Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Bài thuyết trình Các loại vaccine và các vaccine đang được lưu hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 39 trang )

Trường Đại học Dược Hà Nội
Bộ môn Hóa dược

CÁC LOẠI VACCINE
VÀ CÁC VACCINE
ĐANG ĐƯỢC LƯU
HÀNH

Nhóm 2 –
CH17


H7N9


CÁC LOẠI VACCINE VÀ CÁC
VACCINE ĐANG ĐƯỢC LƯU
HÀNH
1
2
3

• Đại cương về vaccine
• Các loại vaccine
• Các vaccine đang được lưu
hành


ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCINE



Sơ lược lịch sử



Khái niệm



Nguyên lý



Đặc tính



Yêu cầu đối với một vaccine


ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCINE
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ


Năm 1796, Edward
Jenner đã thực hiện
thành công thử nghiệm
vaccine từ chủng chủng
đậu bò để ngừa bệnh
đậu mùa, dùng cho cậu
bé 13 tuổi J.Phillip.


Edward Jenner (17491823)


ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCINE
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ
Louis Pasteur với các công
trình nghiên cứu về vi sinh
học và miễn dịch học đã mở
đường cho những kiến thức
hiện đại về vaccine.
 4 thời kỳ:
+ Sơ khai
+ Giải độc tố và vaccine bất
hoạt
+ Vaccine sống
+ Công nghệ gen


Louis Pasteur (18221895)


ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCINE
KHÁI NIỆM
 Theo quan điểm trước đây
Vaccine là một chế phẩm sinh học trong đó chứa
chính mầm bệnh hoặc kháng nguyên của mầm
bệnh gây ra một bệnh truyền nhiễm nào đó cần
phòng.



Theo quan điểm hiện đại

Vaccine là chế phẩm sinh học chứa kháng nguyên
có thể tạo cho cơ thể một đáp ứng miễn dịch và
được dùng với mục đích phòng bệnh hoặc với
mục đích khác.


ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCINE
NGUYÊN LÝ


Dùng vaccine là đưa vào cơ thể kháng nguyên
có nguồn gốc từ VSV gây bệnh hoặc VSV có cấu
trúc kháng nguyên giống VSV làm cho cơ thể tự
tạo ra tình trạng miễn chống lại tác nhân gây
bệnh.



Miễn dịch dịch thể/ miễn dịch qua trung gian tế
bào/ cả hai.


ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCINE
ĐẶC TÍNH


Tính sinh miễn dịch




Tính kháng nguyên



Tính hiệu lực



Tính an toàn


ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCINE
YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỘT VACCINE


Phải chứa các kháng nguyên



Các kháng nguyên trong vaccine phải kích thích được đáp
ứng miễn dịch phòng hộ



Phải kích thích đáp ứng miễn dịch mạnh và tốt nhất là
không cần chất bổ trợ




Kích thích sinh đáp ứng miễn dịch tốt, không cần dùng
nhắc lại, đường dùng đơn giản



An toàn



Thuần khiết



Giá cả hợp lý, ổn định về mặt sinh học, ít tác dụng phụ.


PHÂN LOẠI VACCINE
Theo nguồn
gốc

Theo hiệu
lực miễn
dịch

Vaccine VSV
chết

Vaccine đơn

giá

Vaccine VSV
sống

Vaccine đa giá

Vaccine giải độc
tố
Vaccine có chế
từ thành phần
của VSV
Vaccine AND tái
tổ hợp


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc

VACCINE VSV CHẾT (Vaccine bất hoạt)


Nguyên tắc: làm chết yếu tổ gây bệnh (virus/vi
khuẩn) nhưng vẫn giữ được mẫn cảm và tính
kháng nguyên.



Miễn dịch dịch thể




PP làm chết yếu tố gây bệnh:
- Vật lý: nhiệt độ, tia xạ (X, UV).
- Hóa học: formol, propiolacton…


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc

VACCINE VSV CHẾT (Vaccine bất hoạt)

Vaccine thương hàn
(GSK)

Vaccine dại (Sanofi
Pasteur)

Vaccine cúm (GSK)


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE

VACCINE VSV SỐNG


gốc


Virus/vi khuẩn còn sống, có khả năng sinh đáp ứng
miễn dịch, không gây bệnh, nhân lên trong cơ thể nên
tạo ra sự kích thích của kháng nguyên trong 1 khoảng
thời gian.



PP làm giảm độc VSV:



Nhiệt độ



Yếu tố hóa học



PP sinh vật học


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE

VACCINE VSV SỐNG

gốc




Phân loại



Vaccine nguyên độc: dùng chủng virus nguyên độc
có quan hệ từ loài động vật khác (dùng virus đậu bò
làm vaccine phòng bệnh đậu mùa ở người)



Vaccine vô độc (vaccine nhược độc tự nhiên): chủng
VSV vô độc phân lập trong tự nhiên.



Vaccine nhược độc hóa: sản xuất từ chủng VSV độc
lực yếu.


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc

VACCINE VSV SỐNG

Vaccine sởi-quai bịrubella
(GSK)


Vaccine sốt vàng
da (Sanofi Pasteur)


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc
Vaccine VSV chết

Vaccine VSV sống

Ưu điểm

- Không độc
- Không gây ô nhiễm
môi trường
- Tính an toàn cao

- Tạo miễn dịch nhanh,
mạnh, tồn tại lâu
- Tạo miễn dịch tế bào
mạnh hơn vaccine chết
- Có thể dùng can thiệp
trực tiếp vào ổ dịch
- Liều lượng ít, dễ tiểm
chủng

Nhược điểm

- Thời gian duy trì miễn

dịch ngắn
- Liều lượng tiêm lớn,
khó tiêm, dễ gây áp xe
- Miễn dịch xuất hiện
chậm, gây miễn dịch tế
bào kém
- Phải đưa vaccine nhiều
lần

- Mức độ an toàn thấp.
- Tạp nhiễm virus trong
nuôi cấy tế bào
- Khó bảo quản
- Không dùng được cho
đối tượng mang thai
- Không dùng cho vùng
an toàn dịch


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc

VACCINE GIẢI ĐỘC TỐ (Vaccine dưới đơn vị)


Là vaccine được sản xuất từ ngoại độc tố của
VSV được làm mất độc lực bằng các yếu tố lý,
hóa học nhưng vẫn giữ được tính kháng nguyên.




Ví dụ: Vaccine chống bệnh tả, bạch hầu, uốn ván



Ưu điểm: mức độ thuần khiết cao, hiệu lực, tính
mẫn cảm cao.



Nhược điểm: Cần chất mang hay chất bổ trợ


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc

VACCINE GIẢI ĐỘC TỐ (Vaccine dưới đơn vị)

Vaccin bạch hầu-uốn ván-ho
gà (GSK)


PHÂN LOẠI VACCINE
Theo nguồn
gốc

VACCINE CHẾ TỪ CÁC THÀNH PHẦN CỦA VSV



Dùng các thành phần riêng rẽ của tế bào VSV làm
kháng nguyên.



Ví dụ:

- Vaccine chống viêm phổi: vỏ polysaccharid của
Streptococcus pneumoniae.
- Vaccine chống viêm gan B: kháng nguyên bề mặt
(HbsAg) được tinh chế từ huyết thanh BN viêm gan B
mạn tính.
- Vaccine chống HIV: kháng nguyên bê mặt gp 120 và
gp 160 (đang thử nghiệm lâm sàng).


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc

VACCINE TÁI TỔ HỢP


Là thành phẩm của một quy trình có sự can
thiệp, sử dụng, thao tác của công nghệ gen.



Nguyên lý: Tách gen kháng nguyên khỏi vật liệu

di truyền của VSV rồi ghép vào hệ thống vector
thích ứng, phân tử protein kháng nguyên được
tổng hợp ra vẫn có tính sinh miễn dịch.


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE

VACCINE TÁI TỔ HỢP

Vaccine viêm gan B
(Berna Biotech)

gốc

Vaccine ung thư cổ tử
cung (GSK)


Theo nguồn
PHÂN LOẠI VACCINE
gốc

VACCINE TÁI TỔ
HỢP
Ưu điểm

Nhược điểm




Độ an toàn cao



Yêu cầu kĩ thuật cao



Rẻ hơn vaccine sản xuất



Mất nhiều thời gian

truyền thống


Dễ bảo quản hơn



Phù hợp với các nước
đang phát triển



Tạo ra cả MD thể dịch và
MD qua trung gian TB


thử nghiệm lâm sàng


Theo hiệu lực miễn
PHÂN LOẠI VACCINE
dịch

VACCINE ĐƠN GIÁ
Vaccine được sản xuất từ một chủng VSV, chỉ có tác
dụng phòng ngừa một bệnh.

Vaccine viêm gan B
(Berna Biotech)


Theo hiệu lực miễn
PHÂN LOẠI VACCINE

VACCINE ĐA GIÁ

dịch

Vaccine gồm nhiều loại kháng nguyên cùng một lúc
đưa vào cơ thể để phòng nhiều bệnh (các kháng
nguyên này không ức chế lẫn nhau).

Vaccine sởi-quai bịrubella
(GSK)

Vaccin bạch hầu-uốn ván-ho

gà (GSK)


×