Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Vĩ mô (có giải thích)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.44 KB, 42 trang )

ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Câu 2: Theo biểu đồ dòng chu chuyển các công ty sử dụng tiền kiếm được từ việc bán hàng
hóa của họ và dịch vụ để trả cho:
A. Hàng hóa và dịch vụ họ mua ở thị trường hàng hóA.
B. Tài nguyên mua trên thị trường hàng hóa
C. Hàng hóa và dịch vụ họ mua từ chính phủ
D. Tài nguyên họ mua ở thị trường yếu tố sản xuất.
Trả lời: Theo biểu đồ đồ dòng chu chuyển trong sgk trang 217, thị trường các yếu tố sản xuất
cung cấp các yếu tố sản xuất cho doanh nghiệp, ngược lại doanh nghiệp phải dùng số tiền
kiếm được để chi trả tiền lương, thuế… ( Tức là chi trả cho thị trường các yếu tố sản xuất)
Câu 3: Theo biểu đồ dòng chu chuyển, cho mỗi dòng chảy của hàng hóa, dịch vụ và nguồn
nhân lực, ở đây là một dòng chảy ngược lại của:
A.
Nhiều hàng hóa, dịch vụ và nguồn nhân lựC.
B.
Con người từ các công ty cho tới hộ gia đình.
C.
Con người từ hộ gia đình đến doanh nghiệp.
D.
Tiền.
Trả lời: Dòng chảy ngược lại của dòng chảy hàng hóa, dịch vụ, nguồn nhân lực ở đây là
dòng chảy của tiền được thể hiện bằng dòng chảy của chi tiêu, doanh thu, tiền lương, thuế và
lợi nhuận, thu nhập.
Câu 4: Trong sản xuất một chiếc áo len, một người đàn ông cắt lông cừu trả một nông dân $
4 cho một con cừu. Các cửa hàng bán len để một nhà máy dệt giá 7$. Các nhà máy dệt mua
len và làm cho nó thành một sản phẩm tốt và bán nó cho một công ty làm áo len cho $ 13.
Các công ty làm áo len bán áo len đến một cửa hàng quần áo cho $ 20, và các cửa hàng quần
áo bán áo len, gói quà tặng, cho $ 50. Sự đóng góp vào GDP của các giao dịch bán hàng
trước đó là gì?
A.
4$


B.
44$
C.
50$
D.
94$
Trả lời: GDP chỉ tính giá hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. Hàng hóa cuối cùng là áo len được
bán đến tay người tiêu dùng với giá 50$.
Câu 5: Susie trồng ngô trong vườn sân sau của mình để gia đình cô dùng. Các bắp cô trồng
không tính GDP vì một.
A.
Nó không được sản xuất cho thị trường.
B.
Nó là một trung gian mà Susie sẽ xử lý thêm.
C.
Ngô không có giá trị.
D.
Nó làm giảm lượng ngô cô sẽ mua ở các cửa hàng.
Trả lời: Ngô cô trồng được sản xuất và tiêu dùng tại nhà, nó không được đưa ra bán (không
được sản xuất cho thị trường) nên không được tính vào GDP.
Câu 6: Điều nào sau đây sẽ được tính vào GDP của Mỹ?
A.
Việc mua một căn nhà lịch sử
B.
Mua một mái tóc
C.
C Mua một 1.000$ trái phiếu tiết kiệm của chính phủ


D.


Giá trị được tạo ra khi bạn rửa xe trong đường lái xe của bạn.

Trả lời: Dễ dàng nhận thấy câu A, D sai. Câu C sai vì trái phiếu không phải là hàng hóa, nó
là một tờ giấy ghi nợ. Câu B đúng vì tóc được bán và nó mang lại giá trị là tiền nên được tính
vào GDP.
Câu 7: Chi tiêu tiêu dùng cá nhân ngày nay bao gồm khoảng những gì phần của GDP?
A.
Một phần ba
B.
Một phần sáu
C.
Ba phần tư
A.
Một nửA.
Trả lời: Theo bảng GDP và các thành phần của GDP Mỹ vào 2009 thì tiêu dùng chiếm
khoảng 71% xấp xỉ ba phần tư.
Câu 8. Nếu đầu tư tư nhân tăng lên $ 50 tỷ trong khi GDP vẫn như nhau, mà sau đây có thể
đã xảy ra, tất cả các yếu tố khác đều giống nhau không?
A. Chi tiêu tiêu dùng giảm $ 50 tỷ đồng.
B. Xuất khẩu tăng $ 50 tỷ đồng.
C. Nhập khẩu giảm $ 50 tỷ đồng.
D. Xuất khẩu ròng tăng $ 50 tỷ đồng.
Trả lời: Y=C + I + G + NX
Đầu tư tăng 50$ mà Y không đổi => hoặc tiêu dùng giảm 50$, hoặc NX giảm 50$, hoặc nhập
khẩu tăng 50$, hoặc xuất khẩu giảm 50$
Câu 9.Giả sử xuất khẩu ròng được – 220$, tiêu dùng là 5000$, doanh thu thuế là 1.000$, mua
sắm chính phủ là 1500$ , GDP năm 1997, tính theo phương pháp chi phí, là 8,000$. Chúng
tôi có thể kết luận rằng
A. đầu tư tư nhân là $ 1,940.

B. đầu tư công là $ 310.
C. đầu tư tư nhân là $ 320.
D. đầu tư tư nhân là $ 1,720.
Trả lời: Ta có NX = -220$, C= 5000$, G= 1500$, Y=8000$
Y= C + I + G + NX => I= 1720 $
Câu 10. Bốn loại chi phí tạo nên GDP là tiêu dùng, đầu tư,
A. xuất khẩu, và mua sắm chính phủ.
B. nhập khẩu, và mua sắm chính phủ
C. xuất khẩu ròng, và chính phủ
D. xuất khẩu ròng, và các khoản chi chuyển nhượng của chính phủ...
Câu 11.Điều nào sau đây sẽ được tính là chi phí đầu tư của GDP?
A. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới.
B. Microsoft mở rộng công suất nhà máy để sản xuất phần mềm mới.
C. Một trường trung học công lập xây dựng một sân vận động bóng đá mới.
D. Tất cả những điều trên sẽ bị tính là là chi phí đầu tư.
Trả lời: Chỉ câu B mới được tính vào chi phí đầu tư. Các câu còn lại đều được tính vào chi
phí mua sắm của chính phủ.
Câu 12. GDP thực là GDP danh nghĩa
A. cộng khấu hao.


B. điều chỉnh những thay đổi trong mức giá.
C. trừ đi khấu hao.
D. trừ đi các khoản thuế.
Trả lời: GDP thực = GDP danh nghĩa / Chỉ số giá.
Câu 13 GDP danh nghĩa của năm 1998 là:
A.
402$
B.
12.000$

C.
200.200$
D.
410.000$
Trả lời: GDP danh nghĩa = Giá * số lượng sản phẩm = 2*5000+400*1000 = 410.000$
Câu 14 GDP danh nghĩa năm 1999 là:
A.
18.000$
B.
180.000$
C.
612.000$
D.
1.250.000$
Trả lời: Tương tự câu 13.
Câu 15: GDP thực năm 1998 là:
A.
6.000$
B.
240.000$
C.
410.000$
D.
612.000$
Trả lời: Vì năm 1998 là năm cơ sở nên GDP thực = GDP danh nghĩa
Câu 16: GDP thực năm 1999 là:
A.
6.000$
B.
410.000$

C.
612.000$
D.
808.000$
Trả lời: GDP thực 1999 = 2*4.000+200*4.000= 808.000 $
Câu 17: Chỉ số giảm phát GDP năm 1999 khoảng:
A.
.76
B.
.67
C.
.51
D.
1.32
Trả lời: Chỉ số giảm phát GDP = 612.000/808.000*100= 0.76
Câu 18. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa năm 1999 là khoảng
A. 10 phần trăm.
B 49 phần trăm.
C. 78 phần trăm.
D. 100 phần trăm.
Trả lời: Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa năm 1999 = (612.000-410.000)/410.000*100 =
49%
Câu 19. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trong năm 1999 là khoảng:
A. 24 phần trăm


B, 50 phần trăm.
C. 97 phần trăm
D. 125 phần trăm.
Trả lời Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trong năm 1999 = (808.000-410.000)/410.000 *100

= 97%
Câu 20. Tỷ lệ lạm phát trong năm 1999 là khoảng:
A,-8 Phần trăm.
B, -24 phần trăm.
C. 33 phần trăm.
D. 67 phần trăm.
Trả lời: = (0.76-1)/1*100= -24%
Câu 21. Giả sử một người kết hôn hoặc làm vườn của mình và do đó không còn trả tiền cho
anh ta hoặc cô cho dịch vụ làm vườn, GDP
A. vẫn như nhau miễn là dịch vụ vẫn được cung cấp.
B. tăng kể từ khi dịch vụ đang được cung cấp miễn phí.
C. giảm kể từ đó không còn là một trao đổi trên thị trường.
D. vẫn như nhau, kể từ khi dịch vụ này không bao gồm trong GDP.
Trả lời: GDP giảm vì khi đó tiền không còn được trả tức là chi tiêu giảm, tức là hàng hóa đó
không còn được mang ra trao đổi trên thị trường
Câu 22. Điều nào sau đây sẽ làm GDP có khả năng nhất thể hiện tăng trưởng sản lượng thực
tế sản xuất trong một năm?
A. tăng sản xuất trong nền kinh tế ngầm
B. một sự suy giảm về chất lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất
c tăng sản xuất để sử dụng nhà (thị trường phi sản xuất)
d, một sự suy giảm dân số.
Trả lời: GDP chỉ đo lường giá hàng hóa và dịch vụ, không đo lường được chất lượng sản
phẩm. => loại B
Hàng hóa được sản xuất tại nhà không được tính vào GDP.=> Loại C
GDP không liên quan đến dân số => Loại D
Câu 23. Giả sử dân số tăng 2%, cho mức sống tăng lên, điều gì sau đây phải xảy ra?
A. GDP danh nghĩa phải tăng hơn 2%
B. GDP thực tế phải tăng trưởng hơn 2 phần trăm.
c GDP thực tế bình quân đầu người phải lớn hơn 2 phần trăm.
D Chi tiêu tiêu dùng phải tăng trưởng hơn 2 phần trăm.

Trả lời: GDP thực bình quân đầu người đánh giá sự tăng trưởng mức sống. Mức sống tăng =>
GDP thực bình quân đầu người cũng tăng.
24. Trong thời kỳ suy thoái. GDP giảm và thất nghiệp gia tăng. Tại sao sản lượng thực tế sản
xuất được không giảm nhiều như GDP đo lường trong thời kì suy thoái?
A.Sự gia tăng sản phẩm từ nhân viên bán làm bán thời gian, sản lượng đó không được tính
vào GDP.
B. Những người lao động bị thất nghiệp trong suy thoái kinh tế có thể sản xuất hàng hoá
trong nền kinh tế ngầm.
C. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động bị sa thải sẽ cho phép họ mua gần như nhiều như
trướ


D. Công nhân bị sa thải có thể bắt đầu kinh doanh riêng của họ, nhưng thu nhập lợi nhuận từ
việc tự làm chủ không được tính vào GDP
Trả lời: Sản lượng được tiêu thụ tính vào GDP là những sản phẩm được bán công khai trong
thị trường. Khi lao động thất nghiệp trong suy thoái họ có thể sản xuất các loại hàng hóa
trong nền kinh tế ngầm nên không được tính vào GDP => sản lượng thực sẽ không giảm
nhiều như GDP đo lường.
25 Điều nào sau đây là vấn đề với việc đo lường GDP?
A Không bao gồm các thanh toán thông qua chuyển khoản
B.Kinh tế ngầm trong sản xuất không được tính
c Sản xuất phi thị trường không được tính
D. Cả b,c đều đúng.
Trả lời: B, C đúng => D đúng.
A không phải là vấn đề của việc đo lường GDP


ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1: Cái chỉ số giá trung bình của những thứ được mua bởi hộ gia đình điển hình trong 1
vùng?

a.
GDP giảm phát
b.
Chỉ số giá sản xuất
c.
Chỉ số giá tiêu dùng
d.
Mức lương tối thiểu
Câu 2: Sản phẩm nào sẽ tác động nhiều nhất đến chỉ số giá tiêu dùng?
A.
muối
B.
tăm
C.
bút chì
D.
thực phẩm
Trả lời: Thực phẩm là sản phầm được người tieeu dùng mua nhiều nhất với 3 sản phẩm còn
lại nên nó tác động nhiều nhất đến chỉ số giá tiêu dùng.
Câu 3: Sản phẩm nào sẽ tác động nhiều nhất đến chỉ số giá tiêu dùng?
A. Chổi
B. xe ô tô
C. TV màu
D. Lốp xe ôtô.
Trả lời: Chổi sẽ tác động nhiều nhất đến CPI vì chổi là sản phẩm thiết yếu mà người tiêu
dùng, các sản phẩm còn lại người tiêu dùng có thể mua hoặc không.
Câu 4: Sản phẩm tác động lớn nhất đến chỉ số CPI là sản phẩm mà:
A. Người tiêu dùng mua nhiều nhất.
B. Đã trải qua sự gia tăng giá lớn nhất.
C. Có giá cao nhất.

d Người tiêu dùng dành phần thu nhập lớn nhất của họ.
Câu 5: Điều nào sau đây là một lý do tại sao giá tiêu dùng (CPI) không được tính trung bình
đơn giản của tất cả các giá?
A. Một số hàng hóa trải qua những thay đổi lớn về giá và chỉ số CPI sẽ là quá biến đổi nếu
tính bằng một con số đơn giản
B. Sự khác nhau về tầm quan trọng của hàng hóa trong ngân sách của người tiêu dùng
C. Một số hàng hóa chưa bao giờ trải qua những thay đổi về giá cả và CPI không là một biến
số đủ nếu tính như một trung bình đơn giản.
D Nó sẽ rất khó để tính toán chỉ số giá.
Trả lời: CPI là chỉ số giá tiêu dùng của hàng hóa được mua bởi một người tiêu dùng điển
hình. Vì là người tiêu dùng điển hình nên sẽ mua những sản phẩm điển hình mà nhiều người
khác đều mua. Nên không thể tình trung bình đơn giản cho tất cả các giá.
Câu 6: Nếu giá của giỏ thị trường hàng hóa trong năm cơ sở 1994 là 20.000$ và giá một giỏ
đã như vậy tăng lên 22,000$ vào năm 1998,CPI 1998
A, không thể được tính toán.
b, là 12,000$
c, là 200


d,là 110.
Trả lời: CPI = Giá giỏ hàng hóa năm 1998/ giá giỏ hàng hóa năm 1994 *100 = 110.
Câu 7: Giả sử bạn dành 30% của ngân sách của bạn về thực phẩm, 20% về chăm sóc y tế,
40% cho việc thuê mướn, và 5% vào giải trí, 5% vào các mặt hàng lặt vặt.Nếu giá của toàn
bộ các phần ngân sách của bạn tăng như nhau về tỉ lệ, điều mà có ảnh hưởng lớn nhất việc gia
tăng mức sống của bạn. (Giả sử bạn tính toán chỉ số của bạn như cách tính CPI)
A.
Thức ăn
B.
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
C.

Thuê mướn.
D.
Giải trí

Trả lời: vì tiền thuê chiếm tỉ trọng lớn nhất trong ngân sách chi tiêu.
Câu 8: Xu hướng thay thế
a.
là một trong những yếu tố gây ra các chỉ số CPI để đánh giá thấp tỷ lệ lạm phát.
b.
được gây ra bởi chất lượng kém của nhiều sản phẩm nhập khẩu,
c.
là một trong những nguyên nhân chính của lạm phát.
d.
Liên quan đến hành vi tiêu dùng giúp giải thích tại sao chỉ số CPI đánh giá quá
cao tỷ lệ lạm phát
Câu 9: Cải thiện chất lượng của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian:
A, gây ra chỉ số CPI để phóng đại lạm phát thực tế.
B. gây ra chỉ số CPI để bớt lạm phát thực tế.
C. được hạch toán vào chỉ số CPI.
D. là không đáng kể và do đó sẽ không ảnh hưởng đến CPI ngay cả khi chiếm.
Trả lời: Khi cố định một giỏ hàng hóa thì sẽ chỉ quan tâm tới giá hàng hóa thay đổi qua các
năm mà không đo lường được chất lượng sản phẩm
Câu 10: Các yếu tố tác động đến CPI để phóng đại tỷ lệ lạm phát không bao gồm:
A. xu hướng của người tiêu dùng để thay thế hàng hóa tương đối rẻ hơn đối với những người
đã trở thành tương đối đắt tiền hơn.
B. áp lực chính trị từ các công đoàn và người về hưu vào Cục thống kê lao động để
phóng đại tỷ lệ lạm phát.
C. sự ra đời của công nghệ mới mà làm cho nó dễ dàng hơn để có được cùng một tiêu chuẩn
sống.
D. cải tiến theo thời gian vào chất lượng của sản phẩm.

Trả lời: Vì các câu a,d,c đều liên quan đến việc cải tiến chất lượng sản phẩm dẫn đến sự
phóng đại tỉ lệ lạm phát. Riêng câu B không liên quan đến việc phóng đại tỉ lệ lạm phát.
Câu 11. Trong các câu Trả lời sau đây sẽ mô tả chính xác sự thiên vị trong chỉ số CPI do thực
tế là giá dầu đột ngột tăng?
A. đánh giá thấp các chi phí sinh hoạt
B. đánh giá quá cao các chi phí sinh hoạt
C. không có ảnh hưởng thiên vị về chỉ số CPI
D. có thể đánh giá quá cao hoặc đánh giá thấp các chi phí sinh hoạt, tùy thuộc vào số lượng
dầu mua trong năm đó
Trả lời: Khi giá xăng tăng đột ngột mà CPI lại tính theo giá đó thì làm đẩy giá của hàng hóa
đang tính cao hơn so với giá bình thường trước đó => Thể hiện sự thiên vị trong chỉ số CPI
do giá xăng đột ngột tăng.


Câu 12. CPI khác với chỉ số giảm phát GDP trong đó CPI bao gồm:
A. giá nguyên liệu trong khi chỉ số giảm phát GDP không.
B. chỉ có hàng hóa trong khi chỉ số giảm phát GDP bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.
C. chỉ dịch vụ trong khi chỉ số giảm phát GDP bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.
D. chỉ mục các hộ gia đình điển hình mua, trong khi chỉ số giảm phát GDP bao gồm tất
cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nền kinh tế.
Trả lời: Chọn d xuất phát từ định nghĩa GDP deflator và CPI
Câu 13. CPI khác với chỉ số giảm phát GDP trong chỉ số CPI
A. sử dụng số lượng cơ sở năm của hàng hóa để trọng lượng giá.
B. sử dụng với số lượng hiện tại của năm của hàng hóa để trọng lượng giá.
C. không phải là một chỉ số giá gia quyền.
D. luôn luôn cho thấy một tỷ lệ lạm phát cao hơn so với chỉ số giảm phát GDP.
Trả lời: CPI=Giá của rổ hàng hóa năm hiện hành/Giá của rổ hàng hóa năm gốc
GDP deflator = GPD danh nghĩa/ GDP thựC.
Câu 14. Chỉ số giảm phát GDP khác với CPI vì chỉ số giảm phát GDP bao gồm hàng hóa,
chúng tôi __________, trong khi CPI bao gồm hàng hóa chúng tôi __________.

A. nhập khẩu; xuất khẩu
B. xuất khẩu; nhập khẩu
C. mua; bán
D. tiêu thụ; sản xuất.
Trả lời: GDP deflator không bao gồm biến động giá của hàng hóa nhập khẩu, CPI do giá
hàng hóa tiêu dùng thiết yếu có thể bao gồm giá của một số hàng hóa nhập khẩu.
Câu 15. Nếu chỉ số giá tiêu dùng có giá trị là 150 ngày hôm nay và năm cơ sở là năm 1987,
sau đó giá tiêu dùng có
A. tăng 50 phần trăm kể từ năm 1987.
B. tăng gấp đôi kể từ năm 1987.
C. tăng hơn gấp đôi kể từ năm 1987.
D. giảm 50 phần trăm kể từ năm 1987.
Trả lời: CPI = Giá rổ hàng hóa hiện tại/ Giá rổ hàng hóa năm 1987 = 1,5 => CPI hiện nay
tăng 50% so với năm 1987
Câu 16. Nếu chỉ số giá tiêu dùng có giá trị là 150 ngày hôm nay và năm cơ sở là năm 1987,
sau đó nó chi phí
A. $ 100 ngày hôm nay để mua những gì có giá $ 150 trong năm cơ sở.
B. 1 $ ngày hôm nay để mua những gì có giá $ 150 trong năm cơ sở.
C. $ 150 ngày hôm nay để mua những gì có giá $ 100 trong năm cơ sở.
D. $ 2 ngày hôm nay để mua những gì có giá $ 1 tại năm cơ sở.
Trả lời: dựa vào câu 17, giá rổ hàng hóa hiện tại = 1,5 lần giá rổ hàng hóa năm 1987.
Câu 17. Sử dụng bảng này để tìm ra mức lương thực sự vào năm 2002.
A. $ 8,06
B. $ 8,13
C. $ 13,00
D. $ 20,80
Trả lời: Tiền năm thực = Tiền năm 2002 /CPI (2002)= 13/1.6= 8.13


Câu 18. Nếu tăng CPI 100 lên 200 và tăng lương danh nghĩa từ $ 100 đến $ 400, sự thay đổi

trong mức lương thực tế trong điều kiện mức giá đô la đầu năm đến nay không đổi là gì?
A. 200 $
B. 400 $
C. 100 $
D. – 200$
Trả lời: Tiền thực = tiền danh nghĩa / CPI
Tiền thực (1) = 100/100%= 100$
Tiền thực (2) = 400/200%= 200$
Sự thay đổi tiền lương thực = Tiền thực (2) – Tiền thực (1) = 100$
Câu 19. Tỉ lệ lãi suất thực tế trên một khoản vay
A. là số tiền mà người tiêu dùng đồng ý trả.
B. luôn luôn là giống như lãi suất danh nghĩA.
C. là tỉ lệ gia tăng sức mua của người cho vay mà kết quả từ việc cho vay.
D. giảm khi tăng tỷ lệ lạm phát.
Trả lời: Lãi suất thực là lãi suất đã được điều chỉnh theo tác động của lạm phát => Sự gia
tăng của tiền lãi thực cho thấy tỉ lệ gia tăng sức mua của số tiền trong tài khoản
Câu 20. Nếu một người cho vay muốn lãi suất thực là 6 % và bà hy vọng lạm phát là 4%, lãi
suất danh nghĩa sau khi tính tất cả chi phí là:
A. 4 %
B. 6 %
C. 2 %
D. 10 %
Trả lời: Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỉ lệ lạm phát = 6% + 4% = 10%
Câu 21. Giả sử rằng một nhà lãnh đạo công đoàn lao động đang cố gắng thương lượng để
tăng tiền lương thực tế công nhân thêm 5%. Nếu cô dự kiến mức giá tăng với tỷ lệ 3 phần
trăm trong năm nay, tiền lương danh nghĩa sẽ cần phải tăng bao nhiêu để cô ấy để thực hiện
mục tiêu của mình?
A. 2%
B. 3%
C. 5%

D. 8%
Trả lời: % gia tăng trong tiền lương danh nghĩa = % kì vọng tăng lãi suất thực + tỉ lệ lạm
phát = 8%
Câu 22. Khi vay tiền để mua một chiếc ô tô, Wei có sự lựa chọn giữa lãi suất danh nghĩa cố
định hoặc có thể điều chỉnh cho vay lãi suất danh nghĩA. Thông thường các khoản vay lãi
suất điều chỉnh bắt đầu với một tỷ lệ thấp hơn so với các khoản vay lãi suất cố định. Cho
rằng, Wei rất có thể sẽ muốn vay tiền với lãi suất danh nghĩa cố định khi cô hy vọng:
A. tỷ lệ lạm phát tăng cao.
B. tỷ lệ lạm phát giảm.
C. tỷ lệ lạm phát vẫn không thay đổi.
D. chính phủ phải có hành động để hạ thấp tỷ lệ lạm phát trong tương lai gần.
Trả lời: Nếu vay theo hình thức có thể điều chỉnh lãi suất vay danh nghĩa, khi lạm phát tăng
cao lượng tiền lãi danh nghĩa phải trả sẽ tăng lên rất nhiều. vậy nên cô chọn lãi suất cho cố
định khi cô kì vọng lãi suất danh nghĩa tăng cao.


Câu 23. Nếu bạn vay tiền với lãi suất danh nghĩa 5 phần trăm và tỷ lệ lạm phát là 10 phần
trăm, những gì lãi suất thực tế cô ấy phải trả là:
A. -5%
B. 0,5 %
C. 2 %
D. 10 %
Trả lời: Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + Tỉ lệ lạm phát.
Lãi suất thực phải trả = Lãi suất danh nghĩa – Tỉ lệ lạm phát = 5% - 10% = -5%
Câu 24. Khi tỷ lệ lạm phát tăng lên thấp hơn so với dự kiến:
A. tất cả mọi người được hưởng lợi vì tiền cũng rẻ hơn.
B. tất cả mọi người được hưởng lợi do giá không tăng.
C. cho vay thế chấp lãi suất cố định thường được hưởng lợi vì họ sẽ làm cho lợi nhuận
cao hơn so với họ đã tính toán.
D. vay với các khoản vay lãi suất cố định sẽ được hưởng lợi vì sức mua của họ sẽ không suy

giảm càng nhiều.
Trả lời: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỉ lệ lạm phát. Khi tỉ lệ lạm phát thấp hơn dự
kiến, vay với lãi suất cố định(lãi suất danh nghĩa) => Lãi suât thực tăng. Phần tiền thực mà
người đi vay phải trả là nhiều hơn. => Người cho vay được lợi
Câu 25. Nhìn chung, tỷ lệ lạm phát cao hơn dự kiến
A. giúp tất cả mọi người.
B. đau tất cả mọi người.
C. giúp các chủ nợ và con nợ hại.
D. giúp người mắc nợ và tác hại chủ nợ.
Trả lời: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỉ lệ lạm phát. Khi tỉ lệ lạm phát cao hơn dự
kiến mà lãi suất danh nghĩa không đổi = > Giảm lãi suất thực mà người bán nhận đượC.
Người mắc nợ được lợi và chủ nợ chịu thiệt.


SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Nếu ai muốn biết phúc lợi cuộc sống của 1 người đã thay đổi như thế nào theo thời gian thì
cách thích hợp là xem xét tốc độ tăng trưởng:
A. tỷ lệ của GDP thực tế.
B. tỷ lệ của GDP danh nghĩA.
C. tỷ lệ của GDP thực tế bình quân đầu người.
D. trong tỷ lệ phần trăm của lực lượng lao động được tuyển dụng.
Trả lời: Tỉ lệ GDP thực bình quân đầu người đánh giá sự tăng trưởng của mức sống.
2.GDP thực bình quân đầu người khác với GDP danh nghĩa bình quân đầu người trong đó
GDP thực:
A. đo chi phí cơ hội tăng trưởng.
B. đã được điều chỉnh cho giá trị thời gian của tiền.
C. đã được điều chỉnh theo lạm phát.
D. đã được chiết khấu về hiện tại.
Trả lời: GDP thực = GDP danh nghĩa/ GDP deflator.
3. Các nước nghèo là do tất cả những lý do sau đây, trừ

A. công nghệ của họ lạc hậu.
B. năng suất lao động của họ là thấp.
C. quỹ đầu tư nước ngoài rất khó thu hút.
D. lực lượng lao động của họ là quá nhỏ.
Trả lời: Câu a, b, c đúng. Riêng câu D là sai. Vì không phải nước nghèo nào cũng là do có ít
lao động, mà chủ yếu do lao động chưa qua đạo tạo hoặc thiếu máy móc hiện đại.
4. Trong số những điều sau đây, trong đó đất nước trải qua tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
trong giai đoạn 1900-1998?
A. Hoa Kỳ
B. Nhật
C. Canada
D. Brazil
5. Điều nào sau đây là sự đầu tư nhằm nâng cao năng suất nguồn nhân lực?
A. một công nghệ tiết kiệm lao động mới
B. một phòng khám sức khỏe mới
C. một nhà máy mới sẽ sử dụng 1.000 công nhân
D. sự gia tăng phúc lợi, chẳng hạn như các kỳ nghỉ và trả lương làm thêm giờ
Trả lời: Khi mở một phòng khám mới, chăm sóc sức khỏe của người công nhân, công nhân
có sức khỏe tốt hơn => Làm việc tốt hơn => Nâng cao năng suất lao động.
6. Nếu nguồn vốn tăng nhanh hơn so với lao động, khi đó chúng ta sẽ mong đợi
A. sản lượng và năng suất lao động tăng.
B. sản lượng tăng nhưng năng suất lao động giảm.
C. sản lượng và năng suất lao động giảm.
D. sản lượng giảm nhưng năng suất lao động tăng.
Trả lời: Khi nguồn vốn dự trữ tăng nhanh hơn so với việc làm, có nhiều điều kiện tốt hơn để
làm việc ta sẽ kì vọng cả sản lượng và năng suất đều tăng.


7. Khi nguồn vốn của tăng nhanh, sẽ
A. di chuyển về bên phải theo một hàm sản xuất cố định.

B. di chuyển sang bên trái cùng một hàm sản xuất cố định.
C. Thấy chức năng sản xuất của nó chuyển lên.
D. Thấy chức năng sản xuất của nó chuyển xuống.
8. Việc có nhiều vốn hơn là lý do năng suất lao động:
A. giảm và mức sống tăng lên.
B. tăng và mức sống tăng lên.
C. giảm và mức sống giảm.
D. tăng trong khi mức sống vẫn không đổi.
Trả lời: Khi có nhiều vốn hơn => công nghệ sẽ được cải tiến hơn => Năng suất lao động tăng
lên.
Nhiều vốn hơn => cuộc sống của người lao động sẽ được chăm lo hơn. (các chế độ bảo
hiểm, chế độ nghỉ ngơi)… => Mức sống của công nhân được tăng lên
9. Nếu 100 lumberjacks tạo ra $ 5.000 trong GDP thực , sản lượng mỗi người lao động sẽ
được
A. .02
B. .05
C. 50
D. 100
Trả lời: Sản lượng mỗi người sản xuất được là 5.000/100= 50
10. Năng suất lao động, đo lường sản lượng trên mỗi công nhân,
A. tăng lên cùng với sự phát triển của công nghệ.
B. giảm khi công nghệ phát triển
C. tăng lên cùng với sự gia tăng vốn cổ phần.
D. là không thể đo lường vì vẫn có rất nhiều người lao động được tham gia vào các lĩnh vực
dịch vụ.
Trả lời: Khi công nghệ phát triển hơn, người công nhân có điều kiện làm việc tốt hơn =>
công nghệ phát triển thì năng suất lao động của công nhân tăng.
11. Đầu tư vào nguồn nhân lực thường phản đối vì
A. các khoản đầu tư vào nhà máy và máy móc là quan trọng hơn.
B. sự gia tăng năng suất đi kèm với chi phí cơ hội cho người lao động và doanh nghiệp.

C. các khoản đầu tư vào nhà máy và máy móc sẽ có thưởng phạt tiền tệ lớn.
D. họ hiếm khi dẫn đến tăng trưởng kinh tế dài hạn.
Trả lời: Khi đầu tư vào nguồn nhân lực, năng suất tăng, công nhân kiếm được nhiều tiền hơn,
hưởng thụ nhiều hơn, khiến họ phân vân giữa sự đánh đổi thời gian để làm việc và thời gian
nghỉ ngơi. Sự gia tăng năng suất đi kèm với chi phí cơ hội của người lao động và doanh
nghiệp.
12. Một trong số các lý do giá một số tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt đã giảm là
A. cung ứng của họ đã giảm nhanh chóng.
B. nhu cầu cho họ đã tăng lên khá nhanh.
C. tiến bộ kỹ thuật đã tăng cung ứng của họ.
D. họ không phải chịu giảm dần trở về.
Trả lời: Một số tài nguyên sắp cạn kiệt nhưng giá vẫn giảm vì một số tiến bộ khoa học kĩ
thuật đã tìm ra được nguồn nguyên liệu mới, giá thành rẻ hơn, dễ sử dụng hơn….


13. Bằng chứng lịch sử cho thấy rằng sự khan hiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên có
A. tạo ra tăng trưởng kinh tế thế giới chậm hơn.
B. gần như không còn tăng trưởng kinh tế ở hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới.
C. không giới hạn tăng trưởng kinh tế.
D. tăng trưởng kinh tế hạn chế, nhưng chỉ ở những nước có tốc độ tăng trưởng cao.
Trả lời: Khi một số tài nguyên thiên nhiên khan hiếm hơn nhưng thay vào đó con người sáng
tạo ra nhiều nguyên liệu nhân tạo thay thế nên sự khan hiếm tài nguyên thiên nhiên vẫn
khong giới hạn sự tăng trưởng kinh tế.
14. Các số liệu về tỷ lệ tăng trưởng của Mỹ trong nửa cuối của thế kỷ 20 cho thấy khi tỷ lệ
tiết kiệm tăng thì tỷ lệ
A. tốc độ tăng trưởng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giai đoạn của chu kỳ kinh doanh
nền kinh tế đang trong.
B. tăng trưởng kinh tế tăng lên.
C. tăng trưởng kinh tế giảm.
D. tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng.

Trả lời: Khi tỉ lệ tiết kiệm tăng => Lạm phát cao => Tăng trưởng kinh tế giảm.
15. Chi phí cơ hội trực tiếp nhất của việc có 1 gia đình lớn ở một nước nghèo như Ai Cập là
A. mất mát của hải quan và truyền thống của nó.
B. lợi ích của việc có nhiều bàn tay để giúp đỡ trong sản xuất nông nghiệp.
C. lớn hơn thu của chính phủ thuế sẽ thu thập từ các gia đình.
D. sự đánh đổi của cải vật chất và dịch vụ cần thiết cho sự phát triển của mỗi con người.
Trả lời: Đối với 1 gia đình lớn ở các nước nghèo, người ta phải phân vân giữa việc đầu tư chi
phí để phát triển cơ sở hạ tầng hay đầu tư của cải vật chất để phát triển con người.
16. Các nước nghèo thường có một thời gian rất khó thu hút vốn đầu tư nước ngoài vì
A. lương thấp tại các nước nghèo.
B. rủi ro đầu tư là khá thấp ở các nước nghèo nên tỷ suất lợi nhuận thấp.
C. quyền sở hữu không được bảo vệ nên các nhà đầu tư lo sợ tài sản của họ có thể bị
tịch thu.
D. Tất cả những điều trên là chính xáC.
Trả lời: Ở các nước nghèo thường có sự bất ổn chính trị, các nhà đầu tư không đặt niềm tin
khi tài sản ở các nước này vì nguy cơ bị tịch thu tài sản hay quyền sở hữu tài sản không được
công nhận => Không thu hút đầu tư.
17. Điều nào sau đây sẽ làm giảm khả năng mà các doanh nghiệp kinh doanh nước ngoài sẽ
đầu tư vào một quốc gia nào?
A. một thuế suất lợi nhuận của công ty thấp
B. ổn định chính trị
C. một hệ thống pháp luật thiết lập tốt
D. bất ổn chính trị
Trả lời: Giống câu 16
18. Quốc gia nào sau đây đã đạt được tăng trưởng kinh tế, một phần, bằng cách bắt buộc
giảm tốc độ tăng trưởng dân số?
A. Liên Xô cũ
B. Nước Anh
C. Trung Quốc
D. Hồng Kông



Trả lời: Trung Quốc có dân số đông và tốc độ gia tăng dân số cao nên để đạt được tăng
trưởng kinh tế cao cần ơhair giảm tốc độ gia tăng dân số, từ đó có nhiều điều kiện để phát
triển kinh tế, cơ sở vật chất, hạ tầng.
19. Hầu hết các nước đang phát triển với tốc độ tăng trưởng chậm được đặc trưng bởi
A. lực lượng lao động không đầy đủ.
B. một tỷ lệ cao trong dân số ở độ tuổi dưới 15.
C. đất không màu mỡ và không thể trồng trọt
D. tổng năng suất thấp nhưng cao cho mỗi suất đầu người.
Trả lời: Một đất nước có tỉ lệ dân số < 15 tuổi cao, lượng dân trong độ tuổi lao động thấp tạo
gánh nặng về các phúc lợi xã hội cho phần dân số này cao=> Làm giảm phần tài chính để xây
dựng cơ sở vật chất hạ tầng => Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.
20. Một tỷ lệ lớn dân số ở độ tuổi dưới 15 sẽ làm suy yếu tăng trưởng kinh tế vì
A. họ đòi hỏi cơ sở hạ tầng hơn người lớn tuổi.
B. họ yêu cầu hàng hoá vốn hơn người lớn tuổi.
C. họ thể hiện một sự gia tăng rất lớn trong nguồn vốn nhân lựC.( human capital)
D. họ tiêu thụ nhưng họ không sản xuất.
Trả lời: Độ tuổi < 15 tuổi, chưa đủ độ tuổi lao động. Người trong độ tuổi này có nhiều nhu
cầu về cơ sở vật chất, hạ tầng để phát triền hoàn thiện. Trong khi đó lại không lao động để tạo
ra sản phẩm => Làm suy giảm kinh tế
21. Các quốc gia như Hàn Quốc và Singapore đã cho thấy tỷ lệ tăng trưởng to lớn trong
những năm gần đây vì
A. của lợi tức giảm dần (Diminishing returns)
B. của hiệu tượng đuổi kịp( the catch-up effect)
C. để mức thấp hơn của đầu tư trong nước trong những năm gần đây.
D. họ hạn chế về thương mại quốc tế.
Trả lời: Các nước này trước đây có vốn ít, sản xuất kém phát triền. Nhưng sau đó cơ sự đầu
tư đúng mức làm gia tăng tốc độ phát triển nhanh chong => Hiện tượng đuổi kịp.
22. Chính sách hướng nội làm chững lại tăng trưởng kinh tế vì

A. thương mại quốc tế dẫn đến làm giảm việc làm trong nướC.
B. họ khuyến khích việc chảy máu chất xám.
C. các ngành công nghiệp trẻ không có thể cạnh tranh với phần còn lại của thế giới.
D. chúng không cho phép một quốc gia tận dụng những lợi ích thu được từ thương mại.
Trả lời: Các chính sách mở cửa giúp quốc gia phát triển mang, có sự xuất khẩu nhiefu mang
lại lợi nhuận lớn. tiếp thu các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất và phát triển. Việc quốc gia thực
hiện chính sách hướng nội sẽ làm chững lại sự phát triển của nền kinh tế do không tận dụng
được những lợi ích được thu từ thương mại.
23. Giả dụ như mọi người làm nghề nông ở Exland biết tính hữu ích của đầu tư vào hệ thống
tưới tiêu nhưng những người làm nghề nông có thể quyết định không đầu tư vào hệ thống
tưới tiêu có ích này chừng nào mà
A. đầu tư quá mắc tiền.
B. khí hậu tự nhiên, như là mưa dồi dào, làm dự án tưới tiêu không cần thiết.
C. quyền sở hữu của họ, đối với đất với, có thể thay đổi.
D. chính phủ chọn lọc đầu tư.


24. Một liên kết quan trọng giữa chính trị và kinh tế ở các quốc gia đang cố gắng để tăng tốc
độ tăng trưởng kinh tế của họ là:
A. các nước dân chủ hiệu quả hơn là các nước không dân chủ
B. các nước dân chủ phải liên tục có những lựa chọn khó khăn về ngân sách.
C. bất ổn chính trị không phù hợp với đầu tư tư nhân lâu dài.
D. chính phủ bảo thủ có xu hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp quân sự.
Trả lời: Với các quốc gia có sự bất ổn chính trị cao thì sự đầu tư lâu dài không phải là
phương án đầu tư hiệu quả. Doanh nghiệp có thể bị mất quyền sở hữu hay mất luôn công ty
vì thay đổi thể chế chính trị hay xung đột giữa các đảng phái.
25. Lý do chính mà một số quốc gia có đặt nặng về việc tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
nước họ là bởi vì họ
A. nghĩ rằng điều này sẽ gây ra sự mất ổn định chính trị.
B. tin rằng doanh thu từ thuế sẽ giảm.

C. dự đoán của nhiều người lao động hiệu quả nhất của họ sẽ rời khỏi đất nướC.
D. sợ sự trở lại của chủ nghĩa thực dân.


TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Thị trường trái phiếu cho phép các hãng theo đuổi
A. vốn chủ sở hữu.
B. nợ tài chính.
C. chính sách hạn chế tăng trưởng.
D. các khoản vay của chính phủ và các chương trình trợ cấp.
Trả lời: Trái phiếu là giấy chưngs nhận nợ, xác định các nghĩa vụ của người vay đối với
người nắm giữ trái phiếu. => Nợ tài chính
2. Trái phiếu rác(trái phiếu đầu cơ) là vấn đề của các doanh nghiệp với
A. mức độ cao về an ninh tài chính.
B. mối quan hệ kinh doanh với các ngành công nghiệp trung chuyển phế phẩm
C. mức độ cao về mất an ninh tài chính.
D. khả năng cung cấp mức lãi suất thấp hơn để cho vay.
3. Thị trường chứng khoán là một tổ chức thúc đẩy
A. mua và bán các khoản nợ tài chính.
B. mua và bán cổ phần của công ty.
C. mua và bán của các quỹ tương hỗ.
D. vay và cho vay ngân hàng.
Trả lời: Thị trường chứng khoán thúc đẩy mua bán cổ phiếu, mà cổ phiếu lại đại diện của cổ
phần một công ty.
4.Ưu thế chủ yếu của quỹ tương hỗ là
A. họ cho phép người có kinh phí hạn hẹp có thể đa dạng hoá cổ phần của họ
B. họ khuyến khích hộ gia đình xài tiền của họ vào việc tiêu dùng hiện tại
C. nhà quản lý quỹ được thay bằng nhà quản lý hộ gia đình.
D. họ luôn sử dụng quỹ chỉ số để giới hạn nguy cơ nhà đầu tư.
Trả lời: Chỉ với một lượng tiền tương đối, một người có thể mua cổ phần trong quỹ tương

hổ và gián tiếp anh ta trở thành chủ sở hữu một phần hay chủ nợ của hàng tram công ty lớn.
(Đa dạng hóa cổ phần của họ)
5. Nếu một chức năng của tài sản là một phương tiện trao đổi thì nó
A. Nó có giá trị trong một thời gian dài.
B. có thể được sử dụng bởi người dân để trang trải các giao dịch.
C. có thể được sử dụng bởi các công ty cho vay nợ.
D. có thể được sử dụng bởi các công ty tài chính cổ phần.
Trả lời: Tài sản là phương tiện trao đổi  nó có thể trao đổi dễ dàng => b
6. Bốn loại chi phí tạo nên GDP là tiêu dùng,
A. đầu tư, xuất khẩu ròng, và chính phủ chi tiêu.
B. đầu tư, mua sắm chính phủ, và khấu hao.
C. quan tâm, mua sắm chính phủ, và xuất khẩu ròng.
D. đầu tư, xuất khẩu và chi tiêu cho thuê.
7. Các nhà kinh tế nói rằng đầu tư xảy ra khi
A. ai đó mua cổ phiếu trên sàn chứng khoán New York.
B. ai đó mua một trái phiếu chính phủ Mỹ.
C. một công ty tăng vốn cổ phần của nó.


D. một chính phủ mua hàng hóa từ nước kháC.
Trả lời: Khi công ty tăng vốn cổ phần => có thể phát hành cổ phiếu => đầu tư tăng.
8. Điều nào sau đây sẽ được tính như là một chi phí đầu tư tư nhân trong các tài khoản thu
nhập quốc gia?
A. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới.
B. Microsoft mở rộng công suất nhà máy để sản xuất phần mềm mới.
C. Một trường trung học công lập xây dựng một sân vận động bóng đá mới.
D. Tất cả những điều trên là chính xáC.
Trả lời: Câu B đúng, câu a,c thuộc chi tiêu của chính phủ.
9. Nếu một loạt các đột phá công nghệ chủ yếu xảy ra trong nền kinh tế cùng một lúc, sau đó
kết quả rất có thể sẽ là của nền kinh tế

A. đường cầu đầu tư sẽ chuyển xuống.
B. đường cầu đầu tư sẽ chuyển lên trên.
C. đường cong tiêu dùng sẽ chuyển xuống.
D. vị trí dọc theo đường cong đầu tư hiện tại sẽ di chuyển lên trên.
Trả lời: Khi có nhiều đột phá công nghệ cùng một lúc => nhu cầu đầu tư vào các đột phá này
tăng => đường cầu đầu tư sẽ dịch chuyển lên trên.
10. Hộ gia đình dùng tiết kiệm có sẵn của họ để cho khách hàng vay thông qua
A. thị trường tài nguyên.
B. thị trường vốn vay.
C. thị trường lao động.
D. các loại thuế.
Trả lời: Thị trường vốn vay: Thị trường mà người tiết kiệm cung ứng nguồn vốn vay và
những người vay có nhu cầu vay vốn. => b
11. Giá của vốn trong thị trường vốn vay là gì?
A. tỷ lệ tiền lương thực tế
B. chỉ số giá tiêu dùng
C. lãi suất danh nghĩa
D. tỷ suất lợi nhuận doanh nghiệp trung bình.
Trả lời: Lãi suất danh nghĩa là phần lãi suất mà người vay trả cho người cho vay chưa khấu
hoa sự tỉ lệ lạm phát
12. Giả sử nền kinh tế đang trong trạng thái cân bằng, sử dụng các thông tin sau đây để xác
định số tiền cung cấp cho thị trường vốn vay.
Tiêu dùng ( Consumption Spending)
$3.5 nghìn tỷ
Thuế ròng( Net Taxes)
$2.7 nghìn tỷ
Gia đình tiết kiệm( Household Saving)
$ 2.5 nghìn tỷ
Chi tiêu đầu tư( Investment Spending)
$ 2.2 nghìn tỷ

Mua sắm Chính phủ( Government Purchases) $3 nghìn tỷ
A. $ 2.2 Nghìn tỷ
B. $ 2.5 Nghìn tỷ
C. $ 2.7 nghìn tỷ
D. $ 3,0 nghìn tỷ
Trả lời:  Cung vốn = Tiết kiệm của hộ gia đình + thuế ròng – mua săm chính phủ= 2,5 + 2,7
– 3 =2,2 nghìn tỉ
13. Số lượng vốn vay được cung cấp là


A. tích cực liên quan đến mức độ thu nhập.
B. tiêu cực liên quan đến các mức giá.
C. tích cực liên quan đến các mức giá.
D. tích cực liên quan đến lãi suất.
Trả lời: Khi lãi suất tăng => cung vốn vay tăng => chọn D
14. Cung vốn vay là đường cong dốc hướng lên vì sự gia tăng lãi suất
A. giảm chi phí cơ hội của chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp.
B. làm tăng chi phí cơ hội của chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp.
C. giảm chi phí cơ hội cho các hộ tiêu thụ.
D. làm tăng chi phí cơ hội cho các hộ tiêu thụ.
Trả lời: Khi gia tăng lãi suất, hộ gia đình phải đánh đổi giữa việc tiết kiệm và tiêu dùng lớn
hơn.
15. Các đường cầu đầu tư
A. có độ dốc hướng lên.
B. có độ dốc hướng xuống.
C. nằm ngang.
D. bắt đầu dốc lên phía trên, sau đó trở thành ngang.
16. Khi lãi suất tăng, lượng vốn vay theo yêu cầu của
A. các doanh nghiệp giảm.
B. chính phủ giảm.

C. các doanh nghiệp tăng lên.
D. chính phủ tăng.
Trả lời: Khi lãi suất tăng, số tiền lãi mà doanh nghiệp phải trả khi vay 1 khoản tiền sẽ lớn
hơn => cầu vốn vay của doanh nghiệp giảm
17. Điểm cân bằng thị trường trong thị trường vốn cho vay
A. đảm bảo rằng tổng chi tiêu sẽ chỉ đủ để mua bất cứ sản lượng được sản xuất.
B. có nghĩa là lãi suất không bao giờ thay đổi.
C. đảm bảo rằng tổng chi tiêu sẽ tương đương với số lượng vốn vay yêu cầu.
D. yêu cầu chính phủ chạy một thâm hụt ngân sách.
Trả lời: Tại điểm cân bằng thị trường, cung = cầu
18. Nếu thuế giảm, không có thay đổi trong chi tiêu chính phủ và mọi người dành tất cả số
tiền từ việc cắt giảm thuế để tiêu dùng thì
A. nhu cầu về vốn vay sẽ tăng lên và lãi suất sẽ tăng lên.
B. nhu cầu về vốn vay sẽ tăng lên và lãi suất sẽ giảm.
C. việc cung cấp vốn vay sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng lên.
D. không phải là nhu cầu và cũng không cung cấp vốn vay sẽ thay đổi.
Trả lời: Thuế giảm => Cung vốn vay giảm => cầu vốn vay tăng và lãi suất tăng
19. Nếu thuế giảm, không có thay đổi trong chi tiêu chính phủ và người dân dùng tất cả số
tiền từ thuế được giảm để tiết kiệm thì
A. nhu cầu về vốn vay sẽ tăng lên và lãi suất sẽ tăng lên.
B. nhu cầu về vốn vay sẽ tăng lên và lãi suất sẽ vẫn không đổi.
C. việc cung cấp vốn vay sẽ tăng lên và lãi suất sẽ giảm.
D. không phải là nhu cầu và cũng không cung cấp vốn vay sẽ thay đổi.
Trả lời: Thuế giảm, tiết kiệm tăng => tăng cung vốn vay. Lãi suất giảm


20. __________ cho phép một công ty giảm nghĩa vụ thuế của mình bằng một phần nhỏ
của đầu tư nó sẽ khởi tạo trong một giai đoạn cụ thể.
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế lợi nhuận giữ lại

C. Mức giảm thuế đầu tư
D. Thuế thu nhập cá nhân
21. Nếu chính phủ Mỹ muốn tăng mức độ của việc làm và sản lượng thực tế, nó có thể
A. tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. cung cấp một khoản tín dụng thuế đầu tư.
C. giảm chi phí trên đường và đập nướC.
D. tăng thuế thu nhập cá nhân.
22. Giả sử nền kinh tế đang ở trong trạng thái cân bằng, sử dụng các thông tin sau đây để xác
định thâm hụt ngân sách của chính phủ hay dư thừA.
A. $ 0,3 nghìn tỷ thặng dư.
B. $ 0,2 nghìn tỷ thặng dư.
C. $ 0,3 nghìn tỷ thâm hụt.
D. $ 0,5 nghìn tỷ thâm hụt.
Trả lời: NSCP=Thuế ròng- Chi tiêu của chính phủ= 2.7-2.5-2.2=-3 => NSCP thâm hụt 3
nghìn tỷ đô-la.
23. Thâm hụt ngân sách của chính phủ là
A. sự khác biệt giữa mua sắm của chính phủ và các khoản thu của chính phủ từ trái phiếu và
các loại thuế.
B. do thiếu đầu tư lĩnh vực kinh doanh.
C. được tạo ra khi các chi tiêu chính phủ vượt quá thuế ròng.
D. do rò rỉ trong nền kinh tế.
Trả lời: Thâm hụt ngân sách = T – G<0
24. Nếu thâm hụt ngân sách của chính phủ tăng,
A. cung cấp các khoản vay tăng và lãi suất cân bằng tăng.
B. cung cấp các khoản vay tăng và lãi suất cân bằng giảm.
C. nhu cầu vay vốn tăng và lãi suất cân bằng giảm.
D. nhu cầu vay vốn tăng và lãi suất cân bằng tăng.
Trả lời: Khi chính phủ thâm hụt ngân sách, cung vốn vay giảm => cầu vốn vay tăng => Lãi
suất cân bằng tăng.
25. Nếu tiến bộ kỹ thuật làm tăng năng suất vĩnh viễn thì sau đó

A. lãi suất cân bằng sẽ tăng lên.
B. tiết kiệm cân bằng sẽ tăng lên.
C. GDP thực tế sẽ tăng lên.
D. Tất cả những điều trên là chính xáC.
Trả lời: Khi tiến bộ khoa học làm tăng năng suất vĩnh viễn => sản lượng hàng hóa và dịch vụ
sản xuất được nhiều hơn => Chi tiêu hàng để mua hàng hóa và dịch vụ càng nhiều hơn =>
GDP thực tăng.


THẤT NGHIỆP VÀ TỈ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN
1. Lượng ........ gia tăng khi nền kinh tế đi vào suy thoái và giảm sút và cũng vào lúc mà nền
kinh tế tăng trưởng:
a) Thất nghiệp cơ cấu.
b) Thất nghiệp theo mùa.
c) Thất nghiệp chu kì.
d) Thất nghiệp cọ xát.
Trả lời: Thất nghiệp chu kì là những giao động từ năm này sang năm khác trong thất nghiệp
xoay quanh tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. Nguyên nhân chính của thất nghiệp chu kì là những
biến động của nền kinh tế như suy thoái hay tăng trưởng.
2. Đó là một sự khó khăn đối với những người thất nghiệp theo chu kì để tìm được việc làm
bởi vì
a) Họ thường không đáp ứng được năng lực cần thiết cho các công việc có sẵn.
b) Nền kinh tế đang suy thoái.
c) Họ tự ý bỏ việc làm và có việc đối với họ coi như không có gì quan trọng.
d) Họ thường không kiên trì để tìm một công việc.
Trả lời: Thất nghiệp chu kì bị ảnh hưởng của sự tăng trưởng kinh tế. Khi nền kinh tế đang
suy thoái, cầu việc làm ít hơn => Người thất nghiệp theo chu kì sẽ khó kiếm được việc làm
hơn
3.Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là quan điểm của nhà kinh tế học về:
a) Việc làm đầy đủ.

b) Việc làm mang tính chu kì.
c) Thất nghiệp cơ cấu.
d) Thất nghiệp cọ xát.
Trả lời: Thất nghiệp tự nhiên được biết đến lượng thất nghiệp mà nền kinh tế đó thường trải
qua. Được xét đến khi người lao động làm việc đầy đủ, nhưng vì một số nguyên nhân bất
chợt mà thất nghiệp.
4. Yuan vừa mới tốt nghiệp đại học và lần đầu tiên tham gia vào thị trường lao động. Anh ta
đã làm đơn xin tuyển dụng và đã được phỏng vấn hai lần trong hai tuần qua, nhưng đến nay
vẫn chưa tìm được việc làm. Yuan có thể được phân loại thành
a) Thất nghiệp cọ xát.
b) Thất nghiệp theo mùa.
c) Thất nghiệp cơ cấu.
d) Thất nghiệp chu kì.
Trả lời: Thất nghiệp cọ xát là khi người lao động tiêu tốn thời gian để tìm công việc phù hợp
với năng lực và sở thích của mình. => Tình trạng thất nghiệp cuẩ Yuan là thất nghiệp cọ xát.
5. Cung cấp việc đào tạo cho những người thất nghiệp sẽ giúp giảm bớt
a) Thất nghiệp cọ xát.
b) Thất nghiệp thời vụ.
c) Thất nghiệp cơ cấu.
d) Thất nghiệp chu kì.
Trả lời: Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi cung lao động vượt quá cầu lao động do lương cao
hơn mức cân bằng. Vì đa số những người thất nghiệp do thất nghiệp cơ cấu là do họ chưa qua
đào tạo, năng suất làm việc của họ không phù hợp với mức lương họ nhận được. Cũng cấp
việc đào tạo cho người thất nghiệp => Nâng cao trình độ lao động => Giảm thất nghiệp cọ
xát.
6.Theo số liệu của Cục thống kê lao động tìm thấy ở đây, tổng số lực lượng lao động










Số lao động có việc làm
Thất nghiệp cọ xát
Thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp chu kì
Công nhân nản chí
Dân số trưởng thành

8,400.
250.
350.
600.
400.
12,000.

a) 7,550.
b) 8,000.
c) 8,400.
d) 9,600
Trả lời: lực lượng lao động= số lao động có việc làm+ số lao động thất
nghiệp=8400+250+350+600=9600( người).
7.Theo số liệu của Cục thống kê lao động tìm thấy ở đây, tỉ lệ thất nghiệp là
a) 12.5 phần trăm.
b) 15 phần trăm.
c) 16 phần trăm.
d) 24 phần trăm

Trả lời: TLTN= số lao động thất nghiệp / lực lượng lao đông=(250+350+600)/9600=0.125.
8.Theo số liệu của Cục thống kê lao động tìm thấy ở đây, tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là
a) 12.5 phần trăm.
b) 25 phần trăm.
c) 60 phần trăm.
d) 80 phần trăm.
Trả lời: tỉ lệ tham gia lực lượng lao động= lực lượng lao động/ tổng số dân trưởng
thành=9600/12000=0.8.
9.Brian Vargo, một thợ cơ khí sửa chữa ô tô, người vẫn thất nghiệp do ông từ chối làm công
việc với mức lương ít hơn 1,000 đô-la mỗi giờ, thì
a) Tính như một phần của lực lượng lao động và thất nghiệp.
b) Liên quan tới thất nghiệp cọ xát.
c) Một công nhân thiếu việc làm.
d) Không được tính như một phần lực lượng lao động.
Trả lời: vì lực lượng lao động bao gồm những người thất nghiệp và người đang có việc. Một
trong những yếu tố xác định một người có thất nghiệp hay không là người đó có đang tìm
việc hay không, và trong trường hợp này, Brian Vargo không tìm việc.
10. Sự tồn tại của nhiều người lao động nản chí trong nền kinh tế có thể khiến
a) Phóng đại tỷ lệ có việc làm.
b) Giảm thiểu tỉ lệ thất nghiệp
c) Giảm thiểu tỉ lệ có việc làm.
d) Phóng đại tỷ lệ thất nghiệp.
Trả lời: Tồn tại nhiều người lao động nản chí không thuộc thành phần của lực lượng lao
động, Nhưng mô hình chung chúng ta khó xác định được đâu là người lao động nản chí =>
Phóng đại tỉ lệ thất nghiệp.
11.Sự thay đổi trong thành phần của nhu cầu giữa các ngành công nghiệp hoặc khu vực được
gọi là
a) Dịch chuyển ma sát.
b) Dịch chuyển ngành.
c) Dịch chuyển cơ cấu.

d) Dịch chuyển tạm thời.


12.Bảo hiểm thất nghiệp
a) Có chiều hướng làm tăng tỉ lệ thất nghiệp bằng cách giảm chi bị phíthất nghiệp.
b) Có xu hướng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp bằng cách cung cấp các nguồn lực giới
hạn cho những người thất nghiệp.
c) Làm tăng những khó khăn liên quan tới thất nghiệp.
d) Làm gia tăng hiêu quả bảo mật công việc theo yêu cầu của nhân viên.
13. Fred là một công nhân có tay nghề thấp, người rửa chén bát trong một nhà hàng địa
phương. Ông đang lo lắng về một đề xuất tăng lương tối thiểu vì
a) Giá sàn có xu hướng tạo ra sự thiếu hụt.
b) Giá trần có xu hướng tạo ra sự thiếu hụt.
c) Giá sàn có xu hướng giảm số lượng yêu cầu.
d) Giá trần có xu hướng giảm số lượng yêu cầu
Trả lời: Giá sàn của mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng => Nhà hàng giảm số
lượng nhân viên cần thuê => Fred có thể bị mất việc.
14. Nếu thị trường của công nhân giữ trẻ có mức lương ở trạng thái cân bằng là 5 đô-la mỗi
giờ như trong sơ đồ này, tiền lương tối thiểu là 8 đô-la mỗi giờ sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp
của

a) 300 công nhân.
b) 500 công nhân.
c) 600 công nhân.
d) không có công nhân.
Trả lời: với mức lương 5 đô-la mỗi giờ thì số lượng công nhân muốn làm công việc này là
500, và thị trường lao động này cũng cần đúng 500 công nhân, nhưng khi mức lương tăng lên
8 đô-la mỗi giờ thì số lượng công nhân muốn làm công việc này là 800, trong khi thị trường
lao động này chỉ cần 200 công nhân. Vậy thất nghiệp là 600 công nhân.
15. Xem xét hai thị trường lao động trong đó công việc hấp dẫn như nhau trong tất cả các

khía cạnh khác ngoài tiền lương. Tất cả các công nhân có thể làm một trong hai công việc
như nhau. Ban đầu, cả hai thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo. Nếu có một tổ chức công
đoàn công nhân có trong một trong các thị trường, thì mức lương sẽ có xu hướng
a) tăng ở cả hai thị trường.
b) giảm trong cả hai thị trường.
c) tăng đối với công việc của công đoàn, nhưng vẫn không thay đổi đối với công việc
không có công đoàn
d) tăng đối với công việc công đoàn và giảm xuống đối với các công việc không có
công đoàn.
Trả lời: Khi doanh nghiệp có công đoàn, và trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, công đoàn
sẽ giúp tăng mức lương của công nhân lên. Vì vậy mức lương ở doanh nghiệp không có công
đoàn sẽ thấp hơn.
16. Công đoàn cố gắng nâng mức lương cho thành viên của mình
a) giảm lượng cung sản phẩm của các thành viên sản xuất.
b) hạ thấp rào cản gia nhập vì vậy các thành viên của họ có nhiều cơ hội hơn.


c) giảm nhu cầu lao động nên có rất ít đối thủ cạnh tranh không có công đoàn.
d) đàm phán một mức lương cao hơn mức cạnh tranh.
17. Quá trình đàm phán giữa công đoàn và quản lý để đi đến một hợp đồng lao động được gọi

a) trọng tài.
b) sự điều đình.
c) thương lượng tập thể.
d) hòa giải.
18. Các đạo luật cấp công đoàn có quyền hợp pháp tổ chức người lao động và mặc cả với
người sử dụng lao động là
a) Đạo luật Norris-LaGuardia.
b) Đạo luật Wagner.
c) Đạo luật Taft-Hartley.

d) Đạo luật Sherman.
19. Đàm phán một mức lương cao hơn, một công đoàn có thể không
a) bắt đầu với cuộc đình công và sau đó làm việc để đạt được một hợp đồng để ngừng
đình công.
b) thương lượng thiện chí và mong đợi nắm giữ quyền lực thương lượng của nó.
c) mong đợi duy trì cùng một mức độ việc làm.
d) cung cấp một đường cung lao động ngang.
Trả lời: Khi doanh nghiệp đồng ý trả mức lương cao hơn. Mà mục tiêu của doanh nghiệp là
lợi nhuận, để không giảm lợi nhuận có được, doanh nghiệp rất có thể sẽ tăng cường độ lao
động công nhân.
20. Mức lương hiệu quả là
a) thấp hơn so với mức lương thị trường thanh toán bởi người sử dụng lao động để tăng
lợi nhuận.
b) cao hơn so với mức lương thị trường thanh toán của người sử dụng lao động để
tăng năng suất.
c) chính phủ xác định tiền lương tối thiểu để bảo vệ công nhân khỏi những người sử
dụng lao động bất bình đẳng.
d) đàm phán của các nghiệp đoàn khi các quan chức quan tâm đến cắt giảm lực lượng
lao động.
21. Ý tưởng của việc trả cho người lao động một mức lương hiệu quả là
a) làm như vậy hiệu quả hơn là trả tiền cho người lao động mức lương thị trường.
b) trả cho người lao động mức lương ít mang lại cho họ động lực để làm việc chăm chỉ
hơn.
c) người lao động và quản lý nắm được các chi phí của các cổ đông của công ty.
d) người lao động có động lực để làm việc chất lượng cao.
22. Henry Ford nhận thấy rằng bằng cách trả một mức lương hiệu quả
a) ông đã có thể phá bỏ công đoàn của công nhân.
b) công nhân làm việc nhiều giờ hơn.
c) tỉ lệ vắng mặt và rời bỏ công việc giảm.
d) ông có thể chi ít hơn cho công nhân và chi nhiều hơn trên thiết bị vốn.

Trả lời: con người với mức lương cao sẽ ham làm việc hơn, chính vì thế tỉ lệ nghỉ làm và rời
bỏ công việc sẽ giảm.
23. Một vấn đề tiềm năng với mức lương hiệu quả là nếu tất cả các công ty cố gắng để làm
điều đó
a) không một người lao động nào có việc.
b) nạn thất nghiệp sẽ xảy ra.
c) người lao động sẽ có mức lương cao hơn so với các nhà quản lý.


d) các công đoàn sẽ đình công chống lại công ty đó.
Trả lời: sẽ có nhiều người muốn làm công việc này trong khi số lượng cần tuyển của công ty
thị hạn chế, dẫn đến tình trạng thất nghiệp.
24. Khi một nhân viên thiếu động lực để phát huy các lợi ích tốt nhất của giám đốc, và giám
đốc không thể giám sát các hoạt động của các nhân viên, điều đó được cho là
a) một hợp đồng tối ưu.
b) sự giám sát.
c) một trạng thái cân bằng tách.
d) rủi ro đạo đức.
Trả lời: Việc động viên thuộc về phạm trù đạo đức.
25. Carlos, những người không biết gì về xây dựng, chi trả cho Joe để sửa sang lại một căn
phòng trong ngôi nhà của mình. Hai năm sau, bức tường của căn phòng mới sụp đổ vì Joe sử
dụng vật liệu kém chất lượng. Đây là một ví dụ về
a) rủi ro đạo đức.
b) một hợp đồng tối ưu.
c) giám sát.
d) lựa chọn bất lợi.
Trả lời: Carlos thiếu hiểu biết chuyên môn và bị Joe lừa sử dụng vật liệu kém chất lượng.
Hạnh động của Joe thuộc về phạm vi đạo đức
26. Thực tế là những người có nguy cơ cao về bệnh tật thì có nhiều khả năng mua nhiều bảo
hiểm y tế là một ví dụ về

a) lựa chọn theo hướng bất lợi.
b) giám sát.
c) rủi ro đạo đức.
d) một hợp đồng tối ưu.
Trả lời: Những người này có những suy nghĩ bất lợi về sức khỏe của họ => mua bảo hiểm
theo sự lựa chọn theo hướng bất lợi.
27. Bảo lãnh có thể không hoàn toàn loại bỏ vấn đề lựa chọn theo hướng bất lợi vì
a) không ai đảm bảo bảo kết quả là 100%.
b) nhận được bảo lãnh từ các công ty thì mất rất nhiều công sức.
c) một công ty làm ra các sản phẩm chất lượng thấp có thể thực hiện bảo lãnh và
sau rời bỏ kinh doanh.
d) một công ty cung cấp sự bảo lãnh cho các đối tượng của nó liên quan đến các vụ kiện
thuộc nghĩa vụ của công ty đó.
28. Lựa chọn theo hướng bất lợi là một vấn đề ít rắc rối
a) người mua ít thường xuyên và người bán giải quyết với nhau.
b) người mua thường xuyên hơn và người bán giải quyết với nhau.
c) nếu đảm lãnh là không có hiệu lực.
d) nếu có thì cũng có rất nhiều rủi ro đạo đức.


HỆ THỐNG TIỀN TỆ
1.
a)
b)
c)

Phương pháp trao đổi hàng hóa dịch vụ Barter có xu hướng không hiệu quả bởi vì
Vàng thì khó khăn trong việc vận chuyển.
Nó giới hạn thời gian và nỗ lực cần thiết cho trao đổi hàng hóa.
Nó có thể rất tốn thời gian cho việc tìm một sự trùng hợp của một cặp mong

muốn.
d) Một đơn vị kinh tế chuẩn có thể khó khăn để tìm ra trong một nền kinh tế sơ khai.
2. Để một thứ gì đó hoạt động như một phương tiện trao đổi, nó phải được
a) Ban hành bởi một chính phủ trung ương.
b) Dễ dàng và rộng rãi chấp nhận trong thương mại.
c) Được hỗ trợ bởi một mặt hàng có giá trị.
d) Tất cả đều không chính xác.
e)
3. Một xã hội chọn tiền pháp định là hình thức tiền tệ của xã hội đó, thì tiền pháp định
a) Phải đảm bảo về khả năng chuyển đổi của nó thành vàng.
b) Phải lo lắng về tính thanh khoản của nó.
c) Không thể sử dụng một hệ thống ngân hàng.
d) Phải lo lắng về việc kiểm soát số lượng của nó.
Trả lời: nếu không kiểm soát số lượng của nó, lạm phát cao nhất định sẽ xảy ra và nền kinh
tế sẽ trở nên suy yếu.
4. Điều nào dưới đây là của hầu hết các loại tài sản dễ hoán chuyển( tài sản lỏng) ?
a) Tiền gửi có kì hạn lượng lớn.
b) Thị trường tiền tệ cân đối quỹ tương hỗ.
c) Tiền gửi có kì hạn lượng nhỏ.
d) Tiền gửi không kì hạn.
Trả lời: Tiền gửi không kì hạn thì rất dễ sử dụng trong quá trình thanh toán…..
5. Fred Jones đã trúng một giải thưởng xổ số trị giá 1,000,000 đô-la. Ông bỏ tiền vào
ngân hàng để lưu giữ nó cho giáo dục đại học của con gái ông. Đối với ông, tiền đã
hoạt động chủ yếu như một
a) Đơn vị tính toán.
b) Lưu trữ giá trị.
c) Phương tiện thanh toán.
d) Loại cho vay ngắn hạn.
Trả lời: Khi tiền ông gửi vào ngân hàng thì ông đã chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai
=> Phương tiện lưu giữ giá trị.

6. Điều nào dưới đây không được tính vào cung tiền M1?
a) Tiền gửi có kì hạn lượng nhỏ.
b) Tiền gửi không kì hạn.
c) Séc du lịch.
d) Tiền mặt trong tay công chúng.
Trả lời: M1 gồm: Tiền gửi không kì hạn, Séc du lịch, tiền gửi có thể viếc Sec, tiền mặt.
7. Cho các thông tin dưới đây, cái gì thuộc giá trị của M1 và M2 ?
• Tiền gửi có kì hạn lượng nhỏ( ngắn hạn)
650 triệu đô-la.
• Tài khoản tiền gửi thanh toán viết séc
300 triệu đô-la.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×