Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM SAO TIÊN PHONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.53 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************

LÊ THỊ LOAN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM SAO TIÊN PHONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

LÊ THỊ LOAN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM SAO TIÊN PHONG

Ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM SAO TIÊN PHONG” do Lê Thị Loan, sinh viên khoá
34,

ngành Kế Toán

,

đã

bảo

vệ

thành

công

trước

hội


đồng

ngày_________________ .

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

vào



LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin cảm ơn ba mẹ đã sinh ra, nuôi dưỡng và dạy dỗ con trong
cuộc sống.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô khoa kinh tế nói riêng,
đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong những năm em ở giảng
đường đại học.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã hết
lòng giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các cô chú, các anh chị trong Công Ty
Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần Mềm Sao Tiên Phong, đặc biệt là các anh chị
trong Phòng Kế Toán đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực
tập tại công ty, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như thực hiện khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ LOAN


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ LOAN. Tháng 04 năm 2012. “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần Mềm Sao Tiên Phong”.
LÊ THỊ LOAN. April 2012. “Determined Business Result Accounting at Sao
Tien Phong Consulting And Sofware Development Joint Stock Company”.
Khoá luận tìm hiểu về Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần Mềm Sao Tiên Phong,TP.HCM có những nội dung
chính sau:

- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Kế toán chi phí bán hàng
- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán doanh thu động tài chính
- Kế toán chi phí tài chính
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được từ
quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần Mềm Sao Tiên
Phong, TP.HCM. Đồng thời, đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung của
khoá luận. Từ đó, nêu ra những nhận xét và một số đề nghị về công tác kế toán tại
Công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Cấu trúc của khóa luận .........................................................................................2
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................3
TỔNG QUAN..................................................................................................................3
2.1. Giới thiệu chung về Công ty.................................................................................3
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty ..........................3
2.2.1. Chức năng ......................................................................................................3
2.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................4

2.2.3. Phương hướng phát triển của Công ty ...........................................................4
2.3. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển
Phần Mềm Sao Tiên Phong. ........................................................................................4
2.3.1 Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty.....................................................4
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Các phòng ban tại Công ty ...................................5
2.4. Tổ chức Bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần Mềm
Sao Tiên Phong............................................................................................................6
2.4.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty ....................................................6
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ máy Kế toán tại Công ty ................................6
2.5. Chế độ Kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần Mềm
Sao Tiên Phong............................................................................................................7
2.5.1. Hệ thống Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty ...........................................8
v


2.5.2. Hệ thống Tài khoản tại Công ty ....................................................................8
2.5.3. Hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty.........................................................8
2.5.4. Chế độ Sổ kế toán áp dụng tại Công ty .........................................................8
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................10
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................10
3.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...........10
3.1.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................10
3.1.2. Ý nghĩa của việc Xác định kết quả kinh doanh ...........................................10
3.2. Nội dung của Kế toán Xác định kết quả kinh doanh ..........................................10
3.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................10
3.2.2. Kế toán Doanh thu nội bộ ............................................................................13
3.2.4. Kế toán Giá vốn hàng bán ...........................................................................19
3.2.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính .......................................................21
3.2.6.Kế toán Chi phí tài chính ..............................................................................23
3.2.7. Kế toán Chi phí bán hàng ............................................................................25

3.2.8. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................27
3.2.9. Kế toán Thu nhập khác ................................................................................29
3.2.10. Kế toán Chi phí khác .................................................................................31
3.2.11. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................32
3.2.12. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh .......................................................34
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................36
3.3.1. Phương pháp thu thập ..................................................................................36
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................36
3.3.3. Phương pháp mô tả ......................................................................................36
3.3.4.Phương pháp phỏng vấn ...............................................................................36
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................37
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................37
4.1. Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát
Triển Phần Mềm Sao Tiên Phong. ............................................................................37
4.1.1. Đặc điểm DT bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty ............................37
4.1.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................38
vi


4.1.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................38
4.1.4. Trình tự Lưu chuyển chứng từ.....................................................................38
4.1.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ....................41
4.2. Kế toán Doanh thu nội bộ tại Công Ty ..............................................................45
4.3. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty ...........................................45
4.4. Kế toán Giá vốn hàng bán tại Công ty. ..............................................................45
4.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty ...........................................46
4.5.1. Đặc điểm DT hoạt động tài chính tại Công ty .............................................46
4.5.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................46
4.5.3.Tài khoản sử dụng ........................................................................................46
4.5.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu .....................47

4.6. Kế toán Chi phí tài chính tại Công ty. ................................................................49
4.6.1. Đặc điểm Chi phí tài chính tại Công ty .......................................................49
4.6.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................49
4.6.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................49
4.6.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ....................49
4.7. Kế toán Chi phí bán hàng tại Công ty ................................................................52
4.7.1. Đặc điểm Kế toán Chi phí bán hàng tại Công ty .........................................52
4.7.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................52
4.7.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................52
4.7.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu .....................52
4.8. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty ............................................55
4.8.1. Đặc điểm Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty ..................................55
4.8.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................55
4.8.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................55
4.8.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu .....................55
4.9.Kế toán Thu nhập khác tại Công ty .....................................................................60
4.10. Kế toán Chi phí khác tại Công ty .....................................................................60
4.11. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại Công ty ...........................60
4.12. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty............................................60
4.12.1. Đặc điểm Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ....................60
vii


4.12.2.Chứng từ sử dụng .......................................................................................60
4.12.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................60
4.12.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ..........................60
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................63
5.1. Kết luận...............................................................................................................63
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................64

TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QLDN:

Quản lý‎ doanh nghiệp

BĐS:

Bất động sản

GTGT:

Giá trị gia tăng

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

PPTT:

Phương pháp trực tiếp

PPKT:

Phương pháp khấu trừ


DN:

Doanh nghiệp

K/C:

Kết chuyển

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

XK:

Xuất khẩu

CKTM:

Chiết khấu thương mại

KQKD:

Kết quả kinh doanh

HH:

Hàng hóa

DV:


Dịch vụ

DT:

Doanh thu

CP:

Chi phí

TK:

Tài khoản

NSNN:

Ngân sách nhà nước

GVHB:

Giá vốn hàng bán

NVL:

Nguyên vật liệu

SXC:

Sản xuất chung


ix


TSCĐ:

Tài sản cố định

SX:

Sản xuất

XDCB:

Xây dựng cơ bản

CK:

Chiết khấu

CPBH:

Chi phí bán hàng

CP QLDN:

Chi phí quản l‎ý doanh nghiệp

GBC:

Giấy báo có


BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

LCB:

Lương cơ bản

TSCĐHH:

Tài sản cố định hữu hình

x


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Sơ đồ Bộ máy quản lý tại Công ty: .................................................................5
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty ......................................................6
Hình 2.3. Trình tự Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....................9

Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................13
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán Kế toán Doanh thu nội bộ ...................................................14
Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán Kế toán Chiết khấu thương mại ..........................................16
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán Kế toán Hàng bán bị trả lại .................................................17
Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán Kế toán Giảm giá hàng bán ................................................18
Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán Kế toán Thuế GTGT, Thuế TTĐB phải nộp ......................19
Hình 3.7. Sơ đồ hạch toán Kế toán Thuế XK phải nộp .................................................19
Hình 3.8. Sơ đồ hạch toán Kế toán Giá vốn hàng bán ..................................................21
Hình 3.9. Sơ đồ hạch toán Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ..............................23
Hình 3.10. Sơ đồ hạch toán Kế toán Chi phí tài chính ..................................................25
Hình 3.11. Sơ đồ hạch toán Kế toán Chi phí bán hàng .................................................27
Hình 3.13. Sơ đồ hạch toán Kế toán Thu nhập khác .....................................................31
Hình 3.14. Sơ đồ hạch toán Kế toán Chi phí khác ........................................................32
Hình 3.15. Sơ đồ hạch toán Kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành ............................34
Hình 3.16. Sơ đồ hạch toán Kế toán Chi phí thuế TNDN hoãn lại ...............................34
Hình 3.17. Sơ đồ hạch toán Kế toán Xác định kết quả kinh doanh ..............................36
Hình 4.1. Sơ đồ Lưu chuyển chứng từ bán hàng ...........................................................40
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qúy I/2012 ........43
Hình 4.3. Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính qúy I/2012 ..........................................48
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính qúy I/2012 ...............................................50
Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng qúy I/2012 ..............................................54
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp quý I/2012 ..........................58
Hình 4.7. Sơ đồ Xác định kết quả kinh doanh quý I/2012 ............................................62
xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01a: Hóa đơn GTGT số 0000004
Phụ lục 01b: Phiếu thu số PT/05/01
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0000006

Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT số 0000015
Phụ lục 04a: Hóa đơn GTGT số 0000020
Phụ lục 04b: Phiếu thu số PT/06/03
Phụ lục 05: Phiếu báo có ngân hàng Techcombank ngày 12/01/2012
Phụ lục 06: Phiếu báo có ngân hàng Techcombank ngày 10/02/2012
Phụ lục 07: Ủy nhiệm chi số 12-003 ngày 14/03/2012
Phụ lục 08a: Giấy đề nghị thanh toán ngày 20/03/2012
Phụ lục 08b: Phiếu chi số PC/05/03
Phụ lục 09: Phiếu chi số PC05/01
Phụ lục 10a: Hóa đơn GTGT số 0000120
Phụ lục 10b: Phiếu chi số PC07/02
Phụ lục 11a: Hóa đơn GTGT số 3329479
Phụ lục 11b: Phiếu chi số PC08/02
Phụ lục 12a: Hóa đơn GTGT số 2858536
Phụ lục 12b: Phiếu chi số PC06/02
Phụ lục 13a: Hóa đơn GTGT số 0003158
Phụ lục 13b: Phiếu chi số PC08/03
xii


Phụ lục 14: Bảng lương tháng 03/2012
Phụ lục 15: Bảng kê trích nộp các khoản bảo hiểm tháng 03/2012
Phụ lục 16: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh quý I/2012
Phụ lục 17: Bảng báo giá
Phụ lục 18: Hợp đồng cung cấp phần mềm
Phụ lục 19: Mẫu phiếu thu theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03 của BTC
Phụ lục 20: Mẫu phiếu chi theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03 của BTC

xiii



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh , mỗi một doanh nghiệp luôn đề ra cho
mình nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng tất cả những mục tiêu đó đều hướng về một
mục đích cuối cùng, đó là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất
với mức chi phí bỏ ra tương ứng thấp nhất . Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng nhất
trong sự tồn tại , phát triển và thành công của doanh nghiệp . Nhìn vào kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của
một doanh nghiệp.
Vì vậy, công tác kế toán về xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết.
Qua việc xác định các khoản doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể biết được kết
quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào và cụ thể hơn là biết mình lãi bao
nhiêu, lỗ hay không?
Như vậy, công tác kế toán là phải cung cấp những thông tin đáng tin cậy để nhà
quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Với những ý thảo luận nêu trên, được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển
Phần Mềm Sao Tiên Phong và sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Ý Nguyên Hân,
em tiến hành thực hiện đề tài: “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty
Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần mềm Sao Tiên Phong”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả cách hạch toán về kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty. Qua
đó đưa ra các nhận xét về việc vận dụng chế độ kế toán trong điều kiện hoạt động cụ


thể của công ty đồng thời làm rõ tác động của công tác kế toán đến phương thức quản
lý và hoạt động của công ty.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán ở đơn vị.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi như sau:
- Nội dung nghiên cứu: Công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công
ty.
- Về không gian: Khoá luận được nghiên cứu tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Phát Triển Phần Mềm Sao Tiên Phong.
- Về thời gian: từ ngày 10/03/2012 đến ngày 10/05/2012.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do, ý nghĩa của đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc
của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển , cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý và bộ máy Kế toán của công ty Cổ Phần

Tư Vấn Vấn Và Phát Triển

Phần Mềm Sao Tiên Phong.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, kế toán áp dụng và phương pháp hạch toán kế
toán. Đồng thời, nêu rõ những phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khoá
luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Tư
Vấn Và Phát Triển Phần Mềm Sao Tiên Phong.
Chương 5: Kết luận và đề nghị

Đưa ra một số nhận định và trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác Kế toán tại công ty.
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về Công ty
Tên công ty: Công ty Cô Phần Tư Vấn Và Phát Triển Phần Mềm Sao Tiên
Phong.
Tên tiếng anh: Sao Tien Phong Consulting And Sofware Developmet Joint
Stock Company.
Tên viết tắt: STP
Địa chỉ: 56 Đường 13C, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí
Minh.
Tel: 08. 6260 1279 - 08. 6260 1280
Fax: 08. 6260 1281
Email:
Website: www.saotienphong.com.vn hoặc www.ketoancanban.com
Vốn điều lệ: 2.000.000.000
Mã số thuế: 03097098666
Giấy phép kinh doanh: 4102017884 do Sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp.
Công ty được thành lập năm 2009. Sau khi thành lập công ty đã triển khai kinh
doanh đúng các ngành nghề theo giấy phép được cấp.
Với phương châm phát triển bền vững, đội ngũ cán bộ nhân viên tâm huyết,
năng động và chuyên nghiệp công ty đã gặt hái được nhiều thành công tốt đẹp.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty
2.2.1. Chức năng



Công ty chuyên sâu về lĩnh vực phát triển, tư vấn phần mềm vào quản lý tài
chính và quản trị doanh nghiệp, cung cấp các phần mềm kế toán cho các đơn vị, công
ty, doanh nghiệp.
Các sản phẩm chính của Công ty:
- BASIC ACCOUNTING: Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
- STP ACCOUNTING: Phần mềm kế toán chỉnh sửa theo yêu cầu của khách
hàng.
- STP ENTERRISE: Phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà Nước cũng như thực
hiện đầy đủ các chế độ báo cáo kế toán, báo cáo thuế.
- Tuân thủ các chế độ, chính sách của nhà nước trong quản lý kinh tế.
- Áp dụng những phương pháp quản lý tiên tiến nhằm mục tiêu chất lượng, hiệu
quả công việc, nâng cao sức cạnh tranh, đạt được doanh thu như đã đề ra.
2.2.3. Phương hướng phát triển của Công ty
- Tầm nhìn: Trở thành một trong những công ty hàng đầu về cung cấp phần
mềm kế toán.
- Chiến lược sản phẩm: Với mục tiêu “đơn giản hơn, hiệu quả hơn” STP luôn
nghiên cứu, phát triển hoàn thiện sao cho ngày càng đơn giản, thân thiện, sai sót ít nhất
và đem lại hiệu cao quả nhất cho người sử dụng.
- Chiến lược dịch vụ: “Với mục tiêu dịch vụ hoàn hảo hơn” STP luôn tiếp cận
với các công cụ hiện đại nhất để hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng sử dụng, kiểm soát
và khai thác phần mềm hiệu quả.

2.3. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát
Triển Phần Mềm Sao Tiên Phong.
2.3.1 Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ công ty xác định cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp

với yêu cầu thực tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

4


Hình 2.1. Sơ đồ Bộ máy quản lý tại Công ty:

Giám đốc

Phòng kế
toán

Phòng kinh
doanh

Phòng lập
trình và
triển khai

Phòng tư
vấn

Nguồn tin: phòng kế toán

2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Các phòng ban tại Công ty
Giám đốc: Là người điều hành cao nhất trong công ty.
+ Có nhiệm vụ quyết định về chủ trương, kế hoạch thực hiện các công tác sản
xuất kinh doanh, tài chính đầu tư và phát triển, bố trí nhân sự.
+ Có quyền phân công, bổ nhiệm, bãi nhiệm các cán bộ, các bộ phận cấp dưới,
khen thưởng, kỷ luật nhân viên trong toàn công ty.

Phòng kinh doanh:
+ Đề ra các phương án kinh doanh, quản lý chính sách giá cả và chính sách đối
ngoại với khách hàng nhằm giữ vững, mở rộng thị trường đạt được lợi nhuận tối đa.
+ Xây dựng chiến lược Marketing và chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng thị
trường. Xây dựng và triển khai các kế hoạch kinh doanh đã được duyệt.
Phòng kế toán:
+ Chịu trách nhiệm ghi chép, lưu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ.
+ Hạch toán chính xác, kịp thời chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và kết quả
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Quản lý theo dõi về tài chính, kế toán của Công ty.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính
ban hành, chấp hành đầy đủ chế độ kiểm kê, báo cáo định kỳ với cơ quan tài chính cấp
trên.
+ Giúp cho Giám đốc trong việc đánh giá các hoạt động kinh tế tài chính, kinh
doanh của Công ty.
5


Phòng lập trình và triển khai
Tạo ra các phần mềm kế toán, cài đặt, chỉnh sửa phần mềm kế toán theo yêu
cầu khách hàng.
Phòng tư vấn: Giải đáp các thắc mắc, hướng dẫn cách sử dụng cho
khách hàng về phần mềm kế toán.

2.4. Tổ chức Bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển
Phần Mềm Sao Tiên Phong
2.4.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng


Kế toán
thanh toán và công nợ

Kế toán
Lương

Thủ quỹ

Nguồn tin: phòng kế toán

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ máy Kế toán tại Công ty

Kế toán trưởng:
+ Tổ chức công tác kế toán và báo cáo tài chính theo qui định của nhà nước.
+ Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
+ Báo cáo và phân tích hoạt động của công ty dưới góc độ kế toán và tài chính.

+ Kiểm tra, duyệt chứng từ, sổ sách và báo cáo.
+ Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về các báo cáo có liên quan đến kế
toán.
+ Giữ vai trò quản lý tài chính và nắm vững kế hoạch phát triển của công ty.
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để báo cáo kịp thời
cho cấp trên khi cần thiết.
+ Cuối năm lập các Báo cáo tài chính năm, quyết toán thuế báo cáo cho Cơ
quan thuế, Thanh tra tài chính, Thanh tra thuế, Thanh tra kinh tế.

6



+ Cập nhập thông tin kịp thời về chế độ tài chính kế toán mới nhất do nhà nước
quy định để phổ biến cho cấp dưới.
Kế toán thanh toán và công nợ
+ Lên kế hoạch và theo dõi thanh toán cho các nhà cung cấp.
+ Theo dõi các khoản nợ vay, lãi phải trả hàng tháng.
+ Theo dõi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường
xuyên với thủ quỹ.
+ Theo dõi công nợ khách hàng, đối chiếu công nợ với khách hàng.
+ Đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng để thu hồi vốn nhanh.
+ Kiểm tra số dư Nợ, Có tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản vay ngân hàng.
+ Tập hợp và lưu trữ các chứng từ có liên quan đến công nợ khách hàng, liên
quan đến tiền gửi ngân hàng.
Kế toán lương
Có nhiệm vụ tính toán các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT hàng
tháng cho cán bộ, công nhân viên tại Công ty.
Thủ quỹ
+ Căn cứ theo phiếu chi, phiếu thu kế toán chuyển qua, thủ quỹ thu, chi tiền mặt
cho người cầm phiếu.
+ Cập nhật số tiền về thu, chi về sổ quỹ tiền mặt theo từng đợt phát sinh, chịu
trách hiệm về số liệu đã thực hiện.
+ Mở sổ quỹ và cập nhật thu chi, lập báo cáo tồn quỹ, và kết sổ tồn quỹ mỗi
ngày. Cuối tháng lập biên bản kiểm kê quỹ.
+ Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với kế toán thanh toán về tồn quỹ sổ sách
và thực tế. Cung cấp cho Giám đốc tình hình tồn quỹ tiền mặt tại từng thời điểm.

2.5. Chế độ Kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Phát Triển
Phần Mềm Sao Tiên Phong.
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán DN được ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Công ty đảm bảo thực hiện nghiêm túc và kịp thời các chuẩn mực kế toán

và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính ban hành, đúng và đủ theo chế độ kế
toán Việt Nam.
7


2.5.1. Hệ thống Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty
Công ty sử dụng các loại chứng từ kế toán khác nhau: Phiếu thu, phiếu chi, hóa
đơn GTGT, bảng tính lương…

2.5.2. Hệ thống Tài khoản tại Công ty
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Bên cạnh đó để tiện cho việc quản lý, công ty
mở thêm một số tài khoản chi tiết giúp cho việc theo dõi và hạch toán các đối tượng liên
quan dễ dàng hơn.

2.5.3. Hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty

- Kỳ kế toán: Ngày bắt đầu 01/01, ngày kết thúc 31/12 hàng năm theo năm

dương lịch. Báo cáo tài chính lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáó kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính

2.5.4. Chế độ Sổ kế toán áp dụng tại Công ty
- Hình thức sổ kế toán:
Nhật ký chung được thiết lập trên phần mềm kế toán.
Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế toán tại công ty được thực hiện

với sự hỗ trợ của phần mềm Basic Accounting.
Toàn bộ công việc hàng ngày được thực hiện trên máy vi tính, cuối kỳ sẽ tiến
hành in các sổ sách để cất giữ và đối chiếu kiểm tra.
- Hệ thống sổ: Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ quỹ
- Trình tự ghi sổ:

8


Hình 2.3. Trình tự Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Nguồn tin: Phòng Kế toán


Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được kế toán nhập vào sổ
kế toán tổng hợp: Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được
thông qua các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán nhất định. Nó là số chênh lệch

giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh”. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời sẽ
giúp cho doanh nghiệp chủ động trong quá trình sản xuất và tiêu thụ nhằm đạt mức lợi
nhuận cao nhất, tránh những rủi ro không cần thiết.
3.1.2. Ý nghĩa của việc Xác định kết quả kinh doanh
Công tác xác định kết quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong
việc giúp đỡ các nhà quản lý đánh giá và đưa ra các chiến lược phát triển doanh nghiệp
phù hợp.
Là cơ sở để phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chính sách chủ
trương của nhà nước.
3.2. Nội dung của Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
3.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).


Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
b) Điều kiện ghi nhận Doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Không hạch toán vào TK 511 các trường hợp sau:
- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến.
- Trị giá sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa cung cấp giữa công ty, tổng công ty với
các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với
các đơn vị thành viên.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
- Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa đựơc xác
định là đã bán).
- Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c) Nguyên tắc hạch toán Doanh thu
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế GTGT.
11


×