Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an bai tác dụng phát sáng của dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.6 KB, 6 trang )

BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
I.

II.

III.
IV.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt,biểu hiện của tác dụng
này.Lấy ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện
2. Kĩ năng
- Mắc được mạch điện đơn giản
- Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của
dòng điện trong thực tế.
3. Thái độ
- Hợp tác với các bạn trong nhóm
- Nghiêm túc,cẩn thận,trung thực trong khi làm thí nghiệm
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bài giảng điện tử.
- Các dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm: bóng đèn, công tắc, nguồn
điện, dây sắt, mảnh giấy nhỏ, cầu chì, bút thử điện, đèn điot phát
quang.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, dạy học có sử dụng thí nghiệm


TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Dòng điện là gì? Nêu quy ước chiều của dòng điện? Dùng múi tên
biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch khi công tắc đóng.
 Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị
điện tới cực âm của nguồn điện.

3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung
1


Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
-Khi có dòng điện trong
-Học sinh trả lời
Bài 22: TÁC DỤNG
mạch ta có nhìn thấy các
NHIỆT VÀ TÁC
hạt mang điện, các êlectron
DỤNG PHÁT
chuyển động không?
SÁNG CỦA DÒNG
-Căn cứ vào đâu để biết
ĐIỆN
dòng điện có trong mạch?

-Đèn sáng, quạt điện quay,
bếp điện nóng lên … Đó là
những tác dụng của dòng
điện. Vậy để xem dòng
điện có những tác dụng
nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện( 23 phút)
-Cho hs đọc câu C1 sau đó -Học sinh thực hiện
I.Tác dụng nhiệt
trả lời câu C1?
1.Thí nghiệm
- Yêu cầu một số học sinh -Học sinh nhận xét và bổ
2.Kết luận
nhận xét và bổ sung thêm
sung
-Khi có dòng điện
C1: Dụng cụ đốt nóng bằng chạy qua các vật dẫn
điện gồm: Bóng đèn dây
bị nóng lên.
tóc, bếp điên, nồi cơm
- Dòng điện chạy qua
điện, lò điện, lò sưởi, máy dây tóc bóng đèn
sấy.
nóng tới nhiệt độ cao
- Cho hs đọc câu C2 , quan C2: Gồm: Nguồn điện, và phát sáng.
sát hình 22.1 và nêu các bóng đèn pin, khoá k, dây
dụng cụ có trong mạch nối.
điện?
-Cho nhóm trưởng lên a. Bóng đèn nóng lên có
nhận dụng cụ thí nghiệm thể xác nhận bằng cảm giác

và các nhóm tiến hành thí của tay hoặc bằng nhiệt
nghiệm = > đồng thời trả kế.
b. Dây tóc bóng đèn nóng
lời câu hỏi?
mạnh và phát sáng.
- Gv giới thiệu bảng nhiệt
độ nóng chảy của một số
chất.

c. Dây tóc bóng đèn
thường làm bằng vonfram
để không bị nóng chảy vì
nhiệt độ nóng chảy của
vonfram là 33700C.

-Khi có dòng điện chạy qua
2


thì dây tóc của bóng đèn
pin ở thí nghiệm 22.1 nóng
lên. Vậy thì dây dẫn có
nóng lên hay không? Làm
thế nào để nhận biết dây
dẫn nóng lên thì chúng ta
sẽ đi tiến hành thí nghiệm
22.2 để trả lời câu hỏi được
đặt ra.
-Yêu cầu học sinh quan sát -Học sinh nhận dụng cụ,
hình 22.2 và đọc câu C3

tiến hành thí nghiệm . Trả
-Phát từng bộ dụng cụ thí
lời câu C3.
nghiệm cho từng nhóm
-Gv nhận xét câu trả lời

-Yêu cầu học sinh hoàn
thành kết luận thứ nhất

- Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời câu C4
*Tích hợp môi trường:
-Nguyên nhân gây ra các
tác dụng nhiệt của dòng
điện là do các vật dẫn có
điện trở. Tác dụng nhiệt
của dòng điện có thể có
lợi ,cũng có thể có hại.
-Để làm giảm tác dụng
nhiệt,cách đơn giản nhất là
làm dây dẫn bằng vật liệu
có điện trở suất nhỏ. Việc
sử dụng nhiều kim loại làm
vật liệu dẫn điện dẫn tới

- C3: a. Mảnh giấy bị cháy,
rơi xuống.
b. Dòng điện làm cho
dây sắt nóng lên nên làm
cho giấy bị cháy đứt.

- Kết luận: khi có dòng
điện chạy qua các vật dẫn
bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây
tóc bóng đèn nóng tới nhiệt
độ cao và phát sáng.
-C4: Cầu chì bị đứt và
mạch điện bị ngắt.

3


làm cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên. Ngày nay ,
người ta đang cố gắng sử
dụng vật liệu siêu dẫn( có
điện trở suất bằng 0) trong
đời sống và kĩ thuật
Hoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện (15 phút)
-Một trong những tác dụng
II.Tác dụng phát
quan trọng của dòng điện
sáng
là tác dụng phát sáng.
1. Bóng đèn bút
Nhiều loại đèn điện hoạt
thử điện
động dựa trên nguyên tắc
Dòng điện chạy qua
này, chúng ta sẽ nghiên cứu

chất khí trong bóng
bóng đèn bút thử điện và
đèn của bút thử điện
điốt phát quang.
làm chất khí này phát
-Gv giới thiệu bóng đèn bút -Quan sát hình SGK và sáng.
thử điện cho học sinh quan bóng đèn thật => trả lời
2. Đèn điốt phát
sát.
câu hỏi:
quang
-Yêu cầu học sinh quan sát C5: Hai đầu dây trong bóng Đèn điốt phát quang
hình trong sgk và bút thử
đèn bút thử điện tách rời chỉ cho dòng điện đi
điện ở từng nhóm, trả lời
nhau
qua 1 chiều nhất định
câu hỏi C5
và khi đó bóng đèn
-Yêu cầu học sinh trả lời
C6: Đèn của bút thử điện phát sáng.
câu C6
sáng do không khí ở giữa 2
đầu dây bên trong bút thử
điện phát sáng .
-Kết luận: Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng
đèn của bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
-Yêu cầu học sinh đọc

phần II.2 và trả lời câu hỏi
C7

-Gọi học sinh hoàn thành

-Các nhóm tiến hành và trả
lời câu C7
Khi đèn sáng thì cực dương
của pin được nối với bản
kim loại nhỏ hơn và cực
âm được nối với bản kim
loại lớn hơn.
-Đèn điốt phát quang chỉ
cho dòng điện đi qua theo
4


kết luận

một chiều nhất định và khi
đó đèn sáng.

*Tích hợp môi trường:
Sử dụng điốt phát sáng
trong thắp sáng sẽ góp
phần làm giảm tác dụng
nhiệt của dòng điện và
nâng cao hiệu suất sử dụng
điện.
Hoạt động 4:Vận dụng, củng cố ( 5 phút)

-yêu cầu học sinh đọc và
-C8: Không có trường hợp
trả lời câu C8,C9
nào
-C9: Nối bản kim loại nhỏ
của đèn LED với cực A của
nguồn điện và đóng công
tắc k. Nếu đèn LED sáng
thì cực A là cực dương của
nguồn điện, nếu đèn không
sáng thì cực A là cực âm
còn cực B là cực dương
của nguồn điện.
-Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ sgk và phần có thể em
chưa biết
-Hướng dẫn về nhà:Làm
bài tập 22.1 ->22.2 SBT,
học thuộc nội dung bài học.
V.

III.Vận dụng
-C8: Không có
trường hợp nào
-C9: Nối bản kim loại
nhỏ của đèn LED với
cực A của nguồn điện
và đóng công tắc k.
Nếu đèn LED sáng
thì cực A là cực

dương của nguồn
điện, nếu đèn không
sáng thì cực A là cực
âm còn cực B là cực
dương của nguồn
điện.

RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5


6



×