Tải bản đầy đủ (.pptx) (98 trang)

Kiểm nghiệm các dạng bào chế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 98 trang )

KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG BÀO
CHẾ

DSĐH ĐỖ ĐỨC QUÝ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y – DƯỢC PASTEUR
GMAIL:
Mobile: 0972518241


CÁC DẠNG BÀO CHẾ

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Cao thuốc

13. Thuốc thang

Cồn thuốc

14. Thuốc nhỏ mắt

Dung dịch thuốc


15. Thuốc nhỏ mũi và thuốc

Siro thuốc

xịt mũi dạng lỏng

Hỗn dịch thuốc

16. Thuốc nhỏ tai, thuốc xịt tai

Nhũ tương thuốc

17. Thuốc hít

Thuốc bột

18. Thuốc khí dung

Thuốc cốm

19. Thuốc tiêm và tiêm truyền

Thuốc dán thấm qua da,

thuốc dán tác dụng tại chỗ
10. Thuốc đặt

21. Thuốc bọt Y tế
22. Rượu thuốc


11. Thuốc hoàn

23. Thuốc thang

12. Thuốc mềm dùng trên da
và niêm mạc

20. Thuốc viên nén

24. Chè thuốc

25. Dung dịch rửa vết thương


MỤC TIÊU

1.

Trình bày các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng
các dạng bào chế: thuốc bột, thuốc viên nén, viên nang, thuốc tiêm, tiêm
tiêm truyền, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ, thuốc uống dạng lỏng…

2.

Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành
phẩm cụ thể của các dạng bào chế trên


TÀI LIỆU HỌC TẬP


1.
2.
3.
4.
5.

Kiểm nghiệm dược phẩm (2011) – NXB Y học
Dược điển Việt Nam IV (2009) + Bản bổ sung 2015
Dược điển nước ngoài: CP, BP, USP, JP,…
Tiêu chuẩn cơ sở
Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định về việc đăng ký thuốc


So sánh:

KN

KN

nguyên liệu

thành phẩm

Định tính





Định lượng






Giới hạn tạp

 (ít)
Tạp liên quan
Tạp chung

Tạp liên quan
Y/c dạng bào chế




1. Kiểm nghiệm thuốc bột

 Định nghĩa
Thuốc bột là dạng thuốc rắn, khô tơi, để uống, tiêm hoặc dùng ngoài, được
bào chế từ một hay nhiều loại bột thuốc có kích thước xác định, bằng cách trộn đều
thành hỗn hợp đồng nhất.



Đường dùng: để uống/ tiêm/ dùng ngoài.


Các loại thuốc bột




Thuốc bột dùng để uống
+ Thuốc bột để uống
+ Thuốc bột sủi bột để uống




Thuốc bột dùng ngoài
Thuốc bột pha tiêm


1.1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

1. Cảm quan
2. Độ ẩm
3. Độ mịn
4. Độ đồng đều khối lượng
5. Độ đồng đều hàm lượng
6. Định tính
7. Định lượng
8. Giới hạn nhiễm khuẩn
9. Độ vô khuẩn
10.Tạp chất (nếu có)


Cảm quan
Yêu cầu: bột phải khô, tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất, mùi vị tùy theo

từng chế phẩm của nhà sản xuất



Cách thử: rải một lượng bột vừa đủ thành một lớp mỏng trên một tờ giấy trắng
mịn. Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới ánh sáng tự nhiên.

⇒ Đánh giá: Chế phẩm đạt yêu cầu nếu đạt như mô tả.


Độ ẩm
Yêu cầu: Thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá 9%, trừ các chỉ dẫn khác
(nước ≤ 9%)
Cách thử
+ Tuỳ theo từng chế phẩm mà có yêu cầu sử dụng phương pháp xác định độ ẩm
khác nhau như: Sấy trong tủ sấy ở áp suất thường, sấy ở áp suất giảm, làm khô
trong bình hút ẩm với những chất hút nước mạnh như acid sulfuric đậm đặc,...
+ Để xác định độ ẩm của chế phẩm thuốc bột, người ta dùng hộp lồng thuỷ tinh
hoặc chén cân có nắp mài làm bì đựng mẫu thử. Bì được làm khô trong 30 phút
theo phương pháp và điều kiện quy định của chuyên luận, để nguội trong bình hút
ẩm, sau đó cân xác định khối lượng. Cân ngay vào bì một khối lượng chính xác mẫu
thử theo quy định trong chuyên luận. Mẫu thử được dàn thành lớp mỏng có độ dày
không quá 5mm.Nếu mẫu thử có kích thước lớn thì nghiền nhanh trước khi cân.
Tiến hành làm khô trong điều kiện quy định với cùng dụng cụ đã làm khô bì. Sau
khoảng thời gian quy định, lấy chén cân ra, để nguội tới nhiệt độ phòng trong bình
hút ẩm, rồi cân ngay.


Độ ẩm








Bình hút ẩm: với những chất hút nước
Chân không (1,5 – 2,5 kPa): + P2O5 + to phòng
Chân không (1,5 – 2,5 kPa) ở to xác định: + P2O5 + to
Tủ sấy ở điều kiện to xác định
Chân không hoàn toàn


Độ mịn
-Thuốc bột phải đạt độ mịn quy định trong chuyên luận riêng tùy theo từng chế phẩm
- Phép thử này thường được dùng cho tất cả các thuốc bột kép, các thuốc bột dùng
để đắp, thuốc bột dùng để pha chế thuốc dùng cho mắt, tai.



Các cỡ bột được quy định dựa vào các số của rây

Ví dụ: Bột mịn tương ứng cỡ rây 180 (mắt rây 0,18mm)

Cỡ bột

Dùng 1 rây

Dùng 2 rây


Bột thô 

1400

1400/355

Bột nửa thô 

710

710/250 

Bột nửa mịn 

355

355/180

Bột mịn 

180 

180/125

Bột rất mịn

125

125/90



Độ mịn
Cách thử
- Chọn cỡ rây thích hợp theo quy định của tiêu chuẩn.
- Cân một lượng thuốc bột, đem rây qua rây có cỡ quy định.
+ Đối với bột thô hoặc nửa thô: lấy 25g -100g bột. Cho vào rây thích hợp, lắc rây
theo chiều ngang quay tròn ít nhất 20 phút và rây tới khi xong. Cân chính xác số
lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng.
+ Đối với bột nửa mịn, mịn hay rất mịn: lấy không quá 25g bột, cho vào rây thích
hợp, lắc rây theo chiều ngang quay tròn ít nhất 30 phút rồi rây tới khi xong. Cân
chính xác số lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng.
+ Đối với chất có dầu hay bột có xu hướng bít mắt rây thì trong quá trình rây thỉnh
thoảng chải cẩn thận mắt rây, tách rời những đống tụ lại khi rây.


Độ mịn
Thuốc bột đạt tiêu chuẩn độ mịn khi:
+ Khi quy định dùng một rây để xác định cỡ bột thì không được có dưới 97% khối
lượng thuốc bột qua được cỡ rây đó.
+ Khi quy định dùng 2 rây để xác định cỡ bột thì để rây có số rây cao hơn lên trên
rây có số rây thấp hơn và tiến hành rây; không được có dưới 95% khối lượng thuốc
bột qua rây có số rây cao hơn và không được quá 40% khối lượng thuốc bột qua rây
có số rây thấp hơn.


Độ đồng đều khối lượng
Những thuốc bột không quy định thử độ đồng đều hàm lượng thì phải thử độ đồng
đều khối lượng.Riêng thuốc bột để pha tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, nếu khối lượng
nhỏ hơn hoặc bằng 40 mg thì không phải thử độ đồng đều khối lượng nhưng phải
đạt yêu cầu độ đồng đều hàm lượng.



Độ đồng đều khối lượng



Cách thử

- Cân từng đơn vị trong số 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất, được lấy bất kỳ. Khối lượng
thuốc phải nằm trong giới hạn cho phép  
- Tất cả các đơn vị phải đạt quy định trong bảng.
- Nếu có một đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy định này thì thử lại với 5 đơn vị
khác, nếu lần thử lại có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu.


Độ đồng đều khối lượng
Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng của thuốc bột
Khối lượng ghi trên nhãn

Chênh lệch cho phép (%)

Dưới hoặc bằng 0,5g

±10

Từ 0,5g – 1,5g

±7

Từ 1,5 – 6g


±5

Trên 6g

±3

Đối với các chế phẩm đóng gói trong hộp, lọ thì sau khi cân cả vỏ phải bỏ hết thuốc ra, dùng bông lau sạch
thuốc, cân vỏ rồi tính theo lượng thuốc trong từng hộp hoặc lọ.
 
gói.

Độ chênh lệch được tính theo tỷ lệ phần trăm so với khối lượng trung bình bột thuốc trong một đơn vị đóng


Độ đồng đều hàm lượng
- Trừ khi có chỉ dẫn khác, phép thử này áp dụng cho các thuốc bột để uống, để tiêm
được trình bày trong các đơn vị đóng gói một liều có chứa một hoặc nhiều hoạt
chất, trong đó có các hoạt chất có hàm lượng dưới 2mg hoặc dưới 2% (KL/KL) so với
khối lượng thuốc một liều.
- Phép thử đồng đều hàm lượng được tiến hành sau phép thử định lượng và hàm
lượng hoạt chất đã ở trong giới hạn quy định.
Cách thử: Lấy 10 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, xác định hàm lượng hoạt chất
từng gói theo phương pháp định lượng chỉ dẫn trong chuyên luận.


Độ đồng đều hàm lượng
Cách đánh giá
Chế phẩm đem kiểm tra đạt yêu cầu phép thử nếu không quá một đơn vị có giá trị
hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình và không có

đơn vị nào nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình.
+ Chế phẩm không đạt yêu cầu phép thử nếu quá 3 đơn vị có giá trị hàm lượng
nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình, hoặc 1 đơn vị trở lên nằm
ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng.
+ Nếu hai hoặc ba đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85- 115% nhưng
ở trong giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình thì thử lại trên 20 đơn vị khác,
lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu, nếu không quá 3 đơn vị trong tổng số 30
đơn vị đem thử có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng
trung bình và không có đơn vị nào có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75 125% của hàm lượng trung bình.


Định tính
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, thuốc
bột phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm.


Định lượng
Lấy thuốc của 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn đều. Tiến hành định lượng
theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt
chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép theo bảng

Lượng ghi trên nhãn

Chênh lệch cho phép (%)

Dưới 100mg 

± 15

Trên 100mg tới 1g


± 10

Trên 1g đến 5g Trên 5g

±5
±1


Giới hạn nhiễm khuẩn




Thuốc bột có nguồn gốc dược liệu phải đạt yêu cầu: “ giới hạn nhiễm khuẩn”
Cách thử : tiến hành thử và đánh giá theo “ thử giới hạn nhiễm khuẩn”


Độ vô khuẩn




Thuốc bột pha tiêm
Thuốc bột dùng ngoài dùng đắp trực tiếp lên vết thương rộng/da bị tổn thương
nặng



Thuốc bột dùng cho mắt



Tạp chất



Thử theo chuyên luận riêng nếu có yêu cầu


Các loại thuốc bột





Thuốc bột để uống
Thuốc bột dùng ngoài
Thuốc bột pha tiêm


×