình xả đá bằng ga nóng.
Sau khi đã lấy hết hàng ra khỏi tủ thì tiến hành xả đá ở các tấm flate đẻ chuẩn bị
cho
mẻ mới. Chú ý khi xả đá bằng ga nóng thì tủ còn lại không thể chạy đông được
* Quy trình:
- Tiến hành các mục vận hành máy nhưng không chạy bơm cấp dịch, van điện từ
cấp dịch ở tủ phải mở để ga lỏng hồi về BCHA
- Đóng van chặn hút ở tủ đông về BCHA
- Cho máy nén chạy cho đến khi Phút = 0 kG/cm2 thì nhấn công tắc xả đá bằng ga
nóng
- Chu kỳ xả đá cho tủ đông được cài đặt nhờ rơ le thời gian Ts trong tủ điện, thời
gian xả đá từ 5 đêùn 10’hoặc tuỳ theo thực tế sử dụng mà hiệu chỉnh cho thích
hợp. Sau thời gian xả đá van điện từ cấp ga nóng sẽ tự động ngắt
- Trong suốt quá trình xả đá người vận hành máy phải theo dõi nghiêm chỉnh sự
hoạt động của hệ thống
+ P đẩy = (5 đến 7) kG/cm2
+ Nhiệt độ đầu đẩy = (80 đến 90) 0C
+ P xả đá ở tủ đông < 7 kG/cm2
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
3.4 Bể đá cây:
- Số link đá trong bể: 20 link
- Số khay đá trong một link đá:
5 khay
- Thời gian đông đá: 15 đến 16 h/mẻ
* Sơ đồ cấu tạo
* Nguyên lý hoạt động:
- Bể đá dùng nước muối làm chất tải nhiệt. Dàn lạnh dùng cho bể đá cây là dàn
lạnh xương cá được bố trí nằm giữa 2 vách ngăn giữa bể, Mô tơ cánh khuấy được
bố trí ở một đầu của bể.
- Các link đá sau khi được đổ đầy nước đã qua xử lý thì được hệ thống cần trục đưa
vào xếp ngay ngắn trong bể. Vào bể,nước trong các khay nhả nhiệt cho nước
muối tuần hoàn ở trong bể nhờ mô tơ cánh khuấy, 15 đến 16 h sau đá đông có thể
đem ra sử dụng. Khi đó hệ thống cần trục sẽ cẩu từng link đá đưa vào một bể
nước để chao đá mục đích là để cho đá không còn bám khuôn, sau khi đá đã lóc
ra thì cần trục cẩu đá đặt vào tấm đỡ có thể xoay nghiêng để đổ đá ra rồi đá
được đưa đến cối xay đá xay nhỏ ra để đem đi sử dụng. Còn link đá thì lại được
đổ đầy nước , đưa vào bể nhờ hệ thống cần trục để chuẩn bị cho mẻ mới.
3.5 Dây chuyền công nghệ IQF:
3.5.1 Sơ đồ nguyên lý: (Hình vẽ)
3.5.2 Nguyên lý hoạt động:
- Sản phẩm sau khi qua chế biến được cơ cấu băng tải đưa vào buồng hấp luộc, tại
buồng hấp luộc sản phẩm được làm chín nhờ hơi nóng (980C) từ 2 lò hơi cỡ nhỏ
cung cấp. Sau khi ra khỏi buồng hấp luộc sản phẩm được đưa vào buồng làm
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh
nguội, ở đây sản phẩm được làm nguội bằng cách phun trực tiếp nước sạch vào
sản phẩm. Sau khi làm nguội sản phẩm đựoc đưa vào buồng làm lạnh sơ bộ, ở
đây sản phẩm được nhúng ngập hoàn toàn trong nước do vậy sản phẩm vừa được
làm lạnh vừa được rửa lại một lần nữa. Ra khỏi buồng làm lạnh sơ bộ sản phảm
được đưa vào cơ cấu băng tải rung nhằm làm khô ráo sản phẩm. Sau khi đã khô
ráo sản phẩm được đưa vào buồng làm lạnh siêu tốc, tại đây sản phẩm được làm
lạnh âm độ ( 4550 0C) với năng suất 500kg/h. Sau khi đã đông cứng sản phẩm
đựơc tiếp tục đưa vào buồng phun sương để giảm bớt độ đông cứng rồi đựoc đưa
vào buồng tái đông sau đó được đóng gói và chuyển vào kho lạnh bảo quản.
3.5.3 Hai lò hơi cung cấp hơi cho buồng hấp luộc:
- Hai lò hơi do công ty Cơ Điện Bách Khoa sản xuất với các thông số kỹ thuật:
+ Lò 1:
Tên thiết bị:
Lò hơi.
Mã hiệu:
BKD. 750-7
Công suất:
750 kg/h
p suất làm viêc:
7 kG/cm2
p suất thử:
11 kG/cm2
Năm sản xuất:
4 . 2003
Nhiên liệu đốt:
Dầu diezen
+ Lò 2:
Tên thiết bị:
Lò hơi.
Mã hiệu:
BKD. 300-6
Công suất:
300 kg/h
p suất làm viêc:
6 kG/cm2
p suất thử:
9 kG/cm2
Năm sản xuất:
2 . 1998
Nhiên liệu đốt:
Dầu diezen
EBOOKBKMT.COM – Thư viện tài liệu nhiệt lạnh