Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Giảm đau và các triệu chứng ung thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 36 trang )

LOGO

Nhóm 5 - Lớp CH17

TT

Mã học viên

Họ và tên

1

1211005

Mai Khánh Chi

2

1211006

Ngô Phương Chung

3

1211014

Trần Kiều Duyên

4

1211015



Đỗ Thị Hồng Gấm

5

1211018

Nguyễn Thu Giang

6

1211023

Nguyễn Thu Hiền

7

1211027

Đinh Thị Xuân Hồng

8

1211060

Vũ Thị Nhiễu

9

1211081


Vũ Thị Phương Thảo*

10

1211107

Đoàn Thị Minh Xuân


LOGO

UNG THƯ LÀ GÌ?

Ung thư là một loại bệnh do
sự phát triển không bình
thường của tế bào, không
tuân theo cơ chế kiểm soát
và phát triển của cơ thể.


LOGO

ĐAU


LOGO

Các triệu chứng khác



LOGO

Nghiên cứu
các BN ung thư tại Hà Nội (2004)



Đau vừa/đau nặng (lúc phỏng vấn):



Đau vừa/đau nặng (luôn luôn):



Đau vừa/đau nặng ả/h đến h/động hàng ngày: 38%



Trong số BN báo cáo đau:

33%
31%



Hết đau do dùng thuốc:

1%




Giảm đau một phần do dùng thuốc:

40%



Không dùng thuốc giảm đau:

59%


LOGO

Đau do ung thư
có được điều trị đầy đủ không?

Đánh giá thực trạng CSGN ở Việt Nam (2005):



BN đau được điều trị thuốc giảm đau: 70%

BN vẫn còn đau mặc dù được điều trị



Bất cứ đau nào


Đau trung bình/đau nặng

77%

27%

BN đau nặng được dùng morphin: 7%


LOGO

Tại
Tại sao
sao đau
đau thường
thường không
không được
được điều
điều trị?
trị?




Không dự đoán được đau.
Nghi ngờ về việc kêu đau của
BN.




Ngại kê đơn các thuốc opioid.

Ngại không dám kêu



Không dự trù thuốc giảm đau morphin
dạng uống và tiêm.



Hết thuốc morphin dạng uống và tiêm.




đau vì:

Sẽ không cải thiện được nhiều.
Sợ uống thuốc giảm đau.


ĐIỀU TRỊ
GIẢM ĐA
U
VÀ CÁC T
R
TRONG Đ
I


IỆU CHỨN

Ề U T RỊ U

G

N G T HƯ

NhómLOGO
5 - Lớp CH17


LOGO

NỘI DUNG

1.1.ĐIỀU
ĐIỀUTRỊ
TRỊGIẢM
GIẢMĐAU
ĐAUTRONG
TRONGUNG
UNGTHƯ
THƯ

1. Đại cương về giảm đau trong ung thư

2. Điều trị đau bằng thuốc


3. Điều trị đau bằng phương pháp khác

2.2.ĐIỀU
ĐIỀUTRỊ
TRỊCÁC
CÁCTRIỆU
TRIỆUCHỨNG
CHỨNGTRONG
TRONGUNG
UNGTHƯ
THƯ

1. Nôn, buồn nôn

2. Táo bón

3. Các triệu chứng khác


Phần
Phần 1:
1: ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ GIẢM
GIẢM ĐAU
ĐAU TRONG
TRONG UNG
UNG THƯ
THƯ
LOGO


“Đau là một cảm giác khó chịu, có tính chất cảm tính, đi

ĐAU là gì?

kèm với những tổn thương có thật / tiềm tàng của các
tổ chức, hoặc được mô tả là có những tổn thương đó”

Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tê


Phần
Phần 1:
1: ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ GIẢM
GIẢM ĐAU
ĐAU TRONG
TRONG UNG
UNG THƯ
THƯ
LOGO

Sinh lý đau

Thụ thể
cảm nhận đau


Phần

Phần 1:
1: ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ GIẢM
GIẢM ĐAU
ĐAU TRONG
TRONG UNG
UNG THƯ
THƯ
LOGO

Có xét nghiệm nào xác định đau?



Đau luôn là cảm tính của BN



Chẩn đoán duy nhất của đau là mô tả của BN và tiền sử bệnh



KHÔNG có xét nghiệm nào đặc hiệu cho đau.

Pharmacotherapy - 7th


Phần
Phần 1:

1: ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ GIẢM
GIẢM ĐAU
ĐAU TRONG
TRONG UNG
UNG THƯ
THƯ
LOGO

Đánh
Đánh giá
giá mức
mức độ
độ đau
đau

Không đau

Đau nhe

Đau vừa

Bằng số

Bằng lời

Bằng biểu thị nét mặt

Đau nặng



Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

Các phương pháp điều trị

Điều trị ung thư

Thuốc
giảm đau

Các PP vật lý

Chặn các đường dẫn truyền đau

ĐAU

Tâm lý

Thay đổi cách sống


Phần
Phần 1:
1: ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ GIẢM
GIẢM ĐAU
ĐAU TRONG

TRONG UNG
UNG THƯ
THƯ
LOGO

Thuốc
GĐ trung ương (GĐ
opioid)

THUỐC
GIẢM ĐAU
Thuốc
hỗ trợ giảm đau

Thuốc GĐ
ngoại vi
(GĐ không opioid)


Phần
Phần 1:
1: ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ GIẢM
GIẢM ĐAU
ĐAU TRONG
TRONG UNG
UNG THƯ
THƯ
LOGO


Thang giảm đau 3 bước của WHO

Đau dai dẳng

Giảm đau

hoặc tăng lên

Đau dai dẳng
hoặc tăng lên

2. ĐAU VỪA

3. ĐAU

Opioid mạnh

NẶNG

+/- Không opioid

Opioid yếu
+/- Không opioid
+/- Thuốc hỗ trợ

1. ĐAU NHẸ

Không opioid
+/- Thuốc hỗ trợ


Theo Tổ chức Y Tế Thế giới. Điều trị đau do ung thư.
Geneva: WHO, 1990.

+/- Thuốc hỗ trợ


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

WHO
WHO Bậc
Bậc 1:
1: Thuốc
Thuốc giảm
giảm đau
đau không
không opioid
opioid
THUỐC GIẢM ĐAU NGOẠI VI (GĐ KHÔNG OPIOID)

NSAIDs

17


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

WHO

WHO Bậc
Bậc 1:
1: Thuốc
Thuốc giảm
giảm đau
đau không
không opioid
opioid

 Acetaminophen (paracetamol)


Liều khởi đầu 500-1000 mg/lần,
6 giờ/lần



Vị trí, cơ chế tác dụng chưa rõ



Tác dụng chống viêm yếu



Nhiễm độc gan nếu dùng > 4 g/24 h



Nguy cơ tăng lên ở những người có bệnh gan, nghiện rượu nặng



Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

WHO
WHO Bậc
Bậc 1:
1: Thuốc
Thuốc giảm
giảm đau
đau không
không opioid
opioid

 Các thuốc chống viêm không steroid - NSAID (ví dụ:
ibuprofen, diclofenac)





Ức chế men cyclooxygenase (COX)
Hiệu quả trong đau xương, đau do viêm
Thay đổi theo từng cá thể, nhìn chung không NSAID nào tác dụng
tốt hơn NSAID nào





Tác dụng phụ: Suy thận, loét dạ dày ruột, xuất huyết
Thận trọng trong: Suy thận/gan, bệnh lý đông máu, suy giảm chức năng
tiểu cầu


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

THUỐC GIẢM ĐAU NGOẠI VI (GĐ KHÔNG OPIOID)
TT

1

2

3

4

5

DẪN XUẤT

Acid salicylic

CÁC THUỐC

Acid acetyl salicylic Methyl salicylat
Diflunisal


Osalazin

Pyrazolon

Phenylbutazon

Noramidopyrin

(d/c acid enolic)

Metamizol

Oxicam

Meloxicam

Piroxicam

(d/c acid enolic)

Tenoxicam

Inoxicam

Indometacin

Diclofenac

Tolmetin


Etodolac

Ketorolac

Sulindac

Acid mefenamic

Meclofenamat

Fenoprofen

Flubiprofen

Oxaprozin

Ibuprofen

Ketoprofen

Naproxen

Acid acetic
Fenamat

Salsalat

(acid anthranilic)
6


Acid propionic

7

Hợp chất không acid

Nabumeton

8

Anilin

Acetaminophen

Phenacetin

9

Chọn lọc COX 2

Celecoxib

Rofecoxib

Etoricoxib


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO


THUỐC GIẢM ĐAU NGOẠI VI (GĐ KHÔNG OPIOID)

t1/2
Tên quốc tế

Aspirin

Độ dài tác dụng (h)

(h)

Mức độ chọn lọc
COX 1

COX 2

0,25 - 0,33

3-6

+++

+

A.mefenamic

2-4

6


-

-

Diclofenac

1-2

6-8

++

++

7

6-8

++

++

Indomethacin

4,5

8

+++


+

Sulindac

16,4

12

-

-

Ibuprofen

1 - 2,5

4-6

+++

+

Naproxen

12 - 17

→12

+++


+

Piroxicam

50

24

+++

++

Meloxicam

20

24

+

+++

Celecoxib

11

12 - 24

Rofecoxib


17

→ 24

Etodolac

1 / > 1000


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

WHO
WHO Bậc
Bậc 1:
1: ±± Thuốc
Thuốc hỗ
hỗ trợ
trợ

 Định nghĩa


Các thuốc hỗ trợ là những thuốc không opioid giúp giảm đau



Giúp giảm số lượng cần sử dụng của NSAIDs hoặc các thuốc opioid

 Có ích nhất cho:



Đau do bệnh lý thần kinh, đau xương và đau do co thắt cơ


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

THUỐC HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ ĐAU

Nhóm thuốc
Chống động kinh

Ví dụ
Carbamazepin

Loại đau
Đau thần kinh: đau nhói, đau bỏng rát

Phenytoin, Gabapentin Natri valproat

Chống trầm cảm 3 vòng (TCA)

Amitriptylin, Imipramin

Đau thần kinh

Desipramin
An thần


Diazepam

Đau thần kinh, co cứng cơ

Clonazepam
Giãn cơ xương

Baclofen, Diazepam Dantrolen

Co cứng cơ

Corticoid

Dexamethason

Chèn ép thần kinh, phù nề các mô, tăng áp lực sọ não

Prednisolon
Chống loạn nhịp

Mexiletin

Đau do chèn ép thần kinh

Flecainid
Chống co thắt

Hyoscin butylbromid
Alverin, Mebeverin


Đau do co thắt


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

WHO
WHO Bậc
Bậc 2:
2: Opioid
Opioid yếu
yếu ±± NSAID
NSAID ±± Thuốc
Thuốc hỗ
hỗ trợ
trợ

Được khuyến cáo cho đau nhe:

 Codein:


Liều khởi đầu 30 - 60 mg, 3 - 4 giờ/lần



Liều tối đa 360 mg/ngày

 Tramadon
 Dextropropoxyphen (không khuyến cáo)

 Chú ý: Nhiều BN đau vừa không được giảm đau thoả đáng bằng codein  nên dùng morphin


Phần 1: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU TRONG UNG THƯ
LOGO

WHO
WHO Bậc
Bậc 2:
2: Opioid
Opioid yếu
yếu ±± NSAID
NSAID ±± Thuốc
Thuốc hỗ
hỗ trợ
trợ
Tên quốc tế

Đường dùng

Liều tương đương

t1/2 (h)

T/g tác dụng (h)

3

4-6


(mg)
Codein

Dextropropoxyphen

Uống

200

Tiêm

130

Uống
130
6 -12
4 - 6 có
Theo công
văn số 3609/QLD-ĐK ngày
14/4/2010, VN ngừng
cấp SĐK cho các thuốc
thành phần Dextropropoxyphen

Tramadol

Uống

100

Tiêm


50

6-7

4-6

Tramadol HCl 37,5mg
Codein 30mg
+ Paracetamol 500 mg

+ Paracetamol 325mg


×