Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Cách sử dụng liên từ giúp bạn có một bài viết mạch lạc và ăn điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.62 KB, 9 trang )




















Cách sử dụng liên từ giúp bạn có một bài viết mạch lạc và ăn điểm.
1. Khi miêu tả quá trình hoặc liệt kê:
also (cũng)
besides (ngoài ra)
first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
in addition (thêm vào đó)
in the first place, in the second place, in the third place
furthermore (xa hơn nữa)
moreover (thêm vào đó)
to begin with, next, finally
Ví dụ: Studies suggest that bilingual children find it easier to learn additional languages. There
is, moreover, increasing evidence that bilingual children perform better across a range of school


subjects, not just foreign languages.
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
Accordingly (Theo như)
as a result (Kết quả là)
consequently (Do
đó)for this reason (Vì lý do này nên) hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
then (Sau đó)
Ví dụ: Many parents today do not have time to cook healthy meals for their children. Consequently/As
a consequence, many children grow up eating too much junk food.
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
in like manner (theo cách tương tự)
in the same way (theo cách giống như thế)
in similar fashion (theo cách tương tự thế) likewise, similarly (tương tự thế)
Ví dụ:When you start with a portrait and search for a pure form, a clear volume, through successive
eliminations, you arrive inevitably at the egg. Likewise, starting with the egg and following the same
process in reverse, one finishes with the portrait.
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
but, yet (nhưng)
however, nevertheless (tuy nhiên)
in contrast, on the contrary (Đối lập với)
instead (Thay vì)
on the other hand (Mặt khác)
still (vẫn)
Ví dụ:Politicians have promised to improve road safety. In spite of this/Despite this, little has been
achieved so far.
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết
after all (sau tất cả)
at last, finally (cuối cùng)
in brief (nói chung)

in closing (tóm lại là)
in conclusion (kết luận lại thì)
on the whole (nói chung)
to conclude (để kết luận)
to summarize (Tóm lại)
Ví dụ:To sum up, no evidence can be found to support the view that improved street lighting reduces
reported crime.

Những cụm từ sau đây không nên dùng:
1. Every coin has two sides/ Everything has two sides
Mẫu câu thứ nhất là một thành ngữ và chỉ nên dùng trong văn nói trang trọng.
nên dùng: Advantages and Disadvantages/ Strengths and Limitations
2. Nowadays (mở đầu câu)
Cụm từ thay thế nên dùng: These days/ Today


3. A controversial issue
Cụm từ "A controversial issue" mang nghĩa là một vấn đề gây bức bối và tranh cãi trong xã hội. . Ví dụ,
khi nói đến nước Anh nơi mình đang sinh sống, việc thay đổi chương trình học là một vấn đề nhẹ nhàng
và vì thế không thể coi là "A controversial issue". Tuy nhiên khi nói đến vấn đề gây tranh cãi cao như
nạo phá thai (abortion) thì việc áp dụng cụm từ này là hợp lý.
dùng: A debatable issue ( an toàn trong phần lớn trường hợp)
4. So far so good là một cụm từ rất phổ biến trên phim ảnh và trong cuộc sống hàng ngày.
Nên dùng: A satisfactory situation
5. Since the dawn of time tả gì đó vĩnh cửu hay đã xảy ra từ rất lâu. dụng trong văn nói
Nên dùng: For thousands of years
6. All factors are equal,
Nên dùng: There is little difference
7. In a nutshell
sử dụng nhiều trong văn nói của tiếng Anh.

dùng: In conclusion (Đơn giản, dễ hiểu và luôn luôn chính xác)
8. To be honest
mẫu câu tuyệt đối nên tránh trong cả phần viết và nói của bài thi IELTS.
dùng: In my opinion/ In my view
9. A growing concern
tả một vấn đề gì đó mà đang thu hút được sự chú ý ngày càng lớn.
Nên dùng: An increasing problem
10. It can be clearly seen
Nên dùng: The diagram shows...
11. UK/ USA văn nói hàng ngày, bài viết học thuật nói một cách nghiêm khắc, kho cx
Nên dùng: The UK/ The US/ The USA
12. Phân biệt: Economy, Economic và Economics
- Economy: Chỉ một nền kinh tế, như trong cụm từ "the Chinese Economy"
- Economic: Tính tiết kiệm, tính sinh lời hoặc các vấn đề thuộc về kinh tế, như trong cụm từ "an
Economic Downturn" (Sự đi xuống về kinh tế)
- Economics: Môn kinh tế học, ví dụ trong cụm "an Economics Exam", hoặc "an Economics Teacher".
Tuyệt đối chúng ta không gọi giáo viên dạy kinh tế học là "An Economic Teacher"
13. Phân biệt: Protect và Defend là bảo vệ .
- Protect: Bảo vệ, chở che ai đó, vật gì đó khỏi nguy cơ bị tổn thương hay bị nguy hại, ví dụ như "
Protect my girlfriend".
- Defend: Bảo vệ ai đó, vật gì đó khi nó đang bị tấn công về mặt thể xác hoặc tâm hồn, ví dụ "Defend
my idea".
tuyệt đối không nên dùng "Protect my idea" nhé!
14. Một số lưu ý khác trong việc sử dụng đơn vị và số
- Từ percentage và percent (phần trăm) không thêm "s" đằng sau chúng.
- Khi viết đơn vị tiền tệ, 10 US dollars là cách viết chuẩn xác. Tuy nhiên 10$ là cách viết hoàn toàn sai
nhé các bạn vì cách viết đúng ngữ pháp là $10.

50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing
1. It is worth noting that: đáng chú ý là

2.It was not by accident that: không phải tình cờ mà…
3.What is more dangerous, .... : nguy hiểm hơn là


4. But frankly speaking; Actually….. : thành thật mà nói
5. Be affected to a greater or less degree…. : ít nhiều bị ảnh hưởng
6. According to estimation,… : theo ước tính,…
7. According to statistics, …. : theo thống kê,..
8. According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
9. Viewed from different sides, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
10. As far as I know,…: theo như tôi được biết,..
11 Not long ago,..: cách đâu không lâu
12.More recently,…: gần đây hơn,….
13. What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
14 It can’t be denied that,…: không thể chối cải là…
15.To be hard times,… : trong lúc khó khăn
16. To be honestly,…: thành thật mà nói,…
17. Make best use of : tận dụng tối đa
18.In a little more detail : chi tiết hơn một chút
19. From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
20 On second thoughts,…: sau một thoáng suy nghĩ,… 21. I have a feeling that: tôi có cảm giác rằng
22. In my opinion,…: theo quan điểm của tôi,…
23. To my mind,…: theo quan điểm của tôi
24. By means of,…: bằng cách
25. With a view to doing something: với mục đích để…
26. On account of,…: bởi vì….
27.
On the grounds that…: bởi vì…
28. Contrary to..: trái người với…
29. In other words,…: nói theo một các khác

30. In general,..: nhìn chung,…
31. In particular,..: nói riêng,..
32. Especially,..: đặc biệt
33. As long as…,…: miễn là…,…
34. Definitely,…: rõ ràng là….
35. To illustrate: để minh họa cho
36. Thus: như vậy
37. Hence: vì thế
38. Accordingly: do đó
39.Nevertheless: tuy nhiên
40. Nonetheless: dù sao
41. In contrast with: trái lại
42. Conversely: ngược lại
43. In the event of: trong trường hợp
44. By virtue of: bởi vì
45. In lieu of: thay cho
46. Instead of: thay vì
47. Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra
48. No matter what: cho dù
49. In addition to: thêm nữa
50. In the name of: đại diện cho

6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing:
By contrast/ On the contrary dùng để so sánh hai câu trái ngược nhau.
Ví dụ: Nursing house is an ideal environment to take care of the old. By contrast/ on the contrary, if
they are at home, the lack of medical equipment can trigger many acute diseases affecting their health.
Viện dưỡng lão là môi trường lý tưởng để chăm sóc người già. Ngược lại, nếu họ ở nhà thì việc thiếu
các thiết bị y tế có thể dẫn tới các căn bệnh nguy hiểm ảnh hưởng tới sức khỏe của họ.
Accordingly/Consequently để diễn tả kết quả của sự việc diễn ra ở câu trước. đồng nghĩa với từ
therefore/hence/thus.

Ví dụ: Parents who are pre-occupied with their job often let children be alone at home. Accordingly,
they lure into social evils and become criminal.
Cha mẹ, người mà quá bận rộn với công việc, thường để mặc con ở nhà một mình. Vì thế, chúng có thể
bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội và trở thành tội phạm.
Paradoxically/Sadly Enough/Ironically
Các từ này có nghĩa là đáng buồn thay/ đáng mỉa mai thay/ trớ trêu là. Chúng là từ nối diễn tả sự đối
lập, gần nghĩa với however/nonetheless/nevertheless. Tuy nhiên, cần lưu ý cách sử dụng các từ trên để
cỏ thể diễn tả hiệu quả và thích hợp các ngữ cảnh của câu văn.
Ví dụ: Paradoxically, orthodox medicine just takes effect immediately but unstably and enduringly.


Một cách đáng mỉa mai là thuốc tây y chỉ có tác dụng tức thời mà không thể giải quyết căn bệnh một
cách lây dài và ổn định.
Nhưng câu tiếp thep nên sử dụng however/nonetheless/nevertheless thay vì sử dụng
paradoxically/ironically:
However, we need integrate effectively many measures to improve traffic jam instead of applying the
increase of petroleum’s price solely.
Tuy nhiên, chúng ta cần phối hợp hiệu quả nhiều biện pháp để cải thiện tình trạng ách tắc giao thông
thay vì chỉ áp dụng biện pháp tăng giá xăng một cách riêng lẻ.
Equally important/More importantly
Gần nghĩa với moreover/furthermore/besides dùng bổ sung thông tin và nêu luận điểm mới tính bổ trợ.
Ví dụ: Equally important, governments should run campaigns to raise people’s awareness about the role
of environment. - Quan trọng không kém là các chính phủ nên đưa ra các chiến dịch nhằm tăng cường
nhận thức của người dân về vai trò của môi trường.
Adv + speaking
Bên cạnh việc sử dụng các cách bổ sung như equally important hay more important, bạn nên sử dụng
cách adv+speaking để giúp vấn đề trở nên cụ thể hơn. Thông thường, để đưa ra các ý tưởng trong
writing task 2, bạn sẽ suy nghĩ tới tác động của nó trên các lĩnh vực như kinh tế, giáo dục, y tế, môi
trường, tâm lý…Vì thế, để thuận tiện cho người chấm nắm bắt ý tốt hơn, bạn có thể dùng từ
“economically speaking”, “environmentally speaking”…thay vì chỉ dùng, furthermore/moreover…

Ví dụ: politically speaking, this policy can enhance the national security and establish the reputation of
governments.- Về mặt chính trị, chính sách này có thể củng cố an ninh quốc phòng và tạo dựng uy tín
cho các chính phủ.

Một số cấu trúc câu nhấn mạnh, giúp làm nổi bật luận điểm:
– There is a strong/ definite/ high/ good possibility that
– There is every likelihood/ mounting evidence that
– There is little doubt/ no doubt/ no denying that
– There is a growing body of evidence
– It is undoubtedly true that
– It is highly likely that
– It is evident/ obvious/ apparent that
– The fact remains that = It is a fact that
– Something would definitely/ ,without doubt, / certainly increase something
– No doubt something….
– For all intents and purposes,…
– It is an unfortunate fact
Write about one negative effect of watching too much TV on children using the above structures:
“In recent years, there is a growing concern about how watching too much TV affects children’s health
badly.”
Và sau đây là một vài gợi ý rất đáng để tham khảo:
1.
It is highly probable that children who watch TV will have much less time for exercising and this
in turn, leads to numerous health problems.
2.
There is a strong possibility that children who watch TV could get involved in more acts of
verbal and physical aggression than their peers.


3.


No doubt, children who watch too much TV would not get sufficient exercise…and this
inactiveness…
1. Make a contribution to : góp phần
2. Lose touch with :mất liên lạc
3. Keep pace with :theo kịp
4. Keep correspondence with :liên lạc thư từ
5. Make room for : dọn chỗ
6. Make allowance for :chiếu cố
7. Show affection for :có cảm tình
8. Feel pity for :thương xót
9. Feel regret for :ân hận
10. Feel sympathy for :thông cảm
11. Take/have pity on :thương xót
12. Make a decision on :quyết định
13. Make complaint about :kêu ca, phàn nàn
14. Make a fuss about :làm om xòm
15. Play an influence over :có ảnh hưởng
16. Get victory over :chiến thắng
17. Take interest in :quan tâm
18. Have faith in :tin tưởng
19. Feel shame at : xấu hổ
20. Have a look at : nhìn
21. Tiếp các cụm từ tiếng Anh hay nè
22. Make a contribution to : góp phần
23. Lose touch with :mất liên lạc
24. Keep pace with :theo kịp
25. Keep correspondence with :liên lạc thư từ
26. Make room for : dọn chỗ
27. Make allowance for :chiếu cố

28. Show affection for :có cảm tình
29. Feel pity for :thương xót
30. Feel regret for :ân hận
31. Feel sympathy for :thông cảm
32. Take/have pity on :thương xót
33. Make a decision on :quyết định
34. Make complaint about :kêu ca, phàn nàn
35. Make a fuss about :làm om xòm
36. Play an influence over :có ảnh hưởng
37. Get victory over :chiến thắng
38. Take interest in :quan tâm
39. Have faith in :tin tưởng Feel shame at : xấu hổ
40. Have a

Những cụm từ nối thông dụng dưới đây :
First of all
To begin with
Mở đầu bài nói, bài viết
Firstly, secondly, thirdly, finally / eventually
Next, last
In addition / additionally/ an additional + noun
Thêm thông tin
Besides / moreover / furthermore
And/ Another + noun
For example / for instance
Such as / including
In particular / particularly
Đưa ra ví dụ
To give you an example of what I mean
To illustrate this point

To be more precise
Nhấn mạnh
Undoubtedly
Indeed
Obviously


Kết luận

Đưa ra nguyên nhân

Kết quả

Generally
Admittedly
In fact
Especially
Particularly / in particular
Importantly
Clearly
In conclusion/ / to conclude
To summarise
In conclusion
To sum up
To end
To close
Finally
Last of all
Last but not least
All in all,

In short / in brief / briefly
Because
As / since
Because of
The reason for this is
The reason why
Due to
Owing to
Because of
On account of
The cause of ……. Is
To be caused by
To be originated from
To arise from
To stem/ stemming from
So/ such ……….. that
Therefore
Consequently / as a result/ As a consequence
For this reason / all these reasons
So


So sánh

Đối chiếu

Đưa ra ý kiến cá nhân

Thus
Hence

As an effect,
Leads to/ leading to
To bring about
In resemblance to
As/ like/ alike/ likewise
In a like manner
Correspondingly
In the same way
Resemble
Similar to
Also
Similarly
Compare
Not only…but also
Compare(d) to / with
To have/ to share….in common
Same as
However
Nevertheless / Nonetheless
Be different from/ to differ from
Unlike
In contrast (to)
In opposition (to)
On the contrary
On the other hand
Although / even though
While/ whereas
Otherwise
By contrast/ Contrary to
In contrast (to) / in comparison

The reverse
In my opinion,
In my eyes,
To my mind,
As far as I am concerned,


Speaking for myself/ Speaking personally,
From my point of view,
As for me / As to me,
I have no doubt that …
My own feeling on the subject is that …
I have the feeling that …
It is my impression that …
I am under the impression that …
My impression is that …
I am of the opinion that …
It seems to me that …
I would say that …
I hold the view that …
My view / opinion / belief / impression / conviction is
that
Personally, I think…
Khi cần nêu lên ý kiến cá nhân
Ý kiến thông thường:
– In my opinion,
– Personally
– From my perspective, – It seems to me that…
Ý kiến đối lập:
– However,

– Nevertheless,
– Nonetheless,
– Although……, …..
Bổ sung thêm vào ý kiến:
– Moreover,
– Furthermore,
– What’s more,
– Apart from…,
Thể hiện sự chắc chắn của bạn về điều gì đó

– From my point of view,
– I believe that…
– It appears to me that …
– On the other hand,
– ….while/whereas
– In addition,
– Also,

– On the contrary,
– Besides,
– Additionally

– Certainly,
– Undoubtedly,
– Obviously,
– It is obvious/clear that…
– Definitely
Sử dụng từ nối trong tiếng anh khi cần đưa ra lý do hoặc nguyên nhân
– Due to…
– Owing to…

– This is due to …
– …because…
– …because of…
Đưa hậu quả, kết quả
– As a result,
– Therefore,
– Thus,
– For this reason,
– Consequently,
– As a consequence, starter toeic
Sắp xếp thứ tự các ý cần nói
– Firstly,
– Secondly,
– Finally,
– Lastly,
– At the same time,
– Meanwhile,
Kết luận


– To conclude,
– In summary,

– In conclusion,
– In short,

– To summarise,
– To conclude with,




×