Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ HOÀNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.78 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

PHAN THỊ HOÀI THU

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BAO BÌ HOÀNG HẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

PHAN THỊ HOÀI THU

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BAO BÌ HOÀNG HẢI

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. BÙI CÔNG LUẬN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tiêu Thụ
Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng
Hải” do Phan Thị Hoài Thu, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ____________________ .

ThS.Bùi Công Luận
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng


năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng nhất đến gia đình, nơi đã sinh ra,
nuôi dưỡng và luôn ủng hộ động viên tôi. Là động lực để tôi phấn đấu cho đến ngày
hôm nay.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và Khoa Kinh Tế nói riêng..những người đã
hết lòng dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Đó sẽ là nền tảng giúp
tôi vững bước trên con đường đi tới tương lai.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy BÙI CÔNG LUẬN người đã
tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt là các
cô, chú, anh, chị phòng kế toán của CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ HOÀNG HẢI
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu và tiếp cận công tác kế toán
tại công ty trong suốt thời gian thực tập. Qua đó giúp tôi có thể vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tế. so sánh, đối chiếu để đúc kết những kinh nghiệm quý báu cho
công việc của mình sau này.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến tất cả bạn bè. Những người đã động viên
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


NỘI DUNG TÓM TẮT


PHAN THỊ HOÀI THU. Tháng 6 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng Hải”.
PHAN THỊ HOÀI THU. June 2012. “Turnover – Expenses and Determined
Trading Result Accounting Hoang Hai Packaging Corporation”.
Đề tài tìm hiểu, mô tả về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về quá trình
hạch toán doanh thu, hạch toán các khoản chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần Bao Bì Hoàng Hải trên cơ sở thu thập số liệu, quan sát, mô tả quy trình lưu
chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Từ những kết
quả đã đạt được kết hợp với việc phân tích để đưa ra những nhận xét và kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU


1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung:

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể:

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4


2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng Hải

4

2.1.1. Giới thiệu về công ty

4

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.

4

2.1.3. Chức năng và phương hướng phát triển của công ty

5

2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

5

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

5

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận

6

2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty


8

2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty

8

2.3.2. Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty

8

2.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận

9

2.3.4. Các chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty

10

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

12

3.1. Cơ sở lý luận

12

3.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

12


3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 12
3.1.3. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh

12

3.1.4. Nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 12
v


3.1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

12

3.1.4.2. Các khoản làm giảm trừ doanh thu

17

3.1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán

22

3.1.4.4. Kế toán chi phí bán hàng

25

3.1.4.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

28

3.1.4.7. Kế toán chi phí tài chính


31

3.1.4.8. Kế toán thu nhập khác

34

3.1.4.9. Kế toán chi phí khác

36

3.1.4.10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

38

3.1.4.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

41

3.2. Phương pháp nghiên cứu

44

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

45

4.1. Công tác kế toán tiêu thụ tại công ty

45


4.1.1. Đặc điểm của quá trình tiêu thụ

45

4.1.2. Phương thức tiêu thụ thành phẩm và thanh toán tại công ty

45

4.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

46

4.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ DT

52

4.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán

52

4.1.6. Chi phí bán hàng

54

4.1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp

56

4.2. Kế toán hoạt động tài chính


60

4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

60

4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

62

4.3. Kế toán hoạt động khác

64

4.3.1. Kế toán thu nhập khác

64

4.3.2. Kế toán chi phí khác

66

4.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

66

4.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh

68


4.5.1. Tài khoản sử dụng

68

4.5.2. Phương pháp hạch toán

68

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
vi

71


5.1.Kết luận

71

5.1.1.Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán

71

5.1.2.Nhận xét khái quát về công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh

71

5.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh
thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty


72

5.3. Một số nhận xét và kiến nghị khác

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

74

PHỤ LỤC

75

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân


DNTN

Doanh nghiệp tư nhân



Quyết định

BTC

Bộ tài chính

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

TK

Tài khoản

BCTC

Báo cáo tài chính

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

GVHB

Giá vốn hàng bán

NSNN

Ngân sách nhà nước

K/C

Kết chuyển

DN

Doanh nghiệp

XK

Xuất kho

SP

Sản phẩm

CP

Chi phí


HH

Hàng hóa

KQKD

Kết quả kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

SXC

Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐS

Bất động sản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CCDC


Công cụ dụng cụ

DV

Dịch vụ

NT

Ngoại tệ

XK

Xuất khẩu
viii


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TN

Thu nhập

LNT

Lợi nhuận thuần

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNT

Lợi nhuận thuần

CPBH

Chi phí bán hàng

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

KH

Khách hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


GTTP

Giá trị thành phẩm

TMCP

Thương mại cổ phần

DT

Doanh thu

HĐTC

Hoạt động tài chính

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý tại công ty

6

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty

8

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính 11

Hình 3.1 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ

17

Hình 3.2 Sơ Đồ Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại

19

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại

20

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán

22

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán

25

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng

27

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

29

Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính


31

Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính

34

Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác

36

Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

38

Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN

41

Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

44

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Hàng

48

Hình 4.2.Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Phát Sinh Trong Tháng 3 Năm 2012
52
Hình 4.3.Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Phát Sinh Trong Tháng 3 Năm 201254
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Phát Sinh Trong Tháng 3/2012


56

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí QLDN Phát Sinh Trong Tháng 3 Năm 2012

60

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Phát Sinh Trong Tháng
3 Năm 2012

62

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính Phát Sinh Trong Tháng 3 Năm 201264
Hình 4.8.Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Phát Sinh Trong Tháng 3/2011

66

Hình 4.9.Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tháng 3/2012

70

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bộ chứng từ và sổ sách về doanh thu và giá vốn hàng bán
Phụ lục 2: Bộ chứng từ và sổ sách về chi phí bán hàng
Phụ lục 3: Bộ chứng từ và sổ sách về chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 4: Bộ Chứng từ và sổ sách về doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 5: Bộ chứng từ và sổ sách về chi phí hoạt động tài chính

Phụ lục 6: Chứng từ và sổ sách về thu nhập khác
Phụ lục 7: Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Phụ lục 8: Sổ cái TK 911
Phụ lục 9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phụ lục 10: Sổ nhật ký chung

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay tình hình kinh tế thế giới đang đứng trước nhiều khó khăn thách thức
rất lớn, tác động tiêu cực đến nước ta. Ở trong nước, kinh tế vĩ mô chưa vững chắc, đà
tăng trưởng tiếp tục chậm lại. Việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng nặng nề bởi tình hình lạm phát cao, sức tiêu thụ nhiều hàng hóa giảm, hàng tồn
kho lớn nhiều chi phí đầu vào tăng . Cùng với đó là hệ quả sâu rộng của cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu và sức ép cạnh tranh từ WTO,FTA….ngày càng gay gắt đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tìm cho mình những giải pháp để tồn tại, thích ứng và phát
triển.
Muốn cạnh tranh được thì sản phẩm tung ra thị trường phải có chất lượng cao,
giá cả hợp lý, nhưng đồng thời phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Bởi vì
mục tiêu cuối cùng mà các doanh nghiệp hướng đến chính là tối đa hóa lợi nhuận. vì
vậy phải tìm cách tăng doanh thu, giảm chi phí. Để làm được điều này thì việc hạch
toán nhanh chóng và chính xác việc tập hợp các loại chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng, giúp đỡ các nhà quản lý kịp thời phân tích
tình hình công ty, đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình và đưa ra
phương án hoạt động tối ưu nhất.
Từ thực tế như trên, được sự đồng ý của khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông

Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, sự hướng dẫn của thầy BÙI CÔNG LUẬN và sự chấp
thuận của công ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng Hải tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Doanh
Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung:
Tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán, chế độ kế toán tại công ty. Mô tả về cách
hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Qua đó, thấy
được ưu và nhược điểm, đưa ra những đề xuất sửa đổi cho hợp lý với quy định của chế
độ kế toán hiện hành và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mô tả, thu thập số liệu nhằm phân tích, đánh giá công tác kế toán doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Mô tả các tài khoản kế toán
được sử dụng, các sổ, trình tự hạch toán và quy trình tạo lập, luân chuyển, lưu trữ
chứng từ kế toán.
- Nêu ra những nhận xét, đánh giá về quy trình kế toán từ khâu lập chứng từ ghi
chép ban đầu đến việc xử lý, tổng hợp ghi sổ kế toán và về việc vận dụng chế dộ kế
toán trong điều kiện hoạt động cụ thể tại công ty.
- Tìm và nêu ra sai sót trong quá trình hạch toán của kế toán tai đơn vị cùng
những biện pháp khắc phục
- Nêu ra quan điểm và kiến nghị của bản thân nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
- So sánh kết quả giữa nghiên cứu thực tiễn với những bài học từ sách vở nhằm
củng cố kiến thức đã học và tích lũy kinh nghiệm thực tế để phát huy nghề nghiệp
chuyên môn sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần Bao Bì Hoàng Hải.

Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ 03/2012 đến 06/2012.
Số liệu thu thập được lấy trong quý I năm 2012
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Nêu rõ lý do, ý nghĩa của việc chọn vấn đề nghiên cứu. Mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu, giới thiệu sơ lược về cấu trúc và nội dung các chương của khóa luận.
2


Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Bao Bì Hoàng Hải. Cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý, bộ máy kế toán, hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, tài khoản áp dụng và phương pháp hạch toán kế
toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Những phương pháp nghiên cứu
được sử dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công
ty qua những nghiệp vụ kinh tế phát sinh kèm theo chứng từ thực tế minh họa.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày ngắn gọn các kết quả chính mà khóa luận đã đạt được, rút ra các nhận
xét. Trên cơ sở đó đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng Hải
2.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: công ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng Hải
- Tên giao dịch đối ngoại: Hoang Hai Packaging Corporation
- Công ty được thành lập ngày 05 tháng 06 năm 2008
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 4103010537 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư
TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 05/06/2008.
- Trụ sở chính: 31 A Đường số 17- Khu phố 3- Phường Hiệp Bình Phước- Quận Thủ
Đức- TP. Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 0305771871
- Điện thoại: 08.62836585
- Fax: 08.62836546
-Email:
- Vốn đăng kí kinh doanh: 6.000.000.000 đ
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, kinh doanh bao bì nhựa và chế tạo, lắp đặt các
thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất bao PP ghép màng.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Tiền thân của công ty Cổ Phân Bao Bì Hoàng Hải là DNTN Hoàng Hải được
thành lập vào ngày 25/04/2001, với lĩnh vực là sản xuất các loại bao bì PP cao cấp cho
thức ăn chăn nuôi, phân bón, hóa chất. Sau một thời gian dài hoạt động cùng với sự
phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường và nhu cầu ngày càng cao về bao bì
của các doanh nghiệp. vì vậy ban lãnh đạo công ty đã tiến hành cổ phần hóa thành
công ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng Hải nhằm mục đích tăng vốn và mở rộng hoạt động


sản xuất kinh doanh, tăng thêm ngành nghề lắp ráp chế tạo máy móc cho sản xuất bao
bì PP.
Công ty Cổ Phần Bao Bì Hoàng Hải được thành lập ngày 05/06/2008 theo giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103010537 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí
Minh cấp ngày 05/06/2008.

Thời gian đầu công ty gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động, đặc biệt là
công tác tìm kiếm khách hàng.
Sau nhiều năm hoạt động cùng với sự nổ lực không ngừng, công ty đã tìm kiếm
được nhiều khách hàng quen thuộc. ngoài ra công ty luôn tìm cách thay đổi, trang bị
mới máy móc thiết bị, tiếp cận với khoa học công nghệ tiên tiến. luôn tìm tòi và xây
dựng để quy trình sản xuất được dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và đồng bộ.
2.1.3. Chức năng và phương hướng phát triển của công ty
a) Chức năng:
- Sản xuất bao bì: Các loại bao PP ghép BOPP, giấy……..
- Chế tạo, lắp đặt các thiết bị phục vụ cho sản xuất bao PP ghép màng như máy
tráng ghép màng BOPP, máy in ống đồng, máy mạ nhôm cho thức ăn cao cấp, hóa
chất, phân bón và giống cây trồng đòi hỏi thời gian bảo quản lâu……….
b) Phương hướng phát triển:
- Không ngừng cải tiến máy móc công nghệ, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản
xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, lao động có trình độ chuyên môn và tay
nghề cao. Nêu cao ý thức trách nhiệm và tính kỉ luật.
- Tiếp tục củng cố và Quảng bá thương hiệu.công ty.
- Tìm kiếm các khách hàng mới, mở rộng thị trường tiêu thụ.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

5


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý tại công ty
Đại Hội Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị


Ban Giám Đốc

Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Thiết
Bị Vật


Phòng
Kỹ
Thuật

Phòng
Hành
Chính,
Nhân
Sự

Phân
Xưởng
1 (Bao

Bì)

Phân
Xưởng
2 (Cơ
Khí)

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
- Đại Hội Đồng Cổ Đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, bao gồm
tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. đại hội đồng
cổ đông có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm vụ:
+ Thông qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Bầu, bãi nhiệm hội đồng quản trị
+ Các nhiệm vụ khác do điều lệ công ty quy định.
- Hội Đồng Quản Trị : Do đại hội đồng cổ đông bầu ra theo tỉ lệ góp vốn, là cơ
quan quản lý điều hành công ty có quyền quyết định những vấn đề liên quan
đến quyền lợi của công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại
hội đồng cổ đông.
- Ban Giám Đốc: Ban giám đốc của công ty gồm giám đốc và phó giám đốc.
Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất
của công ty. Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao. Phó giám đốc giúp việc giám đốc trong từng lĩnh
vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung công việc được
phân công. Chủ động giải quyết những công việc được giám đốc ủy quyền theo
quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
6


- Phòng tài chính kế toán: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước công ty về
lĩnh vực tài chính kế toán. Nhiệm vụ chính của phòng là ghi chép, phản ánh kịp

thời, chính xác, đầy đủ tình hình biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Lưu trữ bảo quản chứng từ. Ngoài ra
còn phân tích đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty. Tư
vấn, tham mưu cho ban giám đốc về các chiến lược tài chính trung và dài hạn.
- Phòng kinh doanh: Nghiên cứu và hoạch định các chiến lược, các loại hình
kinh doanh. Chủ động tìm kiếm, tiếp xúc với khách hàng để giới thiệu về sản
phẩm của công ty, đồng thời hướng dẫn thực hiện các thủ tục mua bán cho
khách hàng, phối hợp với các bộ phận liên quan hoàn tất quá trình mua bán.
Thực hiện khảo sát, thăm dò nhu cầu khách hàng và thực hiện các hoạt động
nghiên cứu thị trường. Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng. Phối
hợp cùng phòng tài chính kế toán và các phòng liên quan tham mưu đắc lực
trong công tác phân tích hoạt động kinh doanh của công ty
- Phòng thiết bị vật tư: Tham mưu cho ban giám đốc để thực hiện quản lý tốt
toàn bộ thiết bị và vật tư của công ty. Tìm cách giữ gìn thiết bị hiện có, mua
sắm thiết bị mới phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Lên kế hoạch mua
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất. Giao nhận, cung ứng, quản lí kho nguyên
liệu, vật tư.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý về vấn đề kỹ thuật sản xuất. Theo dõi việc lắp đặt,
sửa chữa thiết bị. Theo dõi kiểm tra quy trình công nghệ đảm bảo chất luợng
sản phẩm.
- phòng hành chính, nhân sự: Tổ chức việc quản lý nhân sự, hợp đồng lao
động, công tác thi đua khen thưởng, kỉ luật, chế độ bảo hiểm. Thực hiện các
công tác hành chính như: lễ tân, văn thư, lưu trữ, quản lý tài sản, phòng cháy
chữa cháy…. Lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo yêu cầu của công ty và
các bộ phận liên quan. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của công
ty. Điều động nhân sự theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, bố trí công việc phù
hợp để phát huy hết khả năng của nhân viên.
- Phân xưởng bao bì: Có nhiệm vụ sản xuất bao bì các loại. Kiểm tra chất
lượng hàng hóa trước khi xuất xưởng. Thực hiện việc ghi chép, lưu trữ và báo
7



cáo số liệu sản xuất hàng ngày, tuần, tháng cho các bộ phận quản lý của công ty
theo quy định.
- Phân xưởng cơ khí: Chế tạo, lắp đặt các thiết bị sản xuất bao PP. Thực hiện
các công đoạn sản xuất theo đúng quy trình công nghệ. Thực hiện việc ghi
chép, lưu trữ và báo cáo các số liệu sản xuất cho các bộ phận quản lý của công
ty theo quy định.
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán
thuế và tiền
mặt

Kế toán
công nợ

Kế toán
vật tư

Kế toán
TSCĐ và
ngân hàng

Kế toán tổng
hợp


2.3.2. Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Do phạm vi
sản xuất kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn nhất định, có khả năng đảm
bảo việc luân chuyển chứng từ các bộ phận sản xuất kinh doanh nhanh chóng kịp thời.
Theo hình thức này, kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành các nhân viên kế
toán. Với mô hình tổ chức tập trung, phòng kế toán của công ty là bộ phận duy nhất
thực hiện tất cả các giai đoạn kế toán ở mọi phần hành, từ khâu phân loại chứng từ,
kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành,
đến khâu lập báo cáo, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích tổng hợp.
Mô hình tổ chức kế toán tập trung có ưu điểm là việc xử lý và cung cấp thông tin
nhanh nhạy đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác
kế toán, giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời. Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết
kiệm. tạo điều kiện cho việc sử dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiêu quả.

8


2.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán. Có nhiệm vụ thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Tổ chức điều hành
bộ máy theo quy định của luật này. Kí duyệt các chứng từ và sổ sách kế toán, lập báo
cáo tài chính.Tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán
Kế toán tổng hợp: Kiểm tra toàn bộ các định khoản, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp. Kiểm tra số dư cuối
kì có hợp lý và đúng với thực tế không. Tính và trích các khoản theo lương. Tính giá
thành, định khoản các nghiệp vụ về giá thành. Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ. In
sổ kế toán. Cùng kế toán trưởng giải trình, cung cấp tài liệu, số liệu cho các cơ quan
chức năng khi có yêu cầu.
Kế toán thuế và tiền mặt: hằng ngày tập hợp, theo dõi hóa đơn chứng từ đầu ra

và đầu vào. Cuối tháng kê khai thuế GTGT và nộp thuế (nếu có). Cuối quý làm tờ khai
thuế TNDN, TNCN nộp cho cơ quan thuế và nộp thuế (nếu có). Đầu năm nộp tờ khai
thuế môn bài và nộp thuế môn bài đúng theo số tiền thuế tương ứng với vốn đăng kí
kinh doanh của công ty. Cuối năm quyết toán thuế TNDN, TNCN nộp cho cơ quan
thuế. Theo dõi tình hình nộp thuế, tồn động ngân sách, hoàn thuế của công ty. Có trách
nhiệm giải trình với cơ quan thuế nếu có yêu cầu. Thường xuyên cập nhập các thông
tư hướng dẫn cũng như các chính sách thuế mới ban hành có liên quan tới hoạt động
kinh doanh của công ty. Ngoài ra còn theo dõi, ghi sổ các hoạt động liên quan đến tiền
mặt.
Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ phải thu,công nợ phải trả theo hợp đồng, hạn
thanh toán. Bù trừ công nợ giữa các đối tượng công nợ với nhau. Lên các báo cáo như:
Sổ chi tiết công nợ, các khoản nợ đến hạn, quá hạn. Bảng kê các chứng từ công nợ,
Báo cáo tổng hợp công nợ….Xác định, đề xuất lập dự phòng và xử lý các khoản công
nợ phải thu khó đòi.
Kế toán vật tư: Thực hiện hạch toán đúng chủng loại, số lượng, giá trị vật tư.
Kế toán tài sản cố định và ngân hàng: Theo dõi tình hình tăng giảm của tài sản
cố định. Cuối tháng tiến hành tổng hợp và tiến hành phân bổ khấu hao tài sản cố định.

9


Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng và thực hiện
các giao dịch tín dụng.
2.3.4. Các chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
a) Chuẩn mực kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
b) Hệ thống tài khoản chứng từ sử dụng
- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính và được chi tiết hóa phù hợp với

đặc diểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty
- Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán được ban hành theo quyết định
của Bộ Tài Chính như: Phiếu thu, phiếu chi, PNK, PXK, hóa đơn GTGT
c) Các chính sách tài chính kế toán áp dụng
-Niên độ kế toán : được tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam
- Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được trình bày theo giá gốc
- Hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc và được hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Kế toán tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
- Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn của Bộ Tài Chính
e) Hình thức sổ kế toán và phần mềm áp dụng
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: kế toán máy.
Sổ kế toán: Công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản và sổ nhật ký
chung để xuất dữ liệu từ phần mềm kế toán.

10


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết


BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra kế toán làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn có trên phần mềm.
Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ
có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ và lập BCTC, việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã nhập vào phần mềm.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
cuối tháng, cuối năm sổ sách kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực
hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay

11



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm tạo ra doanh thu và thu nhập khác của
doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được
trong một thời kì nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động
khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi, lỗ.
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Xác định chính xác, đầy đủ, kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của từng hoạt động và của toàn doanh nghiệp trong kì hạch toán
Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
3.1.3. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Cho biết hoạt động kinh doanh trong kì là lời hay lỗ để đề xuất những phương
án hoạt động cho kì tiếp theo. Nếu lời thì tìm cách phát huy, nếu lỗ thì tìm nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
giúp đỡ các nhà quản lý kịp thời phân tích tình hình công ty, đánh giá được hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp mình và đưa ra phương án hoạt động tối ưu nhất.
3.1.4. Nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
3.1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


a) Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu
được và sẽ thu được trong kì kế toán, từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh

thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có), góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
b) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều
kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó
c) Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo ngân hàng......
d) Tài khoản sử dụng:
- Tài Khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
13



×