Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luan van thiet ke he thong dieu hoa khong khi water chiller cho nha may duoc PYMEPHARCO phu yen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 118 trang )

 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

LỜI NÓI ĐẦU
Từ ngày xưa con người đã có ý thức tạo ra những điều kiện tiện nghi xung
quanh mình, mùa đông thì sưởi ấm, mùa hè thì thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức.
Nhưng nói đến kỹ thuật điều hoà không khí thì phải kể đến hệ thống điều hoà không
khí đầu tiên của tiến sĩ W.H.CARIER (1876-1950) xây dựng vào năm 1962 ở nhà máy
giấy.
Để dần cải thiện điều kiện làm việc và vệ sinh môi trường trong các khu công
nghiệp và đô thị cần phải tích cực áp dụng các biện pháp tổ chức kỹ thuật nhằm hạn
chế hoặc giảm thiểu các chất độc hại sinh ra do quá trình sản xuất hoặc đời sống sinh
hoạt của con người.
Đố i với xưở ng sản xuất thuốc cũng không ngoài mục đích trên, vì nó là môi
trường sản xuất thuốc nên các điều kiện về an toàn, môi trường, chính xác, và hiện đại
phải là tốt nhất để tạo ra được những phép đo, thử nghiệm chính xác nhất và có thể áp
dụng được vào các điều kiện môi trường thực tế công nghiệp, sản xuất ra nhiều sản
phẩm đáp ứng được nhu cầu của con người, góp phần nâng cao nền sản xuất đất nước.
Phân xưởng sản xuất dùng sản xuất các loại thuốc như : thuốc kháng sinh, thuốc
tiêm, thuốc nước, thuốc bột, … Và nhiệm vụ là thiết kế hệ thống thông gió tính chọn
máy điều hoà Water Chiller cho xưởng sản xuất của nhà máy thuốc tiêm được sự
hướng dẫn của giáo viên tr ong Khoa Công Nghệ Nhiệt_Điện Lạnh và đặc biệt là sự
hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Thanh Quang đến nay em đã hoàn thành được đồ
án này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, các thầ y cô giáo Khoa Công
Nhiệt_Điện Lạnh, anh Phạm Đức Nam và các anh ở công ty cơ điện lạnh Searee Đà
Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện


Lê Trần Anh Thảo

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 1


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS-TS Võ Chí Chính :Giáo trình điều hòa không khí, nhà xuấ t bản khoa hoc
va kỹ thuật.
2. 2-PGS-TS Đinh Văn Thuận,PGS-TS Võ Chí Chính : Tính toán thiết kế hệ
thông điều hòa không khí hiện đại.
3. Hà Đăng Trung, Nguyễn Quân: Cở sở kỹ thuật điều tiết không khí, nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật - 1997.
4. Lê Chí Hiệp: Kỹ thuật đ iều hòa không khí, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 1998.
5. Bùi Hải, Hà Mạnh Thư, Vũ Xuân Hùng: Hệ thống điều hòa không khí và thông
gió, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật -2001.
6. Nguyễn Đức lợi, Phạm Văn Tùy: Tủ lạnh, máy kem, máy đá, máy điều hòa
nhiệt độ, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật- 1996.
7. Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy: Kỹ thuật lạnh cơ sở, nhà xuất bản giáo dục 1999.
8. Phạm Lê Dần, Bùi Hải: Nhiệt động kỹ thuật, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 1997.
9. Catalog hãng Sinko- Singapor.

10. Catalog hãng Monoflo- Australia.
11. Catalog hãng Carrier- Mỹ.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 2


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY DƯỢC
PYMEPHARCO
Mục đích: Giới thiệu sơ lược về nhà máy, các loại thuốc sản xuất của nhà máy. Giới
thiệu về phòng sạch và diểm khác nhau giữa điều hòa không khí bình thường với điều
hòa không khí cho phòng sạch. Giới thiệu các khái niệm về điều hòa không khí và tính
chọn hệ thống điều hòa.
1.1. Giới thiệu về công ty :
1.1.1. Địa chỉ công ty:
166-170 Nguyễn Huệ , TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
ĐT

: (084-057)829165-823228.

Fax


: (084-057)824717.

Email

:

1.1.2. Sơ lược về công ty:
PYMEPHARCO được thành lập vào năm 1989 với nhiệm vụ sản xuất dược
phẩm, kinh doanh thuốc và vật tư thiết bị y tế.Năm 1993, Công ty thành lập chi nhánh
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 21/09/1993 Công ty được Bộ thương mại cấp phép xuất nhập khẩu trực
tiếp chuyên ngành về y dược. Đây là mốc quan trọng làm cơ sở cho việc phát triển
kinh doanh và mở rộng quan hệ quốc tế.
Công ty hoạt động trong cả nước với các trung tâm và cửa hàng giới thiệu sản
phẩm rất hiệu quả. Liên kết, liên doanh với các đối tác trong và ngoài nước, mở rộng
thị phần trong nước và xuất khẩu. Công ty có quan hệ thương mại với các nhà sản
xuất, phân phối dược phẩm có uy tín của trên 20 quốc gia trên thế giới.
Đầu tháng 10/2003, Nhà máy dược phẩm PYMEPHARCO đạt tiêu chuẩn
GMP chính thức đi vào hoạt động với 3 phân xưởng Beta –lactam, Non–Beta lactam,
Viên nang mềm. Với phương châm chính sách chất lượng cao, ổn định và đồng nhất,
PYMEPHARCO hướng tới hiệu quả tối ưu, do đó đã đầu tư tra ng bị hệ thống máy
móc hiện đại và công nghệ tiên tiến, cũng như tập trung một lực lượng cán bộ khoa
học đủ năng lực, trình độ chuyên môn cao.
Ngày 17/1/2006, Nhà máy được cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất
thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO -GMP).

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2


Trang 3


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Căn cứ Quyết định số 242/QĐ -UBND ngày 10/2/2006, tháng 5/2006 CÔNG
TY DƯỢC VTYT PHÚ YÊ
N sẽ chính thức chuyển đổi thành CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO, tên
giao dịch PYMEPHARCO, viết tắt PMP LABS. Với chức năng v à nhiệm vụ chủ yếu
sản xuất và kinh doanh dược phẩm.
Trong quá trình hoạt động, PYMEPHARCO luôn hoàn thành vượt mức kế
hoạch với mức tăng trưởng ổn định. Đặc biệt là hoạt động có hiệu quả của Nhà máy
đạt tiêu chuẩn WHO -GMP với gần 110 sản phẩm ở nhiều chủng loại thuốc. Việc
chuyển đổi hình thức tổ chức doanh nghiệp, đem lại nhiều thuận lợi cho khả năng huy
động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng
cấp Nhà máy theo tiêu chuẩn GMP Châu Âu (EU -GMP) mà Công ty đặt ra trong năm
2006. Cũng như không ngừng mở rộ ng mạng lưới phân phối, xây dựng những chính
sách và biện pháp khai thác thị trường hiệu quả, tăng tính chuyên nhgiệp trong hoạt
động.
Đại hội cổ động lần thứ nhất dự kiến sẽ được tổ chức vào ngày 23/4/2006, để
bầu ra Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và thông qua các kế hoạch phát triển trong
thời gian tới, với sự tham gia của to àn thể các cổ đông Công ty.
Ngày 6/3/2008, Nhà máy thuốc tiêm của Công ty CP PYMEPHARCO đã được
Bộ Y Tế chính thức công nhận đạt tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất thuốc" theo
khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP-WHO- Good Manufacturing Practice) với

4 phân xưởng:
- Thuốc bột đông khô
- Thuốc bột pha tiêm
- Dung dịch tiêm
- Thuốc nhỏ mắt
1.1.4. Các mặt hàng sản xuất thuốc của nhà máy dược:
 Viên nén.
 Viên nang cứng.
 Viên nang mềm.
 Thuốc tiêm.
 Thuốc bột.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 4


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

1.2. Giới thiệu về phòng sạch được sử dụng trong nhà máy dược :
Trong những năm gần đây nhu cầu cho thiết kế phòng sạch ngày càng tăng. Do
yêu cầu của sản phẩm công nghệ cao như sản xuất máy tính, sản xuất chíp, các bo
mạch, công nghệ chất bán dẫn…hay những loại thuốc trong dược phẩm, các thiết bị y
tế, phòng mổ trong bệnh viện. Tất cả những phòng này đòi hỏi phải kiểm soát nồng độ

hạt bụi, các loại chất ô nhiễm ở một mức cho phép.
Như vậy đối với phòng sạch thường giải quyết năm v ấn đề chính là nhiệt độ
(temperature), độ ẩm (humidity), áp suất phòng (Room Pressurization), độ sạch
(Cleanliness) và vấn đề nhiễm chéo (cross-contamination). Trong thiết kế điều hòa
không khí bình thường chỉ giải quyết hai vấn đề chính là nhiệt độ và độ ẩm, thực tế thì
vấn đề độ ẩm thường không đạt theo như yêu cầu thiết kế. Nhưng trong phòng sạch thì
ngoài nhiệt độ thì độ ẩm trong phòng yêu cầu khắt khe hơn rất nhiều.

PHÒNG
SẠCH

NHIỆT

ĐỘ ẨM

ÁP SUẤT

ĐỘ SẠCH

ĐỘ

NHIỄM
CHÉO

Hình 1.2.b. Các thông số yêu cầu về phòng sạch
• Những điểm khác nhau chính giữa phòng sạch và ĐHKK thông thường là:
1.2.1. Áp suất phòng (Room Pressurization):
Nhiệm vụ chủ yếu là ngăn ngừa không cho không khí, hạt bụi, chất nhiễm
trùng…từ phòng, khu vực dơ hơn sang phòng, khu vực sạch hơn. Nguyên tắc di
chuyển căn bản của không khí là từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Như vậy

phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất phòng
thì thường có đồng hồ đo áp suất, khi áp phòng vượt quá sẽ tự động tràn ra ngoài
thông qua cửa gió xì (Pass -Through Grilles). Thường thì những phòng nào có yêu cầu
cao mới gắn miệng gió xì.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 5


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Việc tạo áp trong phòng khi thiết kế phải quan tâm tới cột áp của quạt và chênh
lệch giữa lương gió cấp và hồi trong phòng sạch. Trong thiết kế nhà máy dược p hẩm
theo tiêu chuẩn WHO-GMP (World Health Organization-Good Manufacturing
Practice) thì cấp áp suất lần lượt là +(15Pa), ++(30Pa), +++(45Pa).
1.2.2. Độ sạch (Cleanliness):
Độ sạch của phòng đường quyết định bởi hai yếu tố là số lần trao đổi gió hay
bội số tuần hoàn (Air Changes per Hour) và Phin lọc.
Thông thường đối với điều hòa không khí cho cao ốc văn phòng có thể từ 2 tới
10 lần. Nhưng trong phòng sạch thì số lần trao đổi gió lên tới 20 lần, đặc biệt trong
phòng sạch cho sản xuất chíp lên tới 100 lần. Tăng số lần trao đổi gió để làm giảm
nồng độ hạt bụi, chất ô nhiễm sinh ra trong phòng. Do vậy kết cấu phòng sạch khác
với những cao ốc văn phòng. Với các phòng có yêu cầu cấp độ sạch khác nhau thì số
lần trao đổi gió cũng khác nhau. Ví dụ trong nhà máy sả n xuất dược phẩm khu vực

thay đồ có cấp độ sạch E có áp phòng là +(15Pa), số lần trao đổi gió là 10, trong khi
phòng pha chế có cấp độ sạch C có áp phòng ++(30Pa), số lần trao đổi gió là 20, phin
lọc cấp H12. Phin lọc có nhiệm vụ là lọc bỏ những hạt bụi củ a không khí trước khi vào
phòng. Tùy theo yêu cầu của các loại phòng sạch mà sử dụng phin lọc cho phù hợp.
Thông thường với các phòng trong nhà máy dược thì sử dụng loại lọc hiệu suất cao
HEPA (High Efficiency Particle Air). Vị trí bộ lọc có thể gắn ngay t ại AHU hoặc từng
phòng.

Hình 1.2.2. Bộ lọc HEPA

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 6


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

1.2.3. Nhiễm chéo (Cross-Contamination):
Để hiểu rõ về nhiễm chéo ta định nghĩa về tạp nhiễm. Tạp nhiễm là sự nhiễm
(đưa vào) không mong muốn các tạp chất có bản chất hóa học hoặc vi sinh vật, hoặc
tiểu ph ân lạ vào trong hoặc lên trên một nguyên liệu ban đầu hoặc thành phẩm trung
gian trong quá trình sản xuất, lấy mẫu, đóng gói, bảo quản và vận chuyển. Như vậy
nhiễm chéo là việc tạp nhiễm của một nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung gian, hoặc
thành phẩm với một nguyên liệu ban đầu hay sản phẩm khác trong quá trình sản xuất.

Việc nhiễm chéo có cả nguyên nhân bên ngoài và bên trong. Dưới đây là tổng hợp các
nhân tố chính nhiễm chéo trong nhà máy dược.
Hồ sơ tài liệu không

Bố trí khu vực không

Phân cấp vùng sạch

hoàn chỉnh

đúng

không đúng

Không lắp hệ thống

Lắp chung hệ thống

xử lý nước thải

ĐHKK

10 nguyên nhân
gây ra nhiễm chéo
Công nhân không

Các cấp lọc không

tuân thủ quy trình v/s


phù hợp

Không thẩm định

Đường đi công nhân

Đường đi nguyên

quy trình vệ sinh

không đúng

liệu không đúng

Hình 1.2.3. Nguyên nhân gây ra nhiễm chéo
Vấn đề nhiễm chéo khá phức tạp đối với các phòng trong nhà máy dược cũng
như phòng mổ trong bệnh viện. Các phòng sạch cho công nghệ cao thì ít hơn rất nhiều
do chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm trong một khu lớn. Thực tế thì các nhà máy dược Việt
Nam sản xuất quá nhiều loại thuốc khác nhau trong cùng một phòng nên yêu cầu cấp
độ sạch rất cao và vấn đề nhiễm chéo trở nên khó kiểm soát. Việc giải quyết nhiễm
chéo là giải quyết 10 vấn đề trên, cộng thêm việc tạo áp trong phòng.
1.3. Giới thiệu về điều hòa không khí và chọn hệ thống điều hòa không khí :
1.3.1. Khái niệm về điều hoà không khí:
Điều hoà không khí là một ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công
nghệ và thiết bị nhằm tạo ra một môi trường không khí phù hợp với công nghệ sản
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 7



EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

xuất, chế biến hoặc tiện nghi đối với con người. Ngoài nhiệm vụ duy trì nhiệt độ trong
không gian cần điều hoà ở mức độ yêu cầu, hệ thống điều hoà không khí còn phải giữ
nhiệt độ không khí trong không gian đó ổn định ở một mức độ qui định nào đó. Bên
cạnh đó cần phải chú ý đến vấn đề độ trong sạch của không khí, khống chế độ ồn và
tốc độ lưu thông hợp lý của dòng không khí.
Nói chung, có thể chia khái niệm điều hoà không khí ra thành các loại sau,
thông thường người ta sử dụng thành 3 loại với các nội dung rộng hẹp kh ác nhau.
- Điều tiết không khí: thường được sử dụng để thiết lập môi trường thích hợp
với việc bảo quản máy móc, thiết bị và đáp ứng yêu cầu của những công nghệ sản
xuất, chế biến cụ thể.
- Điều hoà không khí: nhằm tạo ra các môi trường tiện nghi cho các s inh hoạt
của con người.
- Điều hoà nhiệt độ: nhằm tạo ra môi trường có nhiệt độ thích hợp.
Như vậy, phụ thuộc vào những điều kiện cụ thể khác nhau, mà việc điều chỉnh
nhiệt độ trong không gian cần điều hoà không phải lúc nào cũng theo chiều hướng
giảm so với nhiệt độ môi trường xung quanh. Tương tự, như vậy độ ẩm của không khí
cũng có thể được điều chỉnh không chỉ giảm mà có khi còn được yêu cầu tăng lên so
với độ ẩm bên ngoài.
Một hệ thống điều hoà không khí đúng nghĩa là hệ thống có thể duy trì trạng
thái của không khí trong không gian điều hoà ở trong vùng qui định nào đó, nó không
thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của điều kiện khí hậu bên ngoài hoặc sự thay đổi phụ
tải bên trong. Từ những điều đã nói, rõ ràng có mối liên hệ mật thiết giữa các điều kiện

thời tiết ở bên ngoài không gian điều hoà với chế độ hoạt động và các đặc điểm cấu tạo
của hệ thống điều hoà không khí.
1.3.2. Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người:
Môi trường không khí có ảnh hưởng rất lớn đến con người và các hoạt động của
chúng ta. Môi trường không khí tác động lên con người và các quá trình sản xuất
thông qua nhiều nhân tố, trong đó các nhân tố sau là ảnh hưởng nhiều nhất:
- Nhiệt độ không khí t, 0C;
- Độ ẩm tương đối  , %;
- Tốc độ lưu chuyển của khôn g khí  ,m/s;
- Nồng độ bụi trong không khí N bụi ,%;
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 8


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Nồng độ của các chất độc hại N z , %;
- Nồng độ ôxy và khí co 2 trong không khí; N02 , NCO2 , %;
- Độ ồn L p, dB.
1.3.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác n óng lạnh đối với con người. Cơ thể con người
có nhiệt độ xấp xỉ 37 0C. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn luôn thải ra
môi trường nhiệt lượng Qtoả. Lượng nhiệt do cơ thể toả ra phụ thuộc vào cường độ

vận động. Vì vậy để duy trì thân nhiệt cơ thể thường xuyên trao đổi nhiệt với môi
trường xung quanh dưới hai hình thức:
- Truyền nhiệt: Là hình thức thải nhiệt ra môi trường do chênh lệch nhiệ t độ
giữa cơ thể và môi trường. Quá trình truyền nhiệt cũng được thực hiện theo các
phương thức như dẫn nhiệt , toả nhiệt đối lưu và bức xạ. Nhiệt lượng trao đổi theo dạng
này gọi là nhiệt hiện, ký hiệu q h.
- Toả ẩm: Khi hình thức truyền nhiệt thông thường không đáp ứng đòi hỏi về
thải nhiệt, cơ thể bắt đầu thải mồ hôi. Các giọt mồ hôi thải ra môi trường mang theo
một nhiệt lượng khá lớn, không những thế khi thoát ra bề mặt da, các giọt nước tiếp
tục bay hơi và nhận nhiệt lượng trên bề mặt da, góp phần hạ thân nhiệt. Nhiệt lượng
trao đổi dưới hình thức toả ẩm gọi là nhiệt ẩn, ký hiệu q a.
Mối quan hệ giữa nhiệt lượ ng thải ra dưới hai hình thức truyền nhiệt và toả ẩm
được thể hiện bởi phương trình sau đây:
Qtoả = qh+qa
- Nhiệt hiện: Truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh
dưới ba hình thức: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ. Nhiệt hiện q h phụ thuộc vào độ chênh
lệnh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trương xung quanh môi trườngt = t ct-tmt, tốc độ
chuyển động của dòng không khí và nhiệt trở
- Nhiệt ẩn: Toả ẩm có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt độ
môi trường càng cao, cường độ vận động càng lớ n thì toả ẩm càng nhiều.
Theo đồ thị tiện nghi, nhiệt độ hiệu quả thích hợp nằm trong khoảng 20  290C,
độ ẩm tương đối khoảng 30  70%.
1.3.2.2. Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối:
Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng lớn đến khả năng thoát mồ hôi vào không khí.
Quá trình này chỉ có thể xảy ra khi  <100%. Độ ẩm càng thấp thì khả năng thoát mồ
hôi càng lớn, cơ thể sẽ cảm thấy dễ chịu. Độ ẩm càng cao, hay quá thấp đều không tốt
đối với con người.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2


Trang 9


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Khi độ ẩm cao: thì khả năng thoát mồ hôi kém, cơ thể có cảm giác nặng
nề, mệt mỏi và dễ gây cảm cúm.
- Khi độ ẩm thấp: thì khả năng mồ hôi sẽ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt
nẻ da chân tay, môi… Ngoài ra độ ẩm còn thấp gây ra nhiều vấn đề phiền toái khác
trong cuộc sống như làm cho đồ vật khô cứng, thực phẩm bị mất nước và làm giảm
chất lượng…Như vậy độ ẩm quá thấp cũng không tốt cho cơ thể.
Độ ẩm thích hợp đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng φ
= 60  70%.
1.3.2.3. Ảnh hư ởng của tốc độ không khí:
Tốc độ chuyển của không khí ảnh hưởng đến khả năng trao đổi nhiệt ẩm giữa
cơ thể con người với môi trường xung quanh. Khi tốc độ lớn thì cường độ trao đổi
nhiệt ẩm tăng lên.
Trong kỹ thuật điều hoà không khí người ta chỉ quan tâm tốc độ gió trong vùng
làm việc, tức là vùng dưới 2 m kể từ sàn nhà.
Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí trong phòng.
Nhiệt độ không khí, 0C

Tốc độ  k, m/s

16  20


<0,25

21  23

0,25  0,3

24  25

0,4  0,6

26  27

0,7  1,0

28  30

1,1  1,3

>30

1,3  1,5

Bảng 1.3.2.3 . Tốc độ tính toán của không khí trong phòng
Tốc độ không khí có ảnh hưởng đến cảm giác và sức khoẻ của con người trong
phòng, nhưng hướng gió cũng rất quan trọng. Hướng gió tốt là thổi đối diện với người
ngồi.
1.3.2.4. Ảnh hưởng của bụi:
Độ trong sạch của không khí là một trong những tiêu chuẩn quan trọng cần
được khống chế trong các không gian điều hoà và thông gió.


SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 10


 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Kích thước bụi càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu và khả
năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó xử lý. Hạt bụi lớn thì dẽ xử lý nên ít ảnh
hưởng đến con người.
Bụi ảnh hưởng đến:
- Hệ hô hấp, thị giác;
- Chất lượng cuộc sống, vệ sinh thực phẩm, cảm giác;
Nồng độ bụi cho phép của bụi trong không khí , phụ thuộc vào bản chất của
bụi. Bản chất của bụi có hai nguồn gốc:
- Hữu cơ: sợi bông, sợi thuốc lá…
- Vô cơ : xi măng, đất đá.
- Nồng độ bụi cho phép trong không khí phụ thuộc vào bản chất của bụi và
thường được đánh giá theo hàm lượng ôxít silic và được lấy theo bảng dưới đây:
Hàm lượng

Nồng độ bụi cho phép của không


Nồng độ bụi cho phép của

SO2, %

khí trong khu làm việc

không khí tuần hoàn

Z > 10

Zb < 2 mg/m3

Zb< 0,6 mg/m3

2  10

2 4

< 1,2

<2

4 6

< 1,8

Bụi amiăng

<2


Bảng 1.3.2.4. Nồng độ cho phép của bụi trong không khí
1.3.2.5. Ảnh hưởng của chất độc hại:
Trong đời sống sản xuất và sinh hoạt trong không khí có lẫn các chất độc hại
như NH3, CL2…Đó là những chất rất có hại cho con người.
Có rất nhiều chất độc hại và mức độ ảnh hưở ng của nó khác nhau. Nồng độ cho
phép theo TCVN 5687 : 1992.
1.3.2.6. Ảnh hưởng của khí CO 2 và tính toán lượng gió tươi cung cấp:
Khí CO2 không phải là chất độc hại, mà khí CO 2 làm giảm khả năng hấp thụ O 2
của cơ thể. Vì vậy khi nồng độ khí CO 2 tăng lên làm tăng nhịp tim, kích thích hệ thần
kinh, ngây ngạt thở và các rối loạn khác.
Trong các công trình dân dụng, các chất độc hại trong không khí chủ yếu là khí
CO2 do con người thải ra trong quá trình sinh hoạt.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 11


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Nồng độ CO 2

Mức độ ảnh hưởng

% thể tích

0,07

- Chấp nhận được ngay cả khi có nhiều người trong phòng

0,10

- Nồng độ cho phép trong trường hợp thông thương

0,15

- Nồng độ cho phép khi dùng tính toán thông gió

0,20  0,50

- Tương đối nguy hiểm

 0,50

- Nguy hiểm

4 5

- Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia tăng. Nếu hít thở
trong môi trường này kéo dài thì có thể gây ra nguy hiểm
- Nếu thở trong môi trường này kéo dài 10 phút thì mặt đỏ bừng và đau đầu

8
18 Hoặc lớn hơn

- Hết sức nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong


Bảng 1.3.2.6.a. Các ảnh hưởng của nồng độ CO 2 trong không khí đến sức khỏe con người

Căn cứ vào nồng độ cho phép có thể tính được lượng không khí cần cung cấp
cho 1 người trong 1 giờ như sau :
Vkk =

VCO 2
 

(1-2)

Trong đó:
VCO2 - lượng CO2 do 1 người thải ra trong 1 giờ, m 3/h. Người;
 - nồng độ CO 2 cho phép, % thể tích. Thường chọn  = 0,15%;

 - nồn g độ thể tích của khí CO 2 có trong không khí bên ngoài môi trường, %

thể tích. Thường chọn α = 0,03%;
Vk - lượng không khí tươi cần cung cấp cho 1 người trong 1 giờ, m 3/h. Người.
Lượng CO 2 do 1 người thải ra phụ thuộc vào cường độ lao động, nên V k cũng
phụ thuộc vào cường độ lao động. Các đại lượng này có thể lấy theo: (TL 2 trang 37)
Vk, m3/h. Người

VCO2,
Cường độ vận động

M 3/h. Người

 = 0,1


 = 0,15

- Nghỉ ngơi

0,013

18,6

10,8

- Rất nhẹ

0,022

31,4

18,3

- Nhẹ

0,030

43,0

25,0

- Trung bình

0,046


65,7

38,3

- Nặng

0,074

106,0

61,7

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 12


 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng 1.3.2.6.b. Lượng CO 2 do một người phát ra và lượng không khí tươi cần cấp
cho 1 người (m 3/h. người)
Mức độ hút thuốc,


Lượng không khí tươi cần

điếu/h. Ng ười

cung cấp , m 3/h. Người

0,8 ÷ 1,0

13 ÷ 17

1,2 ÷ 1,6

20 ÷ 26

2,5 ÷ 3

42 ÷ 51

3 ÷ 5,1

51 ÷ 85

Bảng 1.3.2.6.c. Lượng khí tươi cần cung cấp khi có hút thuốc
1.3.2.7. Ảnh hưởng của độ ồn:
Độ ồn ảnh hưởng đến con người thông qua các nhân tố sau:
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm mệt mỏi, ảnh hưởng đền hệ thần kinh
- Ảnh hưởng đến mức độ tập trung công việc
- Ảnh hưởng đến chất lượng công việc
- Độ ồn cho phép theo tính năng của phòng có 3 nhóm cơ bản :
+ Độ ồn thấp dướ i 30 dB

+ Độ ồn vừa 35 ÷ 55 dB
+ Độ ồn cao lớn hơn 70 dB
1.3.3. Phân loại hệ thống điều hoà không khí:
Có nhiều cách phân loại hệ thống điều hoà không khí dựa trên những cơ sở rất
khác nhau, cụ thể như sau:
 Theo đặc điểm của thiết bị xử lý nhiệt ẩm:

- Hệ thống điều hoà cục bộ
- Hệ thống điều hoà kiểu phân tán
- Hệ thống điều hoà trung tâm
 Theo đặc điểm môi chất giải nhiệt dàn ngưng:

- Hệ thống giải nhiệt bằng nước ( water cooled )
- Hệ thống điều hoà giải nhiệt bằng không khí ( air cooled )
 Theo khả năng xử lý không khí;

- Máy điều hoà một chiều lạnh, là máy chỉ có khả năng làm lạnh
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 13


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang


- Máy điều hoà hai chiều nóng lạnh, vừa có khả năng làm lạnh vừa có khả năng
gia nhiệt không khí khi cần.
1.3.3.1. Hệ thống kiểu cục bộ:
Hệ thống điều hoà không khí kiểu cục bộ là hệ thống chỉ điều hoà không khí
trong một phạm vi hẹp.
Trên thực tế loại máy kiểu này gồm bốn loại phổ biến sau:
- Máy điều hoà dạng cửa sổ ( window type );
- Máy điều hoà kiểu rời ( split type );
- Máy điều hoà kiểu ghép ( multi -split type );
- Máy điều hoà rời dạng tủ thổi trực tiếp.
Đặc điểm chung của các dạng này là công suất nhỏ và luôn có dàn nóng giải
nhiệt bằng gió.
 Đặc điểm máy điều hoà cửa sổ:

Ưu điểm:
- Dễ dàng lắp đ ặt và sử dụng;
- Giá thành thấp;
- Đối với công sở có nhiều phòng riêng biệt, sử dụng máy điều hoà cửa sổ rất
kinh tế.
Nhược điểm:
- Công suất nhỏ, tối đa là 24.000 Btu/h;
- Đối với công trình lớn nằm sâu thì khi lắp đặt phá vỡ kết cấu xây dựng và làm
giảm mỹ quan của công trình.
- Chủng loại không phong phú;
- Chỉ có thể lắp đặt ở tường bao.
 Đặc điểm của máy điều hoà rời:

Ưu điểm:
- So với máy điều hoà cửa sổ, máy điều hoà rời cho phép lắp đặt ở nhiều không
gian khác nhau;

- Có nhiều kiểu loại dàn lạnh;
- Lắp đặt tương đối dễ dàng;
- Giá thành rẻ;
- Rất tiện lợi cho không gian nhỏ hẹp và các hộ gia đình;
- Dễ dàng sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 14


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Nhược điểm:
- Công suất hạn chế, tối đa là 60.000 Btu/h;
- Độ dài đường ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn bị hạn chế;
- Giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao;
- Khi lắp đặt rất dễ gây phá vỡ kết cấu xây dựng.
 Đặc điểm của máy điều hoà kiểu ghép

- Về cơ bản máy điều hoà kiểu ghép có đặc điểm của máy điều hoà hai mảnh.
Ngoài ra nó còn có những ưu điểm khác:
+ Tiết kiệm không gian lắp đặt dàn nóng
+ Chung điện nguồn, giảm chi phí lắp đặt.
1.3.3.2. Hệ thống kiểu phân tán:

Máy điều hoà kiểu phân tán là máy điều hoà ở đó khâu xử lý không khí phân
tán tại nhiều nơi, nghĩa là hệ thống có nhiều dàn lạnh.
Thực tế máy điều hoà kiểu phân tán có hai dạng phổ biến sau:
- Máy điều hoà kiểu VRV ( varable refrigerant volume );
- Máy điều hoà kiểu làm lạnh bằng nước ( water chiller );
Các hệ thống điều hoà nêu trên có rất nhiều dàn lạnh xử lý không khí, các dàn
lạnh bố trí tại các phòng, vì thế chúng là các hệ thống lạnh kiểu phân tán.
 Đặc điểm máy điều hoà không khí VRV :

Ưu điểm:
- Một dàn nóng cho phép lắp đặt nhiều dàn lạnh với nhiều công suất kiểu dáng
khác nhau.
- Thay đổi công suất lạnh của máy dễ dàng nhờ thay đổi lưu lượng môi chất
tuần hoàn trong hệ thống thông qua thay đổi tốc độ quay nhờ bộ biến tần.
- Chiều dài cho phép lớn 100m và độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh
50m. Khoảng cách giữa các dàn lạnh 15m.
- Nó vẫn hoạt động khi 1 số dàn lạnh khác hỏng, hoặc đang sửa chữa.
Nhược điểm:
- Dàn nóng giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả làm việc chưa cao, phụ thuộc nhiều
thời tiết.
- Số lượng dàn lạnh bị hạn chế nên chỉ thích hợp cho các hệ th ống công suất
vừa.
- Giá thành cao.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 15



EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

 Đặc điểm máy điều hoà không khí làm lạnh bằng nước (water chiller) :

Ưu điểm:
- Mỗi cụm chiller có nhiều cấp giảm tải 3 ÷5 cấp.
- Khi sử dụng nhiều cụm thì số cấp tăng lên.
- Hệ thống ống nước gọn nhẹ, không hạn chế về chiều dài cũng như chênh lệch
độ cao, miễn là bơm nước đáp ứng được yêu cầu.
- Công suất của nó từ trung bình, lớn và rất lớn.
- Khả năng làm lạnh tương đối ổn định.
Nhược điểm:
- Hệ thống đòi hỏi phải có phòng máy riêng.
- Lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống phức tạp.
- Do vận hành phức tạp, nên đòi hỏi phải có người chuyên trách vận hành hệ
thống.
- Chi phí vận hành lớn.
- Chi phí đầu tư cho một đơn vị công suất lạnh lớn.
 Đặc điểm hệ thống điều hoà trung tâm :

Ưu điểm:
Hệ thống này thường sử dụng cho nhiều đối tượng lớn, đông người như hội
trường, nhà hát…
- Lắp đặt vận hành tương đối dễ dàng.
- Khả năng xử lý độ ồn cao.
- Lưu lượng gió thường rất lớn.

Nhược điểm:
- Hệ thống đường ống gió lớn nên chiếm diện tích lắp đặt.
- Đối với đối tượng có nhiều phòng, nhiều khu vực có chế độ nhiệt khác nhau
thì hệ thống này không hợp lý.
-Hệ thống này hoạt động hoàn toàn độc lập với quạt, nên nếu muốn cho một
phòng nghĩ có thể đóng quạt được nhưng có thể quá tải cho quạt hoặc gây hư hỏng
khác.
- Giá thành trung bình trong một đơn vị công suất lạnh lớn.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 16


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

CHƯƠNG 2: CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
Mục đích:
- Tiêu chuẩn phòng sạch theo WHO -GMP.
- Các thông số khí hậu ngoài trời, trong phòng và hệ thống điều hòa không khí
tại nhà máy dược.
2.1. Tiêu chuẩn phòng sạch theo WHO -GMP:
2.1.1. Yêu cầu chung:
Đúng theo tiêu chuẩn GMP về thuốc tiêm và dịch truyền. Đẹp và thuận tiện vệ

sinh, hệ thống hiện đại giá thành hợp lý và chi phí sử dụng thấp nhất. Cụ thể :
- Toàn bộ hệ thống thiết bị vật tư mới 10 0% được sản xuất từ các nước G7 thế
hệ mới (được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO9000 và kèm theo các chứng nhận chất
lượng).
- Hệ thống lắp đặt phải đảm bảo không khí cung cấp cho khu vực sản xuất đạt
tiêu chuẩn GMP của ASEAN (Có tiêu chuẩn cho từng khu vực) .
2.1.2. Các yêu cầu cụ thể về giải pháp công nghệ và kỹ thuật:
2.1.2.1. Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị lạnh :
- Nhiệt độ thiết kế 19 0C , độ ẩm 10% - 50%.
- Điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm trong phòng.
- Phải có dự phòng để hệ thống hoạt động liên tục.
- Đường ống được làm bằng Inox bảo ôn và đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Nếu trong khu vực có chạy đường ống thì phải đảm bảo vệ sinh.
2.1.2.2. Yêu cầu hệ thống cấp khí :
- Hệ thống cung cấp không khí đối với các khu sản xuất thích hợp với việc loại
trừ mọi sự nhiểm chéo của sản phẩm.
- Hệ thống hút gió có hiệu quả tại các nơi sinh ra bụi và tránh được nhiễm chéo.
- Cung cấp không khí lọc với áp suất dương qua các màng lọc Hepa theo sơ đồ
phân bố áp suất không khí.
- Buồng vô trùng dùng cho các thao tác vô trùng b ao gồm : phòng trộn (pha
chế), phòng cân, phòng đóng ống của thuốc mỡ, phòng trộn (pha chế), phòng cân,
phòng đóng chai, phòng khăn của phân xưởng dịch chuyền.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 17



 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Các phòng được gọi là cấp B phải có ít hơn 350.000 tiểu phân, cỡ 0,5 µm;
2.000 tiểu phân cỡ 5 µm và không quá 100 vi sinh vật sống trong 1m³ không khí.
- Riêng phòng pha chế, pha chế dịch truyền, phòng đóng sử dụng cấp I là ít hơn
3500 tiểu phân cỡ 0,5 µm, không có tiểu phân cỡ 5 µm và không quá 1 vi sinh vật
sống trong 1m³ không khí.
- Khu vực xám gọi là cấp C chứa hơn 3,5 triệu tiểu phân cỡ 0,5 µm.
- Khu vưc đen được gọi cấp D.
- Các tiêu chuẩn các cấp được thống kê như sau :
Độ sạch cấp
Nhiệt độ
Độ ẩm

B

C

D

E

≤ 24

≤ 24


≤ 24

≤ 24

≤ 45

50÷60

≤ 60

≤ 60

Bình thường
≤ 25
≤ 70

2.2. Thông số khí hậu:
Khi thiết kế hệ thống điều hoà không khí, việc đầu tiên là phải lựa chọn cấp
điều hoà cho hệ thống điều hoà không khí cần tính. Cấp điều hoà không khí thể hiện
độ chính xác trạng thái không khí cần điều hoà của công trình. Có ba cấp như sau:
- Hệ thống điều hoà không khí cấp I có độ chính xác nhất.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp II có độ chính xác trung bình.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp III có độ chính xác vừa phải.
Tuỳ vào từng trường hợp mà ta chọn cấp độ chính xác cao hay thấp. Khi ta
chọn cấp độ chính xác cao thì kéo theo giá thành trang thiết bị cao, ngược lại khi ta
chọn cấp độ chính xác vừa phải thì giá thành trang thiết bị cũng vừa phải. Do đó ta sẽ
chọn hệ thống điều hòa cấp III cho công ty dược.
2.2.1. Thông số ngoài trời:
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí bên ngoài ký hiệu t N,  N. Trạng
thái của không khí ngoài trời được biểu thị bằng điểm N trên đồ thị không khí ẩm.

Việc chọn thông số tính toán ngoài trời phụ thuộc vào mùa nóng, mùa lạnh và cấp điều
hoà. Và lấy theo TCVN 5687 – 1992 như bảng dưới đây.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 18


 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng 2.2.1. Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời
Mùa hè
Hệ thống
Nhiệt độ tN, 0C
Hệ thống cấp I
Hệ thống cấp II

Mùa đông
Độ ẩm

 N, %

Nhiệt độ tN, 0C


tmax

 N, %

tmin
tb
t min  t min
t min

t max  t tb max
t max

Hệ thống cấp III

Độ ẩm



t TB
max

13 15
max

13 15
 min

t TB
min


Trong đó :
tmax, tmin - nhiệt độ t max lớn nhất và n hỏ nhất tuyện đối trong năm đo lúc 13  15 giờ .
TB
t TB
max , t min - nhiệt độ của tháng nóng nhất và nhỏ nhất trong năm.
13 15
13 15
,  min
- độ ẩm lúc 13  15 giờ của tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm.
 max

Hệ thống điều hoà không khí tại công ty dược ta chọn hệ thống cấp III, vậy các
thông số tính toán ta chọn đối với hệ thống cấp III là:
TB
- Mùa nóng : tN = t TB
max ,  N =  ( t max ).

TB
t TB
max ,  ( t max )- Nhiệt độ và độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất trong năm,

vậy theo phụ lục PL-2 của TL 1 thì tháng nóng nhất trong năm tại thành phố Tuy Hòa
là tháng 6, khi đó tra bảng ta có:
0
tN = t TB
max = 34,3 C.

 N =  ( t TB
max ) = 73,4%.


2.2.2. Thông số bên trong phòng:
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không k hí trong phòng ký hiệu t T,  T , ứng với
trạng thái của không khí trong phòng được biểu diễn bằng điểm T trên đồ thị của
không khí ẩm. Việc chọn giá trị tN,  T phụ thuộc vào mùa trong năm, tại Tuy Hòa
nhiệt độ hai m ùa nóng và mùa lạnh không chênh lệch cao. Khi không gian điều hoà
tiếp xúc với không khí ngoài trời chỉ qua vách ngăn mà không qua một không gian
đệm có điều hoà (như hành lang để giảm sự chênh lệch nhiệt độ trong phòng và ngoài
trời), việc chọn thông số t rong không gian điều hoà như sau :
Độ ẩm tương đối:  T = 35  70%.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 19


 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Nhiệt độ:
tN = 28  300C khi nhiệt độ ngoài trời t N > 360C
tN = 24  270C khi nhiệt độ ngoài trời tN < 360C
Ở Tuy Hòa có nhiệt độ và độ ẩm ngoài trời khá cao và có xây dựng phòng đệm
là hành lang để giảm sự chênh lệch nhiệt độ trong không gian điều hòa và ngoài trời.
Vì công ty dược yêu cầu cao về điều hòa không khí là nhiệt độ, độ ẩm, áp suất nên ta
có yêu cầu cụ thể từng phòng theo tiêu chuẩn các loại phòng như sau:
Độ sạch cấp

Nhiệt độ
Độ ẩm

B

C

D

E

≤ 24

≤ 24

≤ 24

≤ 24

Bình thường
≤ 25
≤ 45
50÷60
≤ 60
≤ 60
≤ 70
Bảng 2.2.2. Thông số nhiệt độ cho các phòng.

2.3. Hệ thống điều hoà không kh í khi lắp đặt cho công ty dược Pymepharco:
Là hệ thống điều hòa không khí Water Chiller

Ưu điểm của hệ thống Water Chiller :
- Mỗi cụm chiller có nhiều cấp giảm tải 3÷5 cấp.
- Khi sử dụng nhiều cụm thì số cấp tăng lên.
- Hệ thống ống nước gọn nhẹ, không hạ n chế về chiều dài cũng như chênh lệch độ cao,
miễn là bơm nước đáp ứng được yêu cầu.
- Công suất của nó từ trung bình, lớn và rất lớn.
- Khả năng làm lạnh tương đối ổn định.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 20


 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT CHO KHU THUỐC VIÊN
Mục đích: Tính nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương .
3.1. Sơ đồ tính toán nhiệt:
Tổng
lượng
nhiệt thừa
QT[kW]

Nhiệt do


Nhiệt tỏa

Nhiệt do

Nhiệt do

Nhiệt tỏa

Nhiệt do

Nhiệt do

Nhiệt

máy móc

ra từ các

người tỏa

sản phẩm

ra từ bề

bức xạ

lọt không

truyền


thiết bị

nguồn

ra Q3.

mang vào

mặt các

mặt trời

khí vào

qua kết

điện tỏa

sáng nhân

(Dựa vào

Q4.

thiết bị

vào phòng

phòng Q7.


cấu bao

ra Q1.

tạo Q 2.

bảng số

(Không

nhiệt Q 5.

Q6.

(Công

lượng của

tính)

(Q5=0)

suất đèn)

từng

Q4=0

che Q8.


phòng)
Nhiệt tỏa

Xác định

Xác định

Xác định

ra từ các

nhiệt bức

nhiệt bức

nhiệt

nhiệt

thiết bị

xạ qua

xạ qua

truyền

truyền


điện.

kính

tường.

qua tường

qua nền

Bảng

(Chỉ tính

(Tính cho

, trần và

cho các

các phòng

sàn tầng

phòng có

có tường

trên.


công suất

Sơ đồ tính tổng nhiệt thừa.

nhiệt của

Xác định

Lượng ẩm do người tỏa ra

các thiết

kính tiếp

W1

bị.

tiếp xúc

xúc với

với môi

môi

trường)

Tổng lượng ẩm


trường
ẩm bay hơi từ các
Lượng

thừa Q T

bên
sản phẩm W 2
ngoài)
Lượng ẩm bay hơi đoạn
nhiệt từ mặt sàn

W3

Sơ đồ tính tổng ẩm thừa.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 21

đất.


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang


3.2. Xác định lượng nhiệt thừa Q T:
3.2.1. Nhiệt do máy móc thiết bị điện tỏa ra Q 1:
3.2.1.1. Nhiệt toả ra từ thi ết bị dẫn động bằng động cơ điện:
- Trường hợp 1: Toàn bộ năng lượng cung cấp cho động cơ đều được biến
thành nhiệt năng và trao đổi cho không khí trong phòng. Nhưng do công suất N được
tính là công suất đầu ra nên năng lượng mà động cơ tiêu thụ là:
q11 

N
,kW


η- Hiệu suất của động cơ
- Trường hợp 2 : Vì động cơ nằm bên ngoài, cụm chi tiết chuyển động nằm bên
trong nên nhiệt thừa phát ra từ sự hoạt động của động cơ chính là công suất N.
q11 = N ,kW
- Trường hợp 3 : Trong trường này phần nhi ệt năng do động cơ toả ra bằng
năng lượng đầu vào trừ cho phần toả ra từ cơ cấu cơ chuyển động:
q 
11

N (1  )
,kW


Vì tại xưởng sản xuất của nhà máy dược có động cơ và cơ cấu cơ khí chuyển động đều
nằm bên ngoài không gian điều hòa nên ta có q 11 = 0.
3.2.1.2. Nhiệt toả ra từ thiết bị điệnQ 12:
Q12 = q12.Ktt.kđt
Ktt - hệ số tính toán bằng tỷ số giữa công suất làm việc thực với công suất định mức.

Kđt - Hệ số đồng thời, tính đến mức độ hoạt động đồng thời. Hệ số đồng thời của mỗi
động cơ có thể coi bằng hệ số thời gian làm việc, tức là bằng tỷ số thời gian làm việc
của động cơ thứ i, chia cho tổng thời gian làm việc của toàn bộ hệ thống.
Bảng 3.1: Công suất nhiệt của các thiết bị
Máy vi
Photocopy
tính
0,25
1
Công suất nhiệt, [kW]
Ví dụ tính toán cho phòng cụ thể:
Tên thiết bị

Máy sấy

Máy Fax

Máy in

0,02

0,1

0,1

+ Phòng giám đốc O -2 có diện tích sử dụng là 26,7 m 2, có 1 máy vi tính và 1 máy
in và 1 máy Fax. Nhiệt tỏa ra do máy móc của phòng là:
Q12 = 0,95x0,9x(0,25+0,1+0,1) = 0,38475 [kW]
Bảng3. 2: Công suất nhiệt của các phòng
SVTH:Lê Trần Anh Thảo


Lớp 03N2

Trang 22


 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

STT

Tên phòng

Q12 [kW]

1

Hành lang (S-C25)

0

2

Buồng cân (S -C24)

0,0428


3

Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23)

0

4

IPC (S-C16)

0,0513

5

Phòng biệt trữ (S -C15)

0,0342

6

Phòng quản đốc (S-C10)

0,0855

7

Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9)

0,0855


8

Phòng vệ sinh (S-C7)

0,2565

9

Phòng dụng cụ vệ sinh (S -C6)

0,2138

10

Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5)

0,2138

11

Buồng chờ sử lý (S-C2)

0,0342

12

Buồng cân (S-C1)

0,0428


13

Phòng thay đồ nam 3 (M-G3)

0,0428

14

Phòng thay đồ nữ 3 (W-G3)

0,0428

15

Hành lang đệm exit (S-D4)

0

16

Airlock nhân viên D (AL-S1)

0

17

Airlock nguyên liệu (AL-S2)

0


18

Airlock cân (AL-S3)

0

19

Airlock dụng cụ (AL-S4)

0

20

Phòng đệm nguyên liệu

0

21

Phòng sấy tầng sôi (S -C22)

1,1115

22

Phòng trộn lập p hương (SC-21)

0,5985


23

Vô nang 1 (S-C20)

0,0599

24

Vô nang 2 (S-C19)

0,0599

25

Phòng dập viên (S -C18)

0,684

26

Phòng ép gói (S-C17)

0,855

27

phòng trộn siêu tốc (S -C14)

0,855


28

Phòng vô chai lọ (S -C13)

0,0513

29

Phòng ép vỉ 2 (S -C12)

0,0342

30

Phòng ép vỉ 1 (S-C11)

0,0342

31

Bao phim (S-C8)

0,0257

32

Phòng trộn lập phương 40kg (SC -4)

0,513


33

Phòng say (S-C3)

0,684

34

Khu vực đóng gói thứ cấp (S -W6)

1,197

35

Phòng bảo quản khuôn (S -D1)

0,0257

36

Khu vực nghiên cứu phát triển 1

0,0428

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 23



 

EBOOKBKMT.COM

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

37

Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15

0,0428

38

AL

0

39

G2

0

40

Phòng vi sinh

0,171


41

Phòng chuẩn bị môi trường

0,171

42

AL

0

43

G1

0

44

Phòng giám đốc O-2

0,3848

45

0,3848

46


Phòng thư ký O -3
Phòng phó giám đốc O -4

47

Phòng họp 0 -6

0,2565

48

Admin / Finance Debt O-7

0,171

49

Library/ Training room O-8

0,171

50

Phòng đảm bảo chất lượng O -9

0,171

51


Phòng lưu trữ hồ sơ O -10

0,171

52

R&D Zone O-11

0,171

53

Phòng lưu giữ hồ sơ O -12

0,171

54

Phòng thay đồ O -13

0,0257

55

Phòng thay đồ O -14

0,0257

56


Kho hóa chất O -16

0,342

57

Hành lang tham quan S-D2

0

58

Phòng thay đồ nam 2 M-G2

0,0257

59

Phòng thay đồ nữ 2 W -G2

0,0257

60

Phòng điều khiển

0,342

0,3848


3.2.2. Nhiệt tỏa ra rừ các nguồn sáng nhân tạo Q 2:
Nguồn sáng nhân tạo ở đây đề cập là nguồ n sáng từ các đèn điện. Có thể chia
đèn điện ra làm 2 loại : Đèn dây tóc và đèn huỳnh quang.
Q21 = NS , kW
NS - Tổng công suất các đèn dây tóc, kW
Vì ở đây phân xưởng không dùng đèn dây tóc nên Q 21 = 0
Q22 = 1,25.Nhq , kW
Nhq : Tổng công suất đèn huỳnh q uang, kW
Q2 = 0,8x(Q21 + Q22) = 0,8xQ22 , kW

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Lớp 03N2

Trang 24


EBOOKBKMT.COM

 

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng 3.3: Công suất đèn của từng phòng
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

Tên phòng
Hành lang (S-C25)
Buồng cân (S -C24)
Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23)
IPC (S-C16)
Phòng biệt trữ (S-C15)
Phòng quản đốc (S -C10)
Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9)
Phòng vệ sinh (S -C7)
Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6)
Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5)
Buồng chờ sử lý (S -C2)
Buồng cân (S-C1)
Phòng thay đồ nam 3 (M -G3)
Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3)
Hành lang đệm exit (S -D4)

Airlock nhân viên D (AL-S1)
Airlock nguyên liệu (AL-S2)
Airlock cân (AL-S3)
Airlock dụng cụ (AL-S4)
Phòng đệm nguyên liệu
Phòng sấy tầng sôi (S-C22)
Phòng trộn lập phương (SC-21)
Vô nang 1 (S-C20)
Vô nang 2 (S-C19)
Phòng dập viên (S-C18)
Phòng ép gói (S-C17)
phòng trộn siêu tốc (S -C14)
Phòng vô chai lọ (S-C13)
Phòng ép vỉ 2 (S-C12)
Phòng ép vỉ 1 (S-C11)
Bao phim (S-C8)
Phòng trộn lập phương 40kg (SC-4)
Phòng say (S-C3)
Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6)
Phòng bảo quản khuôn (S-D1)
Khu vực nghiên cứu phát triển 1
Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15
AL
G2
Phòng vi sinh
Phòng chuẩn bị môi trường
AL
G1
Phòng giám đốc O -2
Phòng thư ký O -3

Phòng phó giám đốc O-4
Phòng họp 0 -6
Admin / Finance Debt O-7

SVTH:Lê Trần Anh Thảo

Loại 36W
11
3
6
6
6
4
4
8
8
6
10
3
4

Loại 18W

6
4
2
2
2
2
2

8
6
6
6
6
6
8
6
9
9
10
6
4
36
8
24
30
2
2
3
9

8
4
4
12
12

Lớp 03N2


2
2
2

Q2 [kW]
0,3168
0,0864
0,1728
0,1728
0,1728
0,1152
0,1152
0,2304
0,2304
0,1728
0,288
0,0864
0,1152
0,0864
0,1152
0,0288
0,0288
0,0288
0,0288
0,0576
0,2304
0,1728
0,1728
0,1728
0,1728

0,1728
0,2304
0,1728
0,2592
0,2592
0,288
0,1728
0,1152
1,0368
0,2304
0,6912
0,864
0,0288
0,0288
0,0864
0,288
0,0288
0,0288
0,2304
0,1152
0,1152
0,3456
0,3456

Trang 25


×