Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

CHINH PHỤC dễ DÀNG lí THUYẾT hóa 11 và 12 ôn THI THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 35 trang )

Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

CHINH PHỤC DỄ DÀNG LÍ THUYẾT HÓA 11 VÀ 12 ÔN THI THPT QUỐC GIA
Vấn đề 1: Este
1) Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).
2) Este khi thủy phân tạo anđehit sẽ có dạng RCOO-CH=..., ví dụ CH3COO-CH=CH2.
3) Este khi thủy phân tạo xeton sẽ có dạng RCOO-C(R’)=..., ví dụ CH3COO-C(CH3)=CH2.
4) Este khi thủy phân tạo 2 sản phẩm đều tráng gương sẽ có dạng HCOO-CH=..., ví dụ HCOO-CH=CH2.
5) Este đơn chức khi thủy phân tạo tạo 2 muối sẽ có dạng RCOO-C6..., ví dụ CH3COOC6H5, HCOO-C6H4-CH3.
6) Thủy tinh hữu cơ Plexiglas là poli(metyl metacrylat).
7) Dầu chuối là isoamyl axetat CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2.
8) Este có mùi thơm hoa nhài là benzyl axetat CH3COOCH2C6H5.
9) Một số gốc axit và gốc hiđrocacbon thường gặp:
HCOOFomat
CH3Metyl
CH3COOAxetat
C2H5Etyl
C2H5COOPropionat
CH3-CH2-CH2Propyl
CH2=CH-COOAcrylat
CH3-CH(CH3)Isopropyl
CH2=C(CH3)-COOMetacrylat
CH2=CHVinyl
C6H5Phenyl
C6H5-CH2Benzyl
(CH3)2CH-CH2-CH2- Isoamyl
Vấn đề 2: Chất béo


10) Chất béo (còn gọi triglixerit hay triaxylglixerol) là trieste của glixerol với axit béo. Axit béo là axit
cacboxylic đơn chức, mạch không phân nhánh, có số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 đến 24C.
11) Công thức tổng quát của chất béo là (RCOO)3C3H5.
12) Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
13) Một số axit béo và chất béo thường gặp:
C15H31COOH
Axit panmitic
(C15H31COO)3C3H5
tripanmitin
C17H35COOH
Axit stearic
(C17H35COO)3C3H5
tristearin
C17H33COOH
Axit oleic
(C17H33COO)3C3H5
triolein
C17H31COOH
Axit linoleic
(C17H31COO)3C3H5
trilinolein
14) Chất béo chứa các gốc không no, thường ở thể lỏng, gọi là dầu, ví dụ: triolein và trilinolein.
Chất béo chứa các gốc g no, thường ở thể rắn, gọi là mỡ, ví dụ: tristearin và tripanmitin.
15) Khi hiđro hóa chất béo lỏng (dầu), ta được chất béo rắn (bơ nhân tạo). Ví dụ, khi hiđro hóa triolein và
trilinolein sẽ được tristearin.
16) Chất béo và este có tính chất vật lí giống nhau là nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
17) Chất béo và este có tính chất hóa học giống nhau là thủy phân trong môi trường axit (thuận nghịch) và thủy
phân trong môi trường kiềm (1 chiều), cả hai trường hợp đều cần đun nóng.
18) Este không no và chất béo không no còn tham gia phản ứng cộng H2, dung dịch Br2.
Vấn đề 3: Cacbohiđrat

19) Cacbohiđrat (saccarit, gluxit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có dạng Cn(H2O)m, luôn có nhóm
chức ancol (OH).
20) Monosaccarit: glucozơ và fructozơ: C6H12O6: đồng phân của nhau.
21) Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ: C12H22O11: đồng phân của nhau.
22) Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ: (C6H10O5)n: không phải đồng phân của nhau.
23) Xenlulozơ còn có dạng [C6H7O2(OH)3]n, xenlulozơ trinitrat là [C6H7O2(ONO2)3]n dùng làm thuốc súng không
khói.
24) Saccarit hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam: glucozơ, fructozơ, saccarozơ,
mantozơ.
25) Saccarit tráng bạc, tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch: glucozơ, fructozơ, mantozơ.
26) Glucozơ và mantozơ tráng bạc vì chúng có nhóm CHO.
27) Fructozơ tráng bạc nhưng không phải vì nó có nhóm CHO mà là do trong môi trường kiềm nó bị chuyển hóa
thành glucozơ.
28) Saccarit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to): glucozơ, fructozơ, mantozơ. Trong đó, glucozơ và fructozơ tạo
sobitol C6H14O6 (ancol đa chức có 6 nhóm OH gắn vào 6 nguyên tử C).
29) Saccarit thủy phân trong môi trường axit: saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Trong đó, saccarozơ thủy
phân tạo 1 glucozơ và 1 fructozơ còn mantozơ, tinh bột, xenlulozơ đều tạo ra glucozơ.
30) Saccarit làm mất màu dung dịch Br2: glucozơ và mantozơ.
Page 1


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

31) Nhận biết glucozơ và fructozơ bằng dung dịch Br2.
32) Chứng minh một chất có nhiều nhóm OH: dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
33) Chứng minh một chất có bao nhiêu nhóm OH: dùng anhiđrit axetic (CH3CO)2O tạo este có bấy nhiêu chức.

Ví dụ: glucozơ tác dụng với (CH3CO)2O tạo este có 5 chức, chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm OH.
Vấn đề 4: Amin
34) Khi thay thế H trong NH3 bằng gốc hiđrocacbon, ta được amin.
35) Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N (n ≥ 1).
36) Amin bậc một có dạng RNH2, amin bậc hai có dạng R-NH-R’; amin bậc ba có dạng R-N(R’)-R’’.
37) Phát biểu: tất cả các amin đều có tính bazơ là đúng vì trên nguyên tử N còn 1 cặp e tự do cókhả năng nhận
proton H+.
38) Phát biểu: tất cả các amin đều làm đổi màu quì tím là sai vì anilin C6H5NH2 không làm đổi màu quì tím.
39) Phát biểu: tất cả các amin đều có tính bazơ mạnh hơn NH3 là sai vì amin thơm (C6H5NH2, (C6H5)2NH...) yếu
hơn NH3.
40) Độ tan của amin giảm còn nhiệt độ sôi tăng khi M tăng.
41) Amin tác dụng được với axit, cháy còn anilin có thêm phản ứng với Br2 tạo kết tủa trắng C6H2Br3NH2.
42) CH5N chỉ có 1 công thức cấu tạo amin.
43) C2H7N có 2 đồng phân amin (1 – 1 – 0).
44) C3H9N có 4 đồng phân amin (2 – 1 – 1).
45) C4H9N có 8 đồng phân amin (4 – 3 – 1).
46) C5H11N có 17 đồng phân amin (8 – 6 – 3).
47) C7H9N có 5 đồng phân amin chứa vòng benzen (4 – 1 – 0).
Vấn đề 5: Amino axit
48) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
49) Công thức tổng quát của amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là CnH2n+1O2N (n ≥ 2).
50) Amino axit là chất lưỡng tính, tác dụng được với axit và bazơ. Ngoài ra, amino axit còn phản ứng với kim
loại trước hiđro, oxit bazơ, ancol, muối cacbonat, amin, amino axit, trùng ngưng.
51) Phát biểu: tất cả amino axit đều làm đổi màu quì tím là sai. Glyxin NH2CH2COOH, alanin CH3-CH(NH2)COOH, valin CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH không làm đổi màu quì tím; axit glutamic HOOCCH2CH2CH(NH2)-COOH làm đỏ quì tím còn lysin NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH làm xanh quì
tím.
52) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic (tức muối monanatri glutamat).
53) Axit glutamic làm thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan, axit ε-aminocaproic là nguyên liệu sản
xuất tơ nilon-6.
54) C2H5O2N chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất còn C3H7O2N có 2 đồng phân và C4H9O2N có 5 đồng phân
amino axit.

Vấn đề 6: Peptit
55) Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α–amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
56) Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α–amino axit.
57) Nếu phân tử peptit chứa n gốc α–amino axit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là n!
Ví dụ: Số tripeptit chứa 3 gốc α–amino axit khác nhau là 3! = 6
58) Từ x phân tử α–amino axit, có thể tạo ra xn peptit chứa n gốc α–amino axit.
Ví dụ: Từ 2 phân tử Gly và Ala có thể tạo ra số tripeptit là 23 = 8.
59) Khi đun nóng với dung dịch axit hoặc kiềm, peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn
hơn hoặc bị thủy phân hoàn toàn tạo thành α–amino axit.
 Muối; peptit + nNaOH 
 Muối + 1H2O
60) Peptit + nHCl + (n – 1)H2O 
61) Tất cả peptit đều tham gia phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu tím là sai vì đipeptit không
phản ứng.
62) Amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có CTPT dạng CnH2n+1O2N thì các peptit có
công thức phân tử như sau:
Tên
Đipeptit
Tripeptit
Tetrapeptit
Pentapeptit
Hexapeptit
CTPT C2nH4nO3N2
C3nH6n-1O4N3
C4nH8n-2O5N4
C5nH10n-3O6N5
C6nH12n-4O7N6
Vấn đề 7: Protein
63) Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu.
64) Phát biểu: tất cả protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo là sai vì tóc, móng không tan trong

nước.
65) Phát biểu: tất cả ptotein đều không tan trong nước là sai vì máu, lòng trắng trứng tan trong nước.

Page 2


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

66) Khi đun nóng với dung dịch axit, bazơ hay dưới tác dụng của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein
bị phân cắt dần, tạo thành chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các α–amino axit.
67) Tất cả dung dịch protein tham gia phản ứng màu biure tạo thành phức chất màu tím khi tác dụng với
Cu(OH)2.
68) Lòng trắng trứng (anbumin), da khi tiếp xúc với axit HNO3 đặc tạo thành kết tủa màu vàng.
Vấn đề 8: Polime
69) Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
70) Polime thiên nhiên như cao su thiên nhiên, tinh bột, xenlulozơ, bông, len, tơ tằm...
71) Polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên) như polietilen, polipropilen, poli(vinyl clorua), thủy tinh hữu
cơ plexiglas còn gọi là poli(metyl metacrylat), nhựa phenol–fomanđehit, các tơ poliamit (như tơ nilon, tơ
capron), tơ vinylic (vinilon), tơ nitron…
72) Polime nhân tạo hay còn gọi polime bán tổng hợp (do con người chế hóa một phần từ polime thiên nhiên)
như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat được chế hóa từ xenlulozơ.
73) Polime trùng hợp (tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp) như PE, PVC, poli(metyl metacrylat), tơ nitron (còn
gọi là tơ olon hay poliacrilonitrin), cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna–N, cao su buna–S, cao su
isopren).
74) Polime trùng ngưng (tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng) như tơ nilon–6, tơ nilon–7, tơ nilon–6,6 và tơ
lapsan còn gọi là poli(etylen–terephtalat), nhựa phenol–fomanđehit...

75) Polime có cấu trúc mạng không gian như nhựa bakelit (còn gọi là nhựa rezit), cao su lưu hóa.
76) Polime có cấu trúc mạch phân nhánh như amilopectin, glicogen.
77) Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh (trừ 2 cấu trúc trên) như tơ, PE, PVC, poli(metyl metacrylat),
cao su, nhựa novolac, nhựa rezol…
78) Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở
một khoảng nhiệt độ khá rộng.
Vấn đề 9: Vật liệu polime
79) Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp
lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
80) Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau nhưng không tan vào
nhau.
81) Một chất chất dẻo thường gặp: PE, PVC, PPF, poli(metyl metacrylat)...
82) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.Trong tơ, những phân tử polime có
mạch không phân nhánh sắp xếp song song với nhau.
83) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm.
84) Tơ hóa học (chế tạo bằng phương pháp hóa học) được chia làm 2 nhóm:
 Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (vinilon).
 Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương
pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,…
85) Một số tơ tổng hợp thường gặp:
 Tơ nilon-6: (-NH-[CH2]5-CO-)n.
 Tơ nilon-6,6 hay poli(hexametylen–ađipamit). Tơ này được điều chế từ hexametylen điamin
NH2[CH2]6NH2 và axit ađipic HOOC[CH2]4COOH.

 (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n + 2nH2O
nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH 
 Tơ lapsan hay poli(etylen–terephtalat).Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được trùng ngưng từ axit
terephtalic HOOC-C6H4-COOH và etylen glicol C2H4(OH)2.
to


 (-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH 
 Tơ nitron hay tơ olon (poliacrilonitrin).Tơ này thuộc loại tơ vinylic được trùng hợp từ vinyl xianua hay
acrilonitrin CH2=CH-CN.
to

 (-CH2-CHCN-)n
nCH2=CH-CN 
86) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và
trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.
87) Một số cao su tổng hợp thường gặp:
 Cao su buna
Cao su buna còn gọi là polibutađien được trùng hợp từ butađien có xúc tác Na.
Na
nCH2=CH-CH=CH2 
 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
to , p
t o , xt

 Cao su buna–S có tính đàn hồi cao được đồng trùng hợp từ butađien và stiren có xúc tác Na.

Page 3


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369


 Cao su buna–N
Cao su buna–N có tính chống dầu cao được đồng trùng hợp từ butađien và acrilonitrin có xúc tác Na.

 Cao si isopren
Cao su isopren hay poliisopren được trùng hợp từ isopren.

Vấn đề 10: Tính chất vật lí của kim loại
88) Kim loại có các tính chất vật lí chung là dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Tất cả các tính chất này
đều do electron tự do gây ra.
89) Kim loại dẻo nhất là vàng.
90) Kim loại mềm nhất là Cs, cứng nhất là Cr.
91) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, lớn nhất là Os.
92) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, thấp nhất là Hg.
93) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. Độ dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe...
Vấn đề 11: Tính chất hóa học
94) Kim loại có tính khử chứ không có tính oxi hóa.
95) Ion kim loại có tính oxi hóa. Tuy nhiên Fe2+ còn có thêm tính khử.
96) Kim loại tác dụng với phi kim: O2, halogen (F2, Cl2, Br2, I2), S, N, P.
97) Kim loại trước H tác dụng được với axit HCl/H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng H2.
 Muối + sản phẩm khử + H2O
98) Kim loại (trừ Au và Pt) + HNO3 loãng/HNO3 đặc/H2SO4 đặc 
 muối mới + kim loại mới.
99) Kim loại tác dụng với dung dịch muối 
Điều kiện để A đẩy B ra khỏi muối là A trước B và A không tác dụng với nước.
 Kiềm + H2
100) Kim loại tác dụng với H2O 
8 kim loại tác dụng mạnh với H2O là Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Ba, Sr tạo dung dịch kiềm (bazơ tan): LiOH,
NaOH, KOH, RbOH, CsOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2.
Vấn đề 12: Dãy điện hóa của kim loại
+

2+
2+
+
2+
3+
2+
2+
3+
2+
2+
2+
2+
+
2+
3+
+
2+
2+
3+
101) K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb 2H Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au

K

Ba

Ca

Na

Mg


Al

Mn

Zn

Cr

Fe

Ni

Sn

Pb

H2

Cu Fe

Ag

Hg

Pt

Au

102) Kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau nên tính khử của kim loại giảm dần theo thứ tự:

K > Ba > Ca > Na > Mg > Al > Mn > Zn > Cr > Fe > Ni > Sn > Pb >H2 > Cu >Fe2+ > Ag > Hg > Pt > Au.
(Khi bạn cần nàng may áo mạ kẽm crom sắt nhìn sang phố hỏi cửa áo hãng phi âu).
103) Ion đứng sau có tính oxi hóa mạnh hơn ion đứng trước nên tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần theo thứ tự:
K+< Ba2+< Ca2+ < Na+< Mg2+ < Al3+ < Mn2+< Zn2+ < Cr3+< Fe2+ < Ni2+ < Sn2+ < Pb2+ < H+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+<
Hg2+< Pt2+< Au3+.
104) Hiđroxit của Mg và kim loại sau Mg đều kết tủa, ví dụ: Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...
Vấn đề 13: Điều chế kim loại
105) Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và Al chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
 Các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối
halogenua hoặc hiđroxit tương ứng.
đpnc
 2Na (ở catot) + Cl2 (ở anot)
2NaCl 
đpnc
 4Na (ở catot) + O2 (ở anot) + 2H2O
4NaOH 
 Các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối
halogenua tương ứng.
đpnc
 Mg (ở catot) + Cl2 (ở anot)
MgCl2 
 Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6:
đpnc
2Al2O3 
4Al (ở catot) + 3O2 (ở anot)
Na AlF
3

6


106) Các kim loại sau Al có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch.
Page 4


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

a) Phương pháp thủy luyện
 Dùng kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối.
 Điều kiện: A đứng trước B trong dãy điện hóa và A không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
 FeSO4 + Cu; Zn + 2AgNO3 
 Zn(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuSO4 
b) Phương pháp nhiệt luyện
 Dùng các chất khử mạnh như C, CO, H2, Al để khử các oxit của kim loại sau Al ở nhiệt độ cao.

 Cu + CO2; H2 + ZnO 
 Zn + H2O; 2Al + Cr2O3 
 2Cr + Al2O3
CO + CuO 
c) Phương pháp điện phân dung dịch
Trong quá trình điện phân dung dịch, ở catot (cực âm) xảy ra sự khử cationcủa kim loại sauAl hoặc sự khử nước
còn ở anot (cực dương) xảy ra sự oxi hóa Cl-, Br-, I- hoặc sự oxi hóa nước.
đpdd
 Cu (catot) + Cl2 (anot)
CuCl2 
đpdd

 Cu (ở catot) + ½ O2 (ở anot) + H2SO4
CuSO4 + H2O 
đpdd
 Cu (ở catot) + ½ O2 (ở anot) + 2HNO3
Cu(NO3)2 + H2O 
đpdd
 2NaOH + H2 (ở catot) + Cl2 (ở anot)
2NaCl + 2H2O 
Vấn đề 14: Sự ăn mòn kim loại
107) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung
quanh.
108) Hai dạng ăn mòn kim loại
a) Ăn mòn hóa học
 Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa–khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các
chất trong môi trường.
 Ăn mòn hóa học thường xảy ra đối với các chi tiết bằng kim loại của các máy móc dùng trong nhà máy hóa
chất, những thiết bị của lò đốt, nồi hơi hay các chi tiết của động cơ đốt trong do tác dụng trực tiếp với hóa
chất hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
b) Ăn mòn điện hóa
 Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa–khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện
li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
 Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là:
 Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi
kim. Nếu cặp 2 kim loại khác nhau thì kim loại đứng trước (mạnh hơn) sẽ đóng vai trò cực âm (anot) còn kim
loại đứng sau (yếu hơn) sẽ đóng vai trò cực dương. Nếu cặp kim loại với phi kim (C) thì kim loại đóng vai trò
cực âm còn C đóng vai trò cực dương.Cực âm luôn bị ăn mòn.
 Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn kim loại.
 Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (axit, bazơ, muối, không khí ẩm).
109) Chống ăn mòn kim loại
a) Phương pháp bảo vệ bề mặt

Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ lên bể mặt những đồ vật kim loại bằng cách bôi dầu mỡ, sơn,
mạ, tráng men,…
b) Phương pháp điện hóa
Dùng kim loại mạnh hơn làm vật hi sinh để bảo vệ cho kim loại yếu hơn. Ví dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng
thép, người ta gắn những khối Zn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dười nước). Zn mạnh hơn Fe nên Zn đóng
vai trò cực âm và bị ăn mòn dần thay cho Fe.
Vấn đề 15: Công thức Farađay sử dụng trong bài toán điện phân
to

ne 

to

to

I.t
M.I.t
;m 
96500
96500n

Vấn đề 16: Kim loại kiềm
110) Vị trí của kim loại kiềm và cấu hình electron
 Kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
 Gồm các nguyên tố: liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr) *.
 Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1.
111) Tính chất vật lí của kim loại kiềm
 Màu trắng bạc vá có ánh kim.
 Dẫn điện tốt.
 Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ cứng thấp.

 Khối lượng riêng nhỏ.
112) Tính chất hóa học của kim loại kiềm
 Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử mạnh.
Page 5


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

 Tính khử tăng dần theo thứ tự Li < Na < K < Rb < Cs.
 Bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chìm chúng trong dầu hỏa.
113) Ứng dụng của kim loại kiềm
 Hợp kim Li–Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
 Hợp kim Na–K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
 Cs được dùng làm tế bào quang điện.
114) NaHCO3 lưỡng tính nên tác dụng được với axit và dung dịch kiềm:
 NaCl + CO2 + H2O; NaHCO3 + NaOH 
 Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl 
115) NaHCO3 được dùng trong y học (trị đau dạ dày), công nghệ thực phẩm (làm bột nở), chế tạo nước giải
khát,…
116) Dung dịch Na2CO3 có môi trường bazơ (pH > 7) làm xanh quì tím, tạo hiđroxit kết tủa với muối của kim loại
Mg và sau Mg.
 Na2CO3 bền với nhiệt.
 Na2CO3 tác dụng với axit tạo khí CO2
 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl 

 Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy, dệt và điều chế
nhiều muối khác. Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn,
tráng kim loại. Nó còn được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.
Vấn đề 17: Kim loại kiềm thổ
117) Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron
 Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA.
 Gồm beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra) *.
 Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2.
118) Tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ
 Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
 tos và tonc tương đối thấp nhưng cao hơn so với kim loại kiềm.
 Kim loại kiềm thổ tương đối mềm nhưng cứng hơn so với kim loại kiềm.
 Nhẹ hơn nhôm (trừ Ba).
 tonc, tos, độ cứng, khối lượng riêng của kim loại kiềm thổ biến đổi không đều do các kim loại kiềm thổ có
cấu tạo mạng tinh thể khác nhau.
119) Tính chất hóa học của kim loại kiểm thổ
Kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ nên có tính khử mạnh.
Tính khử tăng dần theo thứ tự: Be < Mg < Ca < Sr < Ba.
120) Be, Zn, Al không tác dụng với nước nhưng tác dụng với axit, kiềm.
Vấn đề 18: Một số hợp chất quan trọng của canxi
121) Canxi hiđroxit Ca(OH)2
 Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi – chất rắn màu trắng.
 Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
 CaCO3 ↓ trắng + H2O
 CO2 + Ca(OH)2dư 
 Ca(HCO3)2 + H2O
CO2dư + Ca(OH)2 
 Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được dùng sản xuất NH3, clorua vôi CaOCl2, vật liệu xây
dựng…
122) Canxi cacbonat

t
 CaO + CO2
 CaCO3 
 CaCO3 tan trong nước có hòa tan khí CO2
o


 Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O 

Phản ứng thuận giải thích hiện tượng xâm thực của nước mưa đối với đá vôi; còn phải ứng nghịch giải
thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động, cặn trong ấm nước…
 Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh…Đá hoa dùng tạc tượng, trang
trí…Đá phấn nghiền thành bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng…
123) Canxi sunfat

 CaSO4.H2O 
 CaSO4
CaSO4.2H2O 
Thạch cao sống
thạch cao nung
thạch cao khan
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương (vì khi nhào với nước tạo thành một
loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh).
160oC

350oC

Page 6



Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

Vấn đề 19: Nước cứng
124) Nước cứng là loại nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
125) Nước mềm là loại nước có chứa rất ít hoặc không chứa ion Ca2+ và Mg2+.
126) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
127) Phân loại nước cứng
a) Nước cứng tạm thời
Nước này chứa muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
Gọi nước cứng tạm thời vì chỉ cần đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 sẽ bị phân thủy tạo ra kết
tủa CaCO3 và MgCO3 nên tính cứng không còn.
t
t
Ca(HCO3)2 
 CaCO3↓ + CO2 + H2O; Mg(HCO3)2 
 MgCO3↓ + CO2 + H2O
b) Nước cứng vĩnh cửu
Nước này chứa muối clorua, muối sunfat của canxi và magie. (CaCl2, CaSO4, MgCl2, MgSO4).
c) Nước cứng toàn phần
Bao gồm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
128) Tác hại của nước cứng
 Nồi hơi đun nước cứng lâu ngày sẽ có cặn làm tốn nhiên liệu hoặc thậm chí gây nổ.
 Ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng nước.
 Giặt quần áo bằng nước cứng thì xà phòng ít ra bọt, tốn nhiều xà phòng và làm quần áo mau hư hỏng do
những kết tủa khó tan bám vào chúng.

 Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm cho thực thẩm lâu chín và giảm mùi vị.
129) Phương pháp làm mềm nước cứng (Phương pháp kết tủa và phương pháp trao đổi ion)
a) Đối với nước cứng tạm thời
 Đun sôi nước.
o

o

t
t
 CaCO3↓ + CO2 + H2O; Mg(HCO3)2 
 MgCO3↓ + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 
 Dùng Ca(OH)2 với một lượng vừa đủ hoặc các dung dịch kiềm khác như NaOH, KOH, Ba(OH)2… để
trung hóa muối axit.
 2CaCO3↓ + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 
 Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để các gốc CO32-, PO43- kết hợp với Ca2+, Mg2+ thành các chất kết tủa
 CaCO3↓; 3Ca2+ + 3PO43- 
 Ca3(PO4)2↓
Ca2+ + CO32- 
2+
22+
3 MgCO3↓; 3Mg + 3PO4 
 Mg3(PO4)2↓
Mg + CO3 
b) Đối với nước cứng vĩnh cửu
Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 hay hỗn hợp gồm Na2CO3 và Ca(OH)2 để các gốc CO32-, PO43- kết hợp với
Ca2+, Mg2+ thành các chất kết tủa
Vấn đề 20: Nhôm

130) Cấu hình electron nguyên tử, ion và vị trí của Al trong bảng tuần hoàn
2
2
6
2
1
Cấu hình electron nguyên tử 27
13 Al : 1s 2s 2p 3s 3p
 Al ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Cấu hình electron của ion Al3+: 1s2 2s2 2p6
131) Tính chất vật lí của Al
 Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC.
 Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe…
 Khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Có thể dát những lá nhôm mỏng 0,01 mm dùng làm giấy gói kẹo, gói
thuốc lá…
132) Ứng dụng của Al
 Al và hợp kim của nó nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô,
tên lửa, tàu vũ trụ.
 Bột Al trộn với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmic) được dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm để hàn
đường ray.
 Al và hợp kim của nó có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.
 Al nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn nhiệt tốt, ít bị gỉ và không độc
nên Al được dùng làm dụng cụ nhà bếp.
133) Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O. Khi thay ion K+ trong công thức trên bằng Li+,
Na+ hay NH4+ ta được muối kép khác, gọi là phèn nhôm.
134) Sản xuất Al
 Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy có hòa tan criolit.
 Trộn thêm criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) với mục đích:
 Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (2050oC) xuống 900oC nhằm tiết kiệm năng lượng.
o


o

Page 7


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

 Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy.
 Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn Al, nổi lên trên và bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa bởi O2
trong không khí.
 Quá trình điện phân:
 Al.
Ở catot xảy ra quá trình khử ion Al3+: Al3+ + 3e 
22 O2 + 4e
Ở anot xảy ra quá trình oxi hóa O : 2O 
đpnc
 4Al + 3O2
 2Al2O3 
O2 sinh ra sẽ tác dụng với cực dương (anot) bằng than chì tạo thành khí CO và CO2 nên sau một thời gian
điện phân phải thay thế điện cực dương.
Vấn đề 21: Chất vô cơ lưỡng tính
135) Al là kim loại lưỡng tính là sai vì hợp chất lưỡng tính gồm oxit, hiđroxit và muối chứ không có kim loại.
136) BeO, ZnO, SnO, PbO, Al2O3, Cr2O3 là 6 oxit lưỡng tính.
137) Be(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
138) (NH4)2CO3 và các muối axit như NaHS, NaHSO3, NaHCO3, NaH2PO4, Na2HPO4 (trừ muối HSO4-) là các

muối lưỡng tính.
139) Al(OH)3 tan trong axit mạnh (HCl, H2SO4, HNO3) và dung dịch kiềm (NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...)
chứ không tan trong NH3, CO2.
140) Điềuchế Al(OH)3 bằng cách
 Cho dung dịch muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3
 Al(OH)3 + 3NH4Cl
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 
 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O 
 Cho CO2 tác dụng với muối aluminat
 Al(OH)3 + NaHCO3
CO2 + 2H2O + NaAlO2 
Nếu dùng dư NH3 hoặc CO2 thì kết tủa vẫn không tan nhưng nếu thay NH3 bằng kiềm (NaOH, KOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2,...với lượng dư) hoặc thay CO2 bằng HCl, H2SO4, HNO3 (với lượng dư) thì kết tủa Al(OH)3 lưỡng tính sẽ
bị tan ra.
Vấn đề 22: Sắt
141) Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
 Fe ở ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
 Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 hay [Ar] 3d6 4s2.
 Cấu hình electron của ion Fe2+ là [Ar] 3d6 và của ion Fe3+ là [Ar] 3d5.
142) Tính chất vật lí
 Màu trắng hơi xám, kim loại nặng.
 Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
 Có tính nhiễm từ.
143) Các loại quặng sắt
Tên quặng
Hematit đỏ
Hematit nâu
Manhetit
Xiđerit

Pirit
Công thức
Fe2O3
Fe2O3.nH2O
Fe3O4
FeCO3
FeS2
(giàu Fe nhất)
(ít Fe nhất)
144) Fe2+ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Fe3+ chỉ có tính oxi hóa chứ không có tính khử.
145) Fe2+ khử được dung dịch KMnO4, dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit.
 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 
 3Fe2(SO4)3 +Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 
2+
+
3+
 Fe + Ag
146) Fe + Ag 
147) Fe3+ oxi hóa HI, KI, H2S, Na2S thành I2, S.
148) Fe3+ tác dụng được với kim loại trước Ag.
 2Fe2+ + Cu2+
2Fe3+ + Cu 
Vấn đề 23: Gang – thép
149) Gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn một lượng nhỏ
các nguyên tố Si, Mn, S,…
150) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác như Si, Mn,
Ni, Cr,…
151) Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

152) Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt oxit (thường là quặng hematit đỏ, đôi khi sử dụng quặng manhetit),
than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2).

Page 8


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

153) Nguyên tắc sản suất thép là giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, Mn, S,…có trong gang bằng cách oxi hóa
các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
Vấn đề 24: Crom
154) Cấu hình electron của 24Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 hay [Ar] 3d5 4s1  Cr2+:[Ar] 3d4 và Cr3+: [Ar] 3d3.
155) Cr có số oxi hóa từ +1 đến +6 nhưng đặc trưng là +2, +3 và +6.
156) Cr có 3 loại oxit là CrO (oxit bazơ), Cr2O3 (oxit lưỡng tính) và CrO3 (oxit axit).
157) CrO3 tan trong nước tạo đồng thời 2 axit là H2CrO4 (axit cromic) và H2Cr2O7 (axit đicromic).
158) Cr2O3 tan trong kiềm đặc chứ không tan trong kiềm loãng.
159) Muối Cr(VI)
Muối cromat chứa ion CrO42- màu vàng (K2CrO4, Na2CrO4, BaCrO4↓,…) và muối đicomat chứa ion Cr2O72màu da cam (K2Cr2O7, Na2Cr2O7,…).
Trong môi trường thích hợp, muối cromat và muối đicromat chuyển hóa lẫn nhau theo cân bằng sau:

 Cr2O72- + H2O
2CrO42- + 2H+ 

(vàng)
(da cam)
 Cần nhớ: a da ba vàng, nghĩa là trong axit có màu da cam còn trong bazơ có màu vàng.

Vấn đề 25: Hóa học với vấn đề kinh tế - xã hội – môi trường
160) Năng lượng sạch không gây ô nhiễm môi trường là năng lượng thuỷ lực, năng lượng gió, năng lượng mặt
trời.
161) Để khử mùi tanh của cá (gây ra do các amin), người ta thường dùng giấm (CH3COOH 5%).
162) Khí gây hiệu ứng nhà kính là CO2, CH4.
163) Để hạn chế khí NO2, SO2 thoát ra khi làm thí nghiệm, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm kiềm.
164) Chất độc hại tăng nguy cơ ung thư trong khói thuốc lá là nicotin.
165) Chất gây mưa axit là SO2, NO2.
166) Để khử độc thủy ngân khi làm vỡ nhiệt kế, người ta rắc bột lưu huỳnh.
167) Để nhận biết khí thải chứa H2S, người ta dùng muối Pb2+ như Pb(NO3)2, (CH3COO)2Pb hoặc dùng Cu2+ như
CuSO4. Hiện tượng: tạo chất PbS, CuS kết tủa màu đen.
168) Chất gây nghiện nhưng không phải ma túy: nicotin, cafein, rượu,...
169) Chất gây nghiện được xếp vào loại ma túy: thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain, moocphin, seduxen,...
Vấn đề 26: Hiện tượng
170) Cho dung dịch Ca(OH)2 hoặc các dung dịch kiềm khác vào dung dịch Ca(HCO3)2 thì chỉ xuất hiện kết tủa:
 2CaCO3↓ + 2H2O
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 
171) Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì xuất hiện kết tủa,sau đó kết tủa tan dần đến hết (dung dịch
từ trong hóa đục rồi lại hóa trong):
 CaCO3↓ + H2O; CO2 + H2O + CaCO3 
 Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 
172) Nhỏ từ từ từng giọtNaOH đến dư vào dung dịch muối Al3+ (AlCl3 hoặc Al2(SO4)3,...)thì xuất hiện kết tủa, sau
đó kết tủa tan dần đến hết:
 Al(OH)3↓; Al(OH)3 + OH- 
 AlO2- + 2H2O
Al3+ + 3OH- 
173) Nhỏ từ từ từng giọt NH3 đến dư vào dung dịch muối Al3+ (AlCl3 hoặc Al2(SO4)3,...)thì xuất hiện kết tủa
 Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
không tan: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 

174) Dẫn CO2 dư vào dung dịch muối NaAlO2thì xuất hiện kết tủa không tan:
 Al(OH)3↓ + NaHCO3.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O 
175) Cho dung dịch HCl hoặc H2SO4 đến dư vào dung dịch muối NaAlO2thì xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan:
 Al(OH)3↓ + NaCl; Al(OH)3 + 3HCl 
 AlCl3 + 3H2O.
NaAlO2 + HCl + H2O 
176) Cho kim loại kiềm vào dung dịch muối Mg hoặc muối của kim loại sau Mg thì xuất hiện khí và kết tủa:
 NaOH + ½ H2; MgCl2 + 2NaOH 
 Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Na + H2O 
177) Khi cho dung dịch axit vào dung dịch muối Cr(VI) thì dung dịch có màu da cam.
178) Khi cho dung dịch bazơ vào dung dịch muối Cr(VI) thì dung dịch có màu vàng.
Vấn đề 27: Điều chế
179) Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit.
180) Kim loại kiềm thổ chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.
181) Kim loại nhôm chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 từ quặng boxit.
182) Kim loại Fe được điều chế trong công nghiệp bằng cách khử quặng oxit sắt bằng than cốc trong lò cao. Ngoài
ra, trên lí thuyết có thể sử dụng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch để tạo Fe.
183) Kim loại Cr được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt nhôm.
184) Các kim loại sau Al có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch, thủy luyện, nhiệt luyện.
Vấn đề 28: Một số công thức cần lưu ý
Page 9


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369


n
10.C.D

Vdd (lit)
M
mct
.100%
186) C% =
mdd
mdd.C
187) mct =
100
mct.100
188) mdd =
C
m m dd .C% V 
189) n = CM.Vdd (lít) =


M
M
22,4
V
190) Độ rượu = R .100
Vdd
185) CM =

191) ne = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 + 2nO
192) nHNO3 phản ứng = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 + 2nO

193) nHNO3bị khử = nNO2 + nNO + 2nN2O + 2nN2 + nNH4+
194) mmuối = mkim loại + 62ne + mNH4NO3
= mkim loại + 62(nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3) + 80nNH4NO3
195) ne =

I.t
96500

Vấn đề 29: Sự điện li
196) Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
197) Chất điện li là những chất tan trong nước phân li ra ion. Axit, bazơ, muối là những chất điện li.
198) Chất điện li mạnh
 Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
 Chất điện li mạnh gồm các axit mạnh (HCl, HBr, HI, HNO3, H2SO4, HClO4,…); các bazơ mạnh (NaOH,
KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,…) và hầu hết các muối.
”
 Phương trình điện li của chất điện li mạnh dùng mũi tên 1 chiều “ 
+
 H + Cl
HCl 
199) Chất điện li yếu
 Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại
vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
 Chất điện li yếu gồm các axit yếu (HF, HClO, HNO2, CH3COOH, H2S, H2CO3, H2SO3, H3PO4, …); các
bazơ yếu (Mg(OH)2, Bi(OH)3,…) và một số muối (HgCl2, Hg(CN)2).



”
Phương trình điện li của chất điện li yếu dùng mũi tên 2 chiều “ 



 H+ + FHF 


Vấn đề 30: pH
200) Tích số ion của nước là K H 2O = [H ].[OH ] = 10-14
+

-

 Trong nước, [H+] = [OH-] = 10-7M

201) [H+], [OH-] trong các môi trường
Trong môi trường trung tính: [H+] = [OH-] = 10-7M
Trong môi trường axit: [H+] > [OH-] và [H+] > 10-7M
Trong môi trường kiềm: [H+] < [OH-] và [H+] < 10-7M
202) pH và pOH
pH = -lg[H+]  [H+] = 10-pH
pOH = -lg[OH-]  [OH-] = 10-pOH
pH + pOH = 14
Môi trường trung tính có pH = 7
Môi trường axit có pH < 7
Môi trường kiềm có pH >7
Lưu ý: [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ nhưng [OH-] càng lớn thì pH càng lớn.
Vấn đề 31: Axit, bazơ, muối

Page 10



Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

203) Theo Areniut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ còn bazơ là chất khi tan trong nước phân li
ra anion OH-.
204) Axit nhiều nấc là những axit khi tan trong nước, phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ còn bazơ nhiều nấc là
những bazơ khi tan trong nước, phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH-.
205) Hiđroxit lưỡng tính là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như
bazơ.
206) Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Al(OH)2, Cr(OH)3 và Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Be(OH)2.
207) Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
Vấn đề 32: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
208) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành
ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
209) Các ion cùng tồn tại trong cùng một dung dịch nếu chúng không kết hợp được với nhau tạo thành chất kết
tủa, chất khí, nước, axit yếu.
210) Các ion không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch nếu chúng kết hợp được với nhau tạo thành chất kết
tủa, chất khí, nước, axit yếu.
Vấn đề 33: Nitơ
211) Cấu hình electron nguyên tử và vị trí của nitơ
 Cấu hình electron nguyên tử của 7N: 1s2 2s2 2p3.
 Vị trí: ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
 Công thức cấu tạo của phân tử nitơ (N2) là N≡N.
212) Tính chất vật lí của nitơ
 Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở –
196oC.
 Khí nitơ tan rất ít trong nước và không duy trì sự cháy, sự hô hấp.

 Tính chất hóa học của nitơ
Do có liên kết ba rất bền nên ở nhiệt độ thường, N2 khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao, nó trở
nên hoạt động hơn.
 Trong các hợp chất cộng hóa trị của N với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (như H, kim loại,…),
nguyên tử N có số oxi hóa – 3. Còn trong các hợp chất cộng hóa trị của N với những nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn (như F, O), nguyên tử N có số oxi hóa dương, có thể từ +1 đến +5.
 Như vậy, trong các phản ứng hóa học, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng nên nó thể hiện tính oxi
hóa hoặc khử. Nhưng, tính oxi hóa vẫn là tính chất hóa học chủ yếu của nitơ.
a) N2 có tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại, hiđro
Ví dụ:

 Mg3N2 (magie nitrua)
3Mg + N2 
to

 2AlN (nhôm nitrua)
2Al + N2 
to


 2NH3
N2 + 3H2 

to , p
xt

b) N2 có tính khử khi tác dụng với oxi
 Ở nhiệt độ 3000oC hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện):

 2NO (khí nitơ monooxit)

N2 + O2 
3000o C

 Trong tự nhiên, khí NO được tạo thành khi có sấm sét.
Ở nhiệt độ thường, khí NO không màu kết hợp nhanh với oxi của không khí tạo ra khí NO2 màu nâu đỏ:
 2NO2
2NO + O2 
Lưu ý: Các oxit khác của nitơ như N2O, N2O3, N2O5 không được điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa nitơ và
oxi.
213) Ứng dụng của nitơ
 Nguyên tố N là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
 Trong công nghiệp, phần lớn nitơ được dùng để tổng hợp amoniac NH3, từ đó sản xuất axit nitric HNO3,
phân đạm,…
 N2 được sử dùng làm môi trường trơ trong ngành công nghiệp luyện kim, thực phẩm, điện tử,…
 N2 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
214) Trạng thái tự nhiên của nitơ
 Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và hợp chất.

Page 11


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

 Ở dạng tự do, nitơ chiếm gần 20% thể tích không khí. Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất
natri nitrat NaNO3 (diêm tiêu natri).
215) Điều chế nitơ

a) Trong công nghiệp
Nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước,
không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Sau đó, nâng nhiệt độ không khí lỏng đến – 196oC
thì nitơ sôi và được lấy ra, còn lại là oxi lỏng vì oxi lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn (– 183oC).
b) Trong phòng thí nghiệm

 N2 + 2H2O
NH4NO2 
Muối amoni nitrit NH4NO2 kém bền nên có thể được thay thế bằng dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri
nitrit:
to

 NaCl + N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 
to

Vấn đề 34: Amoniac
216) Cấu tạo phân tử của NH3
Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. Những cặp
electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.
217) Tính chất vật lí của NH3
 Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
 Khí amoniac tan rất nhiều trong nước: ở điều kiện thường, 1 lit nước hòa tan được khoảng 800 lit khí
amoniac tạo thành dung dịch amoniac.
218) Tính chất hóa học của NH3
Nhận xét: dung dịch NH3 có tính bazơ yếu và tính khử
a) Tính bazơ yếu
a1) Tác dụng với nước



 NH4+ + OHNH3 + H2O 


 Trong dung dịch, NH3 có tính bazơ yếu, làm quì tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.
a2) Tác dụng với axit tạo muối amoni
 NH4Cl (amoni clorua)
NH3 + HCl 
 (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2NH3 + H2SO4 loãng 
a3) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại mà hiđroxit của nó kết tủa
 Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 
 Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O 
b) Tính khử
Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa – 3, là số oxi hóa thấp nhất  NH3 còn có tính khử khi tác dụng với các chất
oxi hóa.
850900 C
 2N2 + 6H2O; 4NH3 + 5O2 
4NH3 + 3O2 
 4NO + 6H2O
Pt

to

o

 N2 + 6HCl đồng thời HCl sinh ra kết hợp ngay với NH3 tạo thành khói trắng NH4Cl nên
2NH3 + 3Cl2 
 N2 + 6NH4Cl

8NH3dư + 3Cl2 

 N2 + 3Cu + 3H2O
2NH3 + 3CuO 
219) Ứng dụng của NH3
Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric HNO3, phân đạm như ure (NH2)2CO, amoni nitrat NH4NO3,
amoni sunfat (NH4)2SO4,…; điều chế hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất
sinh hàn trong thiết bị lạnh.
220) Điều chế NH3
a) Trong phòng thí nghiệm
 Đun nóng dung dịch kiềm với muối amoni
to

 CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 
 Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đặc.
b) Trong công nghiệp
to


 2NH3
N2 + 3H2 

to , p
xt

Nhiệt độ khoảng 450 – 500oC.
Áp suất cao, từ 200 – 300 atm
Page 12



Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

Xúc tác là Fe được trộn thêm Al2O3, K2O,…

Vấn đề 35: Muối amoni
221) Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit. Ví dụ: NH4Cl (amoni clorua),
NH4NO3 (amoni nitrat), NH4NO2 (amoni nitrit), (NH4)2SO4 amoni sunfat,…
222) Tính chất vật lí của muối amoni
Tất cả muối amoni đều tan nhiều trong nước và khi tan phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NH4+ không màu.
223) Tính chất hóa học của muối amoni
a) Phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng
Khi đun nóng dung dịch muối amoni đậm đặc với dung dịch kiềm sẽ tạo ra khí amoniac bay ra.
Ví dụ:
t
 NaCl + NH3↑ + H2O
NH4Cl + NaOH 
o

 K2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + 2KOH 
to

 NH3↑ + H2O
Phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH- 
Lưu ý: Trong dung dịch, ion NH4+ có môi trường axit nên làm quì tím hóa đỏ.

b) Phản ứng nhiệt phân
 Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng phân hủy thành NH3 và axit tương ứng
to

 NH3 + HCl
NH4Cl rắn 
to

 NH3 + NH4HCO3 sau đó NH4HCO3rắn 
 NH3 + CO2 + H2O
(NH4)2CO3rắn 
to

to

 2NH3 + CO2 + H2O
nên có thể viết (NH4)2CO3rắn 
 Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa khi đun nóng phân hủy thành N2, N2O
to

 N2 + 2H2O
NH4NO2 
to

 N2O + 2H2O
NH4NO3 
to

Vấn đề 36: Axit nitric HNO3
224) Tính chất vật lí của HNO3

 Axit nitric HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
 Axit nitric kém bền. Ngay ở nhiệt độ thường, khi có ánh sáng, dung dịch axitnitric đặc đã bị phân hủy một
phần, giải phóng khí nitơ đioxit NO2. Khí NO2 này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu
vàng.
 Axit nitric tan vô hạn trong nước.
225) Tính chất hóa học của HNO3
a) Tính axit
HNO3 là một trong những axit mạnh nhất nên có đầy đủ tính chất của axit:
 Làm quì tím hóa đỏ
 Tác dụng với oxit bazơ
 Cu(NO3)2 + H2O
CuO + 2HNO3 
 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 
 Tác dụng với bazơ
 Mg(NO3)2 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HNO3 
 Tác dụng với muối của axit yếu hơn, sinh ra axit yếu (có thể axit kém bền bị phân hủy)
 3NaNO3 + H3PO4
Na3PO4 + 3HNO3 
 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HNO3 
b) Tính oxi hóa
 Tác dụng với kim loại (trừ vàng Au và bạch kim Pt)
 muối + sản phẩm khử + H2O
KL + HNO3 
4

2


Trong đó sản phẩm khử là khí N O2 nâu đỏ, khí N O không màu hóa nâu trong không khí, khí
1

3

0

N 2 O không màu, khí N 2 không màu hoặc dung dịch muối N H 4 NO3 .
Ví dụ:
t
 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 6HNO3đặc 
o

 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 8HNO3loãng 
Page 13


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
8Al + 30HNO3 loãng 
 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
5Zn + 12HNO3loãng 
 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

4Mg + 10HNO3loãng 
Lưu ý:
 Nếu đem dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch kiềm (dung dịch bazơ) thấy có khí mùi khai
thoát ra thì sản phẩm khử phải có NH4NO3.
 Axit HNO3 đặc nguội thụ động hóa với Fe, Al, Cr do tạo ra một lớp màng oxit bền, bảo vệ cho kim
loại khỏi tác dụng của các axit nên có thể dùng bình làm bằng Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc.
 Tác dụng với phi kim
Ví dụ:
t
 6NO2 + H2SO4 + 2H2O
S + 6HNO3đặc 
o

 4NO2 + CO2 + 2H2O
C + 4HNO3 đặc 
to

 5NO2 + H3PO4 + H2O
P + 5HNO3 đặc 
 Tác dụng với hợp chất khử
Ví dụ:
to

t
 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
FeO + 4HNO3 đặc 
o

t
 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3FeO + 10HNO3 loãng 
o

 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe3O4 + 10HNO3 đặc 
to

 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 loãng 
to

 H2SO4 + 8NO2 + 4H2O
H2S + 8HNO3 đặc 
to

 I2 + 2NO2 + 2H2O
2HI + 2HNO3đặc 
Ngoài ra, vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,…bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
226) Điều chế axit HNO3
a) Trong phòng thí nghiệm
to

 NaHSO4 + HNO3
NaNO3 rắn + H2SO4 đặc 
b) Trong công nghiệp (3 giai đoạn)
to

850900 C
4NH3 + 5O2 
 4NO + 6H2O

Pt
o

 2NO2
2NO + O2 
 4HNO3
4NO2 + O2 + 2H2O 
227) Ứng dụng
Axit nitric được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2,…; sản xuất thuốc nổ (ví dụ TNT); thuốc nhuộm;
dược phẩm,…
Vấn đề 37: Muối nitrat
228) Muối nitrat là muối của axit nitric, có chứa gốc NO3-. Ví dụ: natri nitrat NaNO3, canxi nitrat Ca(NO3)2, sắt
(III) nitrat Fe(NO3)3, bạc nitrat AgNO3,…
229) Tính chất vật lí của muối nitrat
Tất cả muối nitrat đều dễ tan trong nước và khi tan phân li hoàn toàn thành các ion.
230) Tính chất hóa học của muối nitrat
Muối nitrat dễ bị nhiệt phân, giải phóng khí O2
 Muối nitrat của kim loại trước Mg bị nhiệt phân tạo ra muối nitrit + O2

 KNO2 + ½ O2
Ví dụ: KNO3 
 Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị nhiệt phân tạo ra oxit của kim loại + NO2 + O2
to

 CuO + 2NO2 + ½ O2
Ví dụ: Cu(NO3)2 
 Muối nitrat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân tạo ra kim loại + NO2 + O2
to

 Ag + NO2 + ½O2

Ví dụ: AgNO3 
231) Nhận biết ion nitrat NO3to

Page 14


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch, người ta thêm một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng (hoặc HCl) vào
rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp. Phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh, khí NO không màu thoát ra bị hóa nâu trong
không khí.

 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
3Cu + 8H+ + 2NO3- 
to

 2NO2 (màu nâu đỏ)
2NO (không màu) + O2 (kk) 
232) Ứng dụng của muối nitrat
 Muối nitrat sử dụng chủ yếu làm phân đạm trong nông nghiệp, như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
 KNO3 còn được sử dụng chế thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C.
Vấn đề 38: Photpho
233) Cấu hình electron nguyên tử và vị trí của phopho
 Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
 Vị trí: ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
 Trong các hợp chất, P có thể có hóa trị 5 hoặc 3 và số oxi hóa – 3, +3, +5.

234) Tính chất vật lí của phopho
Photpho có 2 dạng thù hình là photpho trắng và photpho đỏ.
235) Tính chất hóa học của phopho
P là phi kim tương đối hoạt động. P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ. P thể hiện tính oxi hóa hoặc tính
khử. Trong các hợp chất, số oxi hóa của P có thể là – 3, + 3 hoặc + 5.
a) Tính oxi hóa
P tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành photphua kim loại

 Ca3P2 (canxi photphua)
2P + 3Ca 
b) Tính khử
P thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim hoạt động như O2, halogen, lưu huỳnh,… và các hợp chất có tính oxi
hóa mạnh như KClO3,…
to

 2P2O3
4P + 3O2thiếu 
to

 2P2O5
4P + 5O2dư 
to

t
 2PCl3
2P + 3Cl2 thiếu 
o

 2PCl5
2P + 5Cl2dư 

to

 5KCl + 3P2O5
6P + 5KClO3 
236) Ứng dụng của phopho
 Phần lớn P được dùng để sản xuất axit photphoric H3PO4, phần còn lại chủ yếu sản xuất diêm.
 Ngoài ra, P còn dùng trong chế tạo bom, đạn cháy, đạn khói,…
237) Trạng thái tự nhiên
 Trong tự nhiên, không gặp P ở dạng tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học.
 Hai khoáng vật chính của P là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
 P có trong protein thực vật, trong xương, răng, bắp thịt, tế bào não,… của người và động vật.
Vấn đề 39: Axit photphoric (H3PO4)
238) Cấu tạo phân tử của H3PO4
to

239) Tính chất vật lí của H3PO4
 Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt.
 Rất háo nước nên dễ chảy rữa, tan vô hạn trong nước.
240) Tính chất hóa học của H3PO4
 H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, có đầy đủ tính chất chung của axit.
 Trong dung dịch nước, H3PO4 phân li theo từng nấc:


 H+ + H2PO4- (nấc 1 chủ yếu)
H3PO4 


 H+ + HPO42- (nấc 2 kém hơn)
H2PO4- 



Page 15


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369


 H+ + PO43- (nấc 3 rất yếu)
HPO42- 


 Trong dung dịch axit photphoric, có các ion H+, H2PO4-, HPO42-, PO43- và các phân tử H3PO4 chưa
phân li.
 Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol của OH- so với H3PO4 mà có thể tạo ra muối axit, muối trung hòa hoặc hỗn hợp
các muối.
1:1
 NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + NaOH 
1:2
H3PO4 + 2NaOH  Na2HPO4 + 2H2O
1:3
 Na3PO4 + 3H2O
H3PO4 + 3NaOH 
241) Điều chế H3PO4
a) Trong phòng thí nghiệm


 H3PO4 + 5NO2 + H2O
P + 5HNO3đặc 
b) Trong công nghiệp
to

t
 2H3PO4 + 3CaSO4↓
 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc 
o

 2P2O5 sau đó P2O5 + 3H2O 
 2H3PO4
 4P + 5O2 
242) Ứng dụng của H3PO4
 Điều chế muối photphat, sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu,…
 H3PO4 tinh khiết dùng trong công nghiệp dược phẩm.
Vấn đề 40: Muối photphat
243) Muối photphat là muối của axit photphoric. Có 3 loại muối photphat:
 Muối đihiđrophotphat: NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2,…
 Muối hiđrophotphat: Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…
 Muối photphat trung hòa: Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2,…
244) Tính tan của muối phopphat
 Muối photphat của kim loại Na, K và amoni đều tan trong nước.
 Đối với các kim loại khác, chỉ có muối đihiđrophotphat tan.
245) Nhận biết ion photphat PO43- trong dung dịch muối
 Sử dụng thuốc thử là dung dịch AgNO3.
 Hiện tượng: tạo ra kết tủa Ag3PO4 màu vàng. Chất này không tan trong nước nhưng tan trong HNO3
loãng.
 Ag3PO4↓ vàng
 3Ag+ + PO43- 

Vấn đề 41: Phân bón hóa học
246) Phân đạm
 Phân đạm cung cấp N hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.
 Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo %mN.
 Phân đạm gồm có:
a) Phân đạm amoni
Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4.
Phân đạm amoni được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với axit tương ứng:
 NH4Cl
NH3 + HCl 
 (NH4)2SO4
2NH3 + H2SO4 
 NH4NO3
NH3 + HNO3 
b) Phân đạm nitrat
Ví dụ: NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
Phân đạm nitrat được điều chế bằng cách muối cacbonat tác dụng với axit nitric:
 2NaNO3 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HNO3 
 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HNO3 
c) Phân urê (NH2)2CO
Phân ure được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở 180-200oC, áp suất khoảng 200 atm:
to

180 200 C
2NH3 + CO2 
 (NH2)2CO + H2O
200 atm
o


Trong đất, ure chuyển dần thành muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước.
 (NH4)2CO3
(NH2)2CO + 2H2O 
247) Phân lân
 Phân lân cung cấp P cho cây dưới dạng ion photphat.
Page 16


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

 Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo %mP2O5.
 Phân lân gồm có:
a) Supephotphat đơn chứa Ca(H2PO4)2 cây trồng dễ đồng hóa còn CaSO4 là phần không có ích vì làm rắn đất.
 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4đặc 
b) Supephotphat kép chỉ chứa Ca(H2PO4)2
 2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4đặc 
 3Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 
c) Phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của Ca và Mg.
248) Phân kali
 Phân kali cung cấp K cho cây dưới dạng ion K+.
 Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo %mK2O.
249) Phân hỗn hợp

Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Ví dụ: nitrophoka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
250) Phân phức hợp
Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4:

 NH 3  H 3 PO4 
 NH 4 H 2 PO4

( NH 4 ) 2 HPO4
2 NH 3  H 3 PO4 
Vấn đề 42: Cacbon
251) Vị trí và cấu hình electron nguyên tử của cacbon
 6C: 1s2 2s2 2p2
 C ở ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn.
252) Tính chất vật lí của cacbon
Cacbon có một số dạng thù hình là kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình.
253) Tính chất hóa học của cacbon
 Ở nhiệt độ thường, C khá trơ nhưng khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất.
 Tính chất hóa học chủ yếu của cacbon là tính khử, ngoài ra nó còn có thêm tính oxi hóa.
a) Tính khử
 Tác dụng với oxi

 CO2
C + O2 
to

 2CO
C + CO2 
 Tác dụng với hợp chất

Ở nhiệt độ cao, C khử được nhiều hợp chất.
 Tác dụng với oxit
t o cao

t
 Zn + CO
ZnO + C 
o

 2Fe + 3CO
Fe2O3 + 3C 
 Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc, KClO3, KNO3…
to

t
 CO2 + 4NO2 + 2H2O
C + 4HNO3đặc 
o

t
 CO2 + 2SO2 + 2H2O
C + 2H2SO4đặc 
o

 2KCl + 3CO2
3C + 2KClO3 
to

b) Tính oxi hóa
 Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành cacbua kim loại


 Al4C3 (nhôm cacbua)
4Al + 3C 
 Tác dụng với hiđro
Ni
 CH4 (metan)
C + 2H2 
500o C
to

Vấn đề 43: Cacbon monooxit (CO)
254) Tính chất vật lí của CO
CO là chất khí không màu, không mùi, không vị, rất ít tan trong nước và rất độc.
255) Tính chất hóa học của CO
a) CO thể hiện tính khử ở nhiệt độ cao

Page 17


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

 Tác dụng với oxi

 2CO2
2CO + O2 
 Khử được các oxit của kim loại sau Al trong dãy điện hóa

700o C

t
 Zn + CO2
ZnO + CO 
o

t
 Cu + CO2
CuO + CO 
o

 CO ,t o

 CO ,t o

 CO ,t o

Fe2O3  Fe3O4  FeO  Fe
b) CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)
CO không tác dụng với H2O, axit, dung dịch kiềm ở điều kiện thường.
256) Điều chế CO
a) Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng axit fomic HCOOH có mặt H2SO4 đặc
H SO ,t o

2
4
 CO + H2O
HCOOH 

b) Trong công nghiệp
 Cho hơi nước qua than nung đỏ:

C + H2O  CO + H2
Hỗn hợp khí tạo thành gọi là khí than ướt.
 Thổi không khí qua than nung đỏ trong lò ga:
1050o C

 CO2
C + O2 
to

 2CO
C + CO2 
Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò ga hay khí than khô.
Vấn đề 44: Cacbon đioxit hay khí cacbonic (CO2)
257) Tính chất vật lí của CO2
 CO2 là chất khí không màu, tan không nhiều trong nước.
 Ở trạng thái rắn, CO2 tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”.
258) Tính chất hóa học của CO2
 Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên người ta thường dùng bình khí CO2 để
dập tắt các đám cháy.
 CO2 là oxit axit
 Tan trong nước tạo thành dung dịch axit cacbonic
t o cao


 H2CO3 (axit yếu 2 nấc)
CO2 + H2O 


 Tác dụng với oxit bazơ
 CaCO3↓
CO2 + CaO 
 Tác dụng với dung dịch bazơ
 CaCO3↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
 Ca(HCO3)2
CO2 + CaCO3↓ + H2O 
 Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 
 Tác dụng với chất khử mạnh

 2MgO + C
CO2 + 2Mg 
 Không thể dùng CO2 để dập tắt các đám cháy K, Mg, Al, Zn
to

 2CO
CO2 + C 
259) Điều chế CO2
a) Trong phòng thí nghiệm
 CaCl2 + CO2 + H2O
Cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi: CaCO3 + 2HCl 
b) Trong công nghiệp
to

900 1000o C

 Nung đá vôi: CaCO3  CaO + CO2


 CO2
 Đốt cháy than cốc trong không khí: C + O2 
lênmen
 2C2H5OH + 2CO2
 Lên men glucozơ: C6H12O6 
Vấn đề 45: Muối cacbonat
260) Tính tan của muối cacbonat
Muối cacbonat của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và đa số các muối hiđrocacbonat đều dễ tan trong nước (trừ
NaHCO3 ít tan). Còn muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước.
to

Page 18


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

261) Tính chất hóa học muối cacbonat
 Tác dụng với axit tạo CO2
 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl 
 NaCl + CO2↑ + H2O
NaHCO3 + HCl 
 Nhiệt phân
 Muối cacbonat của kim loại kiềm rất bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân.
 Muối cacbonat của kim loại khác và tất cả muối hiđrocacbonat đều dễ bị nhiệt phân.


 CaO + CO2↑
CaCO3 
to

t
 CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
Ca(HCO3)2 
o

t
 Na2CO3 + CO2↑ + H2O
2NaHCO3 
Lưu ý:
* Nhiệt phân đến cùng Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Mg(HCO3)2 sẽ thu được oxit.
o

 BaCO3↓ + CO2↑ + H2O; BaCO3 
 BaO + CO2↑
Ba(HCO3)2 
* Nhiệt phân FeCO3 có 2 trường hợp
to

to

t
FeCO3 
 FeO + CO2
chânkhong
o


t
4FeCO3 + O2 
 2Fe2O3 + 4CO2
kk
o

 Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm
 Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH 
 CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH 
Vấn đề 46: Silic
262) Tính chất vật lí của silic
Si có 2 dạng thù hình là Si tinh thể và Si vô định hình.
263) Tính chất hóa học của silic
Si vô định hình hoạt động hóa học mạnh hơn Si tinh thể. Si có tính khử và tính oxi hóa.
a) Tính khử
 Tác dụng với phi kim
Si tác dụng với F2 ngay ở nhiệt độ thường còn với Cl2, Br2, I2, O2, C, N2 cần phải đun nóng.
 SiF4 (Silic tetraflorua)
Si + 2F2 
 Tác dụng với hợp chất
 Na2SiO3 + 2H2↑
Si + 2NaOH + H2O 
 SiF4 + 2H2↑
Si + 4HF 
b) Tính oxi hóa
Si tác dụng với các kim loại hoạt động như Ca, Mg, Zn, Fe ở nhiệt độ cao tạo thành silixua kim loại

 Mg2Si (Magie silixua)

Si + 2Mg 
264) Điều chế silic
Dùng chất khử mạnh như Mg, Al, C khử SiO2 ở nhiệt độ cao
to

900 C
 2MgO + Si
2Mg + SiO2 
o

Vấn đề 47: Silic đioxit
265) SiO2 là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước.
266) SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng nhưng dễ tan trong kiềm nóng chảy:

 Na2SiO3 + H2O
SiO2 + 2NaOH 
 CaSiO3↓
 SiO2 + CaO 
 SiF4 + 2H2O
 SiO2 tan trong axit flohiđric: SiO2 + 4HF 
 Người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh.
Vấn đề 48: Axit silixic (H2SiO3)
267) Axit silixic H2SiO3
 là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng.
 Khi sấy khô, H2SiO3 mất một phần nước, tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Chất này có khả năng hấp
phụ mạnh nên thường dùng làm chất hút ẩm.
 H2SiO3 là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối silicat:
 Na2CO3 + H2SiO3↓
CO2 + H2O + Na2SiO3 
Vấn đề 49: Muối silicat

to

Page 19


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

268) Chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.
269) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng khó bị
cháy. Thủy tinh lỏng còn dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
Vấn đề 50: Hiđrocacbon
270) Hiđrocacbon chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H, có CTPT dạng CnH2n+2-2k, trong đó k là số liên kết π và vòng.
Vấn đề 51: Ankan (Hiđrocacbon no)

v  0
nên k = 0
  0

271) Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn σ  

 Dãy đồng đẳng ankan hay parafin có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1)
Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12…
272) Đồng phân
Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon bao gồm mạch cacbon không nhánh và phân nhánh.
273) Danh pháp
 Tên của 10 ankan mạch không nhánh đầu tiên và gốc ankyl

 Tên gốc ankyl CnH2n+1 bằng tên ankan – an + yl
CTPT
CH4
C2H6
C3H8
C4H10
C5H12
C6H14
C7H16
C8H18
C9H20
C10H22

Tên
Metan
Etan
Propan
Butan
Pentan
Hexan
Heptan
Octan
Nonan
Đecan

Gốc ankyl
CH3C2H5C3H7C4H9C5H11C6H13C7H15C8H17C9H19C10H21-

Tên gốc ankyl
Metyl

Etyl
Propyl
Butyl
Pentyl
Hexyl
Heptyl
Octyl
Nonyl
Đecyl


Tên thay thế của ankan mạch nhánh
 Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
 Đánh số thứ tự trên cacbon mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
 Vị trí nhánh + tên nhánh (theo vần chữ cái) + tên ankan mạch chính
Ví dụ:

 Tên thông thường của một số ankan
Ví dụ:

274) Tính chất vật lí
 CH4 đến C4H10 là chất khí.
 C5H12 đến C17H36 là chất lỏng.
 C18H38 trở đi là chất rắn.
 tos, tonc và khối lượng riêng của ankan tăng theo M.
275) Tính chất hóa học
 Ankan tham gia phản ứng thế, phản ứng tách hiđro, phản ứng crackinh và phản ứng cháy.
 Ankan không tác dụng với axit, dung dịch kiềm và dung dịch KMnO4.
1) Phản ứng thế bởi halogen (phản ứng halogen hóa)
Ví dụ 1:

Page 20


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

as
CH4 + Cl2 
 CH3Cl + HCl
Ví dụ 2:

Qui tắc thế: Nguyên tử H ở C bậc cao dễ bị thế hơn so với nguyên tử H ở C bậc thấp (hay nói cách khác,
nguyên tử H ở C có ít H hơn dễ bị thế hơn)
2) Phản ứng tách H2 và phản ứng crackinh
Dưới tác dụng của nhiệt độ và chất xúc tác thích hợp, các ankan bị tách H2 tạo thành hiđrocacbon không no, cũng
có thể ankan bị phân cắt mạch cacbon tạo thành ankan nhỏ hơn và anken.
Ví dụ 1:
500 C
C2H6 
 H2 + C2H4
xt
o

Ví dụ 2:

 H 2  C4 H 8


 CH 4  C3 H 6
CH3-CH2-CH2-CH3 
C H  C H
2
4
 2 6
to
xt

3) Phản ứng cháy
CnH2n+2 +

3n  1
to
 nCO2 + (n + 1)H2O
O2 
2

Nhận xét:
 Khi đốt cháy ankan thu được nH2O > nCO2 và

nO 2
 1,5
nCO2

 nankan = nH2O – nCO2
4) Nhiệt phân metan
2CH4  C2H2 + 3H2
276) Điều chế ankan
1) Trong phòng thí nghiệm

1500o C

RCOONa + NaOH rắn  RH + Na2CO3 (phương pháp giảm mạch cacbon)
CaO ,t o

Ví dụ: CH3COONa + NaOH rắn  CH4↑ + Na2CO3
2) Trong công nghiệp
Ankan được khai thác từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ hoặc chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
Vấn đề 52: Anken (Hiđrocacbon không no)
277) Đồng đẳng của anken
 Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi C=C.
 Dãy đồng đẳng anken hay olefin có công thức chung CnH2n (n ≥ 2)
 Ví dụ: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10…
278) Đồng phân của anken
a) Đồng phân cấu tạo của anken
Từ C4H8 trở lên, anken mới có đồng phân cấu tạo, bao gồm đồng phân mạch cacbon và đồng phân về vị trí liên kết
đôi.
Ví dụ 1: C4H8 có các đồng phân anken ứng với CTCT sau:
CaO ,t o

Ví dụ 2: C5H10 có các đồng phân anken ứng với CTCT sau:

Page 21


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369


b) Đồng phân hình học
Điều kiện để có đồng phân hình học:
 Phân tử phải có liên kết đôi C=C
 Hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử liên kết với mỗi C mang nối đôi phải khác nhau
Nghĩa là:



 Nếu mạch chính nằm cùng 1 phía so với liên kết đôi C=C, ta được đồng phân cis Nếu mạch chính nằm ở 2 phía khác nhau (trái phía) so với liên kết đôi C=C, ta được đồng phân transVí dụ: CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en) có 2 đồng phân hình học là:

279) Danh pháp của anken
a) Tên thay thế (IUPAC)
 Chọn mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết đôi C=C và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
 Đánh số thứ tự trên cacbon mạch chính từ phía gần nối đôi hơn (nếu 2 phía đều có cùng khoảng cách đến
nối đôi thì xét ưu tiên đến nhánh)
 Tên thay thế của anken = vị trí nhánh + tên nhánh + tên anken mạch chính (nhưng có kèm vị trí liên kết đôi
trước chữ en đối với anken có số C ≥ 4)
Ví dụ:

b) Tên thông thường của một số anken
Tên thông thường của một số ít anken = tên ankan có cùng số C tương ứng bỏ bớt đuôi an rồi thêm đuôi ilen
Ví dụ:
CH2=CH2: etilen; CH2=CH-CH3: propillen;
CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen; CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
280) Tính chất vật lí của anken
 Ở điều kiện thường, anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
 Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
 tonc, tos và khối lượng riêng của anken tăng dần theo M.
281) Tính chất hóa học của anken

Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết σ bền và 1 liên kết π kém bền hơn nên dễ bị đứt gãy  Tính chất hóa học đặc
trưng của anken là dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no. Ngoài ra anken còn tham gia phản ứng trùng
hợp và phản ứng oxi hóa.
1) Phản ứng cộng
a) Cộng H2 (Ni, to)
Khi đun nóng với xúc tác Ni, anken cộng H2 thành ankan tương ứng
Ni
 CnH2n+2 (n ≥ 2)
CnH2n + H2 
to

 CH3-CH2-CH3
Ví dụ: CH2=CH-CH3 + H2 
to
Ni

Page 22


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

b) Cộng halogen
Anken làm mất màu nâu đỏ (hoặc nhạt màu) của dung dịch Br2 (nước Br2)
 CH2Br – CH2Br
Ví dụ: CH2=CH2 + Br2 
Eten

(màu nâu đỏ)
(1,2-đibrometan, không màu)
c) Cộng HX (HCl, HBr, HOH,…)
 Đối với anken đối xứng, chỉ thu được một sản phẩm duy nhất
Ví dụ:
CH2=CH2 + H-Br  CH3-CH2-Br


H
CH2=CH2 + H-OH 
 CH3-CH2-OH
to

 Đối với anken bất đối xứng, sẽ thu được 2 sản phẩm. Trong đó sản phẩm chính được xác định theo qui tắc
Mac-cop-nhi-cop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ
yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (mang
điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (có ít H hơn)
Ví dụ:

CH 3  CHBr  CH 3
 spc(2  brompropan)


CH2=CH-CH3 + H-Br 
CH 2 Br  CH 2  CH 3
 spp (1  brompropan)
2) Phản ứng trùng hợp
Trùng hợp lá quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (monome) tạo thành
phân tử rất lớn (gọi là polime)
Ví dụ:


3) Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Anken làm mất màu (hoặc nhạt màu) dung dịch thuốc tím.
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n(OH)2 + 2MnO2↓ nâu đen + 2KOH
Ví dụ:
3C2H4+ 2KMnO4 + 4H2O  3C2H4(OH)2+ 2MnO2↓ nâu đen + 2KOH
Etylen glicol
b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
CnH2n +

3n
to
 nCO2 + nH2O
O2 
2

Nhận xét:
 nCO2 = nH2O
 nO2 = 1,5nCO2
282) Điều chế anken
1) Trong phòng thí nghiệm
Đề hiđrat (tách H2O) ancol bằng cách đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở 170oC.
H 2 SO4
 CnH2n + H2O
Tổng quát: CnH2n+1OH 
170o C
2
4
 C2H4 + H2O

Ví dụ: C2H5OH 
170o C

H SO

2) Trong công nghiệp
Đề hiđro hóa ankan
t ,p
CnH2n+2 

 CnH2n + H2
xt
o

Vấn đề 53: Ankađien (Hiđrocacbon không no)
283) Định nghĩa ankađien
 Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.
 Công thức chung là CnH2n -2 (n ≥ 3).
284) Phân loại ankađien
 Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau. Ví dụ: CH2=C=CH2
Page 23


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

 Ankađien liên hợp. Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2; CH2=C-CH=CH2

|
CH3
 Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau bởi nhiều liên kết đơn. Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH=CH2
285) Danh pháp của ankađien
Công thức
CH2=C=CH2
CH2=CH-CH=CH2
CH2=C-CH=CH2
|
CH3
CH2=CH-CH2-CH=CH2

Tên thay thế
propađien
buta-1,3-đien
2-metylbuta-1,3đien

Tên thông thường
anlen
Đivinyl hay butađien
isopren

penta-1,4-đien

286) Tính chất hóa học của ankađien (giống anken)
1) Phản ứng cộng
a) Phản ứng cộng H2

 CnH2n + 2
CnH2n-2 + 2H2 

Ví dụ:
Ni ,t o

 CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 
Ni ,t o

 CH3-CH-CH2-CH3
CH2=C-CH=CH2 + 2H2 
|
|
CH3
CH3
b) Phản ứng cộng halogen X2 và hiđrohalogenua HX
Nhận xét:
 Ở nhiệt độ thấp, phản ứng ưu tiên cộng kiểu 1, 2.
 Ở nhiệt độ cao, phản ứng ưu tiên cộng vào 2 đầu ngoài của 2 liên kết đôi (kiểu 1, 4).
Ví dụ 1:
Ni ,t o

80o C

 CH2Br-CHBr-CH=CH2 (cộng kiểu 1, 2)
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 
 CH2Br-CH=CH-CH2Br (cộng kiểu 1, 4)
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 
Lưu ý: Nếu dùng dư dung dịch Br2 thì phản ứng cộng vào cả 4 vị trí C mang liên kết đôi
 CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br (cộng kiểu 1, 2, 3, 4)
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dư) 
Ví dụ 2:

40o C

80o C

 CH3-CHBr-CH=CH2 (cộng kiểu 1, 2)
CH2=CH-CH=CH2 + HBr 
 CH3-CH=CH-CH2Br (cộng kiểu 1, 4)
CH2=CH-CH=CH2 + HBr 
2) Phản ứng trùng hợp
Khi có Na hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu theo kiểu 1, 4
Na
 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
nCH2=CH-CH=CH2 
polibutađien hay cao su buna
to
40o C

nCH2=C-CH=CH2  (-CH2-C=CH-CH2-)n
|
|
CH3
CH3
3) Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
t o , p , xt

poliisopren hay cao su isopren

3n  1
to

 nCO2 + (n – 1)H2O
O2 
2
 nH 2O  nCO2

Nhận xét:  nO2
 nCO  1,5

2
CnH2n-2 +

Lưu ý: nankađien = nCO2 – nH2O
b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ankađien cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 tương tự anken.
287) Điều chế ankađien
Page 24


Tòng Văn Sinh

THPT Xuyên Mộc

0937.064.369

Đề hiđro hóa ankan hoặc anken tương ứng
t
CH3-CH2-CH2-CH3 
 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
xt
o


t
CH2=CH-CH2-CH3 
 CH2=CH-CH=CH2 + H2
xt
o

t
CH3-CH-CH2-CH3 
 CH2=C-CH=CH2 + 2H2
xt
o

|
|
CH3
CH3
ZnO , Al2O3
 CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O
Ngoài ra, butađien còn được điều chế bằng phản ứng: 2C2H5OH 
450o C
288) Ứng dụng của ankađien
Buta-1,3-đien và isopren trùng hợp thành polibutađien, poliisopren được dùng để sản xuất cao su buna, cao su
isopren. Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền…
Vấn đề 54: Ankin (Hiđrocacbon không no)
289) Dãy đồng đẳng ankin
 Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba C≡C.
 Dãy đồng đẳng ankin có công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 2)
 Ví dụ: C2H2, C3H4, C4H6, C5H8…
290) Đồng phân ankin

Từ C4H6 trở lên, ankin có đồng phân vị trí liên kết ba. Từ C5H8 trở đi còn có đồng phân mạch cacbon.
Ví dụ: C4H6 có 2 ankin đồng phân sau: CH ≡ C – CH2 – CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3
291) Danh pháp của ankin
a) Tên thông thường
Tên thông thường của ankin = Tên gốc ankyl liên kết với C của nối ba + axetilen
Ví dụ:
CH ≡ CH: axetilen
CH ≡ C – CH3: metylaxetilen
CH ≡ C – CH2 – CH3: etylaxetilen
CH3 – C ≡ C – CH3: đimetylaxetilen
b) Tên thay thế (tương tự anken nhưng dùng đuôi in)
Tên thay thế của ankin = vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + vị trí liên kết ba (nếu mạch chính có số C ≥
4) + in
CH ≡ CH: etin
CH ≡ C – CH3: propin
CH ≡ C – CH2 – CH3: but–1–in
CH3 – C ≡ C – CH3: but–2–in

Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng CH ≡ C – R) gọi là ank–1–in
292) Tính chất vật lí của ankin
 tos của ankin tăng theo M.
 Ankin cũng nhẹ hơn nước và không tan trong nước giống ankan và anken.
293) Tính chất hóa học của ankin
 Nối ba gồm 1 liên kết σ bền nhưng có 2 liên kết π kém bền hơn nên dễ bị đứt gãy để tham gia phản ứng
cộng.
 Ank –1– in còn tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3
1) Phản ứng cộng
Ankin có thể cộng theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1 : 2
a) Cộng H2 (xảy ra 2 giai đoạn)
 Đối với xúc tác Ni, to phản ứng qua 2 giai đoạn


 CH2 = CH2 (giai đoạn 1 tạo anken)
CH ≡ CH + H2 
Ni ,t o

 CH3 – CH3 (giai đoạn 2 tạo ankan)
CH2 = CH2 + H2 
Ni ,t o

 CH3 – CH3
Như vậy, nếu H2 dư có thể viết gộp CH≡CH + 2H2 
o
 Đối với xúc tác Pd/PbCO3, t hoặc Pd/BaSO4 sẽ khống chế phản ứng chỉ xảy ra giai đoạn 1 tạo anken
Ni ,t o

Pd / PbCO ,t o

3
 CH2 = CH2
CH ≡ CH + H2 
b) Cộng Br2, Cl2 (xảy ra 2 giai đoạn)
 CHBr = CHBr (giai đoạn 1)
CH ≡ CH + dd Br2 
1,2 – đibrometen

Page 25


×