Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ KIM NGÂN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HIỆP LỰC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HOC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ KIM NGÂN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HIỆP LỰC

Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS Nguyễn Ý Nguyên Hân

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 06 năm 2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành công trình xây dựng tại công ty cổ phần HIỆP LỰC ” do sinh viên
Phạm Thị Kim Ngân, sinh viên khóa 2008, ngành Kế toán đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày ___________________ .

ThS Nguyễn Ý Nguyên Hân
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)


Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập ở trường và thực tập tại công ty cổ phần Hiệp Lực, kiến
thức ở Trường được Thầy Cô truyền đạt cùng với sự giúp đỡ của Ban Lãnh Đạo Công
ty đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Với tấm lòng kính trọng và biết ơn em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô
Trường ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH đã tận tình truyền đạt cho em
những kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán tài chính và cả kinh
nghiệm sống quý báo, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian thực tập và cả
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô Khoa KINH TẾ_ KẾ TÓAN, CÔ
NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN đã hướng dẫn, quan tâm chỉ bảo tận tình giúp em tiếp
cận thực tế và hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Em xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty và các Cô chú, Anh Chị ở phòng kế
toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập, tạo điều kiện cho em hoàn
thành báo cáo thực tập một cách thuận lợi.

TPHCM, ngày 30 tháng 03 năm 2012
Sinh Viên

PHẠM THỊ KIM NGÂN


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THỊ KIM NGÂN tháng 03 năm 2012 “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HIỆP LỰC”
PHAM THI KIM NGAN March 2012 “Cost Accounting and Determination
of The Actual Unit Value of

The Constructional Product at Hiệp Lực

Contruction Joint Stock Company”
Đề tài được thực hiện nhằm phản anh công tác tổ chức và hạch toán về chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP Hiệp Lực. Từ đo rút ra
những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
tại đơn vị
Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp thực tế được thực hiện tại
đơn vị.
Đề tài vận dụng phương pháp quan sát, phương pháp mô tả và phương pháp
lịch sử để phản ánh và đánh giá khâu hạch toán chi phí, tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ máy kế toán tại công ty đang dần được hoàn
hiện, phương pháp hạch toán kế t được thực hiện vừa đạt mục tiêu theo đúng quy định
của Bộ tài chính vừa phù hợp với tình hình thực tế tại công ty



MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. viii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1.Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2.Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................. 2
1.4. Kết cấu: ................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Hiệp Lực ................................................................ 3
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty:........................................................ 3
2.1.2 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của công ty: ..................................................... 4
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý công ty: .................................................................... 6
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 6
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban:...................... 7
2.1.4.Cơ cấu sản phẩm ........................................................................................... 12
2.1.5. Quy trình công nhệ hoạt động xây lắp của công ty: ................................... 13
2.2 Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty ..................................................... 13
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 13
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 13
2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán .................................. 14
2.2.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: .............................................................. 15
2.2.2.1 Chế độ chứng từ áp dụng........................................................................ 16
2.2.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ....................................................... 17
2.2.2.3 Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty ................................................... 17
2.2.2.4 Hình thức sổ kế toán tại công ty ............................................................. 17

v



CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 19
3.1 Cơ sở lí luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................... 19
3.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: .......................... 19
3.1.1.1 Chi phí sản xuất: ..................................................................................... 19
3.1.1.2 Gía thành sản phẩm ................................................................................ 20
3.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................... 21
3.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 21
3.1.2.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................... 22
3.1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản phẩm .......................................................... 22
3.1.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp
hoàn thành: ......................................................................................................... 40
3.1.2.5 Các phương pháp tính giá thành sản xuất sản phẩm: ............................. 42
3.1.2.6 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................... 43
3.2 Phương pháp nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của hoạt động SXKD chính: ...................................................................................... 44
3.2.1 Phương pháp quan sát ................................................................................... 44
3.2.2 Phương pháp mô tả ....................................................................................... 44
3.2.3 Phương pháp lịch sử ...................................................................................... 44
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ & THẢO LUẬN ................................................................. 45
4.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình
xây dựng mố cầu và đường dẫn cầu kênh Ông Tốt tại Công ty cổ phần Hiệp Lực. . 45
4.1.1Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................. 45
4.1.2Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 45
4.1.3 Đối tượng tính giá thành sản xuất sản phẩm ................................................. 46
4.1.4 Kỳ tính giá thành ........................................................................................... 46
4.1.5 Phương pháp tính giá thành .......................................................................... 46
4.2 Kế toán chi phí sản xuất....................................................................................... 46
4.2.1 Kế toán chi phí NVLTT ................................................................................ 46
4.2.1.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 46

4.2.1.2 Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 47

vi


4.2.1.3 Nội dung hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ hạch
toán ..................................................................................................................... 47
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 49
4.2.2.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 49
4.2.2.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 49
4.2.2.3Nội dung hạch toán và các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh và sơ đồ
hạch toán............................................................................................................. 50
4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................... 52
4.2.3.1Chứng từ sử dụng .................................................................................... 52
4.2.3.3 Nội dung hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh và sơ
đồ hạch toán........................................................................................................ 53
4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 54
4.2.4.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 54
4.2.4.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 55
4.2.4.3 Nội dung hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh và sơ
đồ hạch toán........................................................................................................ 55
4.4 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm ........................... 57
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 60
5.1 Kết luận ................................................................................................................ 60
5.1.1 Tình hình hoạt động sản xuất tại công ty ...................................................... 60
5.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán ............................................................... 60
5.1.3 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty ................ 61
5.2 Kiến nghị: ............................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 63
PHỤ LỤC


vii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
NVLTT:

Nguyên vật liệu trực tiếp

TK:

Tài khoản

GTGT:

Giá trị gia tăng

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

NVL:


Nguyên vật liệu

CPDDCK:

Chi phí dở dang cuối kỳ

TSCĐ:

Tài sản cố định

CCDC:

Công cụ dụng cụ

KLXL:

Khối lượng xây lắp

SXKDDDDK:

Sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ

SXKDDDCK:

Sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

SX- KD:

Sản xuất kinh doanh


DDCK:

Dở dang cuối kỳ

CP:

Chi phí

SXC:

Sản xuất chung

SP:

Sản phẩm

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

NV:

Nhân viên

HĐ:

Hóa đơn

DNTN:


Doanh nghiệp tư nhân

CH:

Cửa hàng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

NCTT:

Nhân công trực tiếp

QĐ:

Quyết định

viii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Năm năm kể từ khi gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO, là năm năm
để Việt Nam khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế . Gia nhập WTO đây là cơ
hội cũng như thách thức đối với Việt Nam, cơ hội để chúng ta học hỏi được những bí
quyết, kinh nghiệm của các nước phát triển. Bên cạnh đó là một thách thức không nhỏ

đối với chúng ta, trong xu thế quốc tế hoá làm sao các Doanh Nghiệp Việt Nam vượt
qua sự cạnh tranh có thể nói là khốc liệt với các đối thủ mà tất cả các lĩnh vực như
kinh nghiệm, trình độ khoa học kỷ thuật và quan trọng nhất là tài chính của họ hơn hẳn
chúng ta. Muốn tồn tại, phát triển và hội nhập được với khu vực Thế Giới, các Doanh
Nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh rõ ràng, hệ thống quản lý hiệu quả nhằm
phát huy được hết khả năng của mình. Để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường thì Doanh Nghiệp phải không ngừng đổi mới, phát triển về sản phẩm về mẫu
mã, kiểu dáng, chất lượng và phải tìm biện pháp hạ giá thành sản phẩm
Để hạ được giá thành sản phẩm thì Doanh Nghiệp phải quản lý tốt được chi phí
sản xuất và tính giá thành đúng, đủ. Vì vậy công tác kế toán nói chung và công tác tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một trong những biện
pháp quản lý quan trọng nhất. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là một phần công việc rất quan trọng. Các thông tin kế toán, tuỳ mức
độ khác nhau, nó đã, đang và sẽ giúp Nhà Nước, Doanh Nghiệp cũng như các bên thứ
ba đưa ra quyết định quan trọng của mình. Cụ thể đối với Nhà Nước là để quản lý tốt
Doanh Nghiệp, đối với Doanh Nghiệp là để quản lý tốt chi phí, giá thành nhằm đưa
hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và tạo ra nhiều lợi nhuận, còn đối
với bên thứ ba là tìm cơ hội làm ăn, đầu tư hợp tác, liên doanh. Do đó hoàn thiện công


tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm là một việc hết sức cần
thiết đối với bất kỳ một Doanh Nghiệp nào
Xuất phát từ tầm quan trọng đó và được tiếp xúc với thực tế của giai đoạn thực
tập tại công ty Cổ phần Hiệp Lực, cùng kiến thức đã được học cộng với sự giúp đỡ của
các anh chị phòng kế toán, em đã nghiên cứu và lựa chọn chuyên đề “ Kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại công ty
1.2.Mục đích nghiên cứu:
-

Mô tả phương pháp tính giá thành của công trình thi công dân dụng cụ thể là


hạng mục xây dựng nhà ở
-

Phân tích giá thành thực tế

-

Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm kiểm soát tốt hơn đối với các khoản

mục chi phí và từ đó hạ thấp giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty
-

Do có nhiều các hạng mục công trình đa dạng, nên việc hạch toán giá thành

này chỉ giới hạn trong phạm vi một công trình cụ thể mà công ty đã ký kết trong
tháng1 năm 2012 đó là công trình xây dựng mố cầu và đường dẫn cầu kênh Ông Tốt
tại địa chỉ ấp Ut Hòa,xã Định Hòa,huyện Gò Quao,tỉnh Kiên Giang
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian : Công ty cổ phần Hiệp Lực, số 226 Mạc Cưủ, phường Vĩnh

Lạc, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
-

Thời gian : Từ ngày 05 tháng 01 năm 2012 đến ngày 30 tháng 04 năm 2012

1.4. Kết cấu:
-


Chương 1 : Chương mở đầu

-

Chương 2:Tổng quan

-

Chương 3:Nội dung và phương pháp nghiên cứu

-

Chương 4:Kết quả và thảo luận

-

Chương 5 :Kết Luận và đề nghị

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP LỰC
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty:
- Theo tình hình phát triển chung của đất nước, của khu vực đồng bằng sông
cửu long, cụ thể hơn là sự triển mạnh mẽ của tỉnh Kiên Giang trong những năm gần
đây.

- Qua nhiều buổi thảo luận của cổ đông sáng lập và đi đến quyết định tổ chức
họp đại hội đồng cổ đông sáng lập đầu tiên vào ngày 10 tháng 01 năm 2001 để thành
lập công ty Cổ Phần Hiệp Lực.
- Hiệp Lực thể hiện sự đoàn kết, sự đồng lòng, thể hiện sưc mạnh tổng hợp
cùng xây dựng phát triển và sáng tạo đó là chủ trương chỉ đạo của ban quản trị và tinh
thần tổ chức thực hiện nhiệm vụ của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty.
- Hội đồng quản trị công ty đã từng tham gia hoạt động các lĩnh vực ngành kinh
tế; xây dựng ( quản lý điều hành công trình thi công, giám sát sát kỹ thuật, lập dự án
đầu tư, thiết kế kỹ thuật, đã từng điều hành công ty hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng); quản lý trong ngành xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước.
- Với năng lực tài chính, năng lực kinh nghiệm quản lý và điều hành công ty
đáp ứng theo kết luận cuộc họp và lập thủ tục xin phép kinh doanh và được cấp giấy
phép kinh doanh với các thông tin cơ bản sau:
* Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP LỰC
- Trụ sở chính: Số 1324, ấp Bình Lợi, xã Minh Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh
Kiên Giang
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 1701486291 đựơc cấp lần đầu ngày 20
tháng 01 năm 2001 của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Kiên Giang
+ Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ).


+ Mã số thuế (Mã số DN): 1701486291
+ Điện thoại: 0776 250 215; 0983 346 455.
+ Email:
- Văn Phòng : số 226 Mạc Cưủ, phường Vĩnh Lạc, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang
+ Điện thoại: 0776 250 215; 0983 346 455.
+ Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn Phường, CMND: 370 955 286,
cấp ngày 25/12/2009, nơi cấp Công an tỉnh Kiên Giang.
Ban Quản trị Công ty Cổ Phần Hiệp Lực với mục tiêu quan trọng chính chất

lượng công trình và giá cả phù hợp với ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng
tiến độ, bảo đảm an toàn lao động cho con người và thiết bị thi công, bảo hành công
trình chu đáo, thỏa mãn yêu cầu của chủ đầu tư là hệ thống chính sách nhất quán của
công ty. Hướng tới làm thỏa mãn khách hàng, làm hài lòng nhà đầu tư.
2.1.2 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của công ty:
a. Vai trò:
Công ty cổ phần Hiệp Lực được hình thành từ một tổ chức thiết kế, có bề dày
kinh nghiệm hơn 20 năm với một đội ngũ đông đảo kiến trúc sư, kỹ sư lành nghề. Đặc
điểm này tạo thuận lợi cho công ty tiếp cận nhanh chóng công nghệ kỹ thuật xây dựng
mới của thế giới.
Không ít nhà đầu tư khi ký hợp đồng xây dựng công trình với công ty tiết kiệm
được chi phí đầu tư đáng kể từ các phương án hợp lý về qui hoạch, thiết kế xây dựng
do Công ty Cổ Phần Hiệp Lực đề xuất.
Thêm một khả năng tiết kiệm chi phí đầu tư nữa cho các chủ đầu tư - đặc biệt
với các chủ đầu tư nước ngoài là công ty Công ty Cổ Phần Hiệp trực tiếp nhập khẩu
vật liệu xây dựng và vật tư thiết bị cho các dự án đầu tư theo điều khoản ưu đãi của
Luật đầu tư nước ngoài do Chính phủ Việt Nam ban hành.
Tài sản quí giá hiện nay của công ty là trí tuệ của cán bộ công nhân viên công
ty Công ty Cổ Phần Hiệp là uy tín mà khách hàng đã dành cho họ.
Quản lý công trình theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001.

4


b. Chức năng:
Công ty có tư cách pháp nhân theo luật Việt Nam đối với các công ty cổ phần,
hoạt động theo sự chỉ đạo trực tiếp của hội đồng quản trị, chịu sự giám sát của Ban
kiểm soát do đại hội cổ đông bầu ra.
Là một công ty cổ phần hoạt động trong ngành xây dựng, chuyên nhận thầu xây
dựng các công trình trong và ngoài nước – Chức năng hoạt động của công ty:

- Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa các công trình công nghiệp, công trình dân dụng,
các công trình kỹ thuật hạ tầng khu đô thị và khu công nghiệp, các công trình giao
thông.
Lắp lặt đường dây và trạm biến áp; thiết bị phòng cháy và thiết bị công nghiệp;
hệ thống cơ-điện lạnh.
- Thiết kế và xây dựng các công trình cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước cấp,
nước thải và xử lý môi trường.
- Tư vấn đầu tư và thiết kế các công trình công nghiệp và dân dụng; quản lý dự
án các công trình công nghiệp và dân dụng, các công trình công nghiệp hạ tầng.
- Sản xuất kinh doanh thiết bị xây dựng, kết cấu thép, VLXD.
- Đầu tư và kinh doanh địa ốc.
- Thương mại, dịch vụ và du lịch.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo qui định của pháp luật.
c. Nhiệm vụ:
Là công ty cổ phần có tỷ lệ vốn gốp 100% vốn tư nhân, các nhiệm vụ chính của
công ty là:
- Bảo toàn và phát triển vốn cổ phần không ngừng phấn đấu sử dụng vốn có
hiệu quả, giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, đảm bảo lợi ích cho cổ đông và cán
bộ công nhân viên trong công ty.
- Tận dụng năng lực sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Thực hiện đúng chế độ khấu hao và sử dụng khấu hao tài sản cố định do Bộ
Tài Chính qui định.
- Xác định các định mức kinh tế và tiêu hao nguyên liệu, nâng cao năng lực lao
động, đơn giá tiền lương phù hợp với đặc điểm ngành xây dựng.
- Phân phối theo lao động và an toàn xã hội.
5


- Thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê theo đúng qui định của Nhà nước.
- Có quyền phát huy quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, có nghĩa vụ tự tìm

kiếm, tham gia dự thầu các công trình trong và ngoài nước trên cơ sở khái quát toàn bộ
nhân lực, vật liệu xây dựng và các trang thiết bị máy móc hiện có của mìnhl; không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của các chủ
đầu tư, bảo toàn và phát triển vốn ngày càng tốt hơn để đảm bảo tái sản xuất mở rộng.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý công ty:
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đầu quý 04 năm 2006, trên cơ sở định hướng phát triển và những nhiệm vụ
mới, cùng với mục đích nhằm phát huy hiệu quả làm việc của từng nhân viên và để
quản lý nhân sự trong cơ quan - Công ty đã tiến hành sắp xếp các xí nghiệp trực thuộc
thành lại các phòng ban chuyên nghiệp.
Sau đây là sơ đồ tổ chức của công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Đại hội
cổ đông
Hội đồng
quản trị

Ban Kiểm
Soát

Tổng giám
đốc

Phòng thị
trường

Phòng
TV-KT

Phòng

vật tư

V.phòng
Công ty

Các xí nghiệp
-XN Xây Dựng Số 1
-XN Xây Dựng và Thương Mại
-XN Xây Dựng và LĐ Cơ Điện Lạnh
-XN Xây Dựng và SX Công Nghiệp
6

Phòng
TC-KT

Phòng
QLCL &


Đại hội cổ đông đã bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Hội động quản
trị định hướng phát triển cho công ty về mặt vĩ mô. Hội đồng quản trị bầu ra Giám đốc
công ty.
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban:
Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức bộ máy quản lý điều hành công ty hoạt động an
toàn và hiệu quả.
Giúp việc cho Giám độc là một trợ lý. Trợ lý giám đốc được phân công một số
lĩnh vực công tác cụ thể và chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực được giao để
đảm bảo hoạt động kinh doanh của đơn vị được thông suốt.
Nhằm tận dụng khả năng chuyên môn của các phòng ban và các đơn vị trực
thuộc, thu hút được cán bộ có trình độ chuyên môn cao. Ban giám đốc công ty được tổ

chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả phù hợp với trình độ và năng lực; cán bộ quản lý
và trình độ và kinh nghiệm trong chuyên môn nghiệp vụ.
Đảm bảo sự an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh có sự giám sát và
kiểm tra toàn diện của Ban Kiểm Soát. Ban kiểm soát hoạt động có tính chất độc lập.
* Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu và mối quan hệ của các bộ phận trong
công ty:
Các bộ phận trong công ty gồm:
+ Đại hội cổ đông:
Đại hội cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền
quyết định cao nhất của công ty cổ phần có quyền và nhiệm vụ:
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán của từng loại,
quyết định mức cổ phần hàng năm của từng loại cổ phần.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
- Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.
- Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
- Thông qua định hướng phát triển, báo cáo tài chính hàng năm.

7


+ Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị do đại hội cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên (giá trị cổ phần ít
nhất của mỗi thành viên tham gia ứng cử HĐQT sở hữu là 400.000.000đ).
Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của công ty giữa hai kỳ đại hội. Đứng
đầu hội đồng quản trị là chủ tịch HĐQT.
Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. HĐQT có quyền:
- Quản trị công ty theo đúng pháp luật nhà nước, điều lệ công ty và nghị quyết
đại hội cổ đông.

- Trình ĐHCĐ quyết định kế hoạch phát triển dài hạn của công ty và kế hoạch
huy động vốn, tăng giảm vốn điều lệ và chuyển nhượng vốn cổ phần. Đầu tư các dự án
có tổng vốn đầu tư > 35% vốn điều lệ công ty.
- Trình HĐCĐ các báo cáo hoạt động của HĐQT, kết quả kinh doanh và quyết
toán tài chính của công ty; phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức và trích lập các
quỹ; phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư năm tài chính mới.
- Thực hiện trích lập các quỹ thuộc thẩm quyền, chia cổ tức và cách thức sử
dụng quy theo quyết định của ĐHCĐ.
- Quyết định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của công ty, nhân sự chủ chốt
quyết định thành lập chi nhánh… và việc góp vốn mua cổ phần doanh nghiệp khác.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức TGĐ, phó TGĐ, kế toán trưởng công ty.
- Quyết định quy chế tuyển dụng nhân viên, nguyên tắc xây dựng quỹ lương,
thưởng cho cán bộ CNV.
- Phê duyệt phương án trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Giám sát và hỗ trợ công tác điều hành của tổng giám đốc và các chức danh do
HĐQT trực tiếp quản lý.
+ Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông thực hiện việc kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh và điều hành của công ty cổ phần Hiệp Lực. Ban kiểm soát có 3
thành viên do Đại hội cổ đông bầu ra. Người ứng cử Ban kiểm soát phải là cổ đông
chiếm sở hữu giá trị 200.000.000đ trở lên, ít nhất trong ban kiểm soát phải có một
8


người có trình độ đại học về tài chính kế toán, đứng đầu Ban kiểm soát là trưởng ban
kiểm soát. Chức năng, nhiệm vụ:
- Kiểm tra tính trung thực và độ tin cậy của thông tin báo cáo kinh tế tài chính,
báo cáo quản trị trước khi trình HĐCĐ.
- Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh của công
ty, các nghị quyết, quyết định của HĐCĐ và HĐQT sự tuân thủ pháp luật và các chế

độ chính sách của Nhà nước.
- Phát hiện sơ hở, yếu kém trong quản lý, bảo vệ tài sản ủa công ty, đề xuất các
giải pháp nhằm cải tiến hoàn thiện hệ thống quản lý của công ty.
- Thông báo định kỳ tình hình kết quả kiểm soát cho HĐQT.
- Báo cáo với HĐCĐ về những sự kiện tài chính bất thường, những ưu khuyết
điểm trong quản lý tài chính của HĐCĐ và tổng giám đốc theo lập trường độc lập của
mình, chịu trách nhiệm cá nhân về những đánh giá và kết luận của mình.
+ Giám đốc:
Giám đốc công ty được Hội đồng quản trị bầu ra có trách nhiệm điều hành quản
lý công ty hoạt động có hiệu quả. Giám đốc công ty là người có quyền quyết định các
công việc để công ty thực hiện theo đúng kế hoạch, đường lối mà Hội đồng quản trị đã
đề ra và theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước.
Chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn công ty.
- Có quyền tuyển chọn lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh theo đúng
chính sách lao động thích hợp, đảm bảo việc làm cho cán bộ công nhân viên, có quyền
quyết định hình thức trả lương trên cơ sở quán triệt nguyên tắc phân phối lao động.
+Văn phòng công ty:
-Văn phòng công ty thực hiện công tác đối ngoại, soạn thảo và xử lý văn bản,
quản lý con dấu công ty, tiếp khách, hội họp; kiểm soát, lưu trữ văn bản - hợp đồng.
- Quản lý nhân sự-chính sách và chế độ lao động-đào tạo. Tổ chức và quản lý
văn phòng làm việc công ty, tổ chức lao động, công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật.
- Quản lý tài sản, phương tiện làm việc.
- Quản lý các văn bản pháp lý về các loại hợp đồng, quyết toán.
9


+ Phòng thị trường:
- Xây dựng kế hoạch và chiến lược thị trường hàng năm và dài hạn. Xây dựng

chiến lược và kế hoạch đầu tư, liên doanh và hợp tác kinh doanh.
- Thu thập thông tin về chính sách kinh tế đầu tư của Chính phủ, các bộ ngành
địa phương; thông tin về các nhà đầu tư nước ngoài, các địa bàn lĩnh vực đầu tư, tình
hình tài chính và vốn của các nhà đầu tư.
- Duy trì và tạo ra các mối quan hệ với các chủ đầu tư, tư vấn…
- Chủ trì và trực tiếp tham gia chuẩn bị dự án, đàm phán về ký kết hợp đồng.
- Làm cầu nối giữa nhà đầu tư với công ty và chỉ huy trưởng công trường, cùng
chỉ huy trưởng công trường đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư, làm hài lòng nhà đầu
tư.
+ Phòng Tư vấn-kỹ thuật:
- Chức năng đấu thầu: Là bộ phận chủ chốt thực hiện công tác đấu thầu để tạo
việc làm cho công ty, là nơi tập trung các hồ sơ dự thầu, soát xét các điều kiện theo
quy định của hệ thống ISO 9001.
- Chức năng tư vấn: Làm tư vấn về đầu tư, quy hoạch, bố trí công nghệ và hệ
thống kỹ thuật, địa hình,…
- Chức năng thiết kế: Thiết kế đồng bộ công trình, thiết kế chi tiết.
- Cung cấp thông tin và tài liệu chính thức phục vụ thi công xây lắp.
- Cử người giám sát chất lượng và tiến độ thi công, sửa đổi bổ sung thiết kế.
+ Phòng Quản lý chất lượng và an toàn lao động:
- Phòng quản lý chất lượng và an toàn lao động chịu trách nhiệm quản lý, duy
trì và nâng cao hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 của công ty. Tổ chức thực hiện
và kiểm tra việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong toàn công ty; tổ chức đánh
giá nội bộ, huấn luyện các đơn vị cá nhân về hệ thống. Giám sát thực hiện bản kế
hoạch chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.
- Chịu trách nhiệm về tổ chức, quản lý, triển khai các biện pháp đảm bảo an
toàn lao động trên tất cả các công trường xây dựng của công ty theo quy định.
- Mua bảo hiểm công trình, bảo hiểm con người.
- Cử cán bộ quản lý, huấn luyện, kiểm tra, giám sát việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng và an toàn lao động trên công trường.
10



- Thực hiện chức năng giám sát công ty về xây lắp trên công trường xây dựng.
+ Phòng Tài chính - kế toán:
Phòng kế toán công ty tương đối gọn nhẹ gồm 6 người: Kế toán trưởng, kế toán
tổng hợp, kế toán thanh toán, hai kế toán công trình và thủ quỹ.
Phòng kế toán tài chính có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác quản
lý tài sản tiền vốn và chấp hành các chế độ quản lý kinh tế tài chính trong công ty.
Tuân thủ điều lệ kế toán nhà nước và chế độ kế toán hiện hành. Bao gồm các chức
năng và nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện chứng từ ghi chép ban đầu trong công ty
theo đúng quy định của Bộ tài chính và hướng dẫn thi hành kịp thời các thể lệ tài chính
kế toán do Nhà nước quy định.
- Ghi chép phản ánh trung thực và kịp thời các số liệu về luân chuyển hàng hóa
sử dụng tài sản vật tư tiền vốn vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng kế toán tài chính của công ty và các qui định kèm theo qui chế quản
lý vốn, quản lý tài sản hàng hóa và dự toán tiền chi tiêu.
- Giám đốc kiểm tra thực hiện điều hòa vốn trong công ty.
- Theo dõi chính xác kịp thời các khoản công nợ phát sinh thường xuyên đối
chiếu và có biện pháp thu hồi tích cực, xác định và phân loại các khoản nợ, báo cáo
kịp thời thường xuyên cho giám đốc để có biện pháp xử lý cho thích hợp.
- Cung cấp các số liệu, tại liệu diễn biến và công tác tài chính kế toán cho việc
điều hành sản xuất kinh doanh phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch.
- Tính đúng và nộp kịp thời các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước theo
đúng chính sách và luật pháp hiện hành.
- Lưu trữ hồ sơ chứng từ kế toán đầy đủ và có hệ thống theo đúng quy định của
Nhà nước nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và thanh tra
Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
- Kiểm tra thường xuyên và đột xuất đồng thời kịp thời biện pháp xử lý sau khi
kiểm kê.

- Chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo tài chính kinh tế theo đúng qui chế hiện
hành, lập báo cáo hàng quý, năm theo đúng kỳ hạn chính xác nhằm mục đích cung cấp
số liệu phục vụ tốt cho nhu cầu quản lý của ban giám đốc công ty.
11


- Lập báo cáo kế hoạch sản xuất kinh doanh, đơn giá tiền lương, quy chế tài
chính.
- Căn cứ bảng kế hoạch chi phí công trình, hợp đồng khoán đội thi công, hợp
đồng khoán chi phí, khối lượng công tác thực hiện và bảng kế hoạch vật liệu mua cho
công trình để cung cấp nguồn tài chính cho công trình. Kiểm soát chi phí công trình,
phòng ngừa các rủi ro.
- Chủ động đòi nợ chủ đầu tư qua tạm ứng, thanh toán theo tiến độ, quyết toán
công trình và bảo hành công trình. Phân bổ chi phí quản lý cho công trình.
- Cử cán bộ quản lý, huấn luyện, kiểm tra, giám sát việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng và an toàn lao động trên công trường.
- Thực hiện chức năng giám sát công ty về xây lắp trên công trường xây dựng.
+ Phòng vật tư:
- Phòng vật tư có trách nhiệm cung cấp vật tư chính cho các công trường đang
thi công.
- Đầu các công trình lên kế hoạch và tiến hành mua vật tư theo từng đợt cụ thể.
- Thường xuyên kiểm tra trên sổ sách vật tư tồn kho để lên kế hoạch và mua vật
tư đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho các công trình, không làm ảnh hưởng
đến tiến độ thi công công trình.
- Định kỳ (thường là cuối tháng) kiểm kê thực tế kho vật tư, so sánh với sổ
sách, kịp thời phát hiện sự thiếu hụt vật tư.
- Cuối công trình thu hồi công cụ dụng cụ, vật tư thừa nhập kho.
- Theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ thi công về mặt hiện vật.
- Thu hồi dụng cụ thi công và vật tư thừa vào cuối công trình.
2.1.4.Cơ cấu sản phẩm

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng và trang trí nội thất.
- Thi công đường cấp phối, thấm nhựa.
- Đầu tư phát triển nhà ở.
- Thi công xây dựng cầu.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (chỉ hoạt động khi có chứng chỉ hành nghề).
- Mua bán vật liệu xây dựng.
12


- Trang trí nội thất.
- Tư vấn xây dựng (không khảo sát xây dựng).
- Tư vấn giám sát chất lượng công trình.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình
- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.
- Tư vấn lập dự án đầu tư..
Trong năm 2008, hoạt động kinh doanh chính của Công ty là xây dựng các
công trình nghiệp, dân dụng
2.1.5. Quy trình công nghệ hoạt động xây lắp của công ty:
Là công ty xây dựng cung cấp cơ sở hạ tầng cho xã hội, sản phẩm của công ty
là các công trình hoặc hạn mục công trình đã được bàn giao và đưa vào khai thác sử
dụng. Chính vì vậy chu kỳ sản xuất kinh doanh tương đối dài.
Thời gian qua, công ty không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh theo sự phát triển nền kinh tế đất nước. Đứng vững trên thị trường cạnh tranh,
không ngừng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Quá trình sản xuất của công ty thường tiến hành theo qui trình:
Dự thầu

Nhận công trình

Thi công


Bàn giao công trình.

2.2 Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÔNG TY

KẾ TOÁN
XNXD SỐ 1

KẾ TOÁN
XNXD & TM

KẾ TOÁN XNXD
& LĐCĐL

13

KẾ TOÁN
XNXD SỐ 1


2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán
+ Kế toán trưởng
- Chỉ đạo và tổ chức bộ máy kế toán của công ty.Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh,lập kế hoạch tài chính cho cả năm,lập báo cáo tài chính,tham mưu cho giám
đốc về tình hình tài chính của Công ty,chịu trách nhiệm giải trình báo cáo tài chính

trước cơ quan thuế
+Kế toán tổng hợp - tài sản cố định
- Lập báo cáo tài chính theo dõi theo chế độ kế toán hiện hành.
- Cung cấp các số liệu thống kê.
- Hoàn thành các công việc kế toán trưởng giao.
- Theo dõi việc tăng giảm tài sản cố định.
- Phối hợp các phần hành chi tiết để kiểm tra, phát hiện sai sót (hạch toán, ghi
sổ,…) và điều chỉnh kịp thời, kết hợp với kế toán công nợ để giải quyết các vấn đề về
quyết toán đội, công nợ của đội thi công, kết hợp với kế toán ngân hàng để thực hiện
các hợp đồng vay.
+Kế toán tiền mặt - tạm ứng
- Căn cứ vào loại nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra chứng từ đầu vào: Hoá đơn,
phiếu tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán…
- Căn cứ trên chứng từ đã được duyệt, lập phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu…
- Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ chi tiết từng nhân viên.
- Theo dõi tuổi nợ của các khoản tạm ứng nội bộ, thông báo cho cấp trên những
khoản tạm ứng có tuổi nợ trên một năm hoặc cảm thấy có vấn đề.
- Cuối ngày, đối chiếu số dư với sổ quỹ.
+Kế toán ngân hàng
- Theo dõi và hạch toán chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng
và các khoản vay của Công ty.
- Theo dõi hợp đồng vay chi tiết theo từng ngân hàng, báo cáo cho cấp trên các
khoản vay tới kỳ đáo hạn và lãi suất ngân hàng.
14


- Liên hệ với từng ngân hàng để đối chiếu số dư tài khoản và báo cáo cho Kế
toán trưởng vào mỗi ngày.
+Kế toán công nợ:
- Kiểm tra và ghi nhận các chứng từ khách hàng thanh toán, đối chiếu công

nợ vào mỗi lần khách hàng ứng tiền, công nợ với kế toán thanh toán, kế toán đội.
- Theo dõi công nợ chi tiết theo từng khách hàng, từng công trình và hạng
mục công trình, theo dõi các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn và báo cáo lên cấp trên, đề
xuất phương pháp giải quyết.
+Kế toán thuế
- Kiểm tra và quản lý hoá đơn đầu vào, đầu ra, lập bảng kê hoá đơn GTGT
đầu vào, đầu ra, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn, lập báo cáo thuế . Căn cứ vào hoá
đơn đầu vào, đầu ra, mở sổ chi tiết tài khoản 133, 333. Lập và theo dõi hoá đơn GTGT
đầu ra khi có bản quyết toán công trình, hạng mục công trình.
- Theo dõi thuế VAT được khấu trừ, đối chiếu với Kế toán công nợ khi cấn
trừ phần thuế này, theo dõi và hạch toán tất cả các khoản thuế phải nộp, đã nộp, tình
hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với Nhà nước.
+Thủ quỹ
- Quản lý quỹ tiền mặt và các chứng từ có giá trị tương đương tiền.
- Tiến hành các nghiệp vụ thu, chi căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã có đầy
đủ chữ ký và chứng từ quy định.
- Cuối ngày đối chiếu với sổ chi tiết TK 1111.
2.2.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam đồng (VNĐ) hạch toán
theo nguyên tắc giá gốc.
- Hình thức sổ kế toán: chứng từ ghi sổ
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

15


+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ


- Chính sách kế toán đối với TSCĐ:
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp
đường thẳng. Thời gian khấu hao theo qui định tại Quyết định số 206/2003/QĐ- BTC
ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính.
+ Đối với TSCĐVH là quyền sử dụng đất đang được đơn vị theo dõi và sử dụng
trích khấu hao theo qui định.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Khấu trừ thuế
2.2.2.1 Chế độ chứng từ áp dụng
Tại công ty cổ phần Hiệp Lực đã sử dụng hệ thống chứng từ theo mẫu qui định
chung của Bộ Tài chính bao gồm:
- Hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, danh sách
người lao động hưởng trợ cấp BHXH, phiếu báo làm thêm giờ.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản
kiểm kê vật tư.
- Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn thu mua hàng, hoá đơn dịch vụ thuê tài
chính.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng
kiểm kê kiểm quĩ.
Ngoài ra, để nhằm mục đích quản lý cao hơn và phụ thuộc theo đặc điểm ngành
nghề kinh doanh nên doanh nghiệp còn sử dụng một số loại chứng từ riêng như: bản
hợp đồng xây lắp, biên bản thanh lý hợp đồng, bản quyết toán khối lượng công trình,
biên bản nghiệm thu công trình, bản theo dõi công nợ,...
Sơ đồ : QUI TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
Kiểm tra và
phân loại chứng
Nhập vào
16phần
mềm máy tính



×