Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH HĐSXKD CHỦ YẾU Ở DN ĐH KINH TẾ TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.06 MB, 78 trang )

CHƯƠNG 1

KẾ TỐN CÁC Q
TRÌNH HĐSXKD CHỦ
YẾU Ở DN


MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
 Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận, đánh
giá, trình bày về các yếu tố đầu vào của q trình sản xuất,
chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, chi phí và doanh thuthu nhập trong q trình tiêu thụ thành phẩm trên báo cáo tài
chính theo quy định của chuẩn mực kế toán.
 Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan đến
quá trình ghi nhận các yếu tố đầu vào của q trình sx, chi
phí sx và tiêu thụ thành phẩm
 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu vào, chi phí
sản xuất và tiêu thụ thành phẩm
2


CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
1

VAS 01- Chuẩn mực chung

2

VAS 02- Hàng tồn kho


3

VAS 03, 04 - Tài sản cố định

4

VAS 14, 21


NỘI DUNG
 Kế toán NVL-CCDC
 Kế toán TSCĐ

 Kế toán CPSX và tính giá thành SP
 Kế tốn tiêu thụ thành phẩm


KẾ TOÁN NVL-CCDC
 Khái niệm
 Phân loại
 Nguyên tắc kế toán: ghi nhận và đánh giá

 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp nhập xuất kho NVL, CCDC,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho


KHÁI NIỆM
Ngun vật liệu


Cơng cụ dụng cụ

• Đối tượng lao động do DN • Là tư liệu lao động khơng
mua ngoài hoặc tự chế biến đủ tiêu chuẩn về giá trị và
• Phục vụ cho hoạt động sản thời gian sử dụng quy định
đối với TSCĐ
xuất kinh doanh

• Phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh


PHÂN LOẠI
Ngun vật liệu

Cơng cụ dụng cụ

• Ngun liệu, vật liệu chính

• Cơng cụ dụng cụ

• Vật liệu phụ

• Bao bì ln chuyển

• Nhiên liệu

• Đồ dùng cho th

• Vật tư thay thế


• Thiết bị, phụ tùng thay thế

• Vật liệu và thiết bị XDCB


NGUN TẮC KẾ TỐN
 Phương pháp kế tốn

 Đánh giá: nhập kho, xuất kho
 Trình bày BCTC
 Các quy định khác


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
 Kê khai thường xuyên

 Kiểm kê định kỳ


PHƯƠNG PHÁP KKTX
 Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xun, liện tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất,
tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn.
 Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để
phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm
của vật tư, hàng hóa.
 Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.



ĐÁNH GIÁ
 Kế toán NVL, CCDC phải được thực hiện theo quy

định của Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”:
o NVL, CCDC được tính theo giá gốc.

o Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị

thuần có thể thực hiện được.


ĐÁNH GIÁ


ĐÁNH GIÁ


ĐÁNH GIÁ
Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo một
trong các phương pháp:
• Phương pháp giá đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập hoặc cuối kỳ
• Phương pháp nhập trước, xuất trước


TRÌNH BÀY BCTC



Đến cuối niên độ kế tốn, nếu xét thấy giá trị hàng
tồn kho không đủ thu hồi do bị hư hỏng, lỗi thời,
giá bán bị giảm … thì phải ghi giảm giá gốc hàng
tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện
được.



Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng.


CÁC QUY ĐỊNH KHÁC


Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo
từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL,
CCDC.



CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng phải ghi nhận
tồn bộ vào chi phí SXKD. Trường hợp CCDC liên
quan đến hoạt động SXKD trong nhiều kỳ kế tốn
thì khi xuất dùng được ghi nhận vào TK 242- chi
phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí SXKD.



TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN 152, 153

Bên Nợ

Bên Có

• Trị giá NVL, CCDC nhập
kho
• Trị giá NVL, CCDC thừa
phát hiện khi kiểm kê

• Trị giá NVL, CCDC xuất
kho
• CKTM, GGHB, hàng bán bị
trả lại
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê

Dư Nợ
• Trị giá tồn kho cuối kỳ
10/1/2016


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN



KẾ TỐN DỰ PHỊNG GG HTK
KHÁI NIỆM
• Là khoản dự phịng giảm
giá hàng tồn kho khi có sự
suy giảm của giá trị thuần
có thể thực hiện được so
với giá gốc của hàng tồn
kho


KẾ TỐN DỰ PHỊNG GG HTK
NGUN TẮC KẾ TỐN
• DN trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi
có những bằng chứng đáng tin cậy về sự suy giảm của
giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của
hàng tồn kho.
• Dự phịng giảm giá HTK được lập vào thời điểm lập
BCTC. Việc lập dự phòng GGHTK phải thực hiện theo
đúng các quy định hiện hành.


KẾ TỐN DỰ PHỊNG GG HTK
NGUN TẮC KẾ TỐN
• Việc lập DP GG HTK phải tính theo từng loại vật tư, hàng
hóa, sản phẩm tồn kho.

• Khi lập BCTC, xác định khoản DP GG HTK phải lập:
• Nếu dự phịng phải lập cuối kỳ kế toán này > DP đang

ghi trên sổ kế toán  lập thêm và ghi tăng GVHB
• Nếu dự phịng phải lập cuối kỳ kế tốn này < DP đang
ghi trên sổ kế tốn  hồn nhập và ghi giảm GVHB


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 2294- Dự phòng giảm giá HTK
Bên Nợ
• Hồn nhập dự phịng
GG HTK

Bên Có
• Trích lập dự phịng GG
HTK

Dư Có
• Dự phịng GG HTK hiện


10/1/2016

23


PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN
Hồn nhập dp

Trích lập dp

10/1/2016


24


TRÌNH BÀY THƠNG TIN BCTC
STT

CHỈ TIÊU


SỐ

SỐ
CN

SỐ
ĐN
xxx

IV

HÀNG TỒN KHO

140

1

Hàng tồn kho

141


xxx

2

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

149

(…) (…)


×