Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

2 bé biết gì về bản thân mình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.98 KB, 66 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 2:
BÉ BIẾT GÌ VỀ BẢN THÂN MÌNH.
Thời gian thực hiện: 3 tuần.
Từ ngày 02 tháng 10 năm 2017 đến ngày 20 tháng 10 năm 2017.
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Mục tiêu GD

Nội dung GD

Hoạt động GD:
(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân)

Giáo dục phát triển thể chất
1. Thực hiện đủ
các động tác
trong bài thể dục
theo hướng dẫn.

Thực hiện các
động tác nhóm
tay; lưng, bụng,
lườn; chân trong
giờ thể dục sáng
và bài tập phát
triển chung giờ
hoạt động phát
triển thể chất.

2. Trẻ kiểm soát
được vận động
khi thực hiện.



- Đi ngang dồn
bước trên ghế.
- Chạy nhanh
10m.

3. Trẻ thực hiện
được các vận
động.

- Gập đan các
ngón tay vào
nhau, quay ngón
tay, cổ tay,cuộn cổ
tay.
- Đan, tết.
- Xoay cổ tay.

4. Trẻ biết phối - Xé dán giấy.
hợp được các cử - Sử dụng kéo,
động bàn tay,
bút

- TDBS:
+ Hô hấp: Gà gáy.
+ Tay: Hai tay lên cao, ra phía trước.
+ Bụng: Đứng cúi về phía trước.
+ Chân: Khụy gối.
+ Bật: Bật tại chỗ.
- HĐ học: Các BTPTC:

+ Tay: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên
cao.
+ Lưng: Đứng nghiêng người sang hai
bên.
+ Chân: Co duỗi chân.
+ Bật: Bật tại chỗ.
- TDBS: Khởi động: Đi các kiểu chân.
- HĐ học: Tổ chức các hoạt động thể
dục kỹ năng:
VĐ: Đi ngang dồn bước trên ghế. Chạy
nhanh 10m.
- HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi các trò
chơi giúp trẻ phối hợp các cử động của
bàn tay, ngón tay:
+ Chơi trò chơi: Mát xa tình bạn,...
- Chơi, HĐNT: Bé tập làm đồ đèn lồng,
Chơi với sỏi, Chơi với lá cây, Thực hành
rửa tay,..
- HĐ học: + Tạo hình: Cắt dán hình
thực phẩm bé cần, Tô màu chiếc đèn
lồng, Tô màu mũ bé trai bé gái.
1


ngón tay trong
một số hoạt
động.
5. Nói đúng tên
một số thực phẩm
quen thuộc khi

nhìn vật thật hoặc
tranh ảnh

- Tô vẽ nguệch
ngoạc.

- Chơi, HĐNT: Vẽ theo ý thích,..
- Giờ ăn: Tập rửa tay.

- Nhận biết một
số thực phẩm
quen thuộc như :
( Thịt, cá, trứng,
sữa rau...)

- Giờ ăn: Giúp trẻ nhận biết một số thực
phẩm và một số món ăn quen thuộc.
- Chơi, HĐ ở các góc: Tổ chức cho trẻ chơi
các góc: Cửa hàng rau sạch, Bé tập làm đầu
bếp.
- Chơi, HĐ theo ý thích buổi chiều: Nhận
biết thực phẩm có hại cho cơ thể.

6. Biết ăn để
chóng lớn, khỏe
mạnh và chấp
nhận ăn nhiều
loại thức ăn
khác nhau.


- Nhận biết các
bữa ăn trong
ngày và ích lợi
của ăn uống đủ
lượng và đủ
chất.

- Giờ ăn : Trẻ nhận biết các bữa ăn trong
ngày và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng hợp
lý.

7. Trẻ thực hiện
được một số
việc đơn giản
với sự giúp đỡ
của ngưới lớn.
+ Rửa tay, lau
mặt, súc miệng.
+ Tháo tất, cởi
quần áo.

- Làm quen cách
đánh răng, lau
mặt.
- Tập rửa tay
bằng xà phòng.
- Tự cởi quần,
áo khi bị ướt,
bẩn.


8. Trẻ có một số
hành vi tốt trong
ăn uống khi
được nhắc nhở.

- Tự cầm bát thìa
xúc ăn gọn gàng
không rơi vãi, đổ
thức ăn
- Mời cô ăn, mời
bạn ăn; ăn từ tốn,
nhai kỹ.
- Tập luyện một
số thói quen về
giữ gìn sức khỏe.
- Lợi ích của việc

9. Trẻ biết tránh

một số hành
động nguy hiểm
khi được nhắc

- HĐ lao động tự phục vụ: Yêu cầu trẻ
tự rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ
sinh, khi tay bẩn và làm một số việc tự
phục vụ theo theo yêu cầu.
- HĐ học: Yêu cầu trẻ tự rửa tay bằng
xà phòng sau khi thực hiện xong hoạt
động học

* Ví dụ: + Tạo hình: Cắt dán hình thực
phẩm của bé.
- Chơi, HĐNT: Yêu cầu trẻ tự rửa tay
bằng xà phòng sau khi thực hiện xong
hoạt động ngoài trời:
+ Bé tập làm đèn lồng, In hình vân tay
làm hoa và cỏ,...
- Giờ ăn: Giúp trẻ tự cầm thìa xúc cơm
không bị vãi, đổ thức ăn.

- TDBS: Tập các động tác thể dục
- Chơi, HĐNT: Tại sao phải giữ vệ sinh cơ
thể khỏe mạnh.
- Chơi, HĐ theo ý thích buổi chiều: Trò
2


nhở:

giữ gìn vệ sinh cơ
thể
- Một số biểu hiện
khi bị ốm

chuyện về cơ thể bé.

Giáo dục phát triển nhận thức
10. Trẻ có một số - Tên, tuổi, giới - Chơi, HĐNT: Quan sát các bạn trong lớp.
kiến thức sơ đẳng tính của bản
- Chơi, HĐ theo ý thích buổi chiều: Trò

về bản thân ( Tên, thân.
chuyện về cơ thể bé.
tuổi, giới tính, sở
thích…)
11. Biết tên gọi
công dụng của
các bộ phận trên
cơ thể.

Tên các giác
quan, mỗi giác
quan có chức
năng riêng và
sử dụng phối
hợp các giác
quan để nhận
biết mọi thứ
xung quanh.

12. Trẻ biết thể hiện
một số điều quan sát
được qua các hoạt
động chơi, âm nhạc,
tạo hình...

- Tạo ra các
- Chơi, HĐNT: In hình vân tay làm hoa và
sản phẩm tạo
cỏ, bé tập làm đèn lồng.
hình về các sự

vật, hiện tượng.

13. Biết sử dụng
các giác quan để
tìm hiểu thế giới
xung quanh.

- Nhìn nghe,
ngửi, sờ,
nếm ...để nhận
ra đặc điểm nổi
bật của đối
tượng.

- HĐ học: Bài thơ “ Đôi mắt của em”,
dạy hát “ Chơi ngón tay” và “ Mời bạn
ăn”.
- Chơi, HĐNT: Quan sát các bạn trong lớp,
Quan sát chân tay của bé, tìm hiểu 1 số giác
quan.
- Chơi, HĐ theo ý thích buổi chiều: Trò
chuyện về cơ thể bé.

- Chơi, HĐNT: Quan sát các bạn trong lớp.
quan sát chân tay của bé, tìm hiểu 1 số giác
quan.
+ TCVĐ: Hãy điều khiển đôi mắt.

14. Sử dụng lời
Nhận biết tay

nói và hành động phải – tay trái
để chỉ vị trí của
của bản thân
đối tượng trong
không gian so với
bản thân.

- HĐ học: Nhận biết tay trái, tay phải
- Trò chơi học tập: Chúng ta cùng thi tài.

15. Biết bảo vệ
chăm sóc các bộ
phận trẻ cơ thể.

- HĐ học: Thơ “ Đôi mắt của em”…
- Chơi, HĐNT: Tìm hiểu 1 số giác quan, thực
hành rửa tay bằng xà phòng, tại sao phải giữ

Giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ cơ
thể và các giác

3


16. Trẻ kể tên một
số ngày lễ hội: Tết
trung thu...qua trò
chuyện, tranh ảnh.


quan.

vệ sinh cơ thể khỏe mạnh.

- Ngày lễ hội
của địa
phương.

- HĐ học: Tìm hiểu về ngày tết trung thu,
truyện “ Sự tích chú cuội lên cung trăng”, hát
“ Đem trung thu”.
- Chơi, HĐNT: Bé tập làm đèn lồng, tổ chức
tết trung thu cho bé.

Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- Hiểu và làm
theo yêu cầu
đơn giản

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện các
hoạt động trong thể dục kỹ năng.

- Hiểu các từ
chỉ người, tên
gọi đồ vật, sự
vật, hành động,
hiện tượng gần
gũi, quen
thuộc.


- Chơi, HĐ NT: Quan sát quần áo của bé.
- Chơi hoạt động ở các góc: Gọi tên đồ vật,
sự vật, hành động gần gũi quen thuộc
- TCVĐ: Tìm bạn, mát xa tình bạn,..

- Nghe hiểu nội
19. Lắng nghe và
dung các câu
trả lời được câu
đơn, câu mở
hỏi của người đối
rộng
thoại

- HĐ học: Trả lời các câu hỏi của bài
thơ, câu chuyện: Sự tích chú cuội lên
cung trăng, Đôi mắt của em; Đôi tai dài
quá.

- Phát âm các
20. Trẻ biết nói rõ
tiếng của tiếng
các tiếng
Việt

- Đón trả trẻ: Trò chuyện hàng ngày
giao tiếp với cô và các bạn.
- HĐ học: Đọc rõ ràng các bài thơ trong
chủ đề: Đôi mắt của em.


17. Trẻ thực hiện
được yêu cầu đơn
giản
18. Trẻ hiểu nghĩa
từ khái quát gần
gũi: Quần áo, đồ
chơi, hoa, quả.

21. Trẻ biết kể lại
được những sự việc
đơn giản đã diễn ra
của bản thân như:
Thăm ông bà, đi
chơi, xem phim..
22. Trẻ đọcthuộc

- TCVĐ: Tìm bạn,…

- Kể lại sự việc - Đón trả trẻ: trò chuyện với trẻ về ngày
nghỉ cuối tuần, về những gì bé biết.

- Đọc thơ, ca

- HĐ học: Đôi mắt của em.
4


dao, đồng dao,
mộtsố bài thơ, ca
tục ngữ, hò vè

dao, đồng dao.

- Chơi, HĐ theo ý thích buổi chiều:
Đọc các bài đồng dao.

- Sử dụng các - HĐ: Giờ ăn, sinh hoạt hàng ngày
23. Trẻ sử dụng được
từ biểu thị sự lễ - Chơi, hoạt động các góc: Bán hàng,
các từ như: “vâng ạ”
nấu ăn, bác sỹ…
phép
“dạ” “thưa” trong
giao tiếp
24. Trẻ biết nhìn
vào tranh minh họa
và gọi tên nhân vật
trong tranh.

Truyện.

- HĐ học: Truyện “Sự tích chú cuội lên
cung trăng”..

Giáo dục phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội
- Những điều
- Thông qua các HĐ học : HĐ chơi;
25. Nói được điều bé thích, không
Dạo chơi sân trường ; HĐ góc…
bé thích, không
thích.

thích.
26. Trẻ biết cố gắng
thực hiện công việc
đơn giản được giao
(Chia giấy vẽ, xếp
đồ chơi…)

- Thực hiện
một số công
việc đơn giản
được giao:
Chia giấy vẽ,
xếp đồ chơi….

- Thông qua các hoạt động trong ngày :
Giờ ăn, HĐ học, HĐ chơi, Chơi, HĐ các
góc…

27. Trẻ nhận ra
cảm xúc : Vui,
buồn, sợ hãi, tức
giận qua nét mặt,
giọng nói, qua
tranh ảnh.

- Nhận biết
- Chơi, HĐNT : Quan sát các bạn trong
lớp.
một số trạng
thái cảm xúc

- TC : Làm theo yêu cầu, tìm bạn…
(vui, buồn, sợ
hãi, tức giận,
ngạc nhiên)
qua nét mặt, cử
chỉ, giọng nói,
tranh ảnh.

28. Trẻ thực hiện
được một số quy
định ở lớp và gia
đình : Sau khi chơi

- Một số quy
định đơn giản
ở lớp, gia
đình : Sau khi

- Thông qua các hoạt động : Chơi, HĐ
góc ; Giờ ăn ; khi đi vệ sinh

5


xếp cất đồ chơi,
không tranh giành
đồ chơi, vâng lời bố
mẹ

chơi xếp cất đồ

chơi, không
tranh giành đồ
chơi, vâng lời
bố mẹ, ông bà
- Chơi hòa thuận
với bạn
- Chờ đến lượt
Giáo dục phát triển thẩm mĩ

29. Trẻ chú ý nghe,
thích được hát theo,
vỗ tay, nhún nhảy,
lắc lư theo bài hát,
bản nhạc, thích
nghe đọc thơ, đồng
dao, ca dao, tục
ngữ, thích nghe kể
câu chuyện.

- Nghe các bài
hát, bản nhạc
( Nhạc thiếu
nhi, dân ca)
- Vận động đơn
giản theo nhịp
điệu của các bài
hát, bản nhạc.

- Giờ đón trẻ : Cho trẻ nghe các bài hát
trong chủ đề, khuyến khích trẻ vận động

đơn giản theo nhịp bài hát
- Nghe hát : Chiếc đèn ông sao, hãy xoay
nào, năm ngón tay ngoan.
- TCAN: Tai ai tinh, đoán tên bạn hát,
tiếng hát ở đâu.

30. Trẻ hát tự
nhiên, hát theo
giai điệu bài hát
quen thuộc

- Hát đúng giai
điệu, lời ca bài
hát.

- HĐ học : Hát ‘ Đêm trung thu, chơi
ngón tay, mời bạn ăn’

31. Trẻ biết sử
dụng các nguyên
vật liệu tạo hình
để tạo ra sản
phẩm theo sự gợi
ý

- Sử dụng các
nguyên vật liệu
tạo hình để tạo
ra các sản
phẩm.


- HĐ học : Tô màu chiếc đèn lồng, tô
màu mũ bé trai, bé gái, cắt dán hình thực
phẩm bé cần.
- Chơi, HĐNT: Vẽ theo ý thích, in hình
vân tay làm hoa và cỏ.

32. Nhận xét các - Nhận xét sản
sản phẩm tạo hình phẩm tạo hình

- HĐH và qua một số hoạt động ngoài
trời.

II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC.
1. Môi trường giáo dục trong lớp:
- Các tranh ảnh giới thiệu về chủ đề “ Bé biết gì về bản than mình”
- Các truyện tranh về chủ đề “ Bé biết gì về bản than mình”
- Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện...về chủ đề “ Bé biết gì về bản
than mình”
- Sáp màu, giấy màu...
- Đồ dùng đồ chơi các góc: Góc phân vai, Góc nghệ thuật,...
- Bàn ghế, đồ dùng của cô, của trẻ.
- Trang trí lớp theo chủ đề “ Bé biết gì về bản than mình”
6


2. Môi trường giáo dục ngoài lớp:
- Sân chơi.
- Góc thiên nhiên.
- Góc tuyên truyền.

- Dụng cụ lao động vệ sinh.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I
Chủ đề nhánh: Bé vui đón tết trung thu.
Thời gian: Từ ngày 2 tháng 10 năm 2017 đến 6 tháng 10 năm 2017
I. Môc ®Ých - yªu cÇu
1. Kiến thức
- Trẻ biết đến lớp chào cô, chào khách đến lớp và cất đồ dùng cá nhân đúng nơi
quy định.
- Trẻ tập đều theo nhạc, đúng các động tác cùng cô.
- Trẻ biết đi ngang dồn bước trên ghế.
- Trẻ vui hội trăng rằm.
- Trẻ biết cách tô màu chiếc đèn lồng thật đẹp.
- Trẻ biết tên và hiểu nội dung câu chuyện “ Sự tích chú cuội lên cung trăng”
- Trẻ biết tên bài hát và thuộc bài hát “ Đêm trung thu”
- Giúp trẻ làm quen với các góc chơi, đồ chơi.
- Trẻ nhớ và kể những việc làm tốt trong ngày, trong tuần của mình và của bạn
- Biết các góc chơi về đúng góc chơi và làm quen với các vai chơi trong các góc
chơi có nề nếp trong khi chơi. Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ
- Nắm được vai chơi của mình và chơi đúng góc.
- Biết chơi cùng nhau theo nhóm, biết tự rủ bạn cùng chơi, tự phân vai chơi và
thể hiện đúng hành động của vai chơi mà mình đó nhận.
- Biết được những việc làm chưa tốt của mình. Nhớ và nhận xét được các bạn
ngoan trong ngày,trong tuần.
2. Kỹ năng.
- Rèn cho trẻ khả năng quan sát khi tập cùng cô.
- Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi đúng luật, đúng cách.
- Rèn kĩ năng sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Rèn cho trẻ kỹ năng ứng xử với mọi người.
- Trẻ có kỹ năng hát to, rõ ràng.
- Rèn kỹ năng thiết lập quan hệ với bạn bè, kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ đích
3. Thái độ:
- Trẻ có hứng thú vào các hoạt động trong ngày.
- Giúp trẻ phát triển các vận động, các giác quan, các tố chất thể lực.
- Giáo dục trẻ chơi có nề nếp trong khi chơi. Thoả món nhu cầu vui chơi của trẻ
- Chơi cùng nhau theo nhóm, biết tự rủ bạn cùng chơi, tự phân vai chơi và thể
hiện đúng hành động của vai chơi mà mình đó nhận.
- Có ý thức chơi đoàn kết và giữ gìn đồ chơi.
- Có ý thức noi gương các bạn tốt. Có ý thức cố gắng làm các việc làm tốt
7


- Những đồ dùng cá nhân và đồ chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ tránh xa những nơi nguy hiểm.
II. Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ, sắc xô, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- Tranh chuyện “Sự tích chú cuội lên cung trăng”.
- Sách, bút màu cho trẻ tô.
- Đồ chơi bày sẵn ở các góc chơi.
- Bẳng bé ngoan, cờ,…
III. Tổ chức hoạt động.
Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6

- Vệ sinh, thông thoáng phòng học chuẩn bị đón trẻ.
- Mở nhạc các bài hát trong chủ đề “ Bé biết gì về bản thân mình”,

Đón trẻ đón trẻ vào lớp.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa con đi học đúng giờ, kết hợp với giáo
viên trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Cho trẻ chơi ở các góc. Cô bao quát trẻ chơi.
* Nội dung dự kiến.
Trò
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe các bài hát trong chủ đề
chuyện
- Trò chuyện với trẻ về tết trung thu?
- Trẻ quan sát các hoạt động trong ngày tết trung thu.
* Khởi động:
- Đi thường kết hợp với các kiểu đi rồi về đội hình 3 hàng dọc.
* Trọng động:
+ Hô hấp: Gà gáy.
Thể dục + Tay: Hai tay lên cao, ra phía trước.
buổi
+ Bụng: Đứng cúi về phía trước.
sáng
+ Chân: Khụy gối.
+ Bật: Bật tại chỗ.
* Hồi tĩnh:
- Cùng trẻ chơi trò chơi chim bay cò bay nhẹ nhàng đi quanh sân
tập 2 – 3 vòng.
Thể dục.
KPXH.
Âm nhạc:
Tạo hình. Truyện.
VĐCB: Đi Tìm hiểu
Sự tích chú - NDTT: Dạy
Tô màu

ngang dồn ngày tết
cuội lên cung hát: Đêm
chiếc đèn
Hoạt
bước trên
trung thu. lồng.
trăng.
trung thu.
động
ghế.
- NDKH:
học
TCVĐ:
+ Nghe hát:
Bóng tròn
Chiếc đèn
to.
ông sao.
+ TCÂN: Tai
ai tinh.
Chơi, - HĐCMĐ: - HĐCMĐ: -HĐCMĐ: -HĐCMĐ: - HĐCMĐ:
hoạt
Quan sát
Bé tập làm Bé chơi với Chơi với
Dạo chơi
8


động
ngoài

trời

thời tiết.
- TC: Trời
nắng, trời
mưa.
- Chơi tự
do.

đèn lồng.
- TC: Bóng
tròn to.
- Chơi tự
do.

lá cây.
-TC: Cây
co, cây
thấp.
- Chơi tự
do.

sỏi.
-TC: Cắm
cờ.

sân trường.
- TC: Mèo
đuổi chuột.


- Chơi tự
do.

- Chơi tự
do.

9


* Trò chuyện: Cho trẻ hát bài: “ Đêm trung thu”. Trò chuyện về
trường, về lớp của trẻ
- Ai biết hãy kể tên các góc chơi của lớp mình?
- Hôm nay các con sẽ chơi “ Tổ chức tết trung thu”
* Ai thích chơi ở góc phân vai?
- Ai sẽ là nhân viên bán hàng? Khi bán hàng thái độ của nhân viên
phải như thế nào? Đưa hàng cho khách phải thế nào?
-Ai sẽ là nhân viên phục vụ cửa hàng? Khi xếp hàng lờn quầy cần
lưu ý điều gì?
- Ai sẽ là bác lái xe để vận chuyển hàng hoá? Khi vận chuyển phải
thế nào?
- Ai sẽ là người mua hàng? Khi đi mua hàng phải cần gì? Thái độ
với nhân viên bán hàng phải thế nào?
- Nếu của hàng đông người thì phải làm sao?
- Ai là bác cấp dưỡng nấu ăn cho nhân viên? Khi nấu ăn cần những
thực phẩm gì?Với thực phẩm đó phải chế biến như thế nào?
- Ai thích chơi lớp học? Ai là cô giáo? Nếu là cô giáo con sẽ làm
Chơi, gì?...
hoạt
- Góc thư viện có rất nhiều sách truyện nói về tết trung thu ai thích
động ở đọc sách hãy vào góc đó để đọc nhé.

các
- Với vai chơi của mình, các con sẽ vào góc chơi nào? Các con cần
Góc
đồ chơi gì?
* Trẻ vào góc chơi.
- Cô giúp trẻ về góc chơi của mình, giúp trẻ phân vai và chọn đồ
chơi, quan sát khuyến khích trẻ chơi tốt, nhắc trẻ nói vừa đủ nghe,
bảo vệ giữ gìn đồ chơi...
- Cô lưu ý quan sát và hướng dẫn trẻ chơi trọng tâm ở góc xây
dựng, kết hợp quan sát nhắc nhở trẻ ở cỏc góc chơi khác. Động
viên, khuyến khích trẻ chơi sáng tạo, kết hợp giáo dục trẻ ý thức
đoàn kết, giữ gìn đồ chơi trong khi chơi...
- Góc phân vai: Chơi cửa hàng vật liệu, nấu ăn, cô giáo..
- Góc thư viện: Xem tranh, đọc sách về trường mầm non, những
hành vi nên và không nên trong giao tiếp với bạn..
- Góc nghệ thuật: Múa hát những bài về trung thu.
Trong quá trình chơi cô đến từng góc chơi giúp trẻ thực hiện vai
chơi, gợi ý liên kết góc chơi
* Kết thúc:
- Cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
Chơi,
hoạt
động
theo ý
thích

- TC:
Gieo hạt.
- HĐ: Đọc
đồng dao

“ Con công

- TC: Về
đúng nhà.
- HĐ: Tổ
chức tết
trung thu

- TC: Lộn
cầu vòng.
- HĐ:
LQCT : Sự
tích chú

-TC: Kéo
cưa lừa xẻ.
- HĐ:
LQBH:
Đêm trung

TC: Nu na
nu nống.
- HĐ:
LĐVS.
Nêu gương
10


buổi
chiều


hay múa”.

cho bé.

- Chơi tự
chọn.

- Chơi tự
chọn.

Cuội lên
cung trăng.
- Chơi tự
chọn.

thu.
- Chơi tự
chọn.

cuối tuần.
LHVN
-Chơi tự
chọn.

Nêu gương cuối ngày
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
- Cô cho trẻ kể về những việc
- Trẻ trả lời.

làm tốt trong lớp.
- Trẻ kể.
- Cô khen ngợi những trẻ làm
tốt để lần sau trẻ cố gắng hơn, - Trẻ lắng nghe.
những trẻ chưa làm tốt cô
khuyến khích động viên trẻ.
Tuyên dương chung cả lớp.
- Tặng cờ cho trẻ.
- Trẻ nhận cờ
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ biết đi ngang dồn bước trên ghế.
- Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.
- Trẻ biết hôm nay thời tiết như thế nào?
- Trẻ nhớ tên bài đồng dao và hiểu nội dung bài đồng dao.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, chơi đúng luật.
* Rèn trẻ tính kiên trì sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, tư duy, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Trẻ chơi không sai luật. Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo qua các hoạt
động.
* Giáo dục thường xuyên luyện tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Trẻ có thái độ ngoan ngoãn trong giờ học.
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Sân sạch gọn, xắc xô,vạch xuất phát,…
- Sân tập sạch sẽ thoáng, Ghế thể dục.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.

III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học: Thể dục: Đi ngang
dồn bước trên ghế.
Trò chơi vận động: Bóng tròn to.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
* HĐ 2: Khởi động.
11


- Cho trẻ khởi động các khớp tay, khớp
chân.
* HĐ 3: Trọng động.
+ BTPTC: Tập theo nhịp đếm ( 2 lần x 4
nhịp)
+ Tay: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên
cao.
+ Lưng: Đứng nghiêng người sang hai
bên.
+ Chân: Co duỗi chân.
+ Bật: Bật tại chỗ.
+ VĐCB: Đi ngang dồn bước trên ghế.
- Cô giới thiệu tên vận động.
- Cô tập mẫu lần 1 ( Không phân tích)
- Lần 2: Cô tập mẫu + phân tích động tác:
Tư thế chuẩn bị: Tư thế chuẩn bị : Cô
đứng quay người bàn chân đặt ngang ghế,
khi bước chân phải bước sang ngang trước

rồi thu chân trái theo sát cạnh với chân
phải , khi đi cô phối hợp tay chân nhịp
nhàng mắt nhìn thẳng hướng đầu không
cúi khi đi hết đường thì về đứng cuối
hàng.
- Cô mời 1 -2 trẻ khá lên thực hiện.
- Cô cho cả lớp lên thực hiện. Cô bao quát
động viên trẻ và giúp đỡ trẻ khi cần.
- Cô cho 3 tổ thi đua với nhau. Cô bao
quát động viên trẻ và kiểm tra kết quả.
- Sau đó cô hỏi lại tên vận động và mời 1
trẻ tốt lên thực hiện lại.
+ TCVĐ: Bóng tròn to.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi. Nếu trẻ nào thả tay các bạn ra
thì sẽ phai ra khỏi cuộc chơi.
+ Cách chơi. Cô cho trẻ nắm tay nhau
đứng thành vòng tròn và hát bài “ Bóng
trong to” khi hát đến câu “ Tròn tròn to’ thì
cả lớp dãn rộng vòng tròn ra . Khi hát đến
câu “ Bóng xì hơi xì xì hơi’ thì thu nhỏ
vòng tròn vào.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô bao quát trẻ tong quá trình chơi.

- Trẻ khởi động.
- Trẻ tập cùng cô.

- Trẻ lắng nghe và

quan sát.

- Trẻ lên tập.

- Trẻ tập dưới hình
thức thi đua.
- Trẻ lên tập lại.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
12


* HĐ 4: Hồi tĩnh.
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.
* HĐ 5: Kết thúc.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Quan sát thời tiết.
- Cô cùng trẻ đi quan sát thời tiết ngày
hôm nay.
- Cô hỏi trẻ:
+ Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào?
+ Trời lạnh thì báo hiệu sắp đến mùa gì?
+ Mùa đông đến các con phải ăn mặc như
thế nào?...
=> Cô khái quát lại và giáo dục trẻ.
* Giáo dục: Phải giữ gìn cơ thể khi trời
lạnh. Mặc quàn áo ấm, đi tất và quàng
khăn.

* Trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Khi có hiệu lệnh “trời mưa”,
mỗi bé phải trốn vào một nơi trú mưa. Ai
không tìm được nơi trú phải ra ngoài một
lần chơi.
+ Cách chơi: Cô chuẩn bị vẽ những vòng
tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng
từ 30 -40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng
ít hơn số trẻ chơi khoảng 3-4 vòng. Trẻ
đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát
theo nhịp phách của người hướng dẫn. Khi
nghe hiệu lệnh của cô nói: “Trời mưa” thì
mỗi trẻ tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi
bị ướt (chạy vòng tròn). Ai chạy chậm
không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và
phải chạy ra ngoài 1 lần chơi. Trò chơi
tiếp tục, giáo viên ra lệnh “trời nắng” để
trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh “trời
mưa” lại được hô lên để trẻ tìm đường trú
mưa.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần.
- Cô quan sát và khuyến khích trẻ.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.

- Trẻ đi nhẹ nhàng
quanh sân.


- Trẻ quan sát cùng
cô.
- Trẻ trả lời theo ý
hiểu.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự do.

13


* Trò chơi: Gieo hạt.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Hướng trẻ vận động những
thao tác theo đúng nhịp của bài thơ sau:
“Gieo hạt Mùi hương
Nảy mầm Thơm ngát
Một cây Một quả
Hai cây Hai quả
Một nụ Gió thổi
Hai nụ Cây rụng
Một hoa Lá rụng
Hai hoa Nhiều lá….”

+ Cách chơi: Cô hướng dẫn cho trẻ nắm
tay nhau thành 1 vòng tròn, vừa thực hiện
các động tác vừa đọc từng câu của bài thơ
“ Gieo hạt”
- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Hoạt động: Đọc đồng dao “ Con công
hay múa”.
- Cô giới thiệu tên bài đồng dao.
- Cô đọc cho trẻ nghe 2 -3 lần.
- Cô cho trẻ đọc cùng cô 3 – 4 lần.
- Cô chú ý sửa sai, ngọng cho trẻ.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình đọc.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ hứng thú chơi
trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đọc cùng cô.
- Trẻ chơi tự chọn.

Đánh giá hàng ngày
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2017
I. Mục đích
* Trẻ biết về các hoạt động trong ngày tết trung thu và bày cỗ trung thu.
- Trẻ biết về một số bánh của ngày tết trung thu như: bánh trung thu, bánh dẻo
- Trẻ biết cách đèn lồng theo sự hướng dẫn của cô.
* Rèn trẻ biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô.
14


- Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Trẻ chơi không sai luật.
* Có ý thức lao động, rèn cho trẻ biết ngăn nắp gọn gàng.
- Giáo dục trẻ ăn mặc đẹp đón tết trung thu vui vẻ.
- Chơi đoàn kết khi chơi trẻ biết lấy cô làm mục tiêu để đuổi theo.
II. Chuẩn bị.
- Một số hình ảnh về tết trung thu: Múa lân, phá cỗ, rước đèn..
- Đất nặn, giấy, keo…
- Đồ dùng đồ chơi các góc….
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động học: KPKH: Tìm hiểu
ngày tết trung thu.
* HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài “ Rước đèn “ đi
- Trẻ hát cùng cô.

vòng quanh lớp và hỏi trẻ:
+ Các con vừa hát bài gì?
- Bài hát “ Rước đèn”.
+ Khi nào thì các con được đi rước đèn
- Ngày tết trung thu.
dưới trăng?
- Mỗi năm, cứ đến rằm tháng tám là tết
- Trẻ lắng nghe.
trung thu lại về, ngày đó có rất nhiều trò
chơi và các cháu được đi rước đèn, được
phá cổ rất vui. Thế hôm nay các cháu có
muốn cùng cô trò chuyện về ngày tết
trung thu không?
* HĐ2: Trò chuyện về ngày tết trung
thu.
- Vào ngày tết trung thu bố mẹ thường
- Bánh ,kẹo, quả, đèn
chuẩn bị những gì?
lồng…
- Con làm gì để giúp bố mẹ ?
- Xếp bánh kẹo, quả…
- Vào ngày tết này người ta thường tổ
- Múa ,hát, rước đèn…
chức hoạt động gì?
- Trong ngày tết này chúng mình được
- Múa hát, rước đèn,
làm gì?
phá cỗ…
- Các con có cảm nhận gì về ngày tết
- Trẻ nói lên cảm nghĩ

trung thu , vì sao?......
của mình về ngày tết
trung thu
- Cô cùng trẻ hát vận động bài: Đêm
- Trẻ múa hát cùng cô.
trung thu=> Cô tóm tắt và giáo dục lễ
giáo cho trẻ.
* HĐ 3: Kết thúc.
+ Trò chơi “ Thi xem ai nhanh”.

Ghi chú

15


- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi.
+ Luật chơi: Tổ nào nặn được nhiều, đẹp
bánh trung thu thì tổ đó dành chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét và tuyên dương trẻ.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời .
* HĐCMĐ: Bé tập làm đèn lồng.
- Cô chuẩn bị giấy, hướng dẫn trẻ làm đèn
lồng.
- Cô bao quát, giúp đỡ trẻ.
- Cô cho trẻ trưng bày và nhận xét sản
phẩm.
* Giáo dục: Các con phải biết giữ gìn vệ
sinh, chơi đoàn kết.
* Trò chơi: Bóng tròn to.

- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi,
cách chơi.
+ Luật chơi. Nếu trẻ nào thả tay các bạn
ra thì sẽ phai ra khỏi cuộc chơi.
+ Cách chơi. Cô cho trẻ nắm tay nhau
đứng thành vòng tròn và hát bài “ Bóng
trong to” khi hát đến câu “ Tròn tròn to’
thì cả lớp dãn rộng vòng tròn ra . Khi hát
đến câu “ Bóng xì hơi xì xì hơi’ thì thu
nhỏ vòng tròn vào.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô bao quát trẻ tong quá trình chơi.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Về đúng nhà.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 1- 2 lần.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình chơi.
* Hoạt động: Tổ chức tết trung thu cho
trẻ.
- Cô cùng trẻ bày mâm cỗ trung thu và
nghe bài hát “Đêm trung thu”….
- Cô cùng trẻ phá cỗ trung thu.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tích cực tham gia
trò chơi nặn bánh


- Trẻ nhận giấy và làm
đèn lồng.
- Trẻ trưng bày sản
phẩm.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ chơi tự do.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ bày cỗ cùng cô.
- Trẻ phá cỗ.
-Trẻ chơi tự chọn.

Đánh giá hàng ngày
16


.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 4 tháng 10 năm 2017
I. Mục đích.

* Trẻ biết cầm bút đúng, cầm bằng tay phải để tô màu chiếc đèn lồng.
- Trẻ biết từ lá cây có thể làm được những đồ chơi.
- Trẻ biết tên câu chuyện, hiểu nội dung câu chuyện “ Sự tích chú cuội chơi
trăng”
* Rèn cho trẻ tô đều từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
- Rèn cho trẻ có kỹ năng quan sát và nhận xét.
- Rèn đôi tay khéo léo của mình.
* Yêu trường lớp và cô giáo của mình.
- Hào hứng tham gia trò chơi cùng cô
II. Chuẩn bị.
- Tranh mẫu “ Chiếc đèn lồng”
- Vở tạo hình, bút màu.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học: Tạo hình:
“Tô màu chiếc đèn lồng”
* HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô và trẻ trò chuyện về ngày tết trung - Trẻ trò chuyện cùng cô.
thu.
* HĐ2: Quan sát, đàm thoại tranh
mẫu.
- Cô đưa bức tranh mẫu cho trẻ quan
sát.
- Trẻ nhận xét.
- Ai có nhận xét gì về bức tranh này ?
- Chiếc đèn lồng.

- Bức tranh vẽ gì?
- Có ạ.
- Các con có thích chiếc đèn lồng này
không.
- Vâng ạ.
- À để chiếc lồng này đẹp hơn nữa thì
bây giờ các con hãy chú ý cô tô màu
nhé.
* HĐ 3: Quan sát cô làm mẫu
- Trẻ lắng nghe và quan
- Cô tô mẫu, vừa tô vừa phân tích các
sát.
thao tác.
17


- Hướng dẫn trẻ cách cầm bút bằng tay
phải, bằng 3 đầu ngón tay, ngón cái,
ngón trỏ, ngón giữa.
- Cô tô lần lượt cô tô từ tay cầm của đèn
lồng đến thân của đèn lồng sau đó đến
đuôi đèn lồng.
- Cô hỏi trẻ lại cách tô.
* HĐ 4: Trẻ thực hiện.
- Cô phát vở, sáp màu cho trẻ.
- Chúng mình cầm bút bằng tay nào? Cả
lớp giơ tay đó lên cho cô xem nào?
- Hướng dẫn trẻ cô gợi mở cho trẻ động
viên trẻ kịp thời.
- Nhắc trẻ tô cho đều.

- Cô giúp đỡ những trẻ làm còn lúng
túng.
- Trẻ làm bài cô bao quát động viên trẻ.
* HĐ 5: Nhận xét sản phẩm.
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm.
- Cho trẻ nhận xét so với mẫu.
- Cho trẻ chọn sản phẩm đẹp? Hỏi trẻ
tại sao con chọn sản phẩm đó?
- Những trẻ có sản phẩm đẹp giới thiệu
kỹ năng tô.
- Cô nhận xét những sản phẩm đẹp và
những bạn nào còn yếu thì lần sau cố
gắng hơn.
* HĐ 6: Kết thúc.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Chơi với lá cây.
- Cô cùng trẻ làm đoàn tàu đi thăm khu
vực sân trường chơi.
- Các con nhìn xem trên sân trường
mình trồng rất hiều cây xanh đúng
không nào?
- Trên sân trường có rất nhiều những
chiếc lá rụng, chiếc lá rụng làm những
đồ chơi quen thuộc đấy.
- Bây giờ các con hãy nhặt lá và cùng
cô làm một số đồ chơi nhé.
- Cô hướng dẫn trẻ làm kèn lá, xếp đèn
lồng….
- Cô cho trẻ thực hiện.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ nhận đồ dùng và tô
màu chiếc đèn lồng.

- Trẻ trưng bày sản
phẩm.
- Trẻ nhận xét cùng cô.
- Trẻ chọn. Trẻ trả lời.
- Trẻ giới thiệu.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.
- Vâng ạ.

- Trẻ thực hiện.
- Trẻ lắng nghe.
18


- Cô nhận xét và tuyên dương của trẻ.
- Trẻ nối đuôi nhau làm đoàn tàu đi theo
cô.
* Trò chơi: Cây cao, cây thấp.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành
vòng tròn, tư thế chuẩn bi khi cô nói cây
thấp thì chúng mình ngồi xuống, khi cô
nói cây cao thì chúng mình đứng dậy.
- Trẻ chơi trò chơi.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 -4 lần.
- Cô động viên khuyến khích trẻ.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chơi tự do.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Lộn cầu vòng.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Hai trẻ đứng đối mặt nhau
nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của
bài bài đồng dao:
Lộn cầu vồng nước trong nước chảy.
Có cô mười bảy.
Có chị mười ba.
Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng.
Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn
cùng xoay người và lộn đầu qua tay của
bạn kia. Sau câu hát hai trẻ sẽ đứng
quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài
đồng dao rồi quay trở lại vị trí.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình chơi.
* Hoạt động: LQCT: “ Sự tích chú
Cuội lên cung trăng”
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên câu chuyện.
- Cô kể cho trẻ nghe 2 lần.

- Trẻ lắng nghe.
+ Lần 1: Kể chuyện cho trẻ nghe hết
hợp cử chỉ điệu bộ.
- Trẻ lắng nghe quan sát.
+ Lần 2: Kể kết hợp với tranh.
- Trẻ trả lời.
- Cô hỏi trẻ tên câu chuyện.
- Trẻ trả lời.
- Trong câu chuyện đã nhắc đến ai gì?
- Trẻ chơi tự chọn.
* Chơi tự chọn
* Nêu gương cuối ngày.
Đánh giá hàng ngày
19


.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Thứ 5 ngày 5 tháng 10 năm 2017
1. Mục đích.
* Trẻ nhớ tên tác phẩm, tác giả, thuộc và hiểu nội dung câu chuyện “ Sự tích chú
cuội lên cung trăng”
- Trẻ biết từ sỏi có thể xếp được đèn trung thu, hay ngôi sao, bánh trung thu để
chào mừng tết trung thu.
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát “ Đêm trung thu”.
- Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi đúng cách.
* Rèn kĩ năng kể chuyện cùng cô và tính tự tin cho trẻ khi kể cùng cô.

- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
* Thích nghe chuyện cổ tích.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
2. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Tranh chuyện “Sự tích chú cuội lên cung trăng”
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…
- Sỏi cây cho trẻ chơi.
3. Tiến hành.
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học: Chuyện “ Sự tích
chú cuội lên cung trăng”.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cho trẻ xem hình ảnh: Một cái cây- Trẻ xem hình ảnh.
một người ngồi bên gốc cây .
- Các con có biết vì sao có chú cuội
- Trẻ trả lời.
ngồi ở gốc cây đa này không?
- Muốn biết được vì sao các con cùng
- Vâng ạ.
lắng nghe cô kể câu chuyện “ Sự tích
chú cuội cung trăng” nhé.
* HĐ 2: Cô kể chuyện.
- Lần 1: Cô kể cho trẻ nghe.
- Trẻ lắng nghe.
+ Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì?
- Trẻ trả lời.

- Lần 2: Kể chuyện kết hợp với tranh
- Trẻ lắng nghe và quan
minh họa.
sát.
* HĐ 3: Đàm thoại.
20


- Các con vừa nghe cô kể câu chuyện
gì?
- Câu chuyện kể về ai?
- Lúc đầu chú cuội đã ở trên cung trăng
chưa? ở đâu?
- Ai đưa chú cuội lên cung trăng?
- Cây đa đưa chú cuội lên bằng cách
nào?
- Vì sao chú cuội có cây đa.
- Vì sao chú cuội lại yêu quý cây đa
của mình như vậy?
- Vì sao cây đa lại bay lên trời?
* HĐ 4: Kể chuyện lần 3.
- Cô kể chuyện trên máy tính.
* HĐ 5: Kết thúc.
- Cô cho trẻ hát: “Chú cuội chơi trăng”
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Chơi với sỏi.
- Cô phát sỏi cho trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về ngày tết trung
thu.
- Cho trẻ xếp đèn lồng, ông sao, bánh

trung thu.
- Cô bao quát động viên trẻ.
* Trò chơi: Cắm cờ.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Lần lượt từng nhóm chọn
3 em ngang sức với nhau đứng sau
vạch, cô giáo hô “ Đỏ” thì trẻ chạy lấy
cờ màu đỏ cắm vào lọ, ai về trước thì là
người chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình chơi.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi và
cách chơi.
+ Luật chơi: Lời đồng dao kết thúc ở
trẻ nào thì bàn cưa sẽ chúc về trẻ đó.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi từng đôi

- Trẻ trả lời.
- Chú cuội.
- Chưa. Ở mặt đất.
- Cây đa.
- Cây đa bay lên và keo
theo chú cuội.
- Trẻ trả lời.
- Vì cây đa cứu mọi
người.

- Vì vợ chú cuội quét rác
vào gốc cây.
- Trẻ quan sát và lắng
nghe
- Trẻ hát.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ trò chuyện cùng cô.
- Trẻ xếp.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ chơi tự do.

- Trẻ lắng nghe.

21


đối diện nhau. Cả 2 đều duỗi chân về
phía trước, 2 bàn chân chạm vào nhau ,
2 bàn tay nắm chặt nhau, cùng đẩy qua
đẩy lại chân tay như người đang cưa
gỗ, miệng đọc đồng dao. Lời đồng dao
kết thúc ở trẻ nào thì bàn cưa sẽ trúc về
trẻ đó.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình chơi.
* Hoạt động: LQBH “ Đêm trung

thu”
- Cô giới thiệu tên bài hát và tên tác
- Trẻ lắng nghe.
giả.
- Cô hát cho trẻ nghe 1 – 2 lần.
- Cô giảng nội dung bài hát.
- Cô cho trẻ hát 2 – 3 lần.
- Trẻ hát.
* Chơi tự chọn.
- Trẻ chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày.
Đánh giá cuối ngày
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………….....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát và thuộc bài hát: Đêm
trung thu.
- Trẻ nói được những gì trẻ quan sát trên sân trường.
- Trẻ biết giữ phòng học sạch sẽ.
* Trẻ thích thú khi nghe cô hát và thể hiện tình cảm của mình qua bài nghe hát.
Trẻ hát đúng giai điệu bài hát “ Đêm trung thu”
- Rèn cho trẻ phát triển tai nghe tinh.
- Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi đúng luật, đúng cách.
* Qua bài hát giáo dục cháu yêu cháu yêu quý trường, lớp và lòng ham thích đến
trường , lớp, đi học không khóc nhè, vâng lời cô, chăm ngoan, học giỏi.
- Yêu quý các bạn, cô giáo trong trường, chào hỏi lễ phép.

- Giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp
- Hào hứng tham gia trò chơi cùng cô
II. Chuẩn bị.
- Nhạc bài hát “ Đêm trung thu” và “ Chiếc đèn ông sao”.
22


- Dụng cụ âm nhạc, xắc xô, nhạc.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
1. Hoạt động học: Âm nhạc:
Dạy hát : Đêm trung thu.
Nghe hát: Chiếc đèn ông sao.
TCÂN: Tai ai tinh.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cô đọc câu đố về Tết trung thu.
“Tết gì có cốm, có hồng,
Có thị, có bưởi, đèn lồng, đèn sao”?
Là tết gì?
- Hôm nay, cô cũng có một bài hát nói về
đêm trung trung thu đấy. Bài hát có tên là “
Đêm trung thu” nhạc và lời “ Phùng Như
Thạch” sáng tác đấy. Bây giờ các con chú ý
lắng nghe cô hát nha.
* HĐ 2: Dạy hát “ Đêm trung thu”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần.
+ Lần 1: Hát đúng giai điệu.

+ Lần 2: Hát + vận động minh họa.
- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Bài hát nói về điều gì?
- Đêm trung thu có những gì?
- Cô giảng nội dung bài hát.
* HĐ 3: Dạy trẻ hát.
- Cô cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần.
- Cho tổ, nhóm, cá nhân hát (khi hát cô chú
ý sửa sai cho trẻ)
- Cô cho cả lớp hát lại lần nữa.
* HĐ 4: Nghe hát: Chiếc đèn ông sao.
- Hôm nay, cô thấy bạn nào cũng hát và
múa giỏi, thế lên cô sẽ hát tặng các con 1
bài hát “ Chiếc đèn ông sao” của nhạc sĩ
“ Phạm Tuyên” nhé.
- Lần 1: Cô hát kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
- Lần 2: Cô mở nhạc cho trẻ nghe, trẻ
hưởng theo và vận động tùy thích.

Hoạt động của trẻ

Ghi chú

- Tết Trung Thu ạ.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và
quan sát.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát.
- Trẻ hát.
- Trẻ hát.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và
hưởng ứng theo giai
điệu của bài hát.

* HĐ 5: TCAN: Tai ai tinh.
23


- Cô thấy các con hát rất hay và ngoan nên
cô sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi, đó là
trò chơi “ Tai ai tinh”
+ Cách chơi: 1 trẻ đội mũ chóp kín, cô mời
một trẻ khác lên hát và trẻ đội mũ chóp phải
đoán được tên bạn hát và hát bài hát gì.
- Cô cho trẻ chơi 2 -3 lần.
- Nhận xét tuyên dương trẻ`
* HĐ 6: Kết thúc.
- Cho trẻ vận đông tự do bài hát “Chú cuội
chơi trăng”
2. Chơi, hoạt động ngoài trời

* HĐCMĐ: Dạo chơi sân trường.
- Cô và trẻ cùng nhau đi dạo sân trường .
- Cô cho trẻ quan sát và hỏi:
+ Các con nhìn xem sân trường có những
cây gì?
+ Có nhiều đồ chơi không?
+ Sân trường mình có những đồ chơi gì?
+ Chúng mình có thích chơi với những đồ
chơi này không?
+Trong khi chơi chúng mình có được đẩy
nhau không?
* Giáo dục: Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ chơi.
* Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- Cô giới thiệu tên trò chơi,luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu
chuột chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt
được là mèo thua cuộc.
+ Cách chơi: Cô dẫn cho trẻ xếp thành vòng
tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn
ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm
chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách
nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh
“đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua
các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải
nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào
chuột để bắt.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
* Chơi tự do.

3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.
- Trẻ vận động.

- Trẻ đi dạo trên sân
trường cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Không ạ.
-Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý nghe cô
phổ biến cách chơi.

- Trẻ chơi đúng luật.
Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự do.
24


chiều.
* Trò chơi: Nu na nu nống.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Luật chơi: Bạn nào thực hiện không đúng
thì phải nhảy lò cò
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng

tròn và duỗi thẳng 2 chân và đọc bài đồng
dao: Nu na nu nống và đồng thời 2 tay đập
vào đùi theo lời bài đồng dao. Khi đọc đọc
đến câu cuối thì cả lớp giơ 2 chân gõ nhẹ
xuống sàn.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình
chơi,khuyến khích trẻ.
* Hoạt động: Lao động vệ sinh.
- Cô cho trẻ dọn vệ sinh theo nhóm.
- Cô giao nhiệm vụ cho từng nhóm, cô
hướng dẫn và giúp đỡ trẻ.
Cô nhận xét và tuyên dương các nhóm.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối tuần.
- Cho trẻ nhắc lại việc thỏa thuận từ đầu
tuần.
- Cho trẻ kể về những việc tốt mà trẻ đã làm
được trong tuần.
- Cô đếm cờ.
- Cô nhận xét và phát phiếu ngoan.
- Tổ chức liên hoan văn nghệ.
- Giao nhiệm vụ cho trẻ vào tuần sau.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.

- Trẻ dọn vệ sinh.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi tự chọn.
- Trẻ nhắc lại
.
- Trẻ kể.
- Trẻ đếm.
- Trẻ nhận bé ngoan.
- Trẻ lắng nghe.

Đánh giá trẻ hàng ngày
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

25


×