Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Định nghĩa vaccine và các loại vaccine lưu hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.91 KB, 16 trang )

Họ tên : Đinh Thị Thuý Hương
Mã hv : CH17. 1211029.

BÀI TIỂU LUẬN VACCIN

A. ĐẠI CƯƠNG VỀ VACCIN
1. Lịch sử
Edward Jenner được công nhận là người đầu tiên dùng vắc-xin để ngừa bệnh
cho con người ngay từ khi người ta còn chưa biết bản chất của các tác nhân gây
bệnh (năm 1796).
Louis Pasteur với các công trình nghiên cứu về vi sinh học và miễn dịch học đã
mở đường cho những kiến thức hiện đại về vaccin
2. Khái niệm
Vaccin là loại kháng nguyên đưa vào cơ thể nhằm kích thích cơ thể tạo ra những
kháng thể đặc hiệu. Miễn dịch tạo ra do vaccin thuộc loại miễn dịch chủ động. Loại
miễn dịch này xuất hiện chậm (thường sau 12 – 15 ngày) nhưng kéo dài nhiều
tháng hoặc nhiều năm. Vì vậy, dùng vaccin với mục đích là để phòng bệnh.
3. Cơ chế hoạt động của vaccine
Hệ miễn dịch nhận diện vắc-xin là vật lạ nên hủy diệt chúng và "ghi nhớ"
chúng. Về sau, khi tác nhân gây bệnh thực thụ xâm nhập cơ thể, hệ miễn dịch đã ở
tư thế sẵn sàng để tấn công tác nhân gây bệnh nhanh chóng hơn và hữu hiệu hơn
(bằng cách huy động nhiều thành phần của hệ miễn dịch, đặc biệt là đánh thức các
tế bào lympho nhớ). Đây chính là các ưu điểm của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
4. Phân loại
Vaccin bất hoạt.
Các giải độc tố vi khuẩn.
Vaccin virus sống.
Vaccin hỗn hợp


5. Nguyên tắc


̶̶ Mỗi loại vaccin chỉ phòng một bệnh nhất định.
̶̶ Sau khi tiêm chủng vaccin, miễn dịch không xuất hiện ngay mà thường là 2
tuần.
̶̶ Vaccin chỉ có hiệu lực phòng bệnh và ngăn chặn tỷ lệ người tiêm chủng cao
ít nhất từ 70 – 85%.
̶̶ Vaccin phải được sử dụng đúng kỹ thuật, liều lượng và khử khuẩn tuyệt đối
để tránh những bệnh do tiêm chủng gây ra.
B.

CÁC VACCIN ĐANG LƯU HÀNH THỊ TRƯỜNG
Công ty GSK:

1. ACWY Vax: Polysaccharides não mô cầu nhóm huyết thanh A, C, W135 và Y
2. Ambirix: Viêm gan A (bất hoạt) và viêm gan B (rDNA) (HAB) vắc xin (hấp
phụ)
3. Boostrix: uốn ván, giảm độc tố bạch hầu và ho gà vô bào, hấp phụ
4. Cervarix: Vaccin Papillomavirus (loại 16, 18) - tái tổ hợp, adjuvanted, hấp phụ
5. Engerix-B: Vaccin viêm gan B (tái tổ hợp)
6. Fendrix: B (rDNA) vaccin viêm gan (adjuvanted, hấp phụ)
7. Fluarix: Thuốc chủng ngừa cúm
8. FluLaval: Thuốc chủng ngừa cúm
9. Havrix: Viêm gan A vắc xin, bất hoạt
10. Hepatyrix: Viêm gan A (bất hoạt, hấp phụ) và vaccin Polysaccharide thương
hàn
11. Hiberix: Haemophilus B liên hợp vaccin (uốn ván liên hợp)


12. Infanrix: bạch hầu và uốn ván Biến độc tố và vaccin ho gà vô bào hấp thụ
13. Infanrix IPV: bạch hầu, uốn ván, ho gà (vô bào, thành phần) và bại liệt (dạng
bất hoạt) vắc xin (hấp phụ)

14. Kinrix: bạch hầu, uốn ván và ho gà vô bào Biến độc tố hấp thụ và bất hoạt
poliovirus vaccine
15. Menhibrix: não mô cầu nhóm C và Y và Haemophilus b uốn ván vaccine liên
hợp
16. Menitorix: kết hợp Haemophilus influenzae type b và Neisseria meningitidis
nhóm C (Hib-MenC) vaccin liên hợp
17. Nimenrix: não mô cầu nhóm A, C, W-135 và vắc xin Y liên hợp
18. Pandemrix: Vaccin cúm (chia virion, bất hoạt)
19. Pediarix: bạch hầu, uốn ván và ho gà vô bào Biến độc tố hấp thụ, viêm gan B
(tái tổ hợp) và vaccin bất hoạt poliovirus kết hợp
20. Priorix: bệnh sởi, quai bị và rubella (virus nhược độc)
21. Rotarix: vaccin rotavirus con người, sống giảm
22. Heä: Phế cầu khuẩn polysaccharide vaccine liên hợp (hấp phụ)
23. Twinrix: viêm gan kết hợp A (vi rút bất hoạt) và vaccin viêm gan B (kháng
nguyên bề mặt có nguồn gốc biến đổi gen)
24. Typherix: vắc xin thương hàn (tinh chế kháng nguyên polysaccharide)
25. Varilrix: thủy đậu ở người lớn và thanh thiếu niên khỏe mạnh


Công ty Vaccin và sinh phảm số 1:
1. Vaccin - uốn ván hấp phụ
2. Vaccin – BCG
3. Superferon
4. Im.BCG đông khô

C.

CÁC LOẠI VACCIN PHÒNG BỆNH

1. VACCIN BẠI LIỆT

Chỉ định
Phòng bệnh bại liệt cho trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 5 tuổi.

Chống chỉ định
Trẻ em đang sốt, mắc bệnh cấp tính, đang điều trị bằng corticoid, đang có dịch
(sởi, ho gà, quai bị…).

Cách dùng và liều dùng
Theo chương trình tiêm chủng mở rộng Việt Nam, ngừa bệnh bại liệt nên cho
trẻ uống vaccin Sabin 4 lần:
̶̶ Lần 1 khi trẻ mới sinh.
̶̶ Lần 2 khi trẻ 2 tháng tuổi.
̶̶ Lần 3 khi trẻ 3 tháng tuổi.
̶̶ Lần 4 khi trẻ 4 tháng tuổi.
Chiến dịch uống vaccin Sabin thanh toán bại liệt một năm thực hiện 2 lần vào
cuối năm (tháng 11 và 12) cho trẻ dưới 5 tuổi.


Liều dùng cho các lứa tuổi trẻ em là 2 giọt, dạng thuốc uống đóng lọ chứa 5 –
50 liều (lọ thuốc đã mở phỉa dùng ngay trong ngày).

Bảo quản: Nhiệt độ 4 – 100C, tránh ánh sáng.
2. VACCIN SỞI
Rimevase, Mevilin.

Nguồn gốc
Vaccin sởi được điều chế từ một chủng virus sởi đã được làm giảm độc lực nuôi
cấy trong mô nguyên bào sợi phôi gà. Vaccin sởi được đóng gói dưới dạng đông
khô kèm theo dung môi pha hồi chỉnh.
Chỉ định

Phòng sởi cho trẻ em kể từ tháng thứ 9 và nhắc lại lần thứ hai khi 6 tuổi.
Cách dùng, liều lượng
Tiêm dưới da một liều 0,5ml cho trẻ em (trước khi tiêm phải pha với dung dịch
hồi chỉnh kèm theo).
Bảo quản: Nhiệt độ 2 – 80C.
Chú ý: Sau khi tiêm có thể trẻ bị sởi nhẹ.

3. VACCIN BCG
Nguồn gốc
Vaccin BCG là hỗn dịch vi khuẩn BCG (Bacilae de Calmett et Gúerin) sống đã
được làm mất tác dụng gây bệnh bằng cách nuôi cấy nhiều lần qua môi trường mật
bò, nhưng vẫn giữ đước tính miễn dịch. Chế phẩm là chất lỏng, không màu hoặc
hơi đục, rất dễ hỏng bởi ánh sáng và nhiệt độ.


Chỉ định
Phòng bệnh lao cho người lớn và trẻ em sau khi sinh càng sớm càng tốt. Nếu trẻ
chưa được tiêm chủng BCG ngay tỏng tháng đầu tiên, trẻ phải được chủng ngừa
BCG bắt buộc trước khi vào nhà trẻ.

Chống chỉ định
Trẻ đẻ thiếu tháng, trẻ đang bị nhiễm khuẩn (ho gà, sởi, eczema) hoặc đang tiêm
chủng loại vaccin khác.

Cách dùng, liều lượng
Tiêm trong da (nội bì) phía ngoài cánh tay tría liều 0,1ml với các loại thuốc
tiêm ống 1ml có chứa 1mg vi khuẩn.

Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 40C.
4. GIẢI ĐỘC TỐ UỐN VÁN

Nguồn gốc
Giải độc tố uốn ván được sản xuất từ chủng vi khuẩn Clostridium tetani bằng
cách nuôi cấy trong môi trường đặc biệt thích hợp sẽ tiết ra ngoại độc tố, xử lý
ngoại độc tố bằng hóa chất và nhiệt độ để trở thành giải độc tố và dung làm vaccin.

Chỉ định
Phòng uốn ván rốn cho trẻ sơ sinh, sản phụ, người lao động tiếp xúc với bùn đất
bẩn.

Cách dùng, liều lượng
̶̶ Dự phòng: Tiêm dưới da 3 lần, mỗi lần 1ml, cách nhau 4 tuần lễ, hoặc tiêm
trong da 3 lần mỗi lần 0,1ml, cách nhau 7 – 10 ngày (miễn dịch chỉ bắt đầu sau mũi


tiêm thứ hai vài ngày). Hằng năm nên tiêm nhắc lại 1 lần 1 ml để củng cố miễn
dịch.
̶̶ Trường hợp chưa tiêm phòng: Khi bị sắt, đâm vào tay chân hoặc tai nạn giao
thông thì tiêm vào dưới da SAT (serum antitetanique) 1ml/1 lần.
Chú ý: Không được dùng vaccin cho người suy nhược hoặc đang sốt cao.
Bảo quản: Tránh ánh sáng và nhiệt độ 2 – 80C.
LỊCH TIÊM PHÒNG UỐN VÁN TRONG TIÊM CHỦNG THƯỜNG
XUYÊN
CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
Liều

Thời gian tiêm

Thời gian bảo vệa

1


Tiêm càng sớm càng tốt khi có
thai lần đầu hoặc nữ 15-35 tuổi ở
vùng có nguy cơ mắc uốn ván sơ
sinh cao.

Không

2

Ít nhất 4 tuần sau lần 1

3

Ít nhất 6 tháng sau lần 2 hoặc
trong thời kỳ có thai lần sau.

Tối thiểu 5 năm

4

Ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc trong
thời kỳ có thai lần sau.

Tối thiểu 10 năm

5

Ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc trong Trong suốt thời kỳ sinh
thời kỳ có thai lần sau.

đẻ và có thể lâu hơn

1 đến 3 năm

5. VACCIN DPT
Nguồn gốc – tính chất
Vaccin bạch hầu – Ho gà – Uốn ván được làm từ giải độc tố bạch hầu, ho gà và
vaccin uốc ván.
Sau khi lắc lọ thuốc, chế phẩm phải tạo huyền dịch đồng nhất, để lắng cặn phần
dung dịch có màu vàng, phần cặn có màu xám.


Chỉ định
Phòng bệnh bạch hầu – ho gà – uốn ván cho trẻ em.

Cách dùng, liều lượng
Tiêm 3 lần, mỗi lần 0,5ml cách nhau ít nhất 30 ngày (hình thành 3 mũi tiêm khi
trẻ đủ 12 tháng tuổi).
Lịch tiêm có thể như sau: Trẻ 2 tháng tuổi tiêm mũi 1, trẻ 3 tháng tuổi tiêm mũi
2, trẻ 4 tháng tuổi tiêm mũi 3.
Chú ý: Không tiêm khi trẻ đang sốt cao.

Bảo quản: Tránh ánh sáng và nhiệt độ 2 – 80C.
6. VACCIN VIÊM GAN SIÊU VI B
Từ năm 1995, việc phòng ngừa viêm gan siêu vi B (VGSVB) được chưa vào
Chương trình Tiêm chủng mở rộng. Theo đó, tất cả trẻ em được tiêm ba mũi:
 Mũi thứ nhất: 0-2 tháng tuổi.
 Mũi thứ hai: sau lần mũi đầu 1-4 tháng.
 Mũi thứ ba: sau mũi 2 từ 6 đến 18 tháng.
Hầu hết các vaccine ngừa VGSVB đều rất an toàn. Một số ít các trường hợp có

thể bị sốt nhẹ, đau chỗ tiêm, nôn ói, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ sau khi tiêm.
Đối với trẻ sinh ra nhẹ cân (ít hơn 1,5kg) có thể chờ cho đến khi trẻ được 2kg
hoặc từ 2 tháng tuổi mới bắt đầu tiêm ngừa VGSVB.
7. VIÊM NÃO NHẬT BẢN
Để phòng ngừa bệnh viêm não Nhật Bản, trẻ cũng cần được tiêm 3 mũi dưới
da:


 Mũi tiêm đầu: Khi trẻ hơn 1 tuổi.
 Mũi thứ hai: Tiêm sau mũi thứ nhất 1-2 tuần.
 Mũi thứ ba: Sau mũi thứ hai 1 năm.
Sau khi tiêm, ngay tại chỗ tiêm có thể bị đỏ, sưng tấy. Đôi khi trẻ bị ớn lạnh,
đau đầu, sốt sau khi tiêm.
Tiêm ngừa bệnh viêm não Nhật Bản không dược tiến hành cho trẻ đang sốt cao,
mắc bệnh tim, thận, gan, tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng, đang mắc bệnh ung thư
máu và nhất là trẻ đã từng bị dị ứng với thuốc ngừa VNNB.
8. VACCIN MR và MMR
Một số nước sử dụng vắc xin phối hợp giữa sởi với rubella (MR) hoặc giữa sởi
với quai bị, rubella (MMR). Vắc xin MR và MMR được đóng gói dưới dạng đông
khô với dung môi pha hồi chỉnh kèm theo và bắt buộc phải thực hiện pha hồi chỉnh
vắc xin trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng lọ dung môi đi kèm với vắc xin.
Sau khi pha hồi chỉnh, vắc xin MR và MMR vẫn phải được bảo quản ở nhiệt độ
từ 2°C đến 8°C và hủy bỏ những liều còn thừa trong lọ sau 6 giờ hoặc kết thúc
buổi tiêm chủng.
Tóm tắt về tiêm chủng vắc xin MR và MMR
Loại vắc xin

Vắc xin sống giảm độc lực

Số liều


1 liều

Lịch tiêm

12 đến 15 tháng tuổi

Liều tiêm nhắc

Khuyến nghị thêm 1 liều trong tiêm chủng thường xuyên
hoặc chiến dịch

Chống chỉ định

Phản ứng nặng với lần tiêm trước, phụ nữ có thai, rối
loạn miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải (không bao gồm
nhiễm HIV). Mặc dù không khuyến nghị tiêm trong thời
gian có thai nhưng hiện vẫn chưa có bằng chứng nào về
sự nguy hiểm của vắc xin đối với bà mẹ trong thời gian
mang thai.
 Sốt. Đối với riêng vắc xin sởi, khoảng 5 đến 15%

Phản ứng sau


trẻ bị sốt nhẹ trong vòng 5 đến 12 ngày sau tiêm.

tiêm

 Ban. Khoảng 1/20 trẻ có biểu hiện ban nhẹ xuất

hiện từ 5 đến 12 ngày sau khi tiêm.
 Những phản ứng nặng hiếm gặp.
 Với vắc xin có thành phần rubella có thể gây viêm
khớp ở nữ tuổi thành niên
 Với vắc xin có thành phần quai bị có thể viêm
màng não nước trong nhưng rất hiếm gặp.
Liều lượng

0,5ml

Nơi tiêm

Mặt ngoài giữa đùi/phần trên cánh tay tùy theo tuổi

Đường tiêm

Dưới da

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C (vắc xin không bị
hỏng bởi đông băng nhưng không được để dung môi
đông băng)

9. VACCIN DẠI
Nguồn gốc
Vaccin dại được điều chế theo phương pháp Fuenzalida và Palacios là một hỗn
dịch chế từ não chuột trắng sơ sinh 1 – 3 ngày tuổi.

Chỉ định

Dự phòng bệnh dại do các động vật mắc bệnh dại cắn.

Cách dùng, liều lượng
̶̶
Tiêm vaccin phòng dại: Khi bị các động vật máu nóng cắn như chó
rừng, cáo, chồn, dơi, trâu bò, cừu, chó nhà, mèo nhà. Cho dù động vật có bị dại hay
không đều phải tiêm phòng ngay.
̶̶
Tiêm huyết thanh kháng dại: Nếu vết cắn nguy hiểm thì trong 1 – 2
ngày đầu tiêm bắp huyết thanh kháng dại như huyết thanh ngựa tinh khiết với tổng
liều là 40 đơn vị/kg thể trọng (có thể dung nửa liều tiêm ngấm quanh vết cắn),
đòng thời tạo miễn dịch chủ động bằng cách tiêm vaccin phòng dại với liều như
trên.


Bảo quản: Tránh ánh sáng và ở nhiệt độ 4 – 80C.

10.VACCIN CÚM
Mỗi năm, tiêm chủng phòng ngừa bệnh cúm cho trẻ nên được bắt đầu vào mùa
thu, khi trẻ được 6 tháng tuổi hoặc hơn.
Trẻ có thể bị đau nhức, sưng tấy ở chỗ tiêm, sốt nhẹ… khi tiêm vacxin phòng
ngừa cúm.
Mẹo nhỏ: Nếu con bạn bị dị ứng trứng, bạn không nên tiêm vacxin phòng cúm
cho bé vì bé có thể sẽ dị ứng với vacxin này.
11.VACCIN VIRUS ROTA (RV)
Virus Rota là nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy cấp, ói mửa ở trẻ em. Trước khi
vacxin phòng ngừa virus này được nghiên cứu thành công năm 2006 thì mỗi năm
có khoảng 55.000 trẻ em Mỹ phải nhập viện vì nhiễm virus này.
Vacxin ngừa virus Rota được sản xuất dưới dạng chất lỏng có thể sẽ khiến trẻ
cảm thấy khó chịu, nôn mửa hoặc tiêu chảy nhẹ sau khi sử dụng.

12.VACCIN VIÊM GAN A
Ăn, uống không đảm bảo vệ sinh là nguyên nhân gây viêm gan A ở trẻ nhỏ. Trẻ
có thể viêm gan, sốt, mệt mỏi, vàng da, chán ăn… khi nhiễm virut gây viêm gan A.
Thông thường, trẻ nên được tiêm mũi đầu ngừa viêm gan A khi 12 tháng tuổi và
mũi thứ 2 khi trẻ được 23 tháng tuổi.
Tình trạng đau ở chỗ tiêm, đau đầu, chán ăn, mệt mỏi… là hiện tượng thường
thấy sau khi trẻ tiêm vacxin.
13.VACCIN VIÊM MÀNG NÃO (MCV4)
Vacxin bảo vệ trẻ khỏi vi khuẩn viêm màng não – bênh phổ biến có thể lây
nhiễm ở các màng quanh não và tủy sống.


MCV4 có tác dụng tốt nhất khi trẻ được tiêm ở độ tuổi 11 hoặc 12 tuổi. Khi
tiêm vacxin này, tác dụng phụ thường thấy là cảm giác đau nhức ở chỗ tiêm.

14.VACCIN NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG (HPV)
Vacxin HPV được chia thành 3 lần tiêm cho trẻ trên 6 tháng. Vacxin có tác
dụng tốt nhất cho các em gái ở độ tuổi từ 9 – 26 tuổi.
Loại vắc xin này bảo vệ trẻ khỏi 2 virus lây truyền qua đường tình dục , gây
ung thư cổ tử cung.
15.VACCIN HAEMOPHILUS CÚM B (Hib)
Vacxin Haemophilus cúm B là loại vi khuẩn gây bệnh viêm màng não – một
loại bệnh thường thấy và đặc biệt nguy hiểm cho trẻ dưới 5 tuổi.
Nên tiêm vacxin Hib khi trẻ được 2 tháng tuổi, 4 tháng tuổi, 6 tháng tuổi và 12
– 15 tháng tuổi.
Tác dụng phụ thường thấy ở trẻ khi tiêm vacxin Hib là sốt, tấy đỏ hoặc sưng ở vết
tiêm.
16.VACCIN TẢ
Vaccin tả uống được điều chế từ các chủng vi khuẩn tả thuộc type sinh học cổ
điển và chủng mới O139. Đây là vaccin toàn thân vi khuẩn đã được bất hoạt.

Vaccin dạng dung dịch được sử dụng theo đường uống. Khi để lọ vaccin thẳng
đứng trong thời gian dài, các vi khuẩn bị lắng xuống dưới đáy lọ, do vậy khi sử
dụng phải lắc lọ để trộn đều vaccin. Vaccin được bảo quản ở nhiệt độ từ 2ºC đến
8°C, không được để đông băng vaccin.
Sau uống vắc xin tả thường không có phản ứng phụ.
Phản ứng hay gặp là cảm giác buồn nôn.
Không có bằng chứng nào cho thấy vắc xin tả uống có thể gây bệnh tả.

17.VACCIN THƯƠNG HÀN


Vaccin thương hàn được làm từ polysaccharide của vỏ vi khuẩn thương hàn
Salmonella typhi.
Vaccin dạng dung dịch đóng lọ 20 liều. Vaccin được bảo quản ở nhiệt độ từ 2ºC
đến 8°C, không được để đông băng vaccin.
Những phản ứng nhẹ có thể gặp:
 Tại nơi tiêm có sưng nề nhẹ và hết trong vòng 24 giờ đầu.
 Một số trường hợp có sốt nhẹ, hiếm có trường hợp sốt cao trên 39ºC. Triệu
chứng sốt nhẹ thường hết sau 24 giờ kể từ khi tiêm vaccin.
TỔNG HỢP LỊCH TIÊM CHỦNG CÁC LOẠI VACCIN CHO TRẺ EM

LỨA
TUỔI

LOẠI VACXIN PHÒNG BỆNH
Lao (BCG)

Từ sơ sinh
(càng sớm
Viêm gan B (Hepatitis B)

càng tốt)
Bại liệt (Poliomyelitis)
1
tháng Viêm gan B
tuổi

LỊCH TIÊM
Mũi 1: Có thể nhắc lại sau
4 năm
Mũi 1
Bại liệt sơ sinh
Mũi 2

2
tháng Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt
Mũi 1
tuổi
(Diphtheria, pertussis, tetanus, polio)
Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm
PQ, viêm phổi…do trực khuẩn Mũi 1
H.influenza týp b
Viêm gan B

Mũi 3(Một năm sau nhắc
lại mũi 4 và 8 năm sau


nhắc lại mũi 5)
Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt


Mũi 2

3
tháng
Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm
tuổi
PQ, viêm phổi…do trực khuẩn Mũi 2
H.influenza týp b
Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt

Mũi 3 (nhắc lại sau 1 năm)

4
tháng
Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm
tuổi
PQ, viêm phổi…do trực khuẩn Mũi 3 (nhắc lại sau 1 năm)
H.influenza týp b
Vacxin phối hợp sởi, quai bị, rubella
(MMR)

Tiêm 1 mũi, 4-6 năm sau
tiêm nhắc lại (Khi cần thiết
nhắc lại sau 15 tháng)

Thủy đậu (Varicella)

Tiêm 1 mũi duy nhất (9
tháng – 12 tuổi) Nếu trên
12 tuổi: tiêm 2 mũi (cách

nhau 6 – 8 tuần)

9
tháng
tuổi

Tiêm 3 mũi (2 mũi đầu
12 tháng Viêm não Nhật Bản B (Japanese B
cách nhau 1-2 tuần và mũi
tuổi
encephalitis)
3 sau 1 năm)
15 tháng Vacxin phối hợp sởi, quai bị, rubella Tiêm 1 mũi (nhắc lại sau 4tuổi
(vacxin MMR)
5 năm)
18 tháng
Tiêm 1 mũi (Cứ 3 năm
Viêm màng não do não mô cầu
và người
tiêm nhắc lại 1 lần hoặc
(vacxin A+C meningoencephalitis)
lớn
theo chỉ định khi có dịch)
24

tháng Viêm gan A (Hepatitis A) = Vacxin

Tiêm 2 mũi Từ 2-15 tuổi:



khoảng cách giữa 2 mũi là
6 tháng Trên 15 tuổi:
khoảng cách giữa 2 mũi là
6-12 tháng

Avaxim

tuổi

người lớn Viêm phổi, viêm màng não mủ.. do Tiêm 1 mũi (Cứ 5 năm
phế cầu khuẩn = vacxin Pneumo 23
nhắc lại 1 lần)
Thương hàn (Typhoid) = vacxin
Typhim Vi

Vacxin Cúm = vacxin Vaxigrip Vacxin
36 tháng được tiêm mỗi năm 01 lần, đặc biệt
và người những người có nguy cơ mắc các biến
lớn
chứng của bệnh cúm. Có thể dùng cho
phụ nữ đang cho con bú.

Tiêm 1 mũi. Cứ 3 năm
nhắc lại 1 lần
35 tháng tuổi – người lớn
01 liều = 0.5 ml/mỗi năm
06 tháng – 35 tháng tuổi
01 liều = 0.25ml/mỗi năm
(trẻ dưới 8 tuổi: chưa mắc
cúm hoặc chưa tiêm chủng

phải tiêm liều thứ 2 sau 4
tuần)

Lưu ý: Vacxin bạch hầu - ho gà - uốn ván - bại liệt nên nhắc lại khi 4 – 6 tuổi, 10 –
11 tuổi và 16 – 21 tuổi.\
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Văn Hiệp, Giáo trình Công nghệ sinh học văc xin, 2011.
2. Lê Văn Hiệp, Nguyễn Lân Dũng, Sản xuất và sử dụng vaccin.
3. Phạm Văn Tỵ, Công nghệ sinh học – Tập 5
4. Nguyễn Hữu Chí. Một số đặc điểm của bệnh viêm gan siêu vi.




×