Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 208 trang )

Header Page 1 of 237.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


TRẦN THỊ LAN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018

Footer Page 1 of 237.


Header Page 2 of 237.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH



TRẦN THỊ LAN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. ĐINH XUÂN HẠNG
2. TS. ĐÀM MINH ĐỨC

HÀ NỘI - 2018

Footer Page 2 of 237.


Header Page 3 of 237.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của riêng tôi. Các số liệu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các kết quả của Luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào.
Tác giả luận án


Trần Thị Lan

Footer Page 3 of 237.


Header Page 4 of 237.

ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………….. … …...i
MỤC LỤC ………………………………………………………………….……ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………..……......... ....... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. ..vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... viii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 2
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án ...................... 2
2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài .............................................................. 2
2.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................. 5
2.2. Tổng hợp các kết quả chủ yếu từ các công trình nghiên cứu liên quan đến đề
tài Luận án ............................................................................................................... 9
2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến Luận án ............................ 9
2.4. Những vấn đề đặt ra cho việc nghiên cứu của Luận án ................................. 10
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 11
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 11
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 11
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 11

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 12
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN .......................... 12
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ................................................. 13
8. KẾT CẤU LUẬN ÁN ....................................................................................... 14
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................. 15
1.1. HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................ 15
1.1.1. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại. ................................... 15
1.1.2. Cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 17

Footer Page 4 of 237.


Header Page 5 of 237.

iii

1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 27
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 27
1.2.2. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh
đối với ngân hàng thƣơng mại .............................................................................. 28
1.2.3. Phƣơng thức chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại 29
1.2.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ..... 37
1.2.5. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng
mại ......................................................................................................................... 42
1.2.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng
thƣơng mại. ........................................................................................................... 52
1.3. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI MỘT SỐ

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, BÀI HỌC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM.................................................. 57
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại ........................................ 57
1.3.2. Bài học đối với ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam ... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................... 64
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ...... 65
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ......................................................................................... 65
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ............................................. 65
2.1.2. Đặc điểm hoạt động .................................................................................... 66
2.1.3. Mô hình tổ chức của Vietinbank ................................................................. 67
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh. ................................................. 69
2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ................... 75
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank xét theo tiêu chí qui mô . 75
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam xét theo tiêu chí chất lƣợng .................................................... 107
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM114

Footer Page 5 of 237.


Header Page 6 of 237.

iv

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 114
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 119

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................... 132
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .... 133
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2025 ....................................................................................... 133
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của VietinBank .................................. 133
3.1.2. Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank ................ 136
3.1.3. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank ................... 138
3.2. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ................. 140
3.2.1. Các giải pháp chủ yếu ............................................................................... 140
3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ ........ ..........................................................................163
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 171
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan .............................. 171
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ......................................... 175
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................... 179
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 180
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG
BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................................................................................ ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... xi
PHỤ LỤC ............................................................................................................. xix

Footer Page 6 of 237.


Header Page 7 of 237.

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Footer Page 7 of 237.

ALM

Quản lý tài sản Có, tài sản Nợ

ALCO

Ủy ban quản lý tài sản Có, tài sản Nợ

AMC

Asset Management Company - Công ty quản lý tài sản

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam

BĐS

Bất động sản

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam

BT


Xây dựng - chuyển giao

BOT

Xây dựng - vận hành - chuyển giao

CAR

Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn tối thiểu

CK

Chứng khoán

CSTT

Chính sách tiền tệ

DMCV

Danh mục cho vay

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

Dự phòng rủi ro

DTBB

Dự trữ bắt buộc

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐQT

Hội đồng quản trị

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

LDR

Tỷ lệ cho vay/nguồn vốn huy động tiền gửi

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NCS

Nghiên cứu sinh

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMNN

Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


Header Page 8 of 237.

Footer Page 8 of 237.

vi



Nghị định

NNoNT

Nông nghiệp, nông thôn

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

NVHĐ

Nguồn vốn huy động




Quyết định

RAROC

Thu nhập tính đến rủi ro/vốn

RRHĐ

Rủi ro hoạt động

RRLS

Rủi ro lãi suất

RRTD

Rủi ro tín dụng

RRTK

Rủi ro thanh khoản

QLRR

Quản lý rủi ro

QTRR


Quản trị rủi ro

SHB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài gòn Hà nội

TCTD

Tổ chức tín dụng

T-DH

Trung - dài hạn

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TPDN

Trái phiếu doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định


TSC

Tài sản Có

TSN

Tài sản Nợ

TT

Thông tƣ

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

TTLNH

Thị trƣờng liên ngân hàng

TTTC

Thị trƣờng tài chính

TTTT

Thị trƣờng tiền tệ

XHTDNB


Xếp hạng tín dụng nội bộ

UBGSTCQG

Ủy ban giám sát Tài chính Quốc gia

VAMC

Công ty quản lý tài sản của TCTD

VĐL

Vốn điều lệ

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam


Header Page 9 of 237.

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ LDR theo quy định của một số nƣớc .......................................... 48

Bảng 1.2. ROE và RAROC đối với khoản cho vay của ANZ .............................. 59
Bảng 1.3. Khẩu vị rủi ro của BIDV năm 2016 ..................................................... 61
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng vốn và độ lệch tỷ trọng các loại tài sản so năm trƣớc
của Vietinbank ...................................................................................................... 76
Bảng 2.2. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại VietinBank ........... 80
Bảng 2.3. Cơ cấu ngân quỹ và độ lệch tỷ trọng các khoản mục so năm trƣớc tại
Vietinbank ............................................................................................................. 82
Bảng 2.4. Hệ số Dmnq và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngân quỹ Knq...................... 84
Bảng 2.5. Giới hạn cho vay tại Vietinbank ........................................................... 85
Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay theo đối tƣợng khách hàng và độ lệch tỷ trọng các
khoản mục so với năm trƣớc ................................................................................. 87
Bảng 2.7. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối tƣợng KH ........... 88
Bảng 2.8. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành nghề và độ lệch tỷ trọng các khoản
mục ........................................................................................................................ 90
Bảng 2.9. Hệ số, tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dƣ nợ theo ngành và lĩnh vực ............ 92
Bảng 2.10. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn và độ lệch tỷ trọng .................... 93
Bảng 2.11. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn ...................... 94
Bảng 2.12. Cơ cấu đầu tƣ xét theo hình thức và mục đích tại Vietinbank ........... 99
Bảng 2.13. Giá trị vốn đầu tƣ của Vietinbank vào các công ty con .................... 102
Bảng 2.14. Hệ số chuyển dịch cơ cấu đầu tƣ theo hình thức và mục đích ......... 103
Bảng 2.15. Cơ cấu chứng khoán kinh doanh, đầu tƣ theo chủ thể phát hành tại
Vietinbank ........................................................................................................... 104
Bảng 2.16. Hệ số chuyển dịch cơ cấu CK theo chủ thể phát hành ..................... 106
Bảng 2.17. Các chỉ số thanh khoản của Vietinbank............................................ 110
Bảng 2.19. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay/tổng tài sản của 4 NHTM lớn .................... 120

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank ............................................................68
Hình 3.1. Mô hình chiến lƣợc kinh doanh SWOT .............................................. 141


Footer Page 9 of 237.


Header Page 10 of 237.

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Qui mô và tốc độ tăng trƣởng NVCSH tại Vietinbank .................... 70
Biểu đồ 2.2. Qui mô và tốc độ tăng trƣởng NVHĐ tại Vietinbank ...................... 71
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu NVHĐ theo hình thức tại Vietinbank .................................. 72
Biểu đồ 2.4. Qui mô và tốc độ tăng trƣởng tài sản tại Vietinbank........................ 72
Biểu đồ 2.5.Thị phần cho vay của Vietinbank và các NHTM Việt Nam ............. 73
Biểu đồ 2.6. Qui mô và tốc độ tăng LNST của Vietinbank .................................. 74
Biểu đồ 2.7. ROA và ROE của Vietinbank giai đoạn 2008-2016 ........................ 74
Biểu đồ 2.8. Lãi phải thu và tỷ trọng lãi phải thu/tổng TSC sinh lời .................... 79
Biểu đồ 2.9. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tại Vietinbank.................................... 96
Biểu đồ 2.10. Cơ cấu cho vay theo hình thức ……………………………...….. 97
Biểu đồ 2.11. Cơ cấu chứng khoán đầu tƣ theo thời hạn .................................... 106
Biểu đồ 2.12. Chuyển dịch cơ cấu TSC theo hệ số rủi ro tại Vietinbank ........... 108
Biểu đồ 2.13. Hệ số CAR của Vietinbank từ 2008-2016 .................................... 109
Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ thu nhập lãi/tổng thu nhập của Vietinbank và một số NHTM
có vốn Nhà nƣớc ................................................................................................. 112

Footer Page 10 of 237.


Header Page 11 of 237.

1


LỜI NÓI ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
NHTM là trung gian tài chính chủ lực trên thị trƣờng với hoạt động chủ
yếu là nhận tiền gửi, sử dụng để cho vay đối với khách hàng trong nền kinh tế
quốc dân. Cũng nhƣ các loại hình doanh nghiệp khác, vốn là tiền đề cho quá
trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc phân bổ, sử dụng vốn có hiệu
quả thể hiện sự đúng đắn của nhà quản trị ngân hàng trong việc đƣa ra các
quyết định đầu tƣ. Tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo an toàn trong hoạt động là
mục tiêu hàng đầu của mỗi NHTM. Tuy nhiên, mục tiêu này luôn là bài toán
khó giải nhất là trong điều kiện môi trƣờng kinh doanh ngân hàng ngày càng
diễn biến phức tạp nhƣ hiện nay. Trong quá trình hoạt động, NHTM luôn mong
muốn cơ cấu sử dụng vốn chuyển dịch theo hƣớng hợp lý. Theo đó sẽ hình
thành đƣợc một cơ cấu tài sản tối ƣu hóa tƣơng quan giữa mục tiêu khả năng
sinh lời với mục tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động.
NHTMCP Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank) là một ngân hàng có qui
mô vốn điều lệ lớn nhất, qui mô tài sản lớn thứ hai trong toàn hệ thống, giữ vai trò
trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Từ một ngân hàng chuyên doanh, chuyên
cung cấp dịch vụ tiền tệ tín dụng cho ngành công nghiệp, thƣơng mại thì hiện nay
Vietinbank đã thành một ngân hàng hoạt động đa năng, cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng cho mọi chủ thể trong nền kinh tế. Các hình thức sử dụng vốn của Ngân
hàng đƣợc đa dạng hóa. Đồng thời, Ngân hàng đã đang thực hiện tái cơ cấu toàn
diện mọi mặt hoạt động, chú trọng và quan tâm nhiều hơn đến công tác quản trị
điều hành. Chiến lƣợc kinh doanh của Vietinbank hƣớng tới trong hoạt động sử
dụng vốn là: đa dạng hóa và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Vietinbank đã ban hành nhiều chính sách, thực hiện nhiều biện
pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nói chung, cơ cấu cho vay và đầu tƣ
nói riêng. Quá trình đó dần thực hiện chủ động, đem lại đƣợc một số kết quả nhất
định: hình thành danh mục tài sản đa dạng hơn, cơ cấu cho vay, đầu tƣ của Ngân
hàng phù hợp với xu hƣớng phát triển và đáp ứng nhu cầu của xã hội, góp phần


Footer Page 11 of 237.


Header Page 12 of 237.

2

nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về thực trạng chuyển
dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank vẫn còn một số vấn đề đáng quan tâm
nhƣ: cơ cấu sử dụng vốn của Ngân hàng vẫn tập trung vào hoạt động truyền
thống, rủi ro do cơ cấu cho vay tập trung lớn, cơ cấu sử dụng vốn còn thể hiện
nguy cơ mất cân đối, sự bất cân xứng với giữa cơ cấu tài sản với cơ cấu NVHĐ
kéo tiềm ẩn rủi ro, chất lƣợng tài sản còn thấp,...
Với mục đích hệ thống hóa, bổ sung và luận giải rõ hơn cơ sở lý luận về
chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Nghiên cứu thực tiễn chuyển dịch
cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank; Đề xuất hệ thống giải pháp chuyển dịch cơ
cấu sử dụng vốn tại Vietinbank, NCS đã lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu sử
dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề
tài nghiên cứu Luận án Tiến sỹ của mình.
2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Chuyển dịch cơ cấu của đối tƣợng nghiên cứu nhất định đã đƣợc rất nhiều
nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với lĩnh vực kinh tế - tài chính, khi
nghiên cứu mức độ chuyển dịch cơ cấu, các tác giả sử dụng phƣơng pháp phổ
biến là so sánh cơ cấu đối tƣợng giữa các năm/giữa các giai đoạn. Một phƣơng
pháp khác cũng đƣợc sử dụng để đo lƣờng đó là phƣơng pháp véc tơ hay còn gọi
là hệ số Cos - đây chính là phƣơng pháp đại số tuyến tính để tính Cosin của góc
giữa hai véc tơ đã đƣợc Linnemann (1996) đề cập khi thực hiện một nghiên cứu về
thƣơng mại quốc tế. Sau đó đƣợc John Moore (1978) phát triển bằng cách sử dụng

hệ số Cosin để tính góc dịch chuyển giữa 2 cơ cấu. Các nghiên cứu của nƣớc ngoài
liên quan đến đề tài gồm:
- Nghiên cứu của Raymond W.Goldsmith (1958) [83]: “Changes in Uses
and Sources of Fund by Financial Intermediaries” (Những thay đổi về nguồn vốn
và sử dụng vốn của các trung gian tài chính). Tác giả phân tích quá trình chuyển
dịch cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của hệ thống NHTM Mỹ giai đoạn năm
1900-1952. Trong đó tập trung phân tích chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối
tƣợng khách hàng, theo thời hạn cho vay, theo ngành kinh tế, theo qui mô khoản

Footer Page 12 of 237.


Header Page 13 of 237.

3

vay. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp thống kê và phƣơng
pháp so sánh cơ cấu sử dụng vốn của các NHTM giữa các năm/giữa các giai
đoạn. Tác giả khẳng định: cơ cấu sử dụng vốn tại các NHTM Mỹ có sự dịch
chuyển đáng kể trong mỗi giai đoạn phát triển của hệ thống ngân hàng và dịch
chuyển lớn vào các giai đoạn chu kỳ kinh tế biến động.
- Nghiên cứu của Dr.Gucharan Singh (2015) [74], “A study on structural
changes of Sheduled Commercial Public Sector Banks in India” (Một nghiên cứu
về chuyển dịch cơ cấu của các NHTM NN tại Ấn Độ). Tác giả tập trung phân tích
sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của các NHTMNN tại Ấn Độ giai đoạn 20052013. Sử dụng phƣơng pháp phân tích Decomposition Measure, nghiên cứu đã
đo lƣờng mức độ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTMNN tại Ấn Độ giữa
các năm liền kề. Trong giai đoạn nghiên cứu, cơ cấu sử dụng vốn của các
NHTMNN tại Ấn Độ có sự chuyển dịch lớn trong năm 2007-2008, năm 20082009 và năm 2011-2012. Tác giả kết luận: NHTW đóng vai trò quan trọng trong
việc làm thay đổi môi trường kinh doanh ngân hàng. Sự thay đổi cấu trúc tài sản
của NHTM do những chính sách hạn chế của NHTW, cùng với ảnh hưởng của

cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và những nhân tố từ phía khách hàng. Đề
tài mới phân tích về qui mô chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo các hình thức
sử dụng vốn (ngân quỹ, cho vay, đầu tƣ và sử dụng vốn khác) của NHTMNN tại
Ấn Độ, chƣa đề cập đến cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn, cũng
nhƣ chƣa phân tích sâu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong nội
bộ từng hoạt động tại các Ngân hàng này.
- Nghiên cứu của Sandra D. Cooke (1997) [85], “Structural Change in
U.S. Banking Industry: The Role of Information Technology” (Sự thay đổi cấu
trúc trong ngành ngân hàng Mỹ: vai trò của công nghệ thông tin). Đề tài phân
tích ảnh hƣởng của công nghệ thông tin tác động đến các mặt hoạt động ngân
hàng trong đó có cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của NHTM Mỹ. Số liệu phân
tích từ 1960-1995, tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi dự trữ của các NHTM Mỹ giảm
đáng kể, tỷ trọng tài sản Có sinh lời và TSCĐ cũng có xu hƣớng tăng. Trong nội
bộ cơ cấu cho vay có sự chuyển dịch theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Cùng với
đó, xu hƣớng tăng tỷ trong các công cụ phái sinh trong cơ cấu tài sản của NHTM.

Footer Page 13 of 237.


Header Page 14 of 237.

4

Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn cũng không giống nhau giữa các ngân hàng
có qui mô lớn (tổng tài sản > 100 tỷ USD) và các ngân hàng có quy mô nhỏ (tổng
tài sản < 100 tỷ USD).
- Nghiên cứu của Aisyah Binti Abdul Rahman và cộng sự (2008)
[67],“Lending Structure and Bank Insolvency Risk: The case of Islamic Bank in
Malayxia” (Cơ cấu cho vay và rủi ro vỡ nợ của ngân hàng Islamic, Malayxia). Tác
giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến để đánh giá tác động của tỷ trọng cho vay

lĩnh vực BĐS, mức độ tập trung trong cho vay, tính ổn định của DMCV ảnh hƣởng
đến chỉ số rủi ro vỡ nợ của ngân hàng Islamic, Malayxia. Kết quả cho thấy: sự tăng
lên của tỷ trọng dư nợ cho vay đối với lĩnh vực BĐS, sự tập trung quá mức trong
DMCV sẽ gây nguy cơ rủi ro tăng cao. Chiến lược cho vay của các NHTM chịu
ảnh hưởng lớn từ quyết định của các cơ quan quản lý. Nếu Chính phủ muốn tăng
tỷ trọng cho vay đối với lĩnh vực nào đó cần có các giải pháp hỗ trợ quy định về
vốn, cũng nhƣ có các chính sách “nới lỏng” đối với khu vực này.
- Nghiên cứu của Grzegorz HaLaj (2013) [73]: “Optimal asset structure of
a bank. Bank reactions to stressful market condition” (Cơ cấu tài sản tối ưu của
một ngân hàng. Các phản ứng của ngân hàng trước các cú sốc thị trường). Bài
viết sử dụng công cụ stress test để đánh giá tác động bất lợi của thị trƣờng (sự
thay đổi của lãi suất, cú sốc về RRTD, sự đổ vỡ của hệ thống tài trợ) đối với cơ
cấu tài sản của ngân hàng. Mô hình áp dụng cho trƣờng hợp với dữ liệu của hệ
thống ngân hàng Châu Âu năm 2011.
- Nghiên cứu của Joseph G.Haubrich anh Paul Watchtel (1993) [75],
“Capital Requirements and Shifts in Commercial Bank Portfolios” (Yêu cầu về
vốn và sự chuyển dịch danh mục đầu tư của NHTM). Tác giả phân tích tốc độ tăng
trƣởng qui mô tổng tài sản, cho vay và đầu tƣ của các NHTM Mỹ giai đoạn năm
1973-1993. Từ đó rút ra kết luận: để đạt yêu cầu vốn tối thiểu (áp dụng theo Basel
I là 8%), cơ cấu sử dụng vốn của NHTM Mỹ cũng phải có sự điều chỉnh. Các
Ngân hàng có xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn từ cho vay sang nắm giữ
các CK Chính phủ có độ an toàn cao với hệ số rủi ro thấp. Cơ cấu cho vay và đầu
tƣ cũng có sự chuyển dịch nhằm đáp ứng các quy định an toàn của Cục Dự trữ
Liên bang Mỹ.

Footer Page 14 of 237.


Header Page 15 of 237.


5

- Bài nghiên cứu của Huberto M.Ennis (2004) [76]:“Some recent trends in
Commercial Banking” (Một số xu hướng gần đây trong hoạt động kinh doanh
của NHTM). Tác giả phân tích về sự chuyển dịch trong cơ cấu sử dụng vốn của
các NHTM ở Mỹ giai đoạn từ năm 1990-2001. Trong đó kết luận: (i) Hoạt động
kinh doanh của các NHTM có sự thay đổi đáng kể và các NHTM vẫn đóng vai
trò vô cùng quan trọng trên TTTC; (ii) Các NHTM có sự chuyển dịch từ các hoạt
động truyền thống sang các hoạt động khác nhƣng xu hƣớng này diễn ra khá
chậm; (iii) Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ngày càng gia tăng.
- Sách của tác giả Charles W. Smithson do nhà xuất bản John Wiley &
Sons, Inc năm 2002 [72] “Credit Portfolio Management” (Quản trị danh mục tín
dụng). Cuốn sách đề cập khá đầy đủ các vấn đề liên quan đến quản trị danh mục
tín dụng của ngân hàng trong hệ thống tài chính của Mỹ, phân tích quy trình quản
trị danh mục tín dụng, các mô hình đo lƣờng, các công cụ kỹ thuật sử dụng trong
điều chỉnh danh mục tín dụng.
- Nghiên cứu của Svetlana Saksonova (2013) [84]: “Approachs to
Determining Optimal Asset Structure for a Commercial Bank” (Phương pháp
xác định cấu trúc tài sản tối ưu của một NHTM). Trên cơ sở thiết lập các công
thức toán mô tả quan hệ giữa các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của NHTM,
yêu cầu về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động, dựa vào số liệu của các
NHTM Latvia giai đoạn năm 2000-2007, tác giả đã kết luận: để đạt được mục
tiêu kinh doanh, các ngân hàng cần thiết lập đồng thời cơ cấu TSC và TSN.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
* Các đề tài liên quan đến chuyển dịch cơ cấu của đối tượng nghiên cứu
Ở Việt Nam, trong lĩnh vực kinh tế có nhiều trong các nghiên cứu về:
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động, chuyển dịch cơ cấu
ngành, chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu,... Các đề tài đã hệ thống hóa và làm rõ cơ
sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu của đối tƣợng nghiên cứu và đều sử dụng
phƣơng pháp đại số tuyến tính để tính Cosin của góc giữa hai véc tơ hợp bởi 2 cơ

cấu nghiên cứu, từ đó xác định tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu của đối tƣợng nghiên
cứu năm sau so với năm trƣớc liền kề.

Footer Page 15 of 237.


Header Page 16 of 237.

6

* Các đề tài liên quan đến chuyển cơ cấu sử dụng vốn của NHTM:
Trong lĩnh vực ngân hàng, cụm từ “chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn”,
“chuyển dịch cơ cấu tín dụng”,“chuyển dịch cơ cấu đầu tư”cũng xuất hiện
nhiều trong báo cáo tổng kết của NHNN Việt Nam, của UBGSTCQG,… và báo
cáo hoạt động kinh doanh của các NHTM. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn
cũng là chủ trƣơng, định hƣớng phát triển ngành Ngân hàng và của mỗi NHTM.
Các đề tài liên quan gồm:
- Bài viết của TS. Lê Xuân Nghĩa (2006) [23]:“Tầm nhìn và những bước
đi cần thiết của hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn mới”. Trong đó có
đánh giá: “Các NHTM chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo hướng tăng tỷ trọng
đầu tư và hoạt động phi tín dụng, đa dạng hóa cơ cấu huy động vốn và sử dụng
vốn. Từng bước mở rộng hoạt động đầu tư sang khu vực kinh tế phi Nhà
nước,...”. Do chỉ trong phạm vi một bài nghiên cứu nên tác giả không đề cập đến
cơ sở lý luận, cũng nhƣ chƣa nghiên cứu sâu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử
dụng vốn tại các NHTM Việt Nam.
- Luận án Tiến sỹ kinh tế của Bùi Diệu Anh,“Quản trị danh mục cho vay
tại các NHTM CP Việt Nam”, đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học Ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh năm 2012 [1]: Nội dung Luận án tập trung nghiên cứu về
quản trị DMCV tại các NHTMCP Việt Nam. Trong đó, đã hệ thống và làm rõ lý
luận cơ bản về quản trị DMCV theo xu hƣớng hiện đại đang áp dụng tại các

NHTM trên thế giới; Phân tích thực trạng quản trị DMCV tại các NHTMCP ở
Việt Nam giai đoạn 2006-2010; Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động
quản trị DMCV tại các NHTMCP ở Việt Nam. Luận án đã hoàn thiện đƣợc cơ
sở khoa học và thực tiễn về quản trị DMCV. Tác giả cho rằng một trong những
nguyên nhân làm RRTD tăng là do mức độ tập trung DMCV lớn. Mặc dù có đề
cập đến cơ cấu cho vay, nhƣng Luận án không nghiên cứu về chuyển dịch cơ
cấu cho vay và cơ cấu sử dụng vốn của NHTM.
- Luận án Tiến sỹ kinh tế của Nguyễn Thùy Dƣơng “Quản lý danh mục
cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam”, đƣợc
bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2012 [8]: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là
quản lý DMCV của NHTM, trong đó có sử dụng mô hình kinh tế lƣợng kiểm
định rủi ro của từng khoản vay (rủi ro giao dịch) và rủi ro DMCV. Nghiên cứu

Footer Page 16 of 237.


Header Page 17 of 237.

7

mối quan hệ giữa điểm XHTD của khách hàng, giá trị khoản vay, chênh lệch lãi
suất cho vay trong hợp đồng ảnh hƣởng đến xác suất khách hàng không trả đƣợc
nợ (PD) để đo lƣờng rủi ro giao dịch. Với rủi ro danh mục, tác giả sử dụng mô
hình hồi quy đa tuyến tính đo lƣờng ảnh hƣởng của các biến vĩ mô, các biến vi
mô ảnh hƣởng đến tỷ lệ nợ xấu. Nghiên cứu dựa trên cơ sở số liệu của Agribank
nhằm quản lý DMCV tại Ngân hàng này giai đoạn năm 2005-2011.
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành, chủ nhiệm đề tài TS. Trần Thị
Hồng Hạnh: “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu tín dụng của hệ thống Ngân hàng
phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 20102015”, bảo vệ tại Hội đồng Khoa học & Công nghệ ngân hàng, NHNN Việt Nam
năm 2011 [14]: Đề tài đã đề cập một số vấn đề cơ bản về cơ cấu tín dụng, chuyển

dịch cơ cấu tín dụng, các lý thuyết và mô hình tăng trƣởng kinh tế; Nghiên cứu
thực trạng chuyển dịch cơ cấu tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển kinh tế xã
hội giai đoạn 2001-2010; Đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu tín dụng
ngân hàng phù hợp với mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn
2010-2015. Để đo lƣờng mức độ chuyển dịch cơ cấu tín dụng giữa các giai đoạn,
đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh tỷ trọng. Trong đề tài nhóm nghiên cứu đề
cập cả hai nội dung: hoạt động huy động vốn và cho vay của NHTM; phạm vi và
hƣớng tiếp cận chủ yếu đứng trên quan điểm quản lý vĩ mô của NHTW.
- Luận án Tiến sỹ kinh tế của Trịnh Hồng Hạnh, “Giải pháp nâng cao chất
lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2016 [15]: Luận án
khái quát những đặc trƣng của TSN và TSC, mục tiêu, nội dung của quản trị
TSN, TSC (ALM) gồm quản trị cấu trúc TSN, TSC; QTRR lãi suất và RRTK. Đề
tài đƣa ra quan điểm về chất lƣợng ALM, hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng
ALM, nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng ALM. Nghiên cứu thực trạng công tác
ALM và chất lƣợng ALM tại Agribank. Từ đó đề xuất 02 nhóm giải pháp nâng
cao chất lƣợng ALM tại Agribank.
- Luận án Tiến sỹ của Vũ Hoàng Nam, “Hoạt động đầu tư kinh doanh trái
phiếu của NHTM Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2015 [22]:
Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những lý luận về hoạt động đầu tƣ, kinh
doanh trái phiếu của NHTM; Nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tƣ, kinh

Footer Page 17 of 237.


Header Page 18 of 237.

8

doanh trái phiếu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009-2014 (tập trung đánh

giá 04 ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV); Đánh giá
những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại và đề xuất đƣợc 08 nhóm giải pháp phát
triển hoạt động kinh doanh, đầu tƣ trái phiếu của NHTM Việt Nam.
* Các đề tài nghiên cứu về NHTMCP Công thương Việt Nam
- Luận án Tiến sỹ kinh tế của Nguyễn Đức Tú, “Quản lý rủi ro tín dụng
tại NHTM CP Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế Quốc
dân năm 2012 [29]: Luận án tập trung nghiên cứu về quản lý RRTD của
NHTM; Nghiên cứu thực trạng quản lý RRTD tại Vietinbank từ năm 20082011. Trên cơ sở đó đề xuất 08 nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý RRTD
tại Ngân hàng.
- Luận án Tiến sỹ của Tô Khánh Toàn, “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán
lẻ tại NHTM CP Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Chính trị Quốc gia
Hồ Chí Minh năm 2014 [28]: Đã hệ thống hoá, làm rõ thêm những lý luận cơ bản
về NHBL và phát triển dịch vụ NHBL; nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ
NHBL tại Vietinbank giai đoạn từ 2008-2013; đề xuất 06 nhóm giải pháp phát
triển dịch vụ NHBL tại Vietinbank.
- Luận án Tiến sỹ của Hoàng Xuân Phong “Quản trị rủi ro thị trường tại
NHTM CP Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2014,
[24]: Luận án hệ thống và làm rõ hơn lý luận về rủi ro thị trƣờng và quản trị rủi
ro thị trƣờng tại NHTM; Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro thị trƣờng (tập
trung vào quản trị RRLS và rủi ro tỷ giá) tại Vietinbank trong giai đoạn năm
2008-2012, định hƣớng đến năm 2015; Đề xuất 06 giải pháp nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thị trƣờng tại Vietinbank.
- Luận án Tiến sỹ kinh tế của Phan Thị Hoàng Yến “Quản trị Tài sản - Nợ
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”, bảo vệ tại Học viện
Ngân hàng năm 2016 [31]: Đề tài nghiên cứu về công tác quản trị Tài sản - Nợ
tại NHTM gồm: quản trị RRLS, quản trị RRTK, quản trị bảng cân đối kế toán,
quản trị NVCSH; Nghiên cứu thực trạng quản trị Tài sản - Nợ tại VietinBank

Footer Page 18 of 237.



Header Page 19 of 237.

9

trong giai đoạn 2012-2014; Đề xuất 09 nhóm giải pháp và một số kiến nghị nhằm
tăng cƣờng quản trị Tài sản - Nợ tại VietinBank.
2.2. Tổng hợp các kết quả chủ yếu từ các công trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài Luận án
- Về lý luận: Các công trình liên quan đến Luận án đã làm sáng tỏ những
vấn đề lý luận cơ bản nhƣ:
+ Hoạt động sử dụng vốn; Hoạt động cho vay và quản trị DMCV; Hoạt
động đầu tƣ của NHTM,...
+ Khái niệm về cơ cấu tín dụng; Nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu tín dụng;
khái niệm chuyển dịch cơ cấu tín dụng của NHTM;
+ Một số chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu cho vay: tỷ lệ tăng trƣởng
dƣ nợ cho vay, tỷ lệ nợ xấu,…
- Về thực trạng:
+ Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cấu tín dụng (cả hai góc độ huy
đọng vốn và cho vay) tại các NHTM Việt Nam từ năm 2005-2010 từ đó đánh giá
tác động đến cơ cấu ngành kinh tế.
+ Các công trình đã nghiên cứu về Vietinbank: về hoạt động cho vay,
quản trị tín dụng, quản trị TSC - TSN, quản trị rủi ro thị trƣờng. Từ đó đƣa ra các
nhận xét đánh giá về các hoạt động và công tác quản trị tại Ngân hàng.
- Về đề ra chính sách, định hướng và giải pháp:
Đã có những nghiên cứu đánh giá xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu cho vay, cơ
cấu sử dụng vốn của NHTM trên thế giới và NHTM Việt Nam. Một số đề tài
nghiên cứu về Vietinbank đã đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện, phát
triển hoạt động cụ thể nào đó tại Ngân hàng.
2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến Luận án

Tìm hiểu các đề tài nghiên cứu liên quan đến Luận án, vẫn còn một số
“khoảng trống” chƣa đƣợc nghiên cứu và làm rõ, cụ thể nhƣ sau:
- Về mặt lý luận: Đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách
toàn diện, đầy đủ về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nói chung và chuyển dịch cơ
cấu sử dụng vốn trong nội bộ từng hoạt động của NHTM nói riêng; Chƣa có
nghiên cứu nào xây dựng một cách có hệ thống các tiêu chí đánh giá qui mô, chất

Footer Page 19 of 237.


Header Page 20 of 237.

10

lƣợng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo hoạt động và nội bộ từng hoạt động
của NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Chƣa có công trình nào nghiên cứu, phân tích và đánh
giá về cơ cấu sử dụng vốn và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại các NHTM
Việt Nam, cũng nhƣ tại Vietinbank.
Hiện nay, Vietinbank đang trong quá trình tái cơ cấu toàn diện về mọi
mặt: tái cơ cấu tài chính, tái cơ cấu hoạt động, tái cơ cấu quản trị,... Trong đó,
chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn là nội dung quan trọng liên quan đến tất cả đến
các nội dung tái cơ cấu NHTM. Do vậy, cần có một nghiên cứu cụ thể, toàn diện
về để hoàn thiện cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM,
nghiên cứu thực tiễn tại Vietinbank, từ đó đề xuất những giải pháp có căn cứ
khoa học để vận dụng có hiệu quả trong thực tế. Do vậy, việc NCS chọn đề tài
nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank là một hƣớng
nghiên cứu mới và không trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây.
2.4. Những vấn đề đặt ra cho việc nghiên cứu của Luận án
* Những vấn đề đặt ra khi nghiên cứu về lý luận:

Luận giải rõ hơn và bổ sung những vấn đề sau:
- Cơ cấu sử dụng vốn của NHTM, đặc điểm cơ cấu sử dụng vốn của
NHTM
- Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Phân tích ý
nghĩa; Trình bày phƣơng thức, nội dung chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của
NHTM (theo hoạt động và nội bộ từng hoạt động);
- Xây dựng tiêu chí đánh giá qui mô và chất lƣợng chuyển dịch cơ cấu sử
dụng vốn của NHTM; Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng
vốn của NHTM;
* Những vấn đề đặt ra khi nghiên cứu về thực trạng:
Thu thập số liệu, sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu để làm rõ thực
trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank theo tiêu chí qui mô và chất
lƣợng; Từ đó đánh giá đúng thực trạng này tại Vietinbank;
* Về giải pháp:
Trên cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, định hƣớng hoạt động của
Vietinbank, đƣa ra các quan điểm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân

Footer Page 20 of 237.


Header Page 21 of 237.

11

hàng, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại
Vietinbank đến năm 2025.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Một là, hệ thống hóa, hoàn thiện cơ sở lý luận về cơ cấu sử dụng vốn của
NHTM; Góp phần bổ sung, làm rõ những lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu
sử dụng vốn của NHTM; Tìm hiểu bài học kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu sử

dụng vốn của một số NHTM trong và ngoài nƣớc từ đó rút ra bài học đối với
Vietinbank;
- Hai là, nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại
Vietinbank trong thời gian qua; Đánh giá những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra những
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó;
- Ba là, trên cơ sở lý luận và thực tiễn, Luận án đề xuất giải pháp và kiến
nghị góp phần chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại NHTM
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo hoạt động và chuyển
dịch cơ cấu sử dụng vốn trong nội bộ từng hoạt động của NHTM (ngân quỹ, cho
vay, đầu tƣ). Trong nội dung chuyển dịch cơ cấu cho vay, tập trung phân tích
chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối tƣợng khách hàng, theo thành phần kinh tế
và theo thời hạn cho vay. Do vốn sử dụng đầu tƣ mua sắm TSCĐ và tài sản Có
khác chiếm tỷ trọng nhỏ và tƣơng đối ổn định nên Luận án không đi nghiên cứu
sâu về nội dung này.
- Về không gian nghiên cứu:
Nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank.
- Về thời gian nghiên cứu:
+ Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank
giai đoạn năm 2008-2016;
+ Đề xuất định hƣớng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại
Vietinbank đến năm 2025.

Footer Page 21 of 237.



Header Page 22 of 237.

12

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận án sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
nhằm xem xét sự vật, hiện tƣợng trong trạng thái luôn phát triển phù hợp với các
điều kiện và môi trƣờng liên quan. Trên nền tảng đó, để có các phân tích, đánh
giá có căn cứ khóa học. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp: sử dụng nhằm thừa kế những lý luận liên quan
đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại NHTM từ đó hình thành cơ sở lý thuyết
cho đề tài Luận án.
- Phương pháp thống kê, so sánh: Thông qua thu thập thông tin, số liệu
thứ cấp, tiến hành xử lý, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để so sánh và đánh giá
nội dung cần tập trung nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phƣơng pháp
thống kê đo lƣờng thành phần (Decomposition Mesuare) để đo hệ số chuyển dịch
cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank giữa các năm.
- Phương pháp toán học: sử dụng phƣơng pháp đại số tuyến tính
(phƣơng pháp véc tơ) để tính Cosin của góc hợp bởi 2 cơ cấu sử dụng vốn, từ
đó đo lƣờng tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank.
- Phương pháp phân tích: Từ thông tin, số liệu tác giả tiến hành phân
tích, tổng hợp thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank trên các
khía cạnh: về qui mô, chất lƣợng để đánh giá đúng thực trạng nghiên cứu.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
Luận án làm sáng tỏ cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại
NHTM, trong đó chỉ ra ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong hoạt
động kinh doanh của NHTM; Các phƣơng thức, nội dung chuyển dịch cơ cấu sử
dụng vốn tại NHTM; Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch
cơ cấu sử dụng vốn của NHTM. Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung cơ sở lý
luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại NHTM, giúp các nhà nghiên cứu,

giảng dạy, nhà quản lý và ngƣời quan tâm có cái nhìn hệ thống về chuyển dịch
cơ cấu sử dụng vốn tại NHTM. Bên cạnh đó, Luận án đúc kết đƣợc những bài
học kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn cho Vietinbank trên cơ sở
nghiên cứu kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại một số NHTM
trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Luận án đã tìm hiểu, phân tích một cách có hệ thống về thực trạng

Footer Page 22 of 237.


Header Page 23 of 237.

13

chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo hoạt động và trong nội bộ từng hoạt động
tại Vietinbank giai đoạn 2008-2016. Từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế trong chuyển dịch cơ
cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng. Kết hợp với bài học kinh nghiệm về chuyển
dịch cơ cấu sử dụng vốn tại một số NHTM trong và ngoài nƣớc, Luận án đã đề
xuất các giải pháp thiết thực nhằm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại
Vietinbank theo hƣớng hợp lý trong thời gian tới.
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
* Về mặt lý luận:
Luận án đã hệ thống, bổ sung và luận giải chi tiết các vấn đề cơ bản về
cơ cấu sử dụng vốn và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM:
- Đƣa ra khái niệm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM;
Trình bày cụ thể các phƣơng thức chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM:
(i) Phƣơng thức chuyển dịch thụ động; (ii) Phƣơng thức chuyển dịch chủ động
- Nội dung chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn: theo hoạt động và trong nội
bộ từng hoạt động (ngân quỹ, cho vay và đầu tƣ)

- Hệ thống và bổ sung tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn
của NHTM: (1) Nhóm chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của
NHTM theo tiêu chí qui mô gồm: độ lệch tỷ trọng giá trị từng khoản mục; Tỷ lệ
chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo phƣơng pháp véc tơ và hệ số chuyển dịch
cơ cấu sử dụng vốn (theo phƣơng pháp đo lƣờng thành phần - Decomposition
Measure); (2) Nhóm chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của
NHTM theo tiêu chí chất lƣợng: chỉ tiêu đảm bảo an toàn vốn (CAR); Các chỉ
tiêu phản ánh bảo đảm khả năng thanh khoản; chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tài
sản; chỉ tiêu phản ánh tƣơng quan cơ cấu sử dụng vốn với cơ cấu thu nhập và tỷ
suất sinh lời của các hình thức sử dụng vốn có sinh lời. Đây là các chỉ tiêu hàm
chứa khoa học kinh tế sát với đề tài, có thể sử dụng để đánh giá qui mô và chất
lƣợng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại NHTM.
* Về mặt thực tiễn:
- Phương pháp đánh giá thực trạng:
NCS vận dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu, Luận án đã làm
nổi bật và sắc nét thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo hoạt động và

Footer Page 23 of 237.


Header Page 24 of 237.

14

trong nội bộ từng hoạt động tại Vietinbank giai đoạn 2008-2016 theo 02 nhóm
tiêu chí qui mô và chất lƣợng mà chƣa có Luận án, đề tài khoa học nào đề cập.
Trên cơ sở đó Luận án đã đƣa ra những đánh giá xác đáng về thực trạng nghiên
cứu trên các mặt: kết quả đạt đƣợc, một số tồn tại và chỉ rõ nguyên nhân của
những tồn tại đó.
- Đề xuất giải pháp mới:

+ Hoàn thiện các nội dung chiến lƣợc tạo cơ sở thực hiện chuyển dịch cơ
cấu sử dụng vốn theo phƣơng thức chủ động tại Ngân hàng
+ Chuyển đổi mô hình kinh doanh giảm sự lệ thuộc vào hoạt động cho vay
+ Nhóm giải pháp tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả chuyển dịch cơ cấu
cho vay tại Ngân hàng
+ Nhóm giải pháp chuyển dịch cơ cấu đầu tƣ
+ Tái cơ cấu các hoạt động sử dụng vốn bảo đảm an toàn theo thông lệ
quốc tế
Bên cạnh đó, để thực hiện các giải pháp trên Luận án còn đề xuất nhóm
giải pháp hỗ trợ: về công tác phân tích dự báo thị trƣờng, về nguồn vốn huy
động, tăng cƣờng năng lực vốn chủ sở hữu, nâng cao năng lực quản trị, cùng với
đó là các giải pháp về đội ngũ nhân sự và hệ thống công nghệ Ngân hàng. Các
giải pháp này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn phù
hợp với chủ trƣơng, định hƣớng phát triển của Ngành nói chung và Vietinbank
nói riêng.
8. KẾT CẤU LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục
Luận án đƣợc kết cấu làm 3 chƣơng
Chương 1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Chương 3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Footer Page 24 of 237.


Header Page 25 of 237.


15

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại.
NHTM là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng, với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các
dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân. Khi mới ra đời, NHTM hoạt động
chủ yếu là cho vay đối với lĩnh vực thƣơng mại, nhƣng ngày nay hoạt động của
nó đã mang tính tổng hợp. Các NHTM không chỉ quan hệ rộng với mọi khách
hàng thuộc các lĩnh vực và các thành phần kinh tế khác nhau, mà còn thực hiện
rất nhiều các dịch vụ về tiền tệ - tín dụng [12, tr.197,tr.198].
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM là quá trình phân bổ vốn vào các hoạt
động nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của ngân hàng. Nó thực chất là quá trình
tạo nên các loại tài sản khác nhau của ngân hàng. Những tài sản này có thể trực
tiếp mang lại thu nhập cho ngân hàng (tiền gửi tại các TCTD, cho vay, chứng
khoán đầu tƣ và kinh doanh, các khoản góp vốn đầu tƣ, góp vốn liên doanh liên
kết,...) hoặc nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán (tiền mặt, tiền gửi thanh toán tại các
NHTM khác, tiền gửi tại NHTW,...) hoặc phát huy vai trò phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng (TSCĐ, công cụ dụng cụ, vật liệu,...).
Với vai trò là trung gian tài chính chủ lực, NHTM sử dụng vốn chủ yếu để
đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể
trong nền kinh tế. Hoạt động này góp phần điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi
thiếu, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, đem lại lợi ích cho những ngƣời dƣ
thừa vốn, đồng thời đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, từ đó thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế xã hội. Hoạt động sử dụng vốn của NHTM gồm:
- Hoạt động ngân quỹ:
Đây là hoạt động không sinh lời nhƣng có vai trò quan trọng nhằm đáp

ứng nhu cầu thanh toán thƣờng xuyên của ngân hàng. Hoạt động này giúp ngân

Footer Page 25 of 237.


×