Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.42 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

LÊ THỊ MAI THẢO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QN ĐỘI CHI NHÁNH ĐƠNG SÀI GỊN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

LÊ THỊ MAI THẢO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦNQN ĐỘI CHI NHÁNH ĐƠNG SÀI GỊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh


Người hướng dẫn: TS. PHẠM THANH BÌNH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GỊN ” do Lê Thị
Mai Thảo, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, chuyên ngành QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH đã bảo vệ thành cơng trước hội đồng vào ngày

TS. PHẠM THANH BÌNH
Giáo viên hướng dẫn,
(chữ ký)

__________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

__________________
Ngày
 

tháng

năm 2008


tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

____________________
Ngày

tháng

năm 2008


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, ni
dưỡng và dạy bảo để tơi có được ngày hơm nay, tơi cũng xin chân thành cám ơn Ơng
Bà đã động viên giúp đỡ tôi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt q trình học tập của
tơi.
Tơi có được ngày hơm nay cịn do sự dạy dỗ của các thầy cô, người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức vơ cùng q báu đó là hành trang hết sức cần thiết để tơi
có thể bước vào đời một cách vững chắc. Do đó tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trường tiểu học Khánh Trung, quý thầy cô trường trung học phổ thông Lạc
Long Quân và quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Và
đặc biệt hơn nữa, xin gửi lịng biết ơn đến thầy Phạm Thanh Bình, người đã hướng dẫn
tơi thật tận tình trong suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Thơng qua luận văn này, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô, chú,
các anh, chị làm việc trong Ngân hàng TMCP Quân Đội, đặc biệt là các anh chị ở

phòng Quan Hệ Khách Hàng đã giúp đỡ thật nhiều cũng như tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi học hỏi, vận dụng thực tế và hồn thành khóa thực tập.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe thật dồi dào, bạn bè tôi luôn thành
công và Ngân hàng TMCP Quân Đội luôn phát triển.
Xin chân thành cảm ơn !
Tháng 06/2012
Lê Thị Mai Thảo

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ MAI THẢO. Tháng 6 năm 2012. “Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất
Lượng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Qn Đội
Chi Nhánh Đơng Sài Gịn”.
LÊ THỊ MAI THẢO. June 2012. “Some Solutions To Improve The Quality
Of Medium And Long Term Credit At Military Commercial Joint Stock Bank –
East Sai Gon Branch ”.
Khóa luận nghiên cứu sơ lược về hoạt động tín dụng trung dài hạn tại chi nhánh
trên cơ sở phân tích tình hình tín dụng thơng qua các số liệu về doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn qua 2 năm 2010 – 2011 để làm rõ thực trạng
hiệu quả tín dụng của chi nhánh. Dựa vào đó, sẽ đánh giá hoạt động cho vay thông qua
các chỉ tiêu doanh số cho vay trung dài hạn, dư nợ trung dài hạn trên tổng dư nợ, nợ
xấu trên tổng dư nợ và vòng quay vốn tín dụng. Từ đó, sẽ đưa ra những giải pháp
nhằm làm tăng hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn tại chi nhánh.
Nhìn chung, Qua 2 năm 2010 và 2011 thì doanh số cho vay trung dài hạn tăng,
hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng là khá tốt, vịng quay vốn tín dụng tăng, tỷ lệ nợ
xấu thấp cho thấy chất lượng nghiệp vụ tín dụng cao. Tuy nhiên cơng tác tín dụng
trung dài hạn tại chi nhánh vẫn còn một số vấn đề cần phải điều chỉnh và sữa chữa. Vì
vậy tơi đề ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại chi

nhánh. Để đảm bảo cho công tác tín dụng, Ngân hàng cần có những biện pháp nâng
cao hơn nữa chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả kinh doanh. Đó là: Tiêu chuẩn hóa
đội ngũ cán bộ tín dụng trong hoạt động tín dụng trung dài hạn, các biện pháp về huy
động nguồn vốn trung dài hạn, nâng cao chất lượng thẩm định dự án và ra quyết định
cho vay, đẩy mạnh hoạt động Marketing và một số giải pháp khác.

 


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................ 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2 
1.4. Cấu trúc khóa luận ............................................................................................................. 2 
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ......................................................................................................... 4 
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP quân đội (MB) ..................................... 4 
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ......................................................... 9 
2.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ......................................................................................... 9 
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 12 
3.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................................... 12 
3.1.1. Khái niệm tín dụng trung – dài hạn......................................................12
3.1.2. Phân loại tín dụng trung – dài hạn .......................................................14
3.1.3. Tác dụng của tín dụng trung – dài hạn .................................................16
3.1.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn ..................19

3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung – dài hạn ..................21
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 34 
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................34
3.2.2. Phương pháp xử lý, trình bày số liệu ...................................................34
3.2.3. Phương pháp Phân tích.........................................................................34
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 37 
4.1. Hoạt động chung của Ngân hàng Quân Đội ............................................................. 37 
4.1.1. Huy động vốn .......................................................................................37
4.1.2. Cho vay ................................................................................................39
 

v


4.2. Thực trạng và chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại ngân hàng Quân Đội chi
nhánh Đông Sài Gịn ....................................................................................................................... 40 
4.2.1. Quy trình tín dụng ................................................................................40
4.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng
Qn Đội chi nhánh Đơng Sài Gịn ...............................................................................45
4.2.3. Doanh số cho vay TDH của chi nhánh.................................................52
4.2.4. Doanh số thu nợ TDH ..........................................................................55
4.2.5. Tình hình dư nợ TDH...........................................................................56
4.2.6. Chất lượng nợ vay của chi nhánh .........................................................57
4.2.7. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay trung – dài hạn tại Ngân hàng
Quân Đội chi nhánh Đơng Sài Gịn thơng qua các chỉ tiêu:..........................................59
4.3. Một số giải pháp nhằm mở rộng gắn liền với việc nâng cao chất lượng tín
dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Đông Sài Gịn ......................... 63 
4.3.1. Tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ tín dụng trong hoạt động tín dụng trung
và dài hạn .......................................................................................................................64
4.3.2. Các biện pháp về nguồn vốn huy động trung và dài hạn .....................65

4.3.3. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án và ra quyết định cho vay
.......................................................................................................................................66
4.3.4. Giải pháp đẩy mạnh marketing .......................................................71
4.3.5. Các giải pháp khác ...........................................................................72
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 75 
5.1. Kết luận ............................................................................................................................... 75 
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 76 
5.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước ..................................................................76
5.2.3. Kiến nghị với ngân hàng Hàng Nhà nước Việt Nam ...........................77
5.2.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội ..................................78
5.2.5. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Qn Đội chi nhánh Đơng Sài
Gịn ................................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 80 

 

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN


Doanh số thu nợ

MB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội

TMCP

Thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

CV QHKH

Chuyên viên Quan hệ khách hàng

CV HTQHKH

Chuyên viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

TĐTD

Thẩm định tín dụng


KH

Khách hàng

TTQT

Thanh tốn quốc tế

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TGĐ

Tổng giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

TDH
NHNH


Trung dài hạn
Ngân hàng nhà nước
Hợp đồng

 


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ Cấu Huy Động Vốn của MB Giai Đoạn 2009 – 2011 ................................. 38 
Bảng 4.2. Dư Nợ Cho Vay Theo Kỳ Hạn của MB Trong Giai Đoạn 2009-2011 .......... 40 
Bảng 4.3. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Chi Nhánh Giai Đoạn 2010– 2011 .. 45 
Bảng 4.4. Tình Hình Huy Động Vốn Của Chi Nhánh Giai Đoạn 2010 – 2011 .............. 47 
Bảng 4.5. Cơ Cấu Huy Động Vốn Theo Các Loại Tiền Gửi của Chi Nhánh .................. 48 
Bảng 4.6. Cơ Cấu Cho Vay TDH Theo Thành Phần Kinh Tế ............................................. 50 
Bảng 4.7. Cơ Cấu Cho Vay TDH Theo Ngành ....................................................................... 51 
Bảng 4.8. DSCV Theo Thời Hạn của Chi Nhánh Giai Đoạn 2010 – 2011 ...................... 53 
Bảng 4.9. DSCV TDH Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn .......................................................... 54 
Bảng 4.10. Doanh Số Thu Nợ TDH Giai Đoạn 2010 – 2011 .............................................. 55 
Bảng 4.11. Tình Hình Dư Nợ TDH qua 2 Năm 2010 – 2011 .............................................. 57 
Bảng 4.12. Phân Loại Nợ của Chi Nhánh Giai Đoạn 2010 – 2011 .................................... 58 
Bảng 4.13. Doanh Số Cho Vay TDH ......................................................................................... 60 
Bảng 4.14. Tỷ Trọng Dư Nợ Trung và Dài Hạn Trong Tổng Dư Nợ Cho Vay ............. 61 
Bảng 4.15. Nợ Quá Hạn (NQH) và Nợ Xấu Trên Tổng Dư Nợ ......................................... 61 
Bảng 4.16. Vòng Quay Vốn Trung – Dài Hạn ......................................................................... 62 

 

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của MB .....................................................................8
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ chức của Chi Nhánh ..........................................................9
Hình 4.1. Quy Trình Tín Dụng của MB ........................................................................41

Hình 4.2. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2010 – 2011 ...............................45
Hình 4.3. Biểu Đồ Tình Hình Nguồn Vốn của Ngân Hàng Giai Đoạn 2010 – 2011....47
Hình 4.4. Cơ Cấu Vốn Huy Động Theo Các Loại Tiền Gửi .........................................49
Hình 4.5. Biểu Đồ Tình Hình Cho Vay TDH Theo Thành Phần Kinh Tế 2010 – 2011
.......................................................................................................................................50
Hình 4.6. Biểu Đồ Cơ Cấu Cho Vay TDH Theo Ngành ...............................................52
Hình 4.7. Biểu Đồ DSCV Theo Thời Hạn Giai Đoạn 2010 – 2011 ..............................53
Hình 4.8. Biểu đồ DSCV TDH Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn ....................................55
Hình 4.9. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ TDH Giai Đoạn 2010 – 2011 ...........................56
Hình 4.10. Biểu Đồ Tình Hình Dư Nợ TDH qua 2 Năm 2010 – 2011 .........................57
Hình 4.11. Biểu Đồ Phân Loại Nợ của Chi Nhánh Giai Đoạn 2010 – 2011.................59

 

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà Nước đất
nước ta ngày càng phát triển. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ
chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã giành được những thành tựu to lớn như
kiềm chế lạm phát, nhịp độ tăng trưởng về tổng sản phẩm trong nước đã vượt kế hoạch
đề ra, nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng…Bên cạnh những thành tựu đạt được chúng
ta còn những mặt chưa làm được như: Tình hình xã hội cịn nhiều tiêu cực, quản lý
nhà nước về kinh tế còn lỏng lẻo, chỉ số giá tiêu dùng tăng đột biến…Đảng và Nhà
Nước ta đã xác định nhiệm vụ quan trọng trong thời gian tới là tiến hành cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá nền kinh tế đất nước. Muốn vậy, chúng ta cần phải có nguồn vốn

trung - dài hạn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, trang bị kỹ thuật
tiên tiến, đồng thời có sự nâng cấp mở rộng sản xuất kinh doanh đối với các thành
phần kinh tế từ đó tạo đà cho sự phát triển. Có thể nói, chỉ có nguồn vốn trung - dài
hạn mới giúp ta hoàn thành mục tiêu này. Tuy nhiên đây lại là hoạt động chứa đựng
nhiều rủi ro, vì tín dụng trung – dài hạn là khoản đầu tư diễn ra trong thời gian dài và
chịu sự tác động lớn của nền kinh tế thế giới, kinh tế quốc gia, sự biến động của
ngành…
Tuy nhiên, có nguồn vốn trung - dài hạn thôi là chưa đủ mà phải biết sử dụng
hiệu quả nguồn vốn đó thì mới phát huy hết được vai trị tích cực cũng như chống lại
sự lãng phí. Hay nói một cách khác, chỉ khi nào mở rộng gắn liền với nâng cao chất
lượng tín dụng trung - dài hạn thì nguồn vốn trung - dài hạn mới phát huy được vai trị
tích cực của mình. Đứng trước thực tế đó, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng trung –
dài hạn đang trở nên cấp thiết hơn lúc nào hết tại các NHTM.


Nhận thức được vấn đề đó và từ những thơng tin thu thập cũng như tìm hiểu về
Ngân hàng TMCP Quân Đội tôi đã quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng trung - dài hạn tại Ngân Hàng quân đội chi nhánh Đông
Sài Gịn” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình, với những mong muốn thông qua
đề tài nghiên cứu này có thể đóng góp 1 phần nào đó vào chất lượng tín dụng trung –
dài hạn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Qn Đội chi
nhánh Đơng Sài Gịn trong thời gian qua, tìm ra những vấn đề cịn tồn tại trong hoạt
động tín dụng trung dài hạn. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng trung – dài hạn tại chi nhánh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại MB chi nhánh Đơng
Sài Gịn qua các năm.

- Đánh giá về những thành tích đạt được cũng như hạn chế tại Ngân hàng.
- Đồng thời đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả đối với tín dụng
trung dài hạn tại Ngân hàng Quân Đội nhánh Đơng Sài Gịn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Ngân hàng Quân Đội nhánh Đông Sài Gòn, 538CMT8,
quận 3, tp.HCM.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân
hàng Qn Đội nhánh Đơng Sài Gịn qua 2 năm 2010 - 2011
- Về nội dung: Do thời gian thực tập, trình độ kiến thức có hạn và hoạt động
của Ngân hàng Quân Đội rất Phong Phú và đa dạng nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu,
Phân tích hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Quân Đội nhánh Đơng Sài
Gịn.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu

 

2


Thông qua chương này, chúng ta sẽ hiểu được ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi
thực hiện đề tài này cũng như những giới hạn về không gian, thời gian của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Phần đầu là là tổng quan về Ngân hàng Quân Đội. Phần tiếp theo là giới thiệu
sơ lược về Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Đơng Sài Gịn. Phần này bao gồm giới
thiệu q trình hình thành và phát triển của chi nhánh, cơ cấu tổ chức, các nghiệpvụ
chức năng của ngân hàng.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Lý luận về tín dụng trung dài hạn, Phân loại, tác dụng, các chỉ tiêu đánh giá

chất lượng và sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn. Sau đó là phần
trình bày về phương pháp nghiên cứu của bài luận, những phương pháp đã sử dụng
trong bài luận như phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp so sánh,… cũng như
ưu, nhược điểm của từng phương pháp.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mơ tả hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Quân Đội chi nhánh
Đơng Sài Gịn. Đồng thời đi sâu vào tìm hiểu, phân tích và đánh giá hoạt động tín
dụng trung – dài hạn tại chi nhánh. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm hồn thiện và
nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trong chương này tác giả kết luận chung về vấn đề đã nghiên cứu và đưa ra
những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại chi
nhánh.

 

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP quân đội (MB)
Với mục tiêu ban đầu là đáp ứng nhu cầu các dịch vụ tài chính cho các Doanh
nghiệp Quân đội, ngày 4 tháng 11 năm 1994, MB đã ra đời và chính thức đi vào hoạt
động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0100283873 ngày 30 tháng 9 năm
1994 do sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp và Giấy phép số 0054/NH-GP
ngày 14 tháng 9 năm 1994 của NHNN VN.
Trải qua 18 năm hoạt động, MB ngày càng phát triển lớn mạnh với định hướng
trở thành một tập đoàn với Ngân hàng mẹ MB (một trong số NHTMCP hàng đầu Việt

Nam) và các cơng ty con hoạt động kinh doanh có hiệu quả, từng bước khẳng định các
thương hiệu có uy tín trong ngành dịch vụ tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, chứng
khoán) và bất động sản tại Việt Nam. Với dịch vụ và sản phẩm đa dạng, MB phát triển
mạnh mẽ và nhanh chóng mở rộng hoạt động của mình ra phân khúc thị trường mới
bên cạnh thị trường truyền thống ban đầu. Trong vòng 6 năm qua, MB liên tục được
NHNN VN xếp hạng A – tiêu chuẩn cao nhất do NHNN VN ban hành.
Với số vốn điều lệ khi thành lập chỉ có 20 tỷ đồng, chủ yếu là từ vốn góp của
các cổ đơng sáng lập cùng với 25 nhân sự, đến nay số vốn điều lệ đã tăng 500 lần đạt
10.000 tỷ đồng với hàng vạn cổ đông cùng hơn 4.000 cán bộ nhân viên đang làm việc
tại MB. MB hiện nay đã có năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh vững mạnh, tuân
thủ các chỉ tiêu an toàn vốn do NHNN VN quy định, đồng thời không ngừng đáp ứng
nhu cầu mở rộng của Ngân hàng trong tương lai. Tổng tài sản của MB khơng ngừng
gia tăng, đạt 138.813 tỷ đồng tính đến thời điểm cuối năm 2011, tăng 27% so với
2010. Hiện nay, xét về tổng tài sản và vốn điều lệ, MB là một trong những NHTMCP
trong nước có quy mơ lớn.


- Tầm nhìn: Trở thành một trong những ngân hàng tốt nhất Việt Nam, hướng tới
vị trí trong top 3, với định vị là một ngân hàng cộng đồng, có đội ngũ nhân viên thân
thiện và điểm giao dịch thuận lợi.
- Phương châm chiến lược: Trở thành một trong những ngân hàng tốt nhất Việt
Nam, hướng tới vị trí trong top 3, với định vị là một Ngân hàng cộng đồng, có đội ngũ
nhân viên thân thiện và điểm giao dịch thuận lợi.
- Hội sở chính: Số 3 Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội
- Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Quân Đội
- Tên quốc tế: MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
- Website: www.mbbank.com.vn
- Logo:

a) Quá trình phát triển của MB

- Năm 1997: MB đã vững vàng vượt qua cơn khủng hoảng tài chính là Ngân
hàng Cổ phần duy nhất có lãi.
- Năm 2004: Đánh dấu cột mốc quan trọng 10 năm MB xây dựng và phát triển
với quy mô lớn mạnh gấp nhiều lần so với ban đầu. Tổng số vốn huy động tăng 511
lần, Tổng tài sản tăng từ 32 tỷ lên 7.300 tỷ đồng, Tổng lợi nhuận đạt hơn 500 tỷ đồng.
Khai trương tòa nhà Hội sở mới của MB ở Liễu Giai – Hà Nội vào cuối năm 2004.
- Năm 2004 – 2008: Giai đoạn phát triển rực rỡ và đầy ấn tượng của MB kể từ
khi thành lập đó là MB đã hồn thành xuất sắc và tồn diện các mục tiêu mang tính
chiến lược phát triển đưa MB lên vị thế mới. Vốn chủ sở hữu của MB tăng đều qua các
năm, đạt 4.026 tỷ đồng vào năm 31/12/2008. Năm 2008, hầu hết các ngân hàng gặp
khó khăn về thanh khoản do huy động vốn khó khăn nhưng MB vẫn giữ vững ổn định
và trở thành một Ngân hàng có hệ số an tồn thanh khoản cao, huy động vốn tăng trên
150%. Tổng tài sản của MB đến cuối năm 2008 đạt 41.809,7 tỷ đồng, bằng 10 lần so
với thời điểm 1/1/2004. Tổng dư nợ tính dụng của MB tăng trưởng khơng ngừng tính
 

5


đến 31/12/2008, dư nợ tính dụng của ngân hàng đạt 15.041,9 tỷ đồng, bằng 5,6 lần so
với đầu năm 2004. Nợ xấu cũng ln được kiểm sốt dưới 2%. Đặc biệt, trong thời kỳ
2004 – 2008, lợi nhuận trước thuế của MB tăng trưởng ở mức cao, bình quân đạt mức
tăng 61%, lợi nhuận trước thuế năm 2008 đạt xấp xỉ 771 tỷ, tăng 10 lần so với năm
2003.
- Năm 2009: Đánh dấu MB trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, MB đã đạt
được những kết quả ấn tượng với tổng lợi nhuận đạt được là gần 1.300 tỷ đồng, tăng
65% so với 31/12/2008 và vượt 44% so với kế hoạch lợi nhuận đầu năm 2009.
- Năm 2010: Bổ nhiệm Tổng Giám đốc mới, ông Lê Công. Ký kết và hoàn
thành triển khai dự án tư vấn xây dựng chiến lược 2011-2015 và tầm nhìn 2020 với đối
tác Mckinsey. Khai trương chi nhánh đầu tiên tại nước ngoài (Lào). Được tổ chức xếp

hạng uy tín thế giới Moody’s đánh giá và xếp hạng E+. Thực hiện thành công bước
đầu chiến lược phát triển khu vực phía Nam. Đầu tư xây dựng trung tâm dữ liệu và
trung tâm dự phòng, với tổng vốn đầu tư là 10 triệu USD.
- Năm 2011: Là một năm đánh dấu nhiều sự kiện nổi bật đối với MB. Trong
năm, MB đã thực hiện thành cơng việc chuyển giao vị trí Chủ Tịch HĐQT Ngân hàng,
đồng thời chuyển chức năng hành chính quân sự về trực thuộc Bộ Quốc Phòng, Đảng
bộ Ngân hàng trực thuộc Quận ủy trung ương. Thực hiện thành công việc niêm yết cổ
phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HSX) từ ngày 1/11/2011. Năm 2011,
MB cũng tổ chức khai trương thành công chi nhánh quốc tế thứ 2 tại PhnomPenhCampuchia, sau 1 năm hoạt động thành công của chi nhánh quốc tế đầu tiên tại Lào.
Triển khai mơ hình chiến lược 2011-2015, mơ hình tổ chức kinh doanh và triển khai
chiến lược phía Nam và miền Trung-Tây Nguyên. Thực hiện tái cơ cấu Cơng ty
Chứng khốn Thăng Long. Nâng cấp thành công hệ thống Core T24 từ R5 lên R10.
b) Định hướng của MB trong giai đoạn 2011 – 2915
Trong giai đoạn 2011-2015, Ngân hàng Quân đội sẽ tiếp tục phát triển theo
hướng đột phá. Hiện nay, MB đang thuê nhà tư vấn hàng đầu thế giới (thuộc Tập đồn
Chun tư vấn Tài chính-ngân hàng quốc tế của Mỹ) để tư vấn xây dựng MB theo mơ
hình Ngân hàng thân thiện với 5 trụ cột.
+ Thứ nhất, sẽ trở thành Ngân hàng cộng đồng, chủ động gắn bó với từng khách
hàng, từng địa phương.
 

6


+ Thứ hai, xây dựng Ngân hàng chuyên nghiệp gắn bó với khách hàng lớn theo
hướng chủ động hơn, tạo sự trung thành của khách hàng.
+ Thứ ba, xây dựng mơ hình Ngân hàng giao dịch, thanh tốn, quản lý nguồn
tiền bảo đảm nhanh chóng và an tồn trong tồn hệ thống cũng như giữa các ngân
hàng trong nước và quốc tế.
+ Thứ tư, xây dựng Ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro hàng đầu.

+ Thứ năm, xây dựng Ngân hàng văn hóa, sáng tạo, nâng cao tính kỷ luật, tính
bền bỉ trong thương mại, chủ động vượt qua những khó khăn. Mục tiêu lớn của Ngân
hàng Quân đội là sẽ phấn đấu xây dựng trở thành Tập đồn tài chính mạnh của quốc
gia vào năm 2015, phục vụ tốt hơn nữa nhiệm vụ của quân đội và đất nước.
Cùng với việc thực hiện 5 trụ cột này, MB đang thực hiện đồng bộ 20 sáng kiến
để thực thi mục tiêu chiến lược trên, phấn đấu trong 5 năm nữa, MB sẽ nằm trong top
3 ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam. Đồng thời, phát triển các công ty
trực thuộc ngân hàng như Công ty Cổ phần chứng khốn Thăng Long, Cơng ty Cổ
phần Bảo hiểm Quân đội, Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản, Công ty Cổ phần
địa ốc MB Land, Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng Quân đội nằm trong top đầu trên thị
trường. Dĩ nhiên, để đạt được vị trí này, đến năm 2015, MB phải có mức tăng trưởng
gấp bảy lần hiện nay, bình quân tăng trưởng 50%/năm. Đây là thách thức rất lớn mà
MB cần phải đạt được.
Trong chiến lược này, MB sẽ tiếp tục khẳng định vai trị là đơn vị kinh doanh
tiền tệ có uy tín của quốc gia, mang định hướng của quân đội, duy trì và giữ vững uy
tín thương hiệu một Ngân hàng mang tên Quân đội.
c) Cơ cấu tổ chức của MB

 

7


Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của MB
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG

CƠ QUAN KIỂM
TỐN NỘI BỘ


HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ

BAN KIỂM SỐT

VĂN PHỊNG HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÁC ỦY BAN CAO
CẤP

CƠ QUAN NGHIÊN
CỨU PHÁT TRIỂN
BAN ĐIỀU HÀNH
KHỐI QUẢN TRỊ
RỦI RO

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

QUẢN LÝ HỆ THỐNG
HỖ TRỢ KINH DOANH
PHÒNG KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP
PHÒNG PHÁP CHẾ

KINH DOANH

KHỐI TREASURY
KHỐI HỖ TRỢ KINH
DOANH


KHỐI CIB

PHÒNG TRUYỀN THỐNG

KHỐI TÀI CHÌNH KẾ
TỐN

KHỐI SME
KHỐI HÀNH CHÌNH VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KINH DOANH

TRUNG TÂM CNTT
KHỐI TỔ CHỨC NHÂN
SỰ
PHỊNG CHÍNH TRỊ

KHỐI QUẢN LÝ MẠNG
LƯỚI VÀ KÊNH PHÂN
PHỐI

VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN
PHÍA NAM

KHỐI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN

KHỐI ĐẦU TƯ


1400 CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH

(Nguồn: Báo cáo thường niên NHTMCP Quân đội 2010)
 

8


2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
Ngân hàng Qn Đội chi nhánh Đơng Sài Gịn có tiền thân là Ngân hàng Quân
Đội chi nhánh Tân Thuận. Chi nhánh Tân Thuận được thành lập ngày 18/03/2010 tại
số 300-300A-300B Huỳnh Tấn Phát, phường Tân Thuận Tây, Quận 7, tp HCM. Sau
một thời gian hoạt động, phát triển và mở rộng khách hàng, ngày 15/7/2011 MB chi
nhánh Tân Thuận đã chuyển về địa chỉ Tầng trệt, Tòa nhà 538, Cách Mạng Tháng 8,
P.11, Quận 3, tp HCM và lấy tên là Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Đông Sài Gòn,
đồng thời chi nhánh Tân Thuận đổi thành phòng giao dịch Tân Thuận. Đến tháng 4
năm 2012 thì Ngân hàng Qn Đội chi nhánh Đơng Sài Gịn đã có thêm một phịng
giao dịch nữa đó là phịng giao dịch Nguyễn Đình Chiểu. Như vậy đến thời điểm này
thì chi nhánh đã có 3 địa điểm giao dịch, điều này sẽ góp phần giúp chi nhánh mở rộng
và nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
2.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Chi Nhánh

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
kế tốn
và dịch

vụ
khách
hàng

Phịng
Quan
hệ
khách
hàng

Phịng
hành
chính
tổng
hợp

Phịng
Quản
lý tín
dụng

Nguồn: Phịng hành chính tổng hợp
 

9


a) Giám Đốc
- Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của chi nhánh.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp ủy quyền của Giám

Đốc Ngân hàng Quân Đội.
- Có quyền quyết định các vấn đề lien quan đến các tổ chức, cán bộ đào tạo và
nghiệp vụ kinh doanh.
- Thực hiện việc hạch toán kinh tế, phân phối tiền lương, thưởng và phúc lợi
khác đến nhân viên theo kết quả kinh doanh.
b) Phó Giám Đốc
-Thay mặt Giám Đốc điều hành một số công việc khi Giám Đốc vắng mặt và
báo cáo lại kết quả công việc kinh doanh khi Giám Đốc có mặt tại đơn vị.
- Giúp Giám Đốc chỉ đạo, điều hành một số nghiệp vụ do Giám Đốc phân công
phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các quyết định của mình.
- Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám Đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ
của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
c) Phịng hành chính tổng hợp
- Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng và quản lí nguồn nhân lực tồn hệ thống.
- Tổ chức thực hiện các cơng tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ Ngân hàng.
d) Phịng kế tốnvà dịch vụ khách hàng
- Tổ chức, hướng dẫn thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn của chi nhánh (gồm
kế tốn tài chính và kế toán quản trị).
- Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính, tham mưu cho chi nhánh các
biện pháp phục vụ yêu cầu quản trị, điều hành, các quyết định về kinh tế, tài chính.
- Thực hiện hạch tốn kế toán tổng hợp.
- Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thơng tin số liệu kế tốn theo u cầu.
e) Phịng Quan hệ khách hàng
Tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay
của các đơn vị vay vốn. Là nơi lập, thẩm định hồ sơ vay vốn và đề xuất cho vay hay
không cho vay trước khi trình ban giám đốc phê duyệt.
 


10


- Bộ phận khách hàng cá nhân: tìm kiếm khách hàng và thực hiện các nghiệp vụ
cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân.
- Bộ phận khách hàng doanh nghiệp: tìm kiếm khách hàng và thực hiện các
nghiệp vụ cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Bộ phận hỗ trợ quan hệ khách hàng: Tìm kiếm khách hàng đồng thời hỗ trợ,
giúp đỡ bộ phận khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
f) Phịng quản lý tín dụng
Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và nhắc nhở việc thực hiện đúng theo những
quy định về nghiệp vụ trong hoạt động cho vay của ngân hàng, là nơi thực hiện việc
kiểm tra chứng từ sổ sách của tất cả các nghiệp vụ phát sinh, ngồi ra cịn hỗ trợ các
nhân viên tín dụng thẩm định và kiểm tra hồ sơ vay vốn.

 

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm tín dụng trung – dài hạn
a) Khái niệm
Tín dụng (credit), xuất phát từ tiếng Latinh là credo – là sự tin tưởng, sự tín
nhiệm và được định nghĩa dưới nhiều giác độ khác nhau:
- Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả.
- Tín dụng là q trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên

nguyên tắc có hồn trả.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu.
- Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một tổ
chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian nhất
định trên nguyên tắc hoàn trả.
Như vậy, tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng bản
chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa một bên là người đi vay và một bên
là người cho vay trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi.
Đối với một ngân hàng thương mại, tín dụng là chức năng cơ bản của Ngân
hàng, là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Tín dụng Ngân hàng được
định nghĩa như sau:
Tín dụng Ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng và
bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó bên
cho vay chuyển tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả


thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh tốn.
Về các hình thức của tín dụng Ngân hàng thì có nhiều tiêu thức khác nhau để
phân chia tín dụng ngân hàng. Dưới đây là một cách phân chia phổ biến mà Ngân hàng
thường sử dụng khi phân tích và đánh giá:
 Phân theo thời hạn tín dụng ta có:
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ sung
sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, và nó cịn có thể được vay cho
những tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại hình tín
dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới

kỹ thuật, mở rộng và xây dựng cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng
này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp
mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…
Nói chung, tín dụng - trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định
của khách hàng, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp để từ đó cải tiến cơng nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở
rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trường.
b) Đặc điểm
Tín dụng trung dài hạn có những đặc điểm quan trọng sau:
- Tín dụng trung - dài hạn được cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho họ trong
việc mua sắm, tạo lập tài sản cố định. Do đó, đối tuợng cho vay chủ yếu của ngân hàng
thương mại trong hình thức tín dụng này là vốn thiếu hụt tạm thời của các doanh
nghiệp.
- Do gắn liền với tài sản cố định và vốn vố định của khách hàng, tín dụng trung
- dài hạn của ngân hàng thương mại thường gắn liền với các dự án đầu tư. Tuy nhiên,
với tín dụng trung hạn thường đầu tư theo chiều sâu, trong khi đó tín dụng dài hạn tập
trung cho các dự án đầu tư mở rộng.

 

13


- Tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng thương mại có thời gian hồn vốn
chậm. Nguồn trả tiền vay cho ngân hàng chủ yếu được lấy từ quỹ khấu hao và một
phần từ lợi nhuận của chính dự án mang lại. Vì thế, khách hàng chỉ có thể hồn trả
khoản vay có quy mơ lớn thành nhiều lần khác nhau – thời hạn cho vay kéo dài trong
nhiều năm.
- Tín dụng trung - dài hạn thường có thời gian kéo dài, quy mơ tín dụng thường

lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia ln biến động. Sự biến động này có
thể tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể biết được. Do đó mà một khoản vay
dài hạn thường đem lại nhiều rủi ro hơn là một khoản vay ngắn hạn vì thời gian càng
dài thì xác suất xảy ra những biến động này lớn hơn. Mặt khác, lãi suất của cho vay
trung - dài hạn thường lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Vì độ rủi ro cao hơn, thời
gian thu hồi vốn lâu hơn.
3.1.2. Phân loại tín dụng trung – dài hạn
a) Tín dụng theo dự án đầu tư
 Cho vay đồng tài trợ ( Synđicate loan):
- Là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng (từ 2 tổ chức tín dụng trở
lên) cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phói hợp với các bên bên
đồng tài trợ để thực hiện, nhằn phân tán rủi ro của các tổ chức tín dụng.
- Hình thức này được được áp dụng trong các trường hợp: Các dự án đầu tư đòi hỏi
một khoản vốn lớn mà các ngân hàng riêng lẻ thìo không đáp ứng hết được ngân hàng
thường chỉ được phép đầu tư vốn tới một mức độ nhất định so với tổng nguồn vốn của
mình và khơng được đầu tư qúa nhiều vốn vào một công ty để đảm bảo an tồn vốn tài
sản. Thậm chí đối với một vài dự án ngân hàng có thể đáp ứng tồn bộ nhưng rủi ro quá
lớn ngân hàng không muốn đảm nhận hết. Do vậy, cho vay đồng tài trợ là một họat động
tín dụng giúp ngân hàng phân tán rủi ro và có thể sử dụng tối đa nguồn vốn của họ cho
đầu tư vào các dự án dài hạn.

 

14


 Cho vay trực tiếp theo dự án:
- Đây là hình thức tín dụng trung – dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị
trường. ngân hàng thương mại tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm với
từng dự án đầu tư của khách hàng mà họ đẫ lựa chọn để tài trợ.

Chính vì vậy, cơng việc của ngân hàng không chỉ đơn thuần là cho vay mà cịn
phải qn xuyến hàng loạt các cơng việc khác có liên quan đến trực thi có hiệu quả của
dự án như : quy hoạch sản xuất, thiết kế, quy trình cơng nghệ, tiêu chuẩn thiết bị máy
móc, giá cả thị trường, hiệu quả đầu tư.. Bởi vì việc quy định cấp một khoản tín dụng
sẽ dàng buộc ngân hàng với người vay trong một số thời gian, cho nên cần phải nghiên
cứu một cách nghiêm túc và xem xét kỹ lưỡng các rủi ro có thể xẩy ra.
b) Tín dụng thuê mua (leasing credit)
- Thuê mua là hình thức cho vay tài sản thơng qua một hợp đồng tín dụng thuê
mua qua đó người cho thuê chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
người đi thuê sử dụng và ngưịi th có trách nhiệm thanh tốn tiền thuê trong suốt
thời hạn thuê và có thể đựoc quyền sở hữu tài sản thuê, được quyền mua tài sản thuê
hoặc được quyền thuê tiếp theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận.
* Tài sản thuê bao gồm cả động sản và bất động sản :
- Động sản chủ yếu gồm máy móc thiết bị, ơ tơ dây chuyền công nghệ…
- Bất động sản chủ yếu là cửa hàng, văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất…
Về mặt pháp lý, tài sản thuê thuộc quyền sở hữu của người cho thuê, còn đi
thuê chỉ được quyền sử dụng. Vì vậy, người đi th khơng đựơc bán chuyển nhượng
cho người khác. Song họ được hưởng những lợi ích do việc sử dụng tài sản đó đem lại,
đồng thời chịu phần vốn rủi ro có liên quan đến tài sản. Tín dụng th mua có một số
hình thức như : thuê mua có tham gia của ba bên, thuê mua có sự tham gia của hai bên,
tái thuê mua (sale – base back), thuê mua hợp tác (levereged lease, thuê mua giáp lưng
(under lease)…
* Xét về lợi ích thì cả ngân hàng và khách hàng đều có lợi
- Đối với ngân hàng (bên cho thuê): đây là hình thức tài trợ bổ sung cho các
hình thức tài trợ khác đang tồn tại ở ngân hàng, nó giúp ngân hàng mở rộng dịch vụ,
nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm mức độ rủi ro, đảm bảo nguyên tắc vốn vay được
sử dụng đúng mục đích.
 

15



×