Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHẬT VỸ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.51 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

MAI THANH HUYỀN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG NHẬT VỸ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

MAI THANH HUYỀN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG NHẬT VỸ

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Đức


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu,
Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế
Xây Dựng Nhật Vỹ” do Mai Thanh Huyền, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày _________________ .

Ths.NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Giáo viên hướng dẫn,

_______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

__________________________
Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


__________________________________
Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại
học Nông Lâm TP. HCM những người bạn đường trên hành trình đi tìm tri thức,
những người đã hướng dẫn, hỗ trợ em suốt bốn năm học đại học, đã truyền đạt những
kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng quý báu trong quá trình học tập, là cơ sở vững
chắc để em làm đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Minh Đức đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn quý Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Vỹ đã luôn tạo
điều kiện thuận lợi như cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn trong
quá trình em thực tập.
Cảm ơn chị Võ Thị Thắm, chị Võ Thị Loan, anh Đặng Thành Nhân phòng kế
toán đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thu thập chứng từ, số liệu, cùng các anh
chị phòng ban luôn giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt đề tài.
Rồi cảm ơn bạn bè mình, những người bạn thân. Bốn năm đại học của tôi sẽ trôi
qua thật tẻ nhạt và nhiều khi sẽ không đi đến cái đích tốt đẹp nào cả nếu không có các
bạn.
Lời cuối cùng con xin dành cảm ơn ba mẹ. Con xin cảm ơn bố mẹ đã sinh thành
và nuôi dưỡng con khôn lớn như hôm nay, cả đời chỉ mong con nên người và học thật
tốt, công lao đó con sẽ mãi khắc ghi không bao giờ quên.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 06 năm 2011
Sinh viên
MAI THANH HUYỀN


NỘI DUNG TÓM TẮT
MAI THANH HUYỀN. Tháng 06 năm 2012. “Kế toán Doanh Thu, Chi phí
và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Nhật Vỹ”.
MAI THANH HUYỀN. June 2012. “Turnover – Express And Determined
Trading Result Accounting At Nhat Vy Co.,LTD”.
Khóa luận “Kế toán Doanh Thu, Chi phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Tại Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Vỹ” được thực hiện từ
15/02/2012 đến 15/05/2012 tại Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Vỹ.
Khóa luận được thực hiện với mục đích tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Nhật Vỹ. Từ đó nhận xét về công tác kế toán và đưa ra những kiến nghị nhằm
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Dựa vào những kiến thức đã học tại trường và các tài liệu tham khảo, xem xét
sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại Công ty có phù hợp hay không, so sánh đối
chiếu với thực tế, tìm ra những ưu và khuyết điểm trong công tác kế toán, từ đó đề
xuất những ý kiến có lợi nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả và thu thập số liệu, để thể hiện các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ và cách ghi sổ theo tình
hình thực tế tại Công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .................................................................................................... ix

DANH MỤC PHỤ LỤC ......................................................................................................... x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 2
1.4. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ................................................................................................. 4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................................. 4
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .............................................................................. 5
2.2.1. Chức năng của công ty ................................................................................................. 5
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty ................................................................................................... 6
2.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................................................ 6
2.3.1. Thuận lợi ........................................................................................................................ 6
2.3.2. Khó khăn ........................................................................................................................ 6
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................................................... 7
2.4.1. Sơ đồ tô chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 7
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................................9
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty............................................................................. 9
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................................ 9
2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ nhân sự phòng kế toán ........................................................ 9
2.6. Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán ............................................................................ 10
2.6.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................................. 10
2.6.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................... 10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHUONG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 14
3.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................... 14
3.1.1 Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ............................... 14
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh .............. 14
v



3.1.3. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 15
3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ .............................................................................................. 15
3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................... 15
3.2.2. Kế toán các khoản giảm doanh thu ........................................................................... 21
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................... 27
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................................ 29
3.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 32
3.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 35
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 38
3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................................... 38
3.3.2. Kế toán chi phí tài chính............................................................................................. 41
3.3.3 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................................... 43
3.3.3.4 Kế toán thu nhập khác .............................................................................................. 43
3.3.3.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................................ 46
3.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................ 47
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................... 50
4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ................................................ 50
4.2. Kế toán quá trình cung cấp dịch vụ .............................................................................. 54
4.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................................... 60
4.2.4. Kế toán chi phí bán hàng tại công ty ........................................................................ 64
4.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................... 65
4.3. Kế toán hoạt động tài chính........................................................................................... 70
4.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................................... 71
4.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .......................................................................... 73
4.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ........................................................................ 74
4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................... 74
4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 76
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 78
5.1. Kết luận ............................................................................................................................ 79
5.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................................... 79

5.1.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty .............................................................. 79
vi


5.2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 83
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ

Ban Giám Đốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GBC

Giấy Báo Có



Giám Đốc

GTGT

Giá trị gia tăng

KC

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


KS TK XD

Khảo sát thiết kế xây dựng

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NSNN

Ngân sách Nhà Nước

PC

Phiếu chi

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Tư nhân hữu hạn

TGNH

Tiền gửi Ngân Hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

TVGS

Tư vấn Giám Sát

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công Ty ...............................................................7
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................
Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán Nhật Ký Chung..........................................................
Hình 3.1. Kế toán bán hàng qua đại lý ............................................................................
Hình 3.2. Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp ..................................................................
Hình 3.3. Kế toán chiết khấu thương mại ........................................................................
Hình 3.4. Sơ đồ kế toán hàng bị trả lại .............................................................................
Hình 3.5. Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán......................................................................

Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ................................
Hình 3.7. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ................................
Hình 3.8. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ....................................................................
Hình 3.9. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng .....................................................................
Hình 3. 10. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................
Hình 3.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ..............................................................
Hình 3.12. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................
Hình 3.13. Sơ đồ kế toán chi phí tài chính .......................................................................
Hình 3.14. Sơ đồ kế toán thu nhập khác...........................................................................
Hình 3.15. Sơ đồ kế toán chi phí khác..............................................................................
Hình 3.16. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................
Hình 4.1. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ ........................................................................
Hình 4.2. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ doanh thu cung cấp dịch vụ
Hình 4.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ ...................................................
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ....................................................................
Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính................................................
Hình 4.7. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ................................................................
Hình 4.8. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................
ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 01:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy Báo Có
Phụ lục số 02:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ CDCD

- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Bảng lương văn phòng tháng 12/2011
- Bảng trích bảo hiểm tháng 12/2011
Phục lục số 03:
- Sổ phụ Ngân Hàng
Phụ lục số 04
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với chất lượng sản phẩm, vấn đề
mà các doanh nghiệp luôn quan tâm đó là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay
không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để
tối đa hóa lợi nhuận ?”. Chính vì vậy, hoạt động của các doanh nghiệp không chỉ dừng
ở quá trình sử dụng các tư liệu sản xuất chế tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu xã
hội, mà các doanh nghiệp phải hoạch định sách lược sản xuất kinh doanh để tăng khả
năng cạnh tranh trước áp lực hội nhập không chỉ trên thị trường trong nước mà ngay
cả thị trường thế giới.
Xét về mặt tổng thể hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không
chủ chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và
quy luật cạnh tranh. Sau mỗi quá trình sản xuất, mọi sản phẩm của doanh nghiệp phải
được đưa ra thị trường đánh giá. Thị trường có thể nói là cầu nối giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng. Những sản phẩm sau khi đem ra thị trường tiêu thụ sẽ đem về một
khoản tiền nhất định gọi là doanh thu. Nhờ có doanh thu mà doanh nghiệp có thể trang

trải các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất và trích nộp các khoản bảo
hiểm, thuế cho Nhà Nước.
Như vậy, doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra và lợi nhuận là mối quan tâm
hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường bởi nó có ý nghĩa
quyết định đến sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp.
Có lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng, đóng
góp vào ngân sách nhà nước thông qua các loại thuế, đồng thời một phần lợi nhuận sẽ
được trả cổ tức cho các cổ đông, trích lập để bổ sung nguồn vốn kinh doanh.


Vì vậy, khi doanh nghiệp bước vào thị trường cạnh tranh, hội nhập thì việc
đánh giá, xem xét một cách chính xác doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không
thông qua công tác hạch toán các khoản doanh thu, chi phí có hệ thống, đúng nguyên
tắc và chuẩn mực kế toán là vấn đề quan tâm hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp
hiện nay. Ngược lại, có thể làm cho nhà quản trị nhận định sai lầm về hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, từ đó có thể làm cho nhà quản trị đưa ra những quyết định ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Với những ý kiến thảo luận trên, được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế Trường Đại
Học Nông Lâm TP.HCM cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cô Nguyễn Thị Minh
Đức và sự giúp đỡ của Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Vỹ, em đã
tiến hành thực hiện đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Vỹ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá quy trình kế toán từ việc lập
chứng từ ghi chép ban đầu đến việc xử lý, tổng hợp ghi sổ kế toán và phản ánh thông
tin kế toán để kiến nghị những sửa đổi, điều chỉnh nhằm hợp lý hóa hơn nữa công tác
kế toán trong doanh nghiệp phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về không gian: tại phòng kế toán Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng

Nhật Vỹ.
Về thời gian: từ ngày 15/02/2012 đến 15/05/2012.
Giới hạn của đề tài
- Về nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Vỹ
- Về số liệu: đề tài nghiên cứu trong năm 2011
- Về kiến thức: trong khoảng thời gian giới hạn cho phép, sự hiểu biết
hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh
khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của quý thầy cô cùng tập thể cán
bộ nhân viên trong Công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn.
2


1.4. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ
lược cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu sơ lược về công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý và bộ máy kế toán của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: trình bày những khái
niệm, tài khoản áp dụng và phương pháp hạch toán kế toán. Những phương pháp
nghiên cứu được dùng để thực hiện đề tài này.
Chương 4: Kết quả và thảo luận: Mô tả việc xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, từ đó rút ra những nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra một
số nhận định, trên cơ sở đó đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công
ty.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Vỹ tiền thân là Công ty Tuấn
Mỹ Đức đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 04/04/2004. Đăng ký thay đổi lần thứ 7
ngày 15/06/2009 theo giấy phép kinh doanh số 4102023961 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng
Nhật Vỹ.
Tên Công ty viết bằng tiếng Anh: Nhat Vy Consulting design contruction
company limited.
Tên Công ty viết tắt: Nhật Vỹ CO.,LTD.
Trụ sở chính: 174/1D11 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP.Hồ
Chí Minh.
Điện thoại: 08 62 890184, 62 890185
Fax: 08 62 890185
Mã số thuế: 0303483469.
Email:
Hình thức sở hữu: Công ty TNHH
Vốn điều lệ 1.000.000đ
Hoạt động kinh doanh của Công ty thực hiện theo đúng quy định hiện hành của
Nhà Nước. Sau 7 năm hoạt động công ty đã khẳng định được vị trí của mình trên
thương trường góp phần làm gia tăng giá trị kinh tế vào ngân sách Nhà Nước.
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đồng thời cũng muấn nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh tế Công ty đã mạnh dạn đầu tư về nhân sự, máy móc thiết bị vì thế


Công ty ngày càng nhận được nhiều sự tín nhiệm từ khách hàng và nhận được nhiều

công trình lớn. Tiêu biểu
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình “Khu đô thị mới phía Đông Huyện Văn
Giang” - Tỉnh Hưng Yên với quy mô 116 ha.
- Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình “Khu tái định cư trường Đại
Học Tôn Đức Thắng” - TP Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng với quy mô 13 ha.
- Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình “Đường tỉnh 878 -Đoạn từ
Ngã 4 Lương Phú đến cầu Bến Tranh” –Tỉnh Tiền Giang với quy mô 2km đường cấp
4, Cầu Tha La và Cầu Bến Tranh.
- Xây dựng công trình nhà máy sơn Hải Vân –Khu công nghiệp Thịnh Phát –
Bến Lức -Long An.
- Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình “Xây dựng hệ thống thoát
nước khu vực P.12, Quận Phú Nhuận và Quận 4, Quận 3” –TP. HCM.
- Khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình “Khu tái định cư khu du lịch
Nghỉ dưỡng Sân golf Bảo Lộc” –TX. Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng với quy mô 25 ha.
- Thiết kế BVTC xây dựng công trình: tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp, gói thầu 6A
gồm 9km đường cấp 3 và 9 cầu trên tuyến.
- Thiết kế BVTC và thi công xây dựng công trình: gói thầu 19 gồm 2 Cầu Cái
Mơn Nhỏ và Ông Ngò trên quốc lộ 57, gói thầu số 9B gồm 2 Cầu Bình Minh và Cầu
Đất Sét trên quốc lộ 1A, thuộc dự án tín dụng ngành giao thông vận tải cải tạo mạng
lưới đường quốc gia.
- Thiết kế BVTC xây dựng công trình: Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư khu
phố 7, TP. Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.2.1. Chức năng của Công ty
Với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, luôn áp dụng tiến bộ kỹ thuật và đổi mới
công nghệ quản lý, công ty được đánh giá cao về chuyên môn cũng như khả năng đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng. Công ty Nhật Vỹ đã được các công ty tại Việt Nam
tín nhiệm và hợp tác triển khai nhiều dự án trên phạm vi cả nước thuộc các lĩnh vực
- Lập dự án đầu tư và xây dựng các công trình.
- Khảo sát xây dựng: khảo sát địa hình, địa chất.

5


- Thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư đô
thị, khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Lập tổng dự toán và dự toán chi tiết các công trình.
- Tư vấn đấu thầu, Thẩm tra thiết kế và tổng dự toán.
- Quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng.
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Thực hiện đúng các chế độ, chính sách pháp luật của Nhà Nước có liên quan
đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và mục đích thành lập công ty.
Không ngừng nghiên cứu và phát triển để đưa Công ty tiến xa hơn, đảm bảo
đúng tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật nâng cao chất lượng.
Chấp hành đầy đủ các chính sách của chính phủ chế độ và pháp luật.
Quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ, công nhân viên, đảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụ của người lao động.
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn
vệ sinh lao động theo quy định của Nhà Nước.
2.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.3.1. Thuận lợi
Đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư giỏi, đầy sáng tạo, phong cách làm việc chuyên
nghiệp.
Luôn hoàn thành tiến đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Đặc biệt nhất: Công ty Nhật Vỹ là một trong những công ty tư vấn, thiết kế,xây
dựng có uy tín trên thị trường.
Chính vì những lý do đó Công ty Nhật Vỹ luôn làm lòng khách hàng, nhận
được sự tín nhiệm và sự ưu ái của các chủ đầu tư đề thực hiện các dự án lớn và duy trì
những dự án hiện có.
2.3.2. Khó khăn

Trong năm 2011 nền kinh tế nói chung có nhiều biến động tiêu cực nên ảnh
hưởng tới tất cả nghành và mọi lĩnh vực trong đó có ngành xây dựng vì vậy đã gây
nhiều khó khăn cho hoạt động của công ty.
Sự cạnh tranh của các công ty cùng ngành.
6


Thị trường bất động sản đóng băng khiến các dự án bị dở dang gây trở ngại
trong việc thu hồi vốn để thực hiện các dự án mới.
Giá vật liệu nghành xây dựng biến động nên việc tư vấn, thiết kế phải thường
xuyên điều chỉnh.
Ngoài ra công ty còn chịu ảnh hưởng từ tình hình khó khăn chung: các dự án
thiết bị hạn chế về tài chính hoặc trì hoãn, không có hợp đồng mới được ký kết.
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
2.4.1. Sơ đồ tô chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Giám đốc

Phó
Giám đốc

Phòng
Kế toán

Phòng thiết
kế giám sát

Phòng
Kinh doanh


Đội thiết bị

Đội thi công

Kỹ sư

Kiến trúc sư

Nguồn: Công ty Nhật Vỹ
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Bộ phận quản lý của Công ty bao gồm các bộ phận sau:
Giám Đốc Công ty:
Lãnh đạo và chịu trách nhiệm chung về toàn bộ các hoạt động SXKD tại Công
ty và trực tiếp giải quyết các mặt công tác: tổ chức, hành chính nhân sự và đào tạo cán
bộ Công ty, thi đua khen thưởng, xét nâng lương.
Phó Giám Đốc
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh của Công
ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
7


trước giám đốc trong phạm vi được phân công hoặc ủy quyền.Thay mặt giám đốc kí
các văn bản và giải quyết các công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách.
Phòng Kinh Doanh
Thực hiện việc xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh doanh của Công ty.
Tổ chức và quản lý công tác đấu thầu. soạn thảo, tham gia đàm phán, thương
thảo để tiến tới ký kết các hợp đồng kinh tế. Theo dõi việc thực hiện hợp đồng, thực
hiện công tác quyết toán và thanh lý hợp đồng kinh tế…
Phân tích, thẩm định tính khả thi của các dự án để tham mưu lãnh đạo quyết
định đầu tư. Thực hiện thu thập thông tin, giá cả thị trường trong lĩnh vực hoạt động

của Công ty và các lĩnh vực có liên quan.
Đẩy mạnh công tác thăm dò, tìm kiếm nắm bắt cơ hội để khai thác và đáp ứng
nhu cầu thị trường, đồng thời tích cực quảng bá thương hiệu, nhằm duy trì và phát
triển các hoạt động của Công ty.
Phòng Thiết Kế -Giám Sát
Thực hiện công tác thiết kế công trình như được giao nhiệm vụ.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật về tính chính xác và hợp lý của
hồ sơ được giao.
Thực hiện công tác bảo vệ, trình duyệt hồ sơ với các cấp có thẩm quyền. Chỉnh
sửa hồ sơ thiết kế khi có yêu cầu của Chủ đầu tư và lãnh đạo Công ty.Tham gia công
tác giám sát khi được yêu cầu.
Phòng Kế Toán
Quản lý, giám sát theo dõi mọi mặt về tình hình tài chính của Công ty, phát
hiện kịp thời những sai sót để khắc phục.
Đo lường, ghi chép, phân loại, tổng hợp và xử lý thông tin về hoạt động kinh
doanh của công ty nhằm giúp ban Giám đốc điều hành và quản lý hoạt động đạt hiệu
quả cao.
Theo dõi chặt chẽ tiến độ thi công công trình để đôn đốc việc thu thập các
chứng từ liên quan, để có kế hoạch thu hồi vốn, nhận hồ sơ nghiệm thu của phòng dự
án để thực hiện thủ tục thu hồi vốn các hạng mục công trình từ các đối tác khách hàng.
Thực hiện hạch toán giá thành cho từng hợp đồng , từng công trình kể từ khi kết
thúc, bàn giao công trình, thanh lý hợp đồng và xác định kết quả lãi lỗ…
8


2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Để tổ chức bộ máy kế toán cần căn cứ vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp,
đặc điểm về tổ chức sản xuất, quản lý và điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin. Vì vậy bộ máy kế toán của công ty áp dụng

hình thức kế toán tập trung. Công tác kế toán được thực hiện trên cơ sở các chứng từ
được lập và kiểm tra ở phòng kế toán, từ việc thu thập số liệu ghi sổ kế toán, kiểm tra
chứng từ đến việc hạch toán ban đầu, lập báo cáo kế toán, lập bảng cân đối kế toán kể
cả công tác kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết đều giao cho phòng Kế toán theo dõi,
quản lý và tổ chức thực hiện theo quy định của Nhà nước. Ưu điểm của hình thức kế
toán này là công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông
tin nhanh nhạy.
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế T oán
Kế Toán Trưởng

Kế Toán
Tổng Hợp

Kế Toán
Thanh Toán

Thủ Quỹ

2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ nhân sự phòng kế toán
Kế Toán Trưởng
Tham mưu cho Giám đốc về tình hình sử dụng vốn có hiệu quả, giúp đỡ đơn vị
về việc quản lý tài sản, vật tư, hàng hóa, tiền vốn…
Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức thực hiện công tác báo cáo kế toán thống
kê theo quy định hiện hành.
Kiểm tra giá cả, tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ ban đầu trước khi trình Ban
Giám đốc duyệt
Tổ chức lưu giữ bảo quản các số liệu.
Kế Toán Tổng Hợp
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí mua hàng tính giá thành, xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.

9


Phản ánh kịp thời chính xác tình hình biến động tài sản cố định, tính đầy đủ
chính xác giá trị hao mòn của tài sản cố định vào giá thành sản phẩm.
Kê khai theo dõi tình hình thanh toán thuế với cơ quan Nhà Nước.
Kế Toán Thanh Toán
Theo dõi chi tiết công nợ công nợ.
Trích nộp BHXH, BHYT,… theo quy định hiện hành.
Kết hợp bộ phận kế hoạch để theo dõi việc quyết toán công trình.
Thủ Quỹ
Ghi chép kế toán, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền,
quan hệ giao dịch qua Ngân hàng.
Quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành thanh
toán và ghi sổ.
2.6. Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán
2.6.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ và ngoại tệ chuyển sang VNĐ theo
tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh.
Phương pháp hàng tồn kho: Công ty đang áp dụng phương pháp hạch toán kê
khai thường xuyên và đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
liên hoàn.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Tỷ
lệ khấu hao phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12 tháng 12 năm
2003 của Bộ Tài Chính.
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.6.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng:

Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam
và các quy định về sửa đổi bổ sung có liên quan của Bộ Tài Chính.
Hệ thống tài khoản
10


Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006. Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp
vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Gồm có:
-

Phiếu thu

-

Phiếu chi

-

Phiếu nhập kho

-

Phiếu xuất kho

-

Hóa đơn GTGT

-


Biên bản điều chỉnh hóa đơn

-

Biên bản hủy hóa đơn

-

Bảng thanh toán tiền lương, BHXH…

Hình thức sổ sách: Nhật ký chung
-

Sổ Nhật Ký Chung:ghi lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh một cách chi tiết.

-

Sổ Cái: dùng theo cho từng tài khoản.

-

Sổ Quỹ: theo dõi việc thu, chi tồn quỹ hàng ngày tại Công ty.

-

Sổ, thẻ chi tiết như: sổ TSCĐ, sổ chi tiết NVL…

Báo cáo tài chính bao gồm
-


Bảng cân đối kế toán

-

Bảng báo cáo KQHĐSXK

-

Bảng lưu chuyển tiền tệ

-

Bảng thuyết minh BCTC

Báo cáo quản trị: báo cáo được lập tùy theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo phương pháp tập trung: theo hình thức này
toàn bộ công việc kế toán đều tập trung giải quyết tại phòng kế toán của Công ty.
Do các khối lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều nên Công ty áp dụng hình thức
Nhật Ký chung trên máy vi tính để tiến hành công tác hạch toán.
Nguyên tắc đặc trưng của hình thức kế toán Nhật Ký chung: tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Sổ Nhật
Ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
11


Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán Nhật Ký Chung


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
Phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.
Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ đã ghi trên Sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ chi tiết thì đồng thời với việc ghi Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Trường hợp đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hằng ngày, căn cứ vào cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10,…ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
12


hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều Sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu
trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số
liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết)
được dùng để lập các báo cáo tài chính. Việc ghi sổ kế toán ở công ty được sự hỗ trợ
của chương trình excel. Cuối kỳ, sổ Nhật Ký Chung và các Sổ Cái được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1 Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,
dịch vụ do mình sản xuất ra hay cung cấp cho khách hàng và thu được tiền từ phía
khách hàng. Nó cũng là một trong những khâu quan trọng trong việc tái sản xuất xã
hội, là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh và là yếu tố quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Chi phí là các khoản tiền doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình hình thành,

phân phối sản phẩm, cũng như cung cấp dịch vụ cho khách hàng để mang về doanh
thu cho doanh nghiệp. Chi phí cao hay thấp cũng đang là mối quan tâm lớn của các
nhà quản trị vì nó sẽ quyết định trực tiếp đến lợi nhuận mang về nhiều hay ít.
Xác định kết quả kinh doanh là xác định tổng số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh”. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời sẽ giúp cho doanh
nghiệp chủ động trong quá trình sản xuất và tiêu thụ nhằm đạt mức lợi nhuận cao nhất,
tránh những rủi ro không cần thiết.
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
Theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác , kịp thời các nội dung liên quan đến quá
trình tiêu thụ như: khối lượng sản phẩm tiêu thụ và ghi nhận doanh thu khi hàng đã
giao cho khách hàng và đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Lập các báo cáo liên quan tới quá trình tiêu thụ.


×