#. Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định
*A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ
B. tỷ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. công thức phân tử hợp chất hữu cơ
D. công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
$. Mục đích của phân tích định tính nguyên tố là bằng các phản ứng hóa học đặc
trưng để nhận biết các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
#. Để xác định sự có mặt của cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ, người ta
CO2
chuyển hợp chất hữu cơ thành
CO2
biết lần lượt
và
rồi dùng các chất nào sau đây để nhận
H 2O
và
?
Ca (OH )2
A.
H 2O
CuSO4
khan, dung dịch
Ca(OH ) 2 CuSO4
*B. Dung dịch
,
khan
Ca (OH ) 2
C. Dung dịch
Ca (OH )2
D.
CuSO4
, dung dịch
CuCl2
khan,
khan
Ca (OH ) 2
$. Dùng dung dịch
khan
CO2
dư để nhận biết
CuSO4
tạo kết tủa trắng; dùng
CuSO4
để nhận biết sự có mặt của nước chuyển
xanh lam.
không màu thành dung dịch màu
#. Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định
A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ
*B. tỷ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. công thức phân tử hợp chất hữu cơ
D. công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
$. Phân tích định lượng nhằm xác định tỷ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp
chất hữu cơ. Phân tích định lượng chỉ có thể xác định được công thức đơn giản
nhất của hợp chất hữu cơ chứ chưa thể biết được công thức cấu tạo của nó.
CO2
#. Khi đốt cháy 0,42 gam một chất hữu cơ X thu được 1,32 gam
và 0,54 gam
H 2O
. Hợp chất hữu cơ X trên có thành phần gồm các nguyên tố?
*A. C,H
B. C,H,O
C. C,O
D. H,O
nC = 0,03; nH = 0, 06
$.
. Lại có 0,03.12+0,06.1=0,42 => hợp chất chỉ chứa C và H.
#. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trừng với công thức
mC : mH : mO = 21: 2 : 8.
đơn giản nhất. Trong X tỷ lệ khối lượng các nguyên tố là
thức phân tử của X là
Công
C6 H 6O
A.
C 7 H 6O
B.
C7 H 8O
C.
C7 H 8O2
*D.
nC : nH : nO =
$.
21 2 8
: : = 7 :8: 2 →
12 1 16
C7 H 8O2
CTPT của X là
.
#. Chất hữu cơ X có M=123 và khối lượng C,H,O và N trong phân tử theo thứ tự tỷ
lệ 72:5:32:14. CTPT của X là
C6 H14O2 N
A.
C6 H 6ON 2
B.
C6 H12ON
C.
C6 H 5O2 N
*D.
nC : nH : nO : nN
$.
=
72 5 32 14
: : :
12 1 16 14 = 6 : 5 : 2 :1
(C6 H 5O2 N ) n
=> CTPT (
mà
M X = 123 →
n=1
→
D
#. Polime X chứa 28,4%C, 4,8%H, còn lại là Cl về khối lượng. Công thức phân tử
của X là
(C2 HCl3 ) n
A.
(C2 H 3Cl ) n
*B.
(CHCl ) n
C.
(C3 H 4Cl2 ) n
D.
$. %Cl=100-38,4-4,8=56,8 (%)
nC : nH : nCl
n
=
38, 4 4,8 56,8
:
:
12
1 35,5 = 2 : 3 :1
(C2 H 3Cl )n
=> CTPT là
##. Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là nilon-6 có 63,68%C; 12,38%N; 9,80%H;
14,4%O. Công thức thực nghiệm của nilon-6 là
C6 H 9O2 N
A.
C6 H11ON
*B.
C6 H 9ON
C.
C6 H11O2 N
D.
nC : nH : nO : nN
=
$.
63, 68 9,8 14, 4 12,38
:
:
:
12
1 16
14 = 6 :11:1:1
=> Công thức thực nghiệm là
C6 H11ON
.
O2
CO2
#. Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít
thu được 4 lít
và 5 lít hơi
đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
H 2O
(các thể tích khí
C4 H10O
*A.
C4 H 8O2
B.
C4 H10 O2
C.
C3 H 8O
D.
VO = 4.2 + 5 − 6.2 = 1
$.
lít
nc : nH : nO = 4 :10 :1
C4 H10O
=> CTPT
##. Một hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố X, Y và có khối lượng mol M. Biết
150
tử của A là
C10 H 22
A.
C16 H 24
B.
C12 H18
*C.
C12 H 22
D.
Cx H y
$. Đặt CTPT của A là
Mà 150<27n<170
→
ta có 12x+y=9y
n=6
→
→
3x=2y
C12 H18
CTPT của A là
→
(C 2 H 3 ) n
A có CTPT là