Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI MINH ĐỨC TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.27 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÙI NGUYỄN XUÂN HƯƠNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
MINH ĐỨC TRUNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÙI NGUYỄN XUÂN HƯƠNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
MINH ĐỨC TRUNG

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Th.S BÙI CÔNG LUẬN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí
Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại
Minh Đức Trung ” do BÙI NGUYỄN XUÂN HƯƠNG, sinh viên khóa 34, chuyên
ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________

Thạc sĩ. BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Bố, Mẹ, là những người đã
sinh thành và nuôi dưỡng con đến ngày hôm nay.
Để có được kiến thức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế nói riêng và quý thầy cô trường Đại Học
Nông Lâm nói chung. Thầy cô đã không quản ngại khó khăn truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu cho em làm hành trang vững bước vào đời. Thầy cô đã
tạo điều kiện tốt nhất để em học tập và nghiên cứu trong suốt những năm học Đại Học.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc Sĩ Bùi Công Luận đã luôn có những lời
chỉ dẫn chân thành về kiến thức lẫn đạo đức, giúp đỡ, hướng dẫn tận tâm trong quá
trình em thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và
Thương Mại Minh Đức Trung và tất cả các chị phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ và
cung cấp số liệu để em hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả người thân, bạn bè luôn bên cạnh em khi em gặp
khó khăn. Những người luôn chia sẻ những buồn vui cùng em trong suốt năm tháng
sinh viên.
TP.HCM, ngày 3 tháng 6 năm 2012
Sinh viên

BÙI NGUYỄN XUÂN HƯƠNG



NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI NGUYỄN XUÂN HƯƠNG, khoa kinh tế, Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành
Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty TNHH.ĐT.XD.TM Minh Đức Trung”.
BUI NGUYEN XUAN HUONG. June 2012. “Cost Accounting and
Determination of The Actual Unit Value of The Product at MINH DUC TRUNG
Investment – Construction and Commercial Limited Liability Company”.
Khóa luận được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập tại phòng kế toán của
công ty TNHH ĐT-XD-TM Minh Đức Trung, kết hợp với quá trình thống kê, phân
tích, phỏng vấn trực tiếp .
Nội dung chủ yếu là tìm hiểu về bộ máy kế toán tại công ty, cách thức tổ chức
thực hiện các nghiệp vụ kế toán, cách thức tập hợp chi phí sản xuất, phân bổ các khoản
mục, từ đó tìm hiểu cách tính giá thành của công trình (hạng mục công trình) tại công
ty trên cơ sở xem xét các tài liệu, phỏng vấn trực tiếp. Qua quá trình tìm hiểu thực tế
kết hợp với kiến thức đã học đưa ra một số ý kiến nhằm mong giúp bộ máy kế toán tại
công ty hoàn thiện hơn nữa trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1.

Đặt vấn đề .........................................................................................................1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................1

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2

1.4.

Cấu trúc của khóa luận .....................................................................................2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1.

Giới thiệu chung về công ty ..............................................................................4

2.2.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................................4

2.2.1.

Chức năng..................................................................................................4

2.2.2.

Nhiệm vụ ...................................................................................................4

2.3.


Cơ cấu tổ chức và quản lý.................................................................................5

2.4.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................7

2.4.1.

Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán................................7

2.4.2.

Tổ chức công tác kế toán ...........................................................................8

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................11
3.1.

Nội dung nghiên cứu.......................................................................................11

3.1.1.

Những vấn đề chung................................................................................11

3.1.2.

Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí xây lắp ............................13

3.1.3.


Đối tương tính giá thành và kỳ tính giá thành .........................................14

3.1.4.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................16

3.1.5.

Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ..............................31

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................32

3.2.1.

Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................32

3.2.2.

Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................33
v


3.2.3.

Phương pháp mô tả ..................................................................................33

3.2.4.


Phương pháp quan sát .............................................................................33

3.2.5.

Phương pháp lịch sử ................................................................................33

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................35
4.1.

Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty TNHH ĐT-XD-TM Minh Đức

Trung ........................................................................................................................35
4.2.

Sơ lược hợp đồng thi công công trình Mẫu số 10 Dãy M.7- Phần thô và hoàn

thiện mặt ngoài từ căn 1  12 Nhà Phố Liên Kết Unitown. .....................................35
4.3.

Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty .37

4.3.1.

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí.............................................37

4.3.2.

Đối tượng và phương pháp tính giá thành ...............................................37

4.4.


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

TNHH ĐT-XD-TM Minh Đức Trung........................................................................38
4.4.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................38

4.4.2.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................45

4.4.3.

Kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................................50

4.4.4.

Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ...............................53

4.4.5.

Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất .....................53

4.5.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ..............................................................54

4.6.


Kế toán giá thành sản phẩm ............................................................................55

4.6.1.

Chứng từ sử dụng ....................................................................................55

4.6.2.

Tài khoản sử dụng ...................................................................................55

4.6.3.

Sổ sách sử dụng .......................................................................................55

4.6.4.

Trình tự hạch toán ...................................................................................55

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................57
5.1.

Nhận xét ..........................................................................................................57

5.1.1.

Nhận xét chung về quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh ...................57

5.1.2.

Nhận xét về công tác kế toán ..................................................................58


5.2.

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Công ty TNHH ĐT-XD-TM Minh Đức Trung ....................................59
5.2.1.

Về việc tổ chức công tác kế toán .............................................................59
vi


5.2.2.

Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

lắp

.................................................................................................................60

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................61
PHỤ LỤC ......................................................................................................................62

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BTC

Bộ tài chính

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP NC

Chi phí nhân công

CP SXC


Chi phí sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ

CN XL

Công nhân xây lắp

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DN

Doanh Nghiệp

ĐĐH

Đơn đặt hàng

ĐXD

Đã xét duyệt


HĐ NCC

Hóa đơn nhà cung cấp

KHVT

Kế hoạch vật tư

PĐNVT

Phiếu đề nghị vật tư

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho



Giám đốc

HMCT

Hạng mục công trình

KL


Khối lượng

LN

Lợi nhuận

NVL

Nguyên vật liệu

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

SDCK

Số dư cuối kỳ
viii


SXSPCN

Sản xuất sản phẩm công nghiệp

SP

Sản phẩm

SPDD


Sản phẩm dở dang

MTC

Máy thi công

GTGT

Giá trị gia tăng

XL

Xây lắp

PB

Phân bổ

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

Z

Giá thành


Zdt

Giá thành dự toán

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ...................................................................5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ...................................................................7
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................19
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................21
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán CP MTC Phương Thức Cung Cấp Lao Vụ Máy. ............23
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán CP MTC Phương Thức Bán Lao Vụ Máy .......................24
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán CP MTC (Chi Phí Tạm Thời) ..........................................25
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung..................................................27
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thiệt Hại Phá Đi làm Lại ...................................28
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thiệt Hại Ngừng Sản Xuất ..............................................29
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí Tính Giá Thành Sản Phẩm .............30
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Kho Nguyên Vật Liệu .....................40
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua NVL Chuyển Thẳng Ra Công Trình
.......................................................................................................................................42
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................43
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trả Lương NC Trực Tiếp Sản Xuất.........47
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................48

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Hợp đồng thi công công trình Dãy Nhà Phố Unitown..
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT và phiếu chi số 15/7 chi tiền mua thép phục vụ cho công
trình.
Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT và giấy đề nghị thanh toán tiền mua bê tông trộn sẵn phục
vụ cho công trình.
Phụ lục 04: Nhật ký chung tháng 7 trích trang 4 và Sổ chi tiết TK 62112
Phụ lục 05: Bảng chấm công và thanh toán tiền lương, phiếu chi tiền lương cho công
nhân trực tiếp sản xuất.
Phụ lục 06: Nhật ký chung tháng 7 trích trang 6 và Sổ chi tiết TK 62212
Phụ lục 07: Hóa đơn GTGT và phiếu chi số 61/7 chi tiền xăng phục vụ cho công trình.
Phụ lục 08: Nhật ký chung tháng 7 trích trang 5 và Sổ chi tiết TK 62712
Phụ lục 09: Sổ chi tiết TK 15412 và Bảng tổng hợp giá thành công trình Dãy nhà phố
Unitown.

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì các

nhà quản trị cần quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí vì có xác định
được chi phí chính xác thì mới đưa ra được giá thành đúng. Chi phí sản xuất còn là
tiền đề để kiểm tra giá thành sản phẩm và phương hướng cụ thể cho việc phấn đấu hạ
giá thành sản phẩm. Giá thành có ý nghĩa là thước đo chi phí tiêu hao phải bù đắp, là

căn cứ để xác định hiệu quả kinh doanh, là một công cụ quan trọng để xem xét hiệu
quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật, còn là căn cứ để định giá từng đối tượng sản
phẩm.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế tạo cơ
sở vật chất kỹ thuật để thực hiện quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Và
cũng như những ngành sản xuất khác việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp một
cách kịp thời chính xác đầy đủ có ý nghĩa to lớn trong công tác quản lý hiệu quả và
chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị xây lắp.
Nhận thấy tầm quan trọng trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm nên em quyết định chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp” lấy Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại
Minh Đức Trung làm đối tượng nghiên cứu cụ thể cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán quá trình tập hợp chi phí, tính giá thành sản

phẩm, trình tự luân chuyển chứng từ và cách ghi sổ kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại công ty. Từ đó rút ra những ưu nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm giúp
công tác kế toán hoàn thiện hơn.


Đồng thời áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm củng cố kiến
thức chuyên ngành của mình.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Từ 01/03/2012 đến 31/05/2012
Về không gian: Tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Xây Dựng Thương


Mại Minh Đức Trung.
Đối tượng nghiên cứu: Do đặc điểm của ngành xây lắp là sản phẩm mang tính
chất đơn chiếc, thường có giá trị cao và thời gian thi công tương đối dài nên em chỉ đi
sâu vào phân tích 1 công trình cụ thể, đó là công trình xây dựng “Dãy nhà phố
Unitown”.
Số liệu các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công trình phát sinh từ tháng 4/2011
đến tháng 11/2011.
1.4.

Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm

vụ của các bộ phận trong công ty.
Nêu đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty, chính sách kế toán áp dụng
trong công ty.
Chương 3: Nội dung và phương hướng nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp hạch toán kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong quá trình thực hiện khóa luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty qua những nghiệp vụ kinh tế phát sinh kèm theo các chứng từ thực tế minh
họa. Từ đó rút ra những nhận xét, phân tích, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
2



Nhận xét chung về tình hình sản xuất kinh doanh, công tác tổ chức kế toán, đặc
biệt là phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành tại công ty. Từ những kết quả
nghiên cứu đạt được đưa ra những kiến nghị hợp lý giúp công ty hoàn thiện bộ máy kế
toán và hoạt động kinh donh có hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.

Giới thiệu chung về công ty

− Tên công ty: Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại Minh Đức
Trung.
− Năm thành lập: 2005
− Loại hình doanh nghiệp: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn.
− Lĩnh vực hoạt động: Thi công xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng
và cơ sở hạ tầng.
− Địa chỉ: 63/7, đường số 19, Khu phố 2, P.Bình An, Quận 2, Tp.HCM.
− Điện thoại: 08.37404973. Fax: 08.37404973.
2.2.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty

2.2.1. Chức năng
− Công ty nhận xây dựng, sửa chữa các công trình và hạng mục công trình, phục

vụ cho các tỉnh khác trong và ngoài thành phố, kể cả những công trình liên doanh với
nước ngoài.
− Thi công xây lắp các công trình công nghiêp, công cộng, các công trình dân
dụng: nhà ở.
− Lắp đặt kính, kinh doanh vật liệu xây dựng.
2.2.2. Nhiệm vụ
− Kinh doanh và hạch toán đúng ngành nghề, lĩnh vực đã đăng ký.
− Bảo toàn và phát triển vốn do cá nhân bỏ ra.
− Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho đời sống nhân viên, công nhân viên,
thực hiện phối hợp theo lao động.
− Công ty còn phải đạt kế hoạch về doanh thu, chất lượng, sản lượng, lợi nhuận
và các khoản nộp ngân sách nhà nước.


− Khẳng định uy tín của Công ty, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
trình độ nghiệp vụ và mở rộng phạm vi hoạt động.
2.3.

Cơ cấu tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện ở sơ đồ hình

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Giám Đốc
Phó giám đốc

Phòng kế toán
tài vụ

Phó giám đốc


Phòng hành
chính nhân sự

Đội xây lắp

Phòng kế hoạch
thi công

Đội lắp đặt kính

Chức năng của từng bộ phận
Ban giám đốc:


Là người đại diện cho công ty và tập thể cán bộ công nhân viên quản lý điều

hành hoạt động của công ty theo đúng chế độ pháp luật.


Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh, quan hệ đối nội, đối ngoại.



Chỉ đạo công tác kinh doanh, chỉ đạo công tác tài chính.



Chịu phụ trách phó giám đốc thường trực: phụ giúp giám đốc giải quyết những

vấn đề tồn đọng.



Phụ trách công tác kỹ thuật, công tác đấu thầu, công tác bảo hộ lao động.
Phòng hành chính nhân sự:



Tham mưu cho giám đốc về công tác liên quan đến hành chính.



Quản lý định mức lao động đánh máy và nhận công văn.

5


Phòng kế hoạch kỹ thuật:
Tham mưu cho giám đốc về công tác kế hoạch và thi công thực hiện hợp đồng
kinh tế điều động sản xuất công tác kỹ thuật trong xây dựng cơ bản giám sát thi công
các công trình, khảo sát thi công các hạng mục công trình, khảo sát thiết kế và lập dự
án xây lắp công trình.
Phòng kế toán tài vụ:


Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước.



Giúp giám đốc chỉ đạo các phòng ban, các bộ phận trực thuộc thực hiện ghi


chép ban đầu đúng kế hoạch.


Lập các báo cáo thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính xác của các báo

cáo do các phòng ban khác lập.


Giúp giám đốc phổ biến hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các

chế độ, thể lệ quản lý kế toán tài chính trong phạm vi công ty.


Lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu, quản lý tập trung thống nhất và cung cấp số liệu

đó cho các bộ phận liên quan trong công ty và cho cơ quan quản lý cấp trên theo đúng
quy định.


Lập các báo cáo tài chính cuối niên độ.
Các đội xây lắp:



Có nhiệm vụ thi công các công trình mà công ty ký kết với các chủ đầu tư đảm

bảo thi công đúng tiến độ tiêu chuẩn kỹ thuật, chi phí khoán và thực hiện thi công an
toàn lao động.



Lắp đặt kính.

6


2.4.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế Toán Trưởng
Thủ Quỹ

Kế Toán Tổng Hợp

Kế Toán Giá
Thành Và Chi Phí

Kế Toán Tiền
Lương

Kế Toán DoanhThu
Và Thuế

2.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng:
Tổ chức công tác kế toán, thống kê trong công ty một cách hợp lý
Tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh chính xác tập trung kịp thời đầy đủ toàn
bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Tính toán và trích nộp đầy đủ kịp thời đúng đủ kịp thời các khoản phải nộp

ngân sách nhà nước, các khoản nộp cấp trên, các quỹ để lại công ty và thanh toán đúng
hạn các khoản tiền vay, và các khoản nợ phải trả.
Xác định đúng chính xác, kịp thời đúng chế độ kết quả kiểm kê hàng kỳ, chuẩn
bị đầy đủ kịp thời các số liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản hao mòn các vụ tham
ô và các trường hợp xâm phạm tài sản đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý.
Lập đầy đủ và báo cáo đúng hạn các thống kê theo chế độ quy định.
Tổ chức kiểm kê kế toán trong nội bộ doanh nghiệp và trong các đội xây lắp.
Tổ chức hướng dẫn và thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán do
nhà nước quy định.
Tổ chức lưu giữ bảo quản các số liệu kế toán.

7


Thủ Quỹ:
Thực hiện chi phí bảo quản tiền mặt, phát lương cho cán bộ công nhân viên, ghi
chép sổ quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày.
Thủ quỹ chịu lãnh đạo trực tiếp của giám đốc và kế toán trưởng.
Kế toán lương:
Ghi chép số liệu phản ánh về số lao động, tiền lương lao động, kết quả lao
động, tính lương, BHXH, các phụ cấp, trợ cấp.
Lập báo cáo lao động tiền lương.
Kế toán doanh thu và thuế:
Phản ánh doanh thu đúng và đủ, theo dõi tình hình trích nộp thuế theo đúng quy
định. Lập sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.
Kế toán giá thành và chi phí:
Tập hợp chi phí từ các đội gửi về phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
Mở sổ chi tiết cho từng công trình riêng biệt.
Tổng hợp chi phí sản xuất dở dang và xác định giá thành sản phẩm xây lắp.
Kế toán tổng hợp:

Nhập liệu kiểm tra chi tiết bằng cách kiểm tra chi tiết bằng cách in ra toàn bộ
chi tiết cho mỗi nhân viên kế toán phần hành.
Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành xác định kết quả lãi lỗ.
2.4.2. Tổ chức công tác kế toán
a. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Tất cả các công
việc kế toán đều được giải quyết tại phòng kế toán chung tại công ty. Khi có nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đều phải tập hợp chứng từ gửi về phòng kế toán, phòng kế toán sẽ
làm các công việc như định khoản, lên sổ tổng hợp, lập báo cáo kế toán và thực hiện
công tác phân tích kế toán.
b. Chế độ kế toán vận hành tại công ty
 Chế độ về chứng từ:
Các loại chứng từ vận dụng tại công ty theo qui định về mẫu chứng từ bắt buộc
của QĐ 15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của BTC như: hóa đơn bán hàng,
8


phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi và các loại chứng từ đặc trưng
của công ty.
 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam Đồng
Đánh giá hàng tồn kho căn cứ theo đơn giá nhập kho của từng loại và các chi
phí phát sinh khi mua hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ…kế toán xác định giá trị
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá trị hàng
xuất kho và tồn kho cuối kỳ là theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là theo nguyên giá của tài
sản đó. Phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: công ty căn cứ vào chế độ kế toán hiện
hành, đặc điểm tổ chức kinh doanh, trình độ của nhân viên kế toán công ty đã áp dụng

hình thức nhật ký chung làm cơ sở cho việc ghi chép. Công ty sử dụng kế toán bằng
tay có sự hỗ trợ của Excel.
Qui Trình Ghi Sổ của Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
Í
9


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Kiểm tra đối chiếu:

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ như hóa đơn
GTGT đầu vào đầu ra, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề
nghị tạm ứng.... Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp, đồng thời với ghi vào sổ nhật kí chung các nghiệp vụ kế toán sẽ được ghi vào sổ
chi tiết liên quan.
Cuối tháng cộng số liệu số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài
chính.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.

Nội dung nghiên cứu

3.1.1. Những vấn đề chung
a. Khái niệm về xây dựng cơ bản (XDCB)
XDCB là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của
nền kinh tế và có vị thế hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. Hoạt đông của
ngành xây dựng là hoạt động hình thành nên năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh
vực khác nhau trong nền kinh tế. Nói một cách cụ thể hơn, XDCB là quá trình xây
dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, hiện đại hóa, khôi phục lại các công trình, nhà máy xí
nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà cửa…nhằm phục vụ cho sản xuất và cho đời sống xã
hội.

b. Đặc điểm của sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp
Ngành sản xuất sản phẩm xây lắp có đặc điểm sau:
− Sản xuất sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ:
Sản phẩm sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào. Mỗi
sản phẩm xây lắp, có yêu cầu kỹ thuật, kết cấu, địa điểm khác nhau. Chính vì vậy, mỗi
sản phẩm xây lắp đều yêu cầu tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công
phù hợp với đặc điểm của từng công việc cụ thể.
− Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn và thời gian thi công
thi công tương đối dài:
Khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu
về vật tư, nhân lực. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công cần chặt chẽ đảm
bảo sử dụng vốn tiết kiệm.
Do thời gian thi công kéo dài nên kỳ tính giá thành (Z) thường được xác định
khi công trình, hạng mục công trình (HMCT) hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh


toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về
vốn của đơn vị xây lắp.
− Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài:
Sai lầm trong sản phẩm xây lắp vừa gây lãng phí vừa gây hậu quả nghiên trọng,
lâu dài và khó khắc phục. Do vậy trong quá trình thi công cần phải thường xuyên giám
sát công trình.
− Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây lắp luôn thay đổi theo địa
bàn thi công:
Khi chọn địa điểm xây lắp cần điều tra, nghiên cứu, khảo sát kỹ thuật về điều
kiện địa chất, thủy văn kết hợp với yêu cầu phát triển kinh tế văn hóa trước mắt cũng
như lâu dài.
Do địa điểm thi công thay đổi nên sẽ phát sinh chi phí (CP) như điều kiện công
nhân, máy móc thi công, CP xây dựng công trình tạm thời cho công nhân và cho máy
móc thi công. Do vậy các đơn vị xây lắp thường sử dụng lao đông thuê ngoài tại chỗ,

nơi thi công công trình để giảm bớt chi phí di dời.
− Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trường, thiên nhiên,thời tiết do đó việc thi công xây lắp ở một mức độ nào đó
mang tính chất thời vụ
Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể phát sinh những thiệt hại nên
cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ đảm bảo đúng tiến độ phù hợp nhằm tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành công trình.
c. Phương thức xây lắp
Việc thi công xây lắp có thể tiến hành theo phương thức giao thầu hay tự làm.
Hiện nay phương thức giao thầu đang có xu hướng được sử dụng phổ biến.
Phương thức giao nhận thầu được thực hiện thông qua một trong hai cách sau:
− Giao thầu toàn bộ công trình (Tổng thầu xây dựng)
Theo phương thức này chủ đầu tư giao cho một tổ chức xây dựng nhận tất cả
các khâu từ khảo sát thiết kế đến xây lắp hoàn chỉnh công trình trên cơ sở luận chứng
kinh tế kỹ thuật đã được duyệt.

12


− Giao thầu bộ phận:
Theo phương thức này chủ đầu tư giao thầu cho nhiều tổ chức xây dựng HMCT
độc lập, riêng biệt.
Theo phương thức này chủ đầu tư giao từng công việc cho các đơn vị như sau:
• Một tổ chức nhận thầu lập luận chứng kinh tế, kỹ thuật của công trình gồm
khảo sát, điều tra lập luận chứng.
• Một tổ chức nhận thầu về khảo sát, thiết kế toàn bộ công trình từ thiết kế kỹ
thuật cho đến lập bảng vẽ thi công, lập dự toán chi tiết cho từng HMCT.
• Một tổ chức nhận thầu về chuẩn bị xây lắp và xây lắp toàn bộ công trình trên cơ
sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt.
3.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí xây lắp

a. Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp
Là biểu hiện toàn bộ về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ tổ chức quản lý kinh tế,
yêu cầu về hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí có
thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn. Tùy theo quy trình công nghệ
của sản phẩm đặc điểm của sản phẩm yêu cầu của công tác tính giá thành mà đối
tượng tập hợp chi phí của sản xuất có thể là:
− Sản phẩm hoàn chỉnh: Là các công trình, HMCT, một bộ phận của HMCT đã
được xây lắp xong đến giai đoạn cuối kỳ của toàn bộ quy trình công nghệ và chuẩn bị
bàn giao cho đơn vị sử dụng.
− Sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước: Là các đối tượng xây lắp chưa
kết thúc toàn bộ công tác quy trình trong thiết kế mà chỉ kết thúc thi công đến một giai
đoạn nhất định.

13


×