Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

CHỦ đề GIAO THÔNG (GIÁO án mầm NON)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.46 KB, 101 trang )

KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ PHƯƠNG TIỆN GIA THÔNG
( 5 Tuần : từ 19/2/20 – 23/03/2018)
I. MỤC TIÊU
1. Các chủ đề nhánh:
Tuần
Tên chủ đề
Thời gian thực hiện
Tuần 1
Phương tiện giao thông đường bộ
Từ 19 - 23/2 /2018
Tuần 2
Phương tiện giao thông đường thủy
Từ 26/2 – 2/3/2018
Tuần 3
Ngày QTPN 8/3
Từ 5 – 9/3/2018
Tuần 4
Phương tiện giao thông đường không Từ 12 – 16/3/2018
Tuần 5
Luật lệ giao thông
Từ 19 – 23/3/2018
2. Các lĩnh vực – Mục tiêu thực hiện trong chủ đề:
Tên các lĩnh vực
MT mới
MT thực
Mt chưa thực
hiện tiếp tục hiện được
LVPT Thể chất
11,12,29
1,3
LVPT Nhận thức


45,46,62
55,56,57
LVPT Ngôn ngữ và
64,65,66,67
giao tiếp
68
LVPT Tình cảm xã
83,85
hội
LVPT Thẩm mỹ
89,90,91,92,
93,94

Ghi
chú
5MT
6MT
5MT
2MT
6MT

II Nội dung và hoạt động:

Tên
Chủ
Đề
Phươ
ng
tiện
giao

thông

Chủ Đề Tuần
Nhánh

Mục Tiêu

Một số
PTGT
đường
bộ

LV- PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

1

Một số 1
PTGTđ
ường
thủy

MT1:Trẻ
thực hiện
đúng, đầy
đủ, nhịp
nhàng các
ĐT trong bài
thể dục theo
hiệu lệnh
hoặc theo

bài hát.
(MTDT)

Nội Dung

PP Theo
Dõi

- Tập các động
-Quan sát
tác PT các nhóm -Bài tập
cơ và hô hấp:
thực hành
Hô hấp, tay,
chân, bụng
( lườn ), bật.

Hoạt động

- Bò trong
đường hẹp.
- Bò theo
đường thẳng.
- Bò theo
đường zích
zắc.
- Bò chui qua
cổng.
- Bò qua vật
cản.



Ngày
Quốc
tế phụ
nữ

1

Một số 1
PTGTđ
ường
không
Luật lệ
giao
thông

1

MT3: Biết
cách chơi
luật chơi một
số trò chơi
vận động
,trò chơi dân
gian.
(MTDT)
MT 11 : Có
thể bò trong
đường hẹp

3,4m không
chệch ra
ngoài
MT 12 : Bật
xa 50cm

-Biết tên trò
chơi
-Biết luật
chơi,cách chơi

-Quan sát
-Bài tập
thực hành

- Bò trong
đường hẹp 3,4m
không chệch ra
ngoài

-Quan sát
-Bài tập
thực hành

- Bật xa 50cm

-Quan sát
-Bài tập
thực hành
MT 29 :

-Biết gọi người -Quan sát
Nhận ra 1 số lớn khi có tình
-Trò
tình huống
huống khẩn cấp chuyện và
nguy hiểm
trao đổi với
và gọi người
cha mẹ
giúp đỡ
hoặc người
nuôi dưỡng
trẻ.
LV – PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MT 45 :
- Trò chuyện về -Quan sát,
Nhận xét và một số đặc điểm -Trò
trò chuyện
giống và khác
chuyện và
về một số
nhau của các
giao tiếp
đặc điểm
loại phương tiện với trẻ
giống và
giao thông
khác nhau
của các đối
tượng được

quan sát

- Làm quen
vơi PTGT
đường bộ.
- Nhận biết 1
số PTGT
đường thủy.
- Trò Chuyện
với trẻ về
ngày 8/3.
- Làm quen 1
số PTGT
dường hàng
không.
- Làm quen 1
số luật lệ giao
thông.


MT 46 :
Biết ý nghĩa
và các hoạt
động của
ngày QTPN
8/3
MT 62 : Sử
dụng đồ
dùng để đo
độ dài của

đối tượng
được đo
MT 55 :
Nhận biết ,so
sánh số
lượng trong
phạm vi 8
bằng các
cách khác
nhau và nói
nhiều hơn, ít
hơn.

- Biết ý nghĩa
của ngày 8/3

-Quan sát,
-Trò
chuyện và
giao tiếp
với trẻ

MT 56: Trẻ
biết
Thêm,bớt
trong phạm
vi 10 đếm và
so sánh số
lượng.
(MTDT)


-So sánh mối
-Bài tập
quan hệ hơn
-Quan sát
kém về số lượng -Thực hành
trong phạm vi 8
bằng nhiều cách
khác nhau.
-Nói được nhóm
nào nhiều hơn?
nhóm nào ít
hơn?
- Tách gộp các
nhóm đối tượng
bằng các cách
khác nhau.

- Đếm và nói
-Bài tập
- Dài nhất –
đúng số lượng
-Quan sát
ngắn nhất.
phạm vi 8. Chọn -Thực hành - Nhận Biết
thẻ số tương ứng
nhóm đt trong
phạm vi 8.
- Thêm bớt đt
trong phạm vi

8.
- Tách gộp
nhóm đt trong
phạm vi 8.
- Nhận Biết
nhóm đt trong
phạm vi 9.

MT 57 :
Tách, gộp
nhóm đối
tượng trong
phạm vi 8
LV-PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ


MT 64: Trẻ
biết sử dụng
lời nói để
trao đổi và
chỉ dẫn bạn
bè trong hoạt
động
(MTDT)
MT 65:Trẻ
điều chỉnh
giọng nói
phù hợp với
tình huống
và nhu cầu

giao tiếp.
(MTDT)
MT 66:Trẻ
chăm chú
lắng nghe
người khác
và đáp trả
bằng cử
chỉ,nét
mặt,ánh mắt
phù
hợp(MTDT)

-Trong hoạt
động vui chơi
:Thỏa thuận
chơi,phân vai
chơi.
-Hướng dẫn bạn
đang cố gắng
giải quyết một
vấn đề nào đó
-Biết điều chỉnh
cường độ giọng
nói ,nói đủ
nghe,không nói
quá to ,không lí
nhí.

-Quan sát

-Trao đổi

-Chăm chú lắng
nghe người khác
nói,nhìn vào mắt
người nói.
-Trả lời câu
hỏi ,đáp trả bằng
cử
chỉ,điệu bộ,nét
mặt.

-Quan sát
-Trò
chuyện và
giao tiếp
với trẻ

-Quan sát
-Trò
chuyện và
giao tiếp
với trẻ

MT 67:Trẻ
-Cô kể
-Quan sát
nghe hiểu
chuyện,đọc
-Trò

nội dung,câu thơ,ca dao,đồng chuyện và
truyện,thơ,đ dao và hỏi trẻ về giao tiếp
ồng dao,ca
nội dung bài
với trẻ.
dao dành
thơ,câu chuyện.
cho lứa tuổi
của
trẻ(MTDT)
MT 68 :
- Trẻ biết nói rõ
Nói rõ để
để người nghe
người nghe
có thể hiểu
có thể hiểu
được.
được.
LV –PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI

Thơ :
- Xe cần cẩu
- Thuyền giấy
- Bó hoa tặng

- Trên chín
tầng mây
- Giúp bà



MT 83 :
Nói được
những điều
bé thích,
những việc
bé có thể
làm được.

- Nói được
-Quan sát
những điều bé
-Trò
thích, những
chuyện
việc bé có thể
làm được
- Nói được
những điều
không thích qua
nét mặt cử chỉ.
MT 85 : Trẻ - Ích lợi của việc
nhận thấy
chấp hành luật lệ
được những giao thông khi
công việc,
tham gia giao
việc làm tốt thông trên
đẹp của
đường.

nhữn người
tham gia
giao thông.
Trật tự giao
thông.
LV-PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
MT 89: Trẻ -Kể về bức tranh -Bài tập
biết tô màu
tô màu về bức
-Quan sát
kín không
tranh
chườm ra
ngoài đường
viền các
hình vẽ.
(MTDT)
MT 90: Trẻ -Vẽ nặn xé ,dán -Bài tập
biết phối
…để tạo ra sản
-Quan sát
hợp các kĩ
phẩm có màu
- Thực
năng
sắc ,khích thước hành
vẽ,nặn,cắt,xé đường nét và bố
,dán, xếp
cục.
hình để tạo

ra sản phẩm
có màu
sắc,khích
thước,hình
dáng đường
nét và bố
cục.(MTD)

TH :
- Nặn ô tô.
- Xé dán
thuyền trên
biển.
- Vẽ hoa tặng
cô.
- Vẽ them chi
tiết mà bé
thích vào hình
vẽ.
- Vẽ đèn giao
thông


MT 91: Trẻ
nhận xét các
sản phẩm tạo
hình về màu
sắc,hình
dáng,bố cục.
(MTD)


-Nói lên được
cảm nhận của
mình,của bạn về
màu sắc,bố
cục,đường
nét,hình dáng
của sản phẩm

-Quan sát
-Trò
chuyện và
giao tiếp
với trẻ

MT 92: Trẻ
hát đúng giai
điệu lời
ca,hát diễn
cảm phù hợp
với sắc
thái ,tình
cảm của bài
hát qua
giọng hát,nét
mặt,điệu
bộ,cử chỉ
(MTDT)
MT 93:Trẻ
nhận ra giai

điệu
(vui,buồn,ê
m dịu) của
bài hát hoặc
bản
nhạc(MTD)
MT 94: Trẻ
vận động
nhịp nhàng
phù hợp với
sắc thái ,nhịp
điệu của bài
hát, với các
hình thức(vỗ
tay theo tiết
tấu,vận động
múa)
(MTDT)

-Hát đúng lời
,đúng giai điệu
của một số bài
hát trẻ em đã
được học

-Quan sát
-Nghe trẻ
hát

-Biểu lộ cảm

xúc (qua nét
mặt,cử chỉ,động
tác)phù hợp với
giai điệu
(vui,buồn,êm
dịu)

-Quan sát
-Trò
chuyện và
giao tiếp
với trẻ

Vận động(vỗ
-Quan sát
tay,lắc lư…)phù trẻ thể hiện
hợp với nhịp sắc khi hát
thái của bài
hát,bản nhạc.

CHỦ ĐỀ NHÁNH I: Phương tiện giao thông đường bộ
Thời gian thực hiện ( từ 19/02- 23/02/2018)

ÂN :
- VĐ : Em tập
lái ô tô.
Hát : Em đi
chơi thuyền.
BD : Quà 8/3.
Hát : Lái máy

bay
BD: Em đi
qua ngã tư
đường phố


-

1.
Kiến thức:
Trẻ biết được tên gọi và đặc điểm của 1 số phương tiện giao thông.
Trẻ biết bò trong đường hẹp.
Biết phân biệt băng giấy nào dài nhất băng giấy nào ngắn nhất.
Kể được các góc chơi và đồ chơi ở các góc.
Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát,bài thơ trong chủ đề
2.

Kĩ năng:

- Rèn KN chuyền bóng qua đầu qua chân..KN hát, biểu diễn tự tin.
- Phát triển lời nói mạch lạc.Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định.
3.
Thái độ:
- Trẻ tích cực hoạt động
- Yêu quý trân trọng sản phẩm của mình làm ra
Hoạt
động
Đón
trẻ


Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Đón trẻ; Cô đến trước 15 phút, chuẩn bị đón trẻ., trao đổi với phụ
huynh về tình hình của trẻ.
Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
Điểm danh:
Thể dục sáng: Tập các theo nhịp đếm

LVPTTM LVPTTC LVPTTM
LVPTNT LVPTNN
- Bò trong -Dạy hát “ LQ một số Thơ : “Xe
học có -Nặn ô
tô(Mẫu)
đường hẹp. Đi xe đạp” PTGT
chủ
cần cẩu”
- TC : Ai
Nghe :
đích
đường bộ. ( Nguyễn
nhanh hơn “Bác đưa
Đức)

LVPTNTS thư vui


dạo
chơi
ngoài
trời

QSC: Thời
tiết.
QSP: Xe đạp
TC mới : “Ô
tô và chim
sẻ”

o sánh
chiều dài
của 3 đối
tượng ( dài
nhất, ngắn
nhất và
ngắn hơn)

tínhTCAN
: Nghe âm
thanh đoán
tên phương
tiện

QSC: Xe

Đạp
QSP: Xe
Máy
-TC:- ô tô
và chim sẻ
-Nghe âm

QSC:Xe
máy.
QSP: Xe Ô

- TC mới:
“Người tài
xế giỏi”

Vẽ tự do
TC:
“Người tài
xế giỏi”
- Nghe âm
thanh đoán

QSC: Xe
công nông
QSP: Xe cứu
thương
-TC:
“Người tài xế
giỏi”



- Nghe âm tên PTGT. - Nghe âm
thanh đoán -Giải câu
thanh đoán
tên PTGT. đố
tên PTGT.
-Giải câu
-Chơi tự
-Giải câu đố
chọn
đố
-Chơi tự do
- Chơi tự
chọn
Góc phân vai : cảnh sát giao thong,người bán vé xe.khách đi tàu,ô

chơi ở tô.
Góc xây dựng : Xếp ô tô tàu hỏa,nhà ga.
các
Góc tạo hình: Tô màu xé dán biển hiệu giao thong,PTGT
góc
Góc sách: Xem tranh sách`về phương tiện giao thong.
Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây

chiều

Thứ /ngày
LVHĐ
THỂ DỤC
SÁNG


- Nghe âm
thanh đoán
tên phương
tiện giao
thông
-Chơi tự
chọn

thanh đoán
tên phương
tiện
- Lộn cầu
vồng
-Chơi tự
chọn

- Làm quen
bài hát :
“Em tập lái
ô tô”
-TC:
Ô tô và
chim sẻ
-Chơi tự
chọn
-VS Trả trẻ

-Hoàn thiện
vở toán

-Chơi ở các
góc.
-TC: Lộn
cầu vồng
-Chơi tự do
- Vệ sinh
trả trẻ

Nội dung
Tập các động
tác theonhịp
đếm
O O \O/
/|\ |=
|
| | |\
/\

-Ôn lại bài
hát:
Đi xe đạp

Làm quen
với chữ cái
l
TC:“Người
-Chơi tự do tài xế giỏi”
- Nghe âm
-Vệ sinh
thanh đoán

trả trẻ.
tên PTGT.
-Giải câu
đố
-Chơi tự
do
-Vệ sinh
trả trẻ

Mục đích –
Yêu cầu
-Trẻ nhanh nhẹn
xếp hàng, không
xô đẩy nhau.
- Trẻ chú ý tập
đúng động tác
theo sự hướng

Chơi ở các
góc.
Nêu gương
cuối tuần
VS trả trẻ

Phương pháp – Hình thức tổ chức
I- Chuẩn bị
1.Đồ dùng của cô
- Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng.
- Đầu đĩa có nhạc tập thể dục.
2.Đồ dùng của trẻ

- Trang phục gọn gàng


dẫn cuả cô.
- Giáo dục trẻ
có ý thức tập thể
dục sáng

Hoạt động
góc

II:Hướng dẫn
1. Ổn định tổ chức:
O O O
- Trò chuyện với chủ đề.
/ | \ < | > |=
2. Bài mới:
| | |\ />
a. Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn
theo nhạc kết hợp đi các kiểu (đi
O \O/ \O/
bằng gót chân – đi thường – đi mũi
/|\ |
\
| | |\
/\
bàn chân – đi thường…….). Sau đó
về hàng dàn hàng thẳng.
b. Trọng động
O

O
-Tập 2lần x 8 nhịp mỗi động tác.
/|\ <|>
-HH:Gà gáy.
| | /\
-ĐTT:2 tay đưa ra trước,lên cao.
-ĐTC:Ngồi khuỵu gối.
-ĐT lườn:2 tay giơ cao nghiêng
người sang 2 bên
-ĐT Bật:Bật tách khép chân
- Trẻ tập cùng cô 2-3 lần
c.Hồi tĩnh
Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng
Góc phân vai :
Biết thể hiện
I.Chuẩn bị : Đồ dùng đồ chơi phục
cảnh sát giao
một vài hành
vụ các góc
thong,người bán động đặc trưng II.Hướng dẫn
vé xe.khách đi
của vai chơi
1. Ổn định tổ chức:
tàu,ô tô.
- Trò chuyện về chủ đề.
- Cả lớp hát bài “Đường em đi”
2. Bài mới:
Góc xây dựng : Biết dùng các
Xếp ô tô tàu
nguyên liệu

Hoạt động 1:Thỏa thuận chơi:
hỏa,nhà ga.
khác nhau để
-Cô hỏi trẻ:Với chủ đề phương tiện
tạo thành công
giao thong đường bộ ngày hôm nay
trình đơn lẻ
các con quyết định chơi ở mấy góc?
Góc tạo hình:
Trẻ luyện kĩ
Là những góc nào?
Tô màu xé dán
năng vẽ ,nặn , tô
-Về góc phân vai con sẽ chơi gì?
biển hiệu giao
màu tranh
Ai làm chú cảnh sát giao thong?Con
thong,PTGT
sẽ làm gì khi làm công việc này?
Góc sách: Xem Biết xem và trao Góc xây dựng : Ai chơi góc này ?
Ai xếp bến xe ? khi xây cần những
tranh sách`về
đổi với bạn về
nguyên liệu gì ? ai làm hàng rào ?
phương tiện
các loại PTGT
Góc học tập :Xem tranh ảnh ,
giao thong.
Ai chơi góc này ? ai xem tranh ảnh ?



Góc thiên nhiên: -Biết chăm sóc
Chăm sóc cây
cây

Dự kiến trò
chơi

Thứ hai
19/02/2018
LVPTTM

khi xem phải như thế nào ?
Góc nghệ thuật :
Ai chơi góc này ?Con sẽ chơi gì?`
Góc thiên nhiên :Chăm sóc cây
Ai chơi góc này ?
Cô định hướng từng góc và cho trẻ
về góc chơi của mình
c. Quá trình chơi:
Cô đến từng góc giúp trẻ triển khai
công việc và cùng chơi với trẻ giúp
trẻ giao tiếp khi chơi
Cô đến góc xây dựng cô hỏi bác
đang xây gì vậy ? khuôn viê quanh
nhà bác định bố trí như thế nào ?
Với các góc khác cô cũng gợi mở và
cùng chơi với trẻ giúp trẻ hoàn thành
công việc
Cô luôn bao quát chung các góc chú

ý nhiều đến góc xây dựng và nghệ
thuật .
Chú ý tạo tình huống liên kết các góc
chơi.
III.Nhận xét sau khi chơi
Cô đến từng góc nhận xét và tặng cờ
cho những vai chơi tốt
Động viên khuyến khích trẻ chơi tốt
hơn ở những buổi sau .

TC mới: - Ô tô và chim sẻ
- Người tài xế giỏi
TC cũ: - Ai nhanh nhất
- tung bóng, lộn cầu vồng,
- Giải câu đố
-Nặn ô
1.Kiến thức:
I.Chuẩn bị :
tô(Mẫu)
- TrÎ biÕt dùng 1.ĐDCC:
đất nặn để nặn ô - Mẫu nặn của cô
- Bảng đất nặn khăn lau
tô,
2.ĐDCT:
2.Kĩ năng:
-Vở , Đất nặn.bảng
- Củng cố cho
II.Hướng dẫn
trẻ có kĩ năng
1. Ổn ®Þnh tæ chøc:

xoay tròn, lăn
- Trò chuyện về chủ đề:
dọc, ấn dẹt
- GD Chủ đề
- TrÎ biÕt giữ
2) Bài mới


vở bàn ghế,
quần áo sạch sẽ,
không làm dây
bẩn
3.Thái độ:
-Trẻ tích cực
hoạt động

* HĐ1: Quan sát mẫu và đàm thoại:
- Cô cho trẻ quan sát và nêu nhận xét về
tên gọi, cấu tạo, màu sắc, chất liệu,
công dụng của ô tô…
+ Cô có gì đây?
- Con có nhận x ét gì về ô tô?ô tô màu
gì?
-Muốn có được ô tô như thế này chúng
mình phải làm như thế nào?
- Cô cho trẻ nêu cách nặn
-> Cô khái quát cách nặn.
* HĐ 2) Làm mẫu
Bạn nào có thể nặn được chiếc ô tô thì
lên làm cùng cô nào?.

- Cô và trẻ cùng làm, vừa làm cô vừa
giải thích. (Cô nhấn mạnh cách lăn
dài,ấn dẹt)
- Bây giờ các nghệ sĩ tí hon thi tài xem
bạn nào khéo tay nhé.
* HĐ 3) Trẻ thực hiện:
- Cô cho trẻ nêu lại cách nặn.
-Cô phát đất nặn và bảng cho trẻ,nhắc
trẻ tư thế ngồi,cách lăn đất ,xoay đất,ấn
dẹt
- Cô đi xung quanh quan sát, hướng dẫn
trẻ yếu
*HĐ4) Nhân xét - trưng bày sản
phẩm:
- Cô cho trẻ tự đánh giá và nhận xét
xem sản phẩm trẻ thích sản phẩm
nµo ?
- V× sao con thÝch ?
- Cô động viên những trẻ nặn
chưa tốt và khen ngợi những trẻ
nặn tốt. C« bæ sung thªm chó ý


®Õn s¸ng t¹o cña trÎ

Hoạt động
ngoài trời

QSC: Thời
tiết.

QSP: Xe đạp
TC mới : “Ô
tô và chim sẻ”
- Nghe âm
thanh đoán
tên phương
tiện giao
thông
-Chơi tự
chọn

1. Kiến thức:
- Trẻ biết quan
sát bầu trời và
cảm nhận thời
tiết trong ngày.
2. Kĩ năng:
- Trẻ biết đặc
điểm của thời
tiết.
- Nắm được cách
chơi, luật chơi.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ
mặc quần áo phù
hợp với thời tiết,
biết bảo vệ môi
trường .
- Tích cực, hứng
thú tham gia

hoạt động

3) KÕt thóc: Củng cố tiết học,
nhận xét
I.Chuẩn bị :Nơi quan sát , xe đạp đồ
dùng đồ chơi phục vụ trò chơi
II.Hướng dẫn
1.HĐ 1:Trò chuyện về chủ đề
Cô rủ trẻ lại gần hỏi trẻ về chủ đề đang
học
Cô khái quát lại và giáo dục trẻ
2.HĐ 2:Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ đi vòng quanh sân trường
hít thở không khí trong lành.
- Các con thấy thời tiết hôm nay thế
nào?
- Bây giờ là mùa gì?
- Nắng hay mưa?
- Bầu trời ra sao?Có gió không?
- Các con có biết thời tiết bây giờ là
mùa nào
không ?
- Các con có thích thời tiết này không ?
Vì sao?
- Mùa này các con mặc quần áo như thế
nào?
=>Cô khái quát lại và giáo dục trẻ.
Cô gt qsp hôm sau c/c tìm hiểu:
3.HĐ 3:Tổ chức trò chơi
- TC mới: Ô tô và chim sẻ

- Luật chơi: Trẻ làm đúng theo yêu cầu
của cô
- Cách chơi: Cô sẽ cho 1 bạn làm ô tô
đứng 1 góc lớp, các bạn còn lại làm
chim sẻ. Tổ chim sẻ là 1 vòng tròn thật
lớn. Các chú chim rời tổ miệng kêu
"chíp...chíp...chíp..." vẩy cánh bay đi
kiếm mồi. Khi ô tô xuất hiện kêu "bíp
bíp" thì các chú chim sẻ bay về tổ. Ai
bay chậm bị mèo bắt được phải ra ngoài
1
lần
chơi.
Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, sau mỗi lần
chơi cô động viên, khuyến khích trẻ.
Cô nêu tên trò chơi gợi hỏi trẻ LC,CC
sau đó cho trẻ chơi
Chơi tự do : Cô đảm bảo an toàn cho trẻ


HĐC

- Làm quen
bài hát : “Em
tập lái ô tô”

-TC:
Ô tô và chim
sẻ


Thứ ba
20/2/2018
PTTC

-Chơi tự
chọn
-VS Trả trẻ
- Bò trong
đường hẹp.
- TC : Ai
nhanh hơn

-Trẻ nhớ tên bài
hát,tên tác giả

- Trẻ chơi TC
đoàn kế với bạn

1.Kiếnthức:
-Trẻ biết bò
trong đường hẹp
2.Kĩ năng:
-Trẻ biết sử
dụng cácsự
khéo léo để
chuyền bóng
không bị rơi
3.Thái độ:
-Trẻ tham gia
học tập tốt,biết

tập thể dục đẻ
rèn luyện sức
khỏe

*Hướng dẫn:
-Cô giới thiệu tên bài hát,tên tác giả.
- Cô hát 1-2 lần.
-Cả lớp hát 3-4 lần.
-Tỏ,nhóm cá nhân đan xen(Cô sửa sai)
*TC: Ô tô và chim sẻ
Cô nêu tên trò chơi trẻ nói luật
chơi,cách chơi.
- Trẻ chơi 2-3 lần mỗi trò chơi
-Cô đảm bảo an toàn cho trẻ
-Cô trao đổi với phụ huynh học sinh về
tình hình của trẻ.
I-Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ ,bằng
phẳng, đường hẹp.
1. Ổn định tổ chức:
- Trò chuyện về chủ đề
- Cho trẻ hát bài “Đường em đi”
- Đàm thoại nội dung bài hát.
- > GD chủ đề:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi đông
Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các
kiểu chân:mũi bàn chân =>gót chân
=>đi thường=>đi nhanh=>về hàng
* Hoạt động 2:Trọng động.
*Bài tập phát triển chung:

-Tập 4 lần x 4 nhịp mỗi động tác.
-ĐTT:2 tay đưa ra trước,sang ngang(6 lần x
4 nhịp)
-ĐTC:Ngồi khuỵu gối. (6 lần x 4 nhịp)
-ĐT lườn: 2 tay giơ cao nghiêng người
sang 2 bên
-ĐT Bật:Bật tách khép chân.
* Vận động cơ bản: Bò trong đường
hẹp
* Sơ đồ vận động:


LVPTNT

So sánh
chiều dài của
3 đối tượng
( dài nhất,
ngắn nhất và
ngắn hơn)

1.Kiến thức:
- Trẻ biết so
sánh và phân
biệt băng giấy
nào dài nhất
băng giấy nào
ngắn nhất.
2.Kĩ năng
- Luyện kĩ năng

so sánh,sắp xếp
thứ tự và diễn
đạt được mối
quan hệ về chiều

- Cô Chỉ vào đường hẹp hỏi trẻ: Với
đường hẹp này các con thường tập bài
tập gì?
- Cô chính xác hóa tên bài tập.
- Cô mời 1 trẻ lên tập thử ( Nhận xét)
- Cô mời trẻ khác lên tập, cô kết hợp
phân tích động tác:
Bạn từ đầu hàng đến vạch xuất phát,từ
từ ngồi xuống 2 tay chống đất. Khi có
hiệu lệnh bạn đưa 1 tay về phí trước
đồng thời đầu gối của chân kia cũng bắt
đầu bò về phía trước. Bò hết đoạn
đường thì bạn đứng lên về phía cuối
hàng đứng.
- Cô mời 1,2 trẻ lên tập thử.
- Lần lượt cho cả lớp tập 2 lần ( Cô sủa
sai nếu có)
- Nang cao: Cô cho trẻ bò ở đường hẹp
hơn.
- Cô gọi 1 trẻ lên thực hiện lại vận
động.
- Hỏi lại tên vận động.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn.
-Cô giới thiệu luật chơi,cách chơi
-Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.

3. Kết thúc: Cô nhận xét chung giờ học
I-Chuẩn bị
*ĐDCC:
-3 băng giấy có chiều dài khác
nhau:Màu xanh màu đỏ,màu vàng
- Hình ảnh 2 con đường có chiều dài
khác nhau.
-3 viên phấn có chiều dài khác nhau.
-DDCT:
-3 băng giấy có chiều dài khác nhau.
-Vở làm quen với toán
II-Hướng dẫn:
1. Ổn định tổ chức:
- Trò chuyện về chủ đề:
- Cô cùng trẻ hát bài tập lái ô tô.
- Đàm thoại nội dung bài hát.


dài của 3 đối
tượng:Dài nhất
ngắn hơn và
ngắn nhất
- Phát triển ghi
nhớ có chủ định.
3.Thái độ:
-giáo dục trẻ có
tinh thần đoàn
kết, tích cực
tham gia các
hoạt động.


-> GD chủ đề
2) Bài mới
* Hoạt động 1. Ôn so sánh chiều dài
của 2 đối tượng
-tc: Ai thông minh
-Cô cho trẻ so sánh chiều dài của 2 con
đường đến nhà bạn Long.Con đường
có hoa và con đường có cỏ.
-Trẻ só sánh và đọc kết quả.
- Cô khái quát lại :Con đường có hoa
dài hơn con đường có cỏ,con đường có
cỏ ngắn hơn con đường có hoa.
- Tương tự: Cho trẻ so sánh chiều dài
của 2 đoạn dây.
*Hoạt động 2: So sánh chiều dài của 3
đối tượng ( dài nhất, ngắn nhất và ngắn
hơn)
-Cô đưa ra 3 băng giấy có độ dài ngắn
khác nhau.Có bao nhiêu băng giấy?
Những băng giấy này như thế nào?
Băng giấy nào dài nhất?Băng giấy nào
ngắn nhất?
-Để tìm ra băng giấy nào dài nhất băng
giấy nào ngắn nhất chúng ta sẽ chơi 1
trò chơi nhé.
-Cô phát cho trẻ hộp đựng 3 băng
giấy:Màu xanh,màu đỏ,màu vàng có độ
dài ngắn khác nhau.
-Các con nhận được cái gì?Băng giấy

có màu gì?
-Cô cho trẻ xếp băng giấy màu xanh ra.
-Tiếp theo xếp băng giấy màu đỏ sát
băng giấy màu xanh sao cho 1 đầu của
2 băng giấy bằng nhau.
Các con thấy hai băng giấy như thế


nào?Băng giấy màu xanh như thế nào
so với băng giấy màu đỏ.(Cô hỏi ngược
lại)
-Các con xếp tiếp băng giấy màu vàng
sát bên cạnh băng giấy màu đó sao cho
mép trái của 3 băng giấy bằng nhau.Có
tất cả bao nhiêu băng giấy?(Đếm và gắn
thẻ số tương ứng).
-Cho trẻ quan sát thật kĩ để so sánh
chiều dài của 3 băng giấy.Các con thấy
3 băng giấy này như thế nào?
-Chiều dài của băng giấy màu xanh so
với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu
vàng,con thấy băng giấy maù xanh như
thế nào? Tương tự cô hỏi trẻ và cho trẻ
nhận xét về 2 băng giấy còn lại.
(Băng giấy màu xanh dài hơn băng
giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng
nên băng giấy màu xanh dài nhất.
Băng giấy màu đỏ ngắn hơn băng giấy
màu xanh nhưng lại dài hơn băng giấy
màu vàng.Băng giấy màu vàng ngắn

hơn băng giấy màu đỏ và băng giấy
màu xanh nên băng giấy màu vàng
ngắn nhất. )
Để biết chính xác 3 băng giấy có chiều
dài khác nhau,các con xếp chồng băng
giấy màu đỏ lên băng giấy màu xanh
con thấy thế nào?(Băng giấy xanh thừa
ra 1 đoạn)
-Tiếp theo các con xếp chồng băng giấy
màu vàng lên bằn giấy màu đó cho mép
trái và chiều dài của 3 băng giấy trùng
nhau.Băng giấy nào dài nhất?Băng giấy
nào ngắn nhất?


HĐNT

QSC: Xe
Đạp
QSP: Xe
Máy
TC:
- ô tô và
chim sẻ
-Nghe âm
thanh đoán
tên phương
tiện
- Lộn cầu
vồng


1. Kiến thức:
-Trẻ biết tên gọi,
đặc điểm, hình
dáng, màu sắc và
công dụng của xe
đạp.
2. Kĩ năng:
- Biết yêu quý,
bảo vệ các PTGT.
3. Thái độ:
- Tích cực, hứng
thú tham gia vào
hoạt động

-Chơi tự
chọn

HĐC

-Hoàn thiện
vở toán

-Trẻ biết làm
theo sự hướng
dẫn của cô.

=>Cô khái quát lại.
-Củng cố: Cho trẻ so sánh chiều dài của
3 viên phấn sau đó nhận xét về độ dài

ngắn của viên phấn đó.
*Hoạt động 3.Trò chơi-Luyện tập:
-Sử dụng vở làm quen với toán.
-TC: Ai nhanh nhất
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần
Kết thúc: Nhận xét tuyên dương trẻ.
I.Chuẩn bị : - Sân chơi sạch sẽ
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời.
- Hình ảnh xe đạp,xe máy.
II.Hướng dẫn
1.HĐ 1:Trò chuyện về chủ đề
Cô rủ trẻ lại gần hỏi trẻ về chủ đề đang
học
Cô khái quát lại và giáo dục trẻ
2.HĐ 2:Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ đi vòng quanh sân trường
hít thở không khí trong lành.
- Cô đọc câu đố về xe đạp cho trẻ đoán.
Xe gì 2 bánh
Chuông kêu kính coong.
Đứng im thì đổ (là xe gì?)
- Cô mở hình ảnh xe đạp cho trẻ quan
sát và nhận xét về đặc điểm hình dáng,
cấu tạo, màu sắc và công dụng của xe
đạp (có yên xe, có bánh, có tay lái.. .)
- Cô khái quát lại và giáo dục trẻ.
Cô gt qs phụ hôm sau c/c tìm hiểu:
3.HĐ 3:Tổ chức trò chơi
- tc: ô tô và chim sẻ

- tc: Nghe âm thanh đoán tên phương
tiện
- tc: Lộn cầu vồng
Cô nêu tên trò chơi gợi hỏi trẻ luật
chơi,cách chơi sau đó cho trẻ chơi
Chơi tự chọn :Cô đảm bảo an toàn cho
trẻ
-Cô cho trẻ hoàn thiện nốt bài buổi sáng
-Cô hướng dẫn và giúp đỡ những trẻ


yếu
-Trẻ thực hiên

-Chơi ở các
góc.

-Trẻ biết chơi ở
các góc,biết liên
kết các góc chơi

-TC: Lộn cầu Trẻ biết chơi trò
vồng
chơi

Thứ tư
21/02/2018
LVPTTM

-Cô giới thiệu tên trò chơi,luật

chơi,cách chơi .Trẻ chơi 2-3 lần
-Cô đảm bảo an toàn cho trẻ

-Chơi tự do
- Vệ sinh trả
trẻ
-Dạy hát “ Đi
xe đạp”
Nghe : “Bác
đưa thư vui
tính
TCAN :
Nghe âm
thanh đoán
tên phương
tiện

-Thỏa thuận chơi
- Qúa trình chơi
- Nhận xét sau khi chơi

-Trẻ được sạch sẽ trước khi
1.Kiến thức:
-Trẻ thuộc, nhớ
tên bài hát, tên
tác giả, hát đúng
theo nhịp của
bài hát
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng

ghi nhớ có chủ
đích.
- Kĩ năng biểu
diễn tự tin.
3.Thái độ:
-Trẻ tích cực
tham Gia các
hoạt đúng giai
điệu.

I.Chuẩn bị : Nhạc bài”: “ Đi xe đạp”
“Bác đưa thư vui tính”
–Âm thanh các loại Ptgt
II.Hướng dẫn
*Hoạt động : dạy hát
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
Hỏi trẻ có biết về bài hát thì hát cho cô
và các bạn nghe.
- Cô cho trẻ hát theo khả năng.
- Cô hát lại 1,2 lần.
- Hỏi lại tên bài hát, tên tác giả.
- Giảng nội dung : bài hát nói về 2 mẹ
con đang vui vẻ đi đến trường bằng ce
đạp.
- > GD : các con cũng phải ngoan như
bạn nhỏ trong bài hát nhé. Chúng mình
lớn rồi đi học ko được mè nheo ông bà
bố mẹ nữa.
- Cô cùng trẻ hát 2,3 lần.
- thi đua tổ, nhóm, ác nhân hát. ( sửa sai

nếu có)
- Hát năng cao theo tay cô, hát to nhỏ.
*Hoạt động 2:Nghe hát: “Bác đưa thư
vui tính”
-Cô hát lần 1:Giới thiệu tên bài hát tên
tác giả.
-Cô hát lần 2:Kèm động tác minh họa.
*Hoạt động 3:Trò chơi:


HĐNT

QSC:Xe máy. 1. Kiến thức:
QSP: Xe Ô tô - Trẻ biết tên gọi,
đặc điểm, hình
dáng, màu sắc và
- TC mới:
“Người tài xế công dụng của xe
máy.
giỏi”
2.Kĩ năng:
- Nghe âm
- Biết yêu quý,
thanh đoán
bảo vệ các PTGT.
tên PTGT.
3.Thái độ:
-Giải câu đố - Tích cực, hứng
thú tham gia vào
- Chơi tự

hoạt động.
chọn

HĐC

-Ôn lại bài
hát:
Đi xe đạp
-Chơi tự do
-Vệ sinh trả
trẻ.

Trẻ thuộc nôi
dung bìa hát, tên
tác giả,tên bài
hát.

-TC:Nghe âm thanh đoán tên PTGT
-Cô nói luật chơi,cách chơi,trẻ chơi 2-3
lần.
3) Kết thúc: Củng cố tiết học, nhận xét
chung giờ học.
I.Chuẩn bị : - Sân chơi sạch sẽ,bóng
nhựa.
- Hình ảnh xe máy…
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời.
II.Hướng dẫn
HĐ1: Ổn định t/c gây hứng thú.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ: “Xe cần cẩu”
- Cô cho trẻ đi vòng quanh sân trường

hít thở không khí trong lành.
HĐ2: Quan sát xe máy:
- Cô mở hình ảnh xe máy cho trẻ quan
sát và nhận xét về đặc điểm hình dáng,
cấu tạo, màu sắc và công dụng của xe
máy(có yên xe, có bánh, có tay lái.. .).
- Xe máy chạy được là nhờ vào xăng.
=> Cô khái quát lại và giáo dục trẻ.
Cô gt qsp hôm sau c/c tìm hiểu:
HĐ 3 :Tổ chức trò chơi
- Cách chơi: Cả lớp làm tài xế cầm
vòng giả làm vô lăng đi chạy .Cô nói
đèn đỏ dừng lại
- Luật chơi: Ai ko làm theo hiệu lệnh
sai phải nhảy lò cò.
-Trẻ chơi.
- TC: Nghe âm thanh đoán tên PTGT
-TC: Giai câu đố
-Cô nói tên trò chơi trẻ nói l/c,c/c trẻ
chơi
- Chơi tự do : Cô đảm bảo an toàn cho
trẻ
I-Chuẩn bị:
-Nhạc bài hát: Đi xe đạp
II-Nội dung:
-Cô giới tên bài hát, tên tác giả.
-Cả lớp hát 2-3 lần.
-Tổ,nhóm,cá nhân thi đua.
-Cô đảm bảo an toàn cho trẻ.
Trẻ được sạch sẽ trước khi ra về



Thứ năm
22/02/2018
LVPTNT

LQ một số
PTGT đường
bộ.

1.Kiến thức:
- Trẻ nhận biết,
phân biệt giống
nhau và khác
nhau của các
loại phương tiện
giao thông
đường bộ.
- Biết được đặc
điểm các
phương tiện giao
thông đường bộ:
Ôtô, xe máy, xe
đạp, xe buýt, xe
tải…
2.Kĩ năng:
-Phát triển kĩ
năng ghi nhớ có
chủ định.
3.Thái độ:

-Trẻ tích cực
tham gia hoạt
động.

I.Chuẩn bị :
- Tranh các phương tiện giao thông
đường bộ, Lô tô các phương tiện giao
thông đường bộ.
II.Hướng dẫn
1. Ổn định tổ chức:
- Cô cùng trẻ hát bài em đi qua ngã tư
đường phố.
- Đàm thoại nội dung bài hát.
-> GD chủ đề:
2. Bài mới:
a, Xe đạp:
- Cô đọc câu đố (Cô đố, cô đố):
“Xe gì hai bánh
Đạp chạy bon bon
Chuông kêu kính coong
Đứng yên thì đổ”
- Đó là xe gì?
- Nhìn xem cô có hình ảnh gì đây?
- Xe đạp gồm có những bộ phận nào?
- Dùng để làm gì?Làm thế nào để xe
đạp di chuyển ?
- Xe đạp chạy nhanh hay chạy chậm?
- Tại sao xe đạp lại chạy chậm?
- Xe đạp thuộc phương tiện giao thông
đường nào?

Mở rộng: Ngoài chiếc xe đạp các con
vừa thấy cô còn có 1 số loại xe đạp
khác các con cùng xem nhé. Trẻ xem
hình ảnh mở rộng về các loại xe đạp.
=>Cô khái quát lại
b, Xe máy
- Cô đố:
"Xe gì hai bánh
Tiếng kêu bình bịch
Chạy bon bon.
- Đố là xe gì?
- Nhìn xem cô có hình ảnh gì?
- Xe máy có những phần nào?
- Xe máy thuộc phương tiện giao thông
đường nào?
- Các con ơi, vậy xe máy dùng để làm
gì?


- Xe máy chở được mấy người?
- Khi ngồi trên xe máy thì mọi người
phải thực hiện những qui định gì?
- Nó nhờ vào cái gì để chạy?
- Tiếng còi của xe máy kêu như thế
nào?
=>Cô khái quát.
Mở rộng: Ngoài ra cô cũng có thêm 1
số hình ảnh các loại xe máy khác đấy.
* So sánh xe đạp, xe máy.
- Giống nhau: Đều là phương tiện ggiao

thông đường bộ, đều có 2 bánh.
- Khác nhau: + Xe đạp phải dùng sức
của người đạp xe mới chạy dduocj.
+ Xe máy thì nhờ có xăng mới chạy
được, ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo
hiểm.
c, Xe ô tô
- Cô điều khiển ô tô đồ chơi chạy từ
trong ra, hỏi trẻ cô có gì đây?
- Đây là ô tô đồ chơi, ngoài ra cô còn
chụp được 1 tấm hình 1 chiếc ô tô thật,
các con cùng nhìn lên màn hình nhé.
- Ô tô con có đặc điểm như thế nào?
- Thuộc phương tiện giao thông đường
nào?
- Ô tô con dùng để làm gì?
- Ô tô con nhờ vào cái gì để chạy?
- Ngoài ô tô con ra cô còn một loại ô tô
khác nữa các con cùng xem nhé ( Xem
hình ảnh ô tô tải và đọc tên xe).
- Xe ô tô tải có đặc điểm gì bạn nào
biết?
- Còi của ô tô kêu như thế nào?
- Ô tô chạy nhanh hay chạy chậm?
- Người lái ô tô gọi là gì?
-Thế bác tài xế khi lái xe phải thực hiện
qui định gì?
+ Cho trẻ so sánh ô tô con và ô tô tải.
- Xe ô tô con và ô tô tải có đặc điểm
nào giống nhau ? ( Đều là phương tiện

giao thông đường bộ, muốn chạy được
thì đều phải cần có xăng)
- Khác nhau điểm nào ? ( ô tô tải chở
hàng hóa, ô tô con chở người)


HĐNT

Vẽ tự do
TC:
“Người tài xế
giỏi”
- Nghe âm
thanh đoán
tên PTGT.
-Giải câu đố
-Chơi tự
chọn

1.Kiến thức:
Trẻ biết sử dụng
các nét để vẽ tự
do trên sân
2.kĩ năng:
-Rèn KN khéo
léo sáng tạo linh
hoạt
3.Thái độ:
Hứng thú tham
gia hoạt động


- Hôm nay cô và các con vừa tìm hiểu
về các phương tiện giao thông đường
nào?
- Ngoài xe đạp, xe máy, ô tô thuộc
phương tiện giao thông đường bộ, con
hãy kể cho cô và các bạn biết một số
phương tiện giao thông đường bộ mà
con biết?
(Trẻ xem hình ảnh mở rộng các ptgt
đường bộ)
- Vậy khi đi trên các phương tiện này
các con phải đi như thế nào?
- Khi đến ngã tư đường phố thì các con
đi như thế nào?
- Khi đi bộ thì các con đi như thế nào?
- Khi đi qua ngã tư đường phố muốn
qua đường thì các con đi như thế nào?
*Hoạt động 2:Trò chơi:
-TC: Về đúng bến
-Cô giới thiệu tên trò chơi ,hỏi trẻ luật
chơi,cách chơi.
-TC: Ai thông minh hơn.
-Trẻ chơi 2-3 lần mỗi trò chơi
I.Chuẩn bị :Nơi quan sát ,đồ dùng đồ
chơi phục vụ trò chơi
II.Hướng dẫn
1. Ổn định tổ chức
- Cô cùng trẻ dạo quanh sân trường
2. Bài mới:

*HĐ1: HĐCMĐ
-Cô cho trẻ ra ngoài hít thở không khí
trong lành.
-Hôm nay cô sẽ cho chúng mình vẽ tự
do trên sân trường những PTGT mà
các con thích.
-Trong khi vẽ các con phải như thế
nào?
-Cô phát phấn cho trẻ để trẻ vẽ những
gì mà trẻ thích
2.HĐ 2:Tổ chức trò chơi
“Người tài xế giỏi”
- Nghe âm thanh đoán tên PTGT.
-Giải câu đố


HĐC

Thứ sáu
23/02/2018
LVPTNN

Làm quen
với chữ cái l

-TC:
“Người tài xế
giỏi”
- Nghe âm
thanh đoán

tên PTGT.
-Giải câu đố
-Chơi tự do
-Vệ sinh trả
trẻ
Thơ : “Xe
cần cẩu”
( Nguyễn
Đức)

Cô nêu tên trò chơi gợi hỏi trẻ LCCC
sau đó cho trẻ chơi
Chơi tự do:Cô đảm bảo an toàn cho trẻ
3. Kết thúc: Củng cô tiết học Nhận xét
chung giờ học
Trẻ nhận biết
CB: -Vở tập tô cho trẻ,sáp màu
chữ cái qua hình HD: -.ổn định tổ chức
vẽ
-Cô đọc câu đố và đó trẻ
- Cô cho trẻ tìm chữ cái l trong từ “
xích lô”
-Gạch chân chữ cái l trong từ bên dưới
hình vẽ và tô màu xích lô.
-Tô màu chữ cái l theo khả năng và
theo ý thích.
“Người tài xế giỏi”
- Nghe âm thanh đoán tên PTGT.
-Giải câu đố
-Cô nói tên trò chơi,trẻ nói luật chơi

cách chơi.trẻ chơi 2-3 lần.
Cô đảm bảo an toàn cho trẻ
-Cô trao đổi với PHHS.
1.Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài
thơ, tên tác giả.
Thuộc và hiểu
nội dung bài thơ.
2.Kỹ năng:
- Phát triển ngôn
ngữ cho trẻ nói
đủ câu, mạch lạc.
3.Thái độ:
- Biết giữ gìn, và
bảo vệ PTGT
- Tích cực, hứng
thú v

I. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng của cô:
- Tranh minh họa nội dung bài thơ, băng
đĩa nhạc.
2.Đồ dùng của trẻ
- Giấy, bút chì màu
II.Hướng dẫn
1.Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề
- Hát và vận động bài: “Em tập lái ô
tô”
- Các bạn vừa hát bài gì?
- Trong bài hát nói về những gì? Hôm

nay cô cũng có một bài thơ rất hay nói
về công dụng của một loại PTGT
đường bộ .
2. Vào bài:
HĐ 1: đọc thơ cho trẻ nghe:
- Cô hỏi trẻ biết gì về bài thơ “ Xe cần


HĐNT

QSC: Xe
công nông
QSP: Xe cứu
thương
-TC:
“Người tài xế
giỏi”
- Nghe âm
thanh đoán
tên PTGT.
-Giải câu đố

1. Kiến thức:
-Trẻ biết tên gọi,
đặc điểm, hình
dáng, màu sắc và
công dụng của xe
công nông.
2.Kĩ năng:
- Biết yêu quý,

bảo vệ các PTGT.
3. Thái độ:
- Tích cực, hứng
thú tham gia vào

cẩu của tác giả Nguyễn Đức?
- Cô gọi 1,2 trre đọc theo khả năng.
- Cô đọc thơ lần 2: Diễn cảm + nội
dung: “ bài thơ về các loại PTGT đang
chạy trên đường rất ẩu chỉ có xe cần
cẩu là chậm không luồn lách....
HĐ 2: Đàm thoại cùng trẻ:
- Bài thơ có tên là gì ?
- Trong bài thơ có những loại xe nào ?
- Các bạn thấy xe khách chạy như thế
nào?
- Còn chiếc xe gin các bạn thấy chạy
như vậy có đúng không?
-Vậy các PTGT có chấp hành tốt chưa ?
tại sao ?
- Xe nào trong bài thơ là thực hiện đúng
luật GT ? Công dụng của xe cần cẩu là
gì ?
=> GD trẻ biết chấp hành luật lệ giao
thông
HĐ3: Dạy trẻ đọc thuộc thơ:
- Cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần. ( Cô kết
hợp sủa sai cho trẻ)
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen.
- Cô mời 1 trẻ lên thể hiện lại bài thơ.

* Nâng cao cho trẻ theo tay cô: “Giọng
đọc to- giọng đọc nhỏ”.
- Cho trẻ chơi 2 lần.
- Cho trẻ chơi TC “thi xem ai vẽ tranh
xe cần cẩu đẹp nhất”.
- Cô phát giấy, màu cho trẻ làm.
3. Kết thúc:
- Cô nx, tuyên dương trẻ.
I.Chuẩn bị :Nơi quan sát ,đồ dùng đồ
chơi phục vụ trò chơi
II.Hướng dẫn
HĐ1: Ổn định gây hứng thú.
- Cô cho trẻ hát bài: “Trên sân trường”
- Cô cho trẻ đi vòng quanh sân trường
hít thở không khí trong lành.
HĐ2: Quan sát xe công nông:
- Cô đố các con đây là xe gì?.
- Ai có nhận xét gì về xe công nông?(có
4 bánh,có yên xe,cần số,có ghế ngồi,
….)


-Chơi tự do

hoạt động.

HĐC

Chơi ở các
góc.


-Trẻ tích cực
tham gia vào trò
chơi.
-Trẻ đoàn kết
trong khi
chơi.
Trẻ tích cực
tham gia vào các
góc chơi.

Nêu gương
cuối tuần

Cô tặng hoa - Trẻ hào ứng
bé ngoan cho thích thú khi vào
trẻ
giờ học
- 100% trẻ được
nhận hoa bé
ngoan

- Xe công nông hoạt động ở đâu?(chủ
yếu ở nông thôn và các điểm công trình)
- Xe ô tô là PTGT đường gì?
- Cô khái quát lại và giáo dục trẻ.
Cô gt qsp hôm sau c/c tìm hiểu:
3.HĐ 3:Tổ chức trò chơi
-TC:
“Người tài xế giỏi”

- Nghe âm thanh đoán tên PTGT.
-Giải câu đố
Cô nêu tên trò chơi gợi hỏi trẻ LCCC
sau đó cho trẻ chơi
Chơi tự do: Cô đảm bảo an toàn cho trẻ
-Đồ chơi ở các góc.
-Thỏa thuận chơi.
-Qúa trình chơi(Cô bao quát)
-Kết thúc-Nhận xét.

*CB: Hoa bé ngoan
- 1 số tiết mục văn nghệ
HĐ1: Cho cả lớp hát bài “ Cả tuần đều
ngoan”
- Trẻ nhắc lại 3 tiêu chuẩn thi đua
+ Bé chăm: Chăm chỉ học hành, chăm
chỉ lao động…..
+ Bé ngoan: Ngoan ngoãn vâng lời ông
bà, bố mẹ và cô giáo…..
+ Bé sạch: Giữ gìn vệ sinh thân thể
sạch sẽ, Giữ gìn VSMT….
HĐ2: Trẻ tự nhân xét mình và nhận xét
bè bạn
HĐ3: Cô nhận xét tình hình của lớp
trong tuần
- Trẻ bình bầu thi đua theo tổ
HĐ4: Cô tặng hoa bé ngoan cho trẻ
+ Đợt 1: Cho những trẻ đủ 3 tiêu chuẩn
thi đua
+ Đợt 2: Khuyến khích những trẻ còn

lại


×