Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM NHỰA CHÍ THÀNH. VNTP.HCM (QUÝ I2012) LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.91 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ TRÀ MY

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SX – TM NHỰA CHÍ THÀNH. VN-TP.HCM
(QUÝ I/2012)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 

 

 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ TRÀ MY

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH


SX – TM NHỰA CHÍ THÀNH. VN-TP.HCM
(QUÝ I/2012)
Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học, Khoa Kinh Tế, Đại học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận” Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH SX TM Nhua Chi Thanh. VN” do
Lê Thị Trà My, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng ngày__________

Lê Văn Hoa
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng năm 2012

 

 

tháng

năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012 


 

LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết em xin cảm ơn ba mẹ, người
đã sinh thành, nuôi nấng và day dỗ e nên người, luôn động viên giúp đỡ em trong cuộc
sống.
Bằng lòng cảm ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa kinh tế
trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và đặc biệt
là giáo viên Lê Văn Hoa đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em hòan thành báo cáo này
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH SX TM Nhựa Chí
Thành. VN, cùng các anh chị em trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ em trong thời gian e thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm tất cả những người bạn đã luôn động viên và giúp đỡ em
trong thời gian học tập tại trường
Em kính chúc mọi người lời chúc sức khỏe, niềm vui, và gặt hái được nhiều

thành công trong công việc và trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.
TPHCM,ngày…tháng…….năm 2012

Sinh viên thực tập
LÊ THỊ TRÀ MY

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT

LÊ THỊ TRÀ MY. Tháng 06 năm 2011. “Kế toán doanh thu- chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX TM Nhựa Chí Thành. VN”
LE THI TRA MY. June 2012. “Accounting for turnover-expense and
determined business result at Nhua Chi Thanh manufacturing and tranding Co.,Ltd”
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại tất cả các phòng
ban của công ty TNHH SX TM Nhựa Chí Thành. VN, đặc biệt là phòng kế toán.
Nội dung chủ yếu của đề tài là tìm hiểu về kế toán Doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX TM Nhựa Chí Thành. VN. Từ những
kết quả đạt được đồng thời đưa ra những ví dụ nhằm làm nổi bật nội dung của khóa
luận, đưa ra những nhận định của bản thân nhằm hoàn thiện hơn cho công tác kế toán
tại doanh nghiệp. Đề tài bao gồm:
- Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu
-.Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh tại công ty
- Phương pháp hạch toán doanh thu tài chính, doanh thu khác, chi phí tài chính
và chi phí khác
Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh Doanh tại công ty.


 
 


 

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii 

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix 

DANH MỤC PHỤ LỤC



CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1. Đặt vấn đề



1.2. Mục tiêu nghiên cứu




1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.4. Cấu trúc của luận văn



CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1.Tổng quan về công ty




2.1.1. Giới thiệu chung về công ty



2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty



2.2. Chức năng, nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty



2.2.1. Chức năng




2.2.2.Nhiệm vụ



2.2.3.Chiến lược phát triển của công ty



2.3.Thuận lợi và khó khăn của công ty



2.3.1.Thuận lợi



2.3.2. Khó khăn



2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty



2.4.1. Bộ máy quản lý




2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban



2.5.Cơ Cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty



2.5.1.Bộ máy kế toán



2.5.2.Nhiệm vụ của bộ máy kế toán



2.6.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.6.1.Hình thức kế toán
2.6.2.Trình tự và phương pháp ghi sổ
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
v



10 
12 


 


3.1. Cơ sở lý luận

12 

3.1.1. Những vấn đề chung

12 

3.1.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

13 

3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ

16 

3.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

17 

3.1.4. Giá vốn hàng bán

18 

3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng

20 

3.1.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp


22 

3.1.7.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

25 

3.1.8. Kế toán các khoản thu nhập khác

28 

3.1.9. Kế Toán Chi Phí Khác

31 

3.1.10. Kế toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hiện Hành

32 

3.1.11. Kế Toán Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh

33 

3.2. Phương pháp nghiên cứu

36 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Công tác kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

37 

37 

4.1.1. Đặc điểm của công ty

37 

4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu

45 

4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán

45 

4.1.4.Chi phí bán hàng

48 

4.1.5. Chi phí quản lý Doanh nghiệp

53 

4.1.7.Chi phí hoạt động tài chính

60 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

74 


5.1 Kết luận

74 

5.2 Kiến nghị

75 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

76 

PHỤ LỤC

77 

vi


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CK

Chứng khoán

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPTC

Chi phí tài chính

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTTC

Doanh thu tài chính

GBC

Giấy báo có

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTHH

Gía trị hàng hóa

GTGT

Giá trị gia tăng


GTTP

Giá trị thành phẩm

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐBH

Hợp đồng bán hàng

HH

Hàng hóa

KC

Kết chuyển

KH

Khách hàng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

LN


Lợi nhuận

NH

Ngân hàng

NK

Nhập khẩu

NVBH

Nhân viên bán hàng
vii


 

NVL

Nguyên vật liệu

PC

Phiếu chi

PS

Phát sinh


PT

Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho

SCL

Sữa chữa lớn

SP

Sản phẩm

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TP

Thành phẩm

TS

Tài sản

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

VP

Văn phòng

XNK

Xuất nhập khẩu

viii


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.Sơ Đồ bộ Máy Quản Lý Của Công Ty:



Hình 2.2.Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty



Hình 2.3.Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ

11 

Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng.


15 

Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Nội Bộ:

17 

Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát CKTM, GGHB, Hàng Bán Bị Trả Lại

18 

Hình 3.4.Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá Vốn Hàng Bán

20 

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng

22 

Hình 3.6.Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp:

24 

Hình 3.7.Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

26 

Hình 3.8.Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính

27 


Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác

30 

Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác:

32 

Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN.

33 

Hình3.12.Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

34 

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Của Chu Trình Bán Hàng

39 

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ

43 

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán

47 

Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán Vào Tài Khoản 641


52 

Hình 4.5: Sơ đồ Hạch Toán Vào Tài Khoản 642:

56 

Hình 4.6.Sơ Đồ Hạch Toán TK 515

63 

Hình 4.7: Sơ Đồ Hạch Toán Vào Tài Khoản 635

63 

Hình 4.8 : Sơ Đồ Hạch Toán Vào Tài Khoản 821

68 

Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh

72 

ix


 

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu thu TK 511
Phụ lục 2. Phiếu chi TK 641

Phụ lục 3. Phiếu chi TK 642

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc
tế ngày càng khóc liệt. Do đó mỗi doanh nghiệp không những phải vươn lên trong quá
trình sản suất kinh doanh mà còn biết phát huy tiềm lực tối đa của mình để đạt được
hiệu quả cao nhất.Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ
tiêu thụ với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao,các doanh nghiệp còn phải
biết nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ phận kế toán để kịp thời nắm
bắt yêu cầu của nhà quản lý, có thể công khai tài chính, thu hút các nhà đầu tư, tham
gia vào thị trường tài chính.
Để tạo được chỗ đứng vững chắc và lợi thế cạnh tranh lành mạnh các doanh
nghiệp phải tự khẳng định mình trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt
được điều này thì công tác kiểm soát chi phí và hoạt động tạo ra doanh thu vô cùng
quan trọng, nó là yếu tố cần thiết giúp cho các doanh nghiệp đạt mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó mà công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò cực kì quan trọng và mang tính quyết định
đến sự phồn thịnh của các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này cũng
như mong muốn tìm hiểu thực tế kết hợp với những kiến thức đã học ở trường em
chọn đề tài “Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX –
TM Nhựa Chí Thành V.N 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu: Tìm hiểu thực tế vận dụng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty bao gồm:


 

- Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán tại công ty.
- Trình tự luân chuyển chứng từ và cách ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại công ty.
Mục đích: Vận dụng những kiến thức đã được học ở trường kết hợp với tình
hình thực tế tại công ty để củng cố và nâng cao kiến thức chuyên ngành đồng thời làm
quen với công tác kế toán trong thực tế. Bên cạnh đó rút ra được những ưu nhược điểm
của công tác kế toán tại công ty, từ đó đưa ra giải pháp nhằm giúp công tác kế toán
hoàn thiện hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công Ty TNHH SX – TM Nhựa Chí Thành V.N
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 15/02/2012 đến ngày 15/05/2011
1.4. Cấu trúc của luận văn
Bài luận văn gồm 5 chương
- Chương 1: Mở đầu
Đặt vấn đề tầm quan trọng và lý do chọn đề tài,mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, chức năng hoạt động và
nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các bộ
phận trong công ty, tổ chức công tác kế toán tại công ty.
- Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu:
Nêu lên những cơ sở lý luận chung, nội dung có tính lý thuyết và phương pháp
nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH SX – TM Nhựa Chí Thành V.N. Từ đó rút ra nhận xét.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về công tác kế toán tại công ty. Từ đó, đưa ra các đề xuất giúp hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

2


 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1.Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
-.Tên công ty: Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Nhựa Chí Thành V.N
-.Tên giao dịch: CTY TNHH SX – TM NHỰA CHÍ THÀNH V.N
- Địa chỉ: 611 Trần Đại Nghĩa, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. HCM
- Điện thoại: (083) 817 04 11 - (083) 817 04 00
- Email:
- Website: chithanhvn.com
- Fax: (083) 817 04 08
- Hình thức sở hửu: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Giám đốc công ty: Ông NGUYỄN VĂN LẬP
- Vốn điều lệ: 9.000.000.000 VNĐ
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Thành lập từ năm 2003, đến nay sau hơn 8 năm hoạt động công ty Nhựa Chí
Thành V.N với sự nổ lực không ngừng đã xây dựng thành công dây chuyền sản xuất
khép kín từ thiết kế và chế tạo khuôn mẫu đến lắp ráp thành phẩm những thiết bị

chuyên dùng những sản phẩm nhựa cao cấp phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong và
ngoài nước với tiêu chí Chất Lượng đặt lên hàng đầu.
- Từ lúc thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng phát triển mở rộng địa
bàn sản xuất và hệ thống đại lý khắp cả 3 miền đất nước
- Các sản phẩm của công ty ngày càng được khách hàng ưa chuộng và đạt danh
hiệu hàng việt nam chất lượng cao ISO 9001 : 2008 do người tiêu dùng bình chọn.

3


 

2.2. Chức năng, nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty
2.2.1. Chức năng
a,ngành nghề kinh doanh
- Thương mại hàng hóa
- Sản xuất và cung cấp các sản phẩm nhựa như : mũ bảo hiểm, dây đai, ống túi
lưới, khung hình, rổ đựng trái cây, bơm cánh ly tâm, thuyền phao, ….
b,Chức năng
Từ khi công ty thành lập cho đến nay thì đa phần công ty hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất và cung cấp các sản phẩm nhựa cho các nhu cầu của khách hàng
2.2.2.Nhiệm vụ
- Tạo nguồn vốn sản xuất kinh doanh trên cơ sở các nguồn vốn đã có, vốn vay
ngân hàng và vốn khác nhằm xây dựng nâng cấp môi trường hoạt động và sản xuất
kinh doanh của mình.
- Hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước nhằm đảm bảo
cho việc hạch toán kinh tế, chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khoản chi phí, bảo toàn
và phát triển vốn đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Thực hiện tốt chính sách quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền lương và các
công tác phân phối theo lao động, đã tạo ra một khối lượng lớn công việc cho hàng

ngàn công nhân có công ăn việc làm, nâng cao mức sống cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.
2.2.3.Chiến lược phát triển của công ty
- Từng bước xây dựng và phát triển doanh nghiệp đồng bộ từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm, sản xuất được những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng về chủng loại,
mẫu mã, có tính cạnh tranh cao, thân thiện với môi trường, đáp ứng phần lớn nhu cầu
của thị trường trong nước, có khả năng xuất khẩu những sản phẩm có giá trị gia tăng
cao
- Chú trọng xây dựng và phát triển rộng khắp hệ thống đại lý tiêu thụ sản phẩm,
phát huy vai trò của các chi nhánh nhằm tăng tính chủ động trong kinh doanh
- Xây dựng thương hiệu Chí Thành V.N ngày càng vững mạnh với tiêu chí chất
lượng đặt lên hàng đầu tiến tới chiếm lĩnh thị trường nội tiến tới đẩy mạnh xuất khẩu

4


 

- Đầu tư phát triển cơ sở vật chất mở rộng sản xuất để đáp ứng được những đơn
hàng lớn.
2.3.Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.3.1.Thuận lợi

- Thị trường sản phẩm nhựa còn khá rộng lớn và doanh nghiệp không khó để
thâm nhập vào những thị trường mới. Tuy đang trong giai đoạn khó khăn vẫn có
nhiều lợi thế các thương hiệu trong nước cũng như hàng nhập khẩu nhờ chỉ tiêu
chất lượng tốt và giá cả hợp lý có khả năng cạnh tranh cao, nhạy bén trong việc
tiếp cận với công nghệ sản xuất hiện đại.
- Trước đây, nói đến sản phẩm nhựa , các nhà nhập khẩu đều nghĩ tới Trung Quốc
nhưng trong thời gian gần đây lại chuyển hướng sang Việt Nam do không muốn lệ

thuộc vào một nước. Đây chính là thời cơ vàng cho ngành nhựa trong nước nói chung
và doanh nghiệp nói riêng đối với những thị trường rộng lớn như Mỹ , Nhật, EU…
- Ông Lưu Sông Hùng, Giám đốc bán hàng Công ty Nhựa Chí Thành VN (sản
xuất mũ bảo hiểm), cho rằng có 3 tác nhân để cuộc vận động Người Việt ưu tiên dùng
hàng Việt thành công. Đó là doanh nghiệp cho ra đời sản phẩm tốt nhất, người tiêu
dùng hưởng ứng trên cơ sở giá cả, chất lượng phù hợp và Nhà nước có cơ chế bảo vệ
thị trường nội địa. Hiện nay, tác nhân thứ 3 rất cần được tăng cường.
2.3.2. Khó khăn
- Là ngành sản xuất có nguyên liệu phụ thuộc vào nhập khẩu nhựa không tránh
khỏi bị ảnh hưởng của biến động giá cả thị trường thế giới
- Từ năm 2008 đến nay, ngành nhựa phải gồng mình hứng chịu nhiều đợt tăng giá
nguyên liệu, tác động không nhỏ đến sản xuất kinh doanh của DN
- Sự cạnh tranh mãnh liệt của doanh nghiệp nhựa Trung Quốc và các doanh nghiệp
trong nước.
- Doanh nghiệp cần phải lưu ý đến tác động xấu ảnh hưởng đến khả năng xuất
khẩu. Đó là khả năng lưu chuyển tiền tệ của mỗi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất
cũng như xu hướng chuyển dịch mới của thị trường thế giới gây bất lợi cho doanh
nghiệp nhựa xuất khẩu.
- Việc đánh thuế bảo vệ môi trường đối với các sản phẩm nhựa “ Luật thuế bảo
vệ môi trường “ đánh thuế sản phẩm nhựa có hiệu lực từ ngày 1-1-2012 Tác động lớn
5


 

nhất hiện nay là doanh nghiệp rất hoang mang bởi Bộ Tài chính vẫn chưa quy định rõ
loại sản phẩm nào bị đánh thuế ra sao. Việc đánh thuế làm cho chi phí sản xuất tăng,
giá bán tăng, doanh nghiệp mất năng lực cạnh tranh so với doanh nghiệp nước ngoài
bởi giá thành sẽ tăng cao
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

2.4.1. Bộ máy quản lý
- Cty TNHH SX – TM Nhựa Chí Thành V.N thành lập tại TPHCM năm 2003.
công ty hoạt động theo đường lối, chủ trương và quy định của Nhà Nước.
- Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm điều hành công
ty và có một phó giám đốc.
- Công ty TNHH SX – TM Nhựa Chí Thành V.N là một doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu và tài khoản riêng.
Hình 2.1.Sơ Đồ bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
Giám Đốc

Phó GĐ kinh doanh và tài chính

Phó GĐ sản xuất

Quản đốc phân xưởng
Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Nguồn tin: Phòng kế toán
Phân xưởng I

Phân xưởng II

Ghi chú: quan hệ trực tuyến:

6

Phân xưởng III



 

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành mọi hoạt động của
công ty. Đồng thời giám đốc còn trực tiếp điều hành hoạt động của các phòng ban,
ngoài ra giám đốc còn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Phó Giám đốc kinh doanh và tài chính: xây dựng và tổ chức triển khai kế
hoạch kinh doanh phát triển thương hiệu của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc
về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Thu thập phân tích, đánh giá thong tin thị trường,
đối thủ cạnh tranh và đưa ra kiến nghị tham mưu cho giám đốc về phương án kinh
doanh chịu trách nhiệm báo cáo kết quả kinh doanh theo tuần, tháng, quí và
năm.Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả công việc của nhân viên.
- Phó Giám đốc sản xuất: Phối hợp với các thành viên trong ban lãnh đạo
Công ty nhằm đạt được mục tiêu sản xuất. Lập kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành
sản xuất đảm bảo năng xuất, chất lượng đúng tiến độ và tiết kiệm chi phí vật tư theo
yêu cầu, chỉ đạo xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất theo từng giai đoạn theo kế
hoạch, lệnh đã được phê duyệt
- Quản Đốc phân xưởng : triển khai sản xuất, tổ chức phân công công việc
đôn đốc kiểm tra các tổ đội sản xuất đáp ứng đúng tiến độ yêu cầu của công ty, chỉ đạo
xây dựng và duy trì cập nhật thực hiện các qui trình sản xuất trong nhà máy, chịu trách
nhiệm quản lý, đào tạo và phát triển nhân sự kiểm tra giám sát đôn đốc hỗ trợ đánh giá
các bộ phận trong nhà máy. Chịu trách nhiệm báo cáo kết quả sản xuất cho ban lãnh
đạo.
- Phòng kinh doanh: trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp
thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp nhằm đạt
mục tiêu doanh số, thị phần. Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện thiết lập
giao dịch với hệ thống khách hàng và nhà phân phối. Phối hợp với các bộ phận khác
- Phòng kế toán: tham mưu cho giám đốc tất cả các hoạt động kinh tế của công

ty giúp cho giám đốc thấy rỏ tình hình chỉ tiêu trong mỗi kỳ, tình hình thực hiện kế
hoạch, thấy được tình hình vốn sử dụng và thanh toán công nợ ….

7


 

2.5.Cơ Cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.5.1.Bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ công tác kế
toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp ở
các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng
- Mô hình kế toán tập trung có ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ,
tiết kiệm việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh. Tuy nhiên ưu điểm này chỉ có thể
phát huy trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức sản xuất và quản lý mang tính tập
trung, cơ sở vật chất phục vụ cho việc xử lý thông tin được trang bị hiện đại, đầy đủ
đồng bộ.Bên cạnh đó mô hình này còn có nhược điểm là không cung cấp kịp thời
thông tin cần thiết cho người quản lý tại bộ phận trực thuộc trong nội bộ đơn vị.
- Hình thức sổ kế toán: công ty sử dụng theo hình thức nhật kí chứng từ
Hình 2.2.Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Thủ

Kế

Kế


quỷ

toán

toán

TM và

thuế

TGNH

Kế
toán
NPTrả

mua
hàng

Kế toán
NPThu

Bán
hàng

Kế
toán

Kế

toán

tiền

Giá

lương

thành

Nguồn tin: Phòng kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến:
2.5.2.Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: là người có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán
của đơn vị mình phụ trách. Trách nhiệm của kế toán trưởng là tổ chức bộ máy kế toán
nhằm thực hiện đầy đủ chức năng kế toán. Có trách nhiệm tham mưu cho ban giám
đốc để tổ chức hoạt động kinh doanh, cải tiến kinh doanh củng cố hoàn thiện chế độ
8


 

hạch toán theo yêu cầu của cơ chế quản lý, đồng thời kế toán trưởng phải chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về những việc thuộc phạm vi trách nhiệm quyền hạn của
mình.
- Kế toán tổng hợp
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu, dữ liệu, kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi
tiết và tổng hợp, lập báo cáo tài chính từng quí, 6 tháng, 1 năm và các báo cáo giải
trình chi tiết
+ Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán, hướng dẩn các kế toán

viên điều chỉnh khi phát hiện sai, tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các
đơn vị cơ sở
+ Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
thanh tra kiểm tra
- Kế toán thuế: Theo dõi chặt chẽ việc đóng thuế và các khoản phải nộp nhà
nước của công ty. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công tác kế toán và
các khoản phải nộp nhà nước.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành
chế độ thu chi và quản lý tiền măt, tiền gửi ngân hàng hoặc vay, chi tiền cho các bộ
phận thì cũng phản ánh đầy đủ trên những sổ sách kèm theo chứng từ có liên quan.
- Kế toán tiền lương: Thanh toán lương nhân viên, trích các khoản theo lương
theo đúng quy định
- Thủ quỹ: Bảo quản và cấp phát tiền mặt, lưu trử hồ sơ chứng từ theo quy định
- Kế toán giá thành: tính giá thành sản phẩm

- Hai kế toán còn lại: Thu hồi các khoản nợ của khách hàng, lưu trử hồ sơ
chứng từ theo quy định.
2.6.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.6.1.Hình thức kế toán
Công ty xác định hình thức kế toán trên máy, sử dụng phần mềm Fast
Accounting.
Chính sách áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01-01, kết thúc ngày 31-12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam
9


 

- Hình thức áp dụng tại công ty: hình thức nhật ký chung.

- Thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ
- Hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
tháng
- Phương pháp khấu hao áp dụng : khấu hao đường thẳng
- Hệ thống tài khoản công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
- Doanh nghiệp thực hiện hạch toán kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐBTC
- Lý do chọn hình thức kế toán Nhật ký chung :
+ Đây là hình thức kế toán phổ biến, ghi sổ đơn giản, dễ làm dễ học, phù hợp
với quy mô của doanh nghiệp
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung
theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó sau đó lấy
số liệu trên sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
+ Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau : sổ Nhật
ký chung, Sổ Cái, sổ Kế toán chi tiết . . .
2.6.2.Trình tự và phương pháp ghi sổ
- Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần, căn cứ vào các chứng từ
gốc đã kiểm tra, lập các chứng từ ghi sổ. Khi lập xong được chuyển sang phòng kế
toán trưởng ký duyệt, rồi chuyển sang phòng kế toán tổng hợp cùng với đầy đủ các
chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ riêng, ký duyệt chứng từ ghi sổ và sau
đó ghi vào sổ cái.
- Đối với những tài khoản có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc
sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán tổng hợp được chuyển
đến các bộ phận chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
theo từng yêu cầu của từng tài khoản

10



 

Hình 2.3.Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Các báo cáo tài chính
Nguồn tin: Phòng kế toán công ty
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra


- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ
- Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp
đồng thời ghi vào sổ chi tiết và sổ nhật ký đặc biệt
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái lập Bảng cân đối số
phát sinh
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết thì dùng để lập các Báo cáo tài chính.

11


 

CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Những vấn đề chung
a, Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác
doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào,
nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chi phí là khoản tiền doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình hình thành, phân
phối sản phẩm, cũng như cung cấp dịch vụ cho khách hàng để mang về doanh thu cho
doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là xác định tổng số chênh lệch giữa doanh thu

thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh. Trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh”. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời sẽ giúp cho
doanh nghiệp chủ động trong quá trình sản xuất và tiêu thụ nhằm đạt mức lợi nhuận
cao nhất và tránh được những rủi ro không cần thiết.
b, Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nội dung liên quan đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm như: khối lượng sản phẩm tiêu thụ và ghi nhận doanh thu khi
đã giao cho khách hàng và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
12


 

- Lập các báo cáo có liên quan đến quá trình tiêu thụ.
- Cuối kì tập hợp chi phí và thu nhập để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
trong kì với yêu cầu chính xác và kịp thời.
c, Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là công việc quan trọng trong công tác kế toán.
Qua việc xác định kết quả kinh doanh kế toán phản ánh được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Điều này đóng vai trò rất lớn
trong việc định hướng xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai đồng thời
nó cũng đáp ứng được yêu cầu cấp thiết của công tác kế toán là cung cấp thông tin
chính xác, kịp thời phản ánh đúng tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
3.1.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a,Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị doanh nghiệp thu được
khi chuyển giao sản phẩm hay cung cấp các dịch vụ cho khách hàng và thu được tiền
từ phía khách hàng.
- Các điều kiện ghi nhận doanh thu

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Khi xem xét những điều kiện trên thì cần lưu ý những điểm sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không
được ghi nhận.
+ Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận.

13


 

+ Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
- Không hạch toán vào TK 511 trong các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, hàng cung cấp giữa các công ty, tổng công ty với các đơn vị
hạch toán phụ thuộc.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với
các đơn vị thành viên.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho

khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là đã bán)
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b, Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng: TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
511 có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa.
- Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm.
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản.

14


×