Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH total gas hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 95 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Hoàng Thị Ngọc Ánh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
tới Ban Giám hiệu, Viện đào tạo sau đại học và các Thày cô giáo Trường Đại học
Hàng hải Việt Nam đã giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên
ngành và quan tâm, giúp đỡ tận tình cả về điều kiện vật chất lẫn tinh thần.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin cảm ơn PGS. TS Nguyễn Hồng Vân đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, dìu dắt, gúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa
học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn các Cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Total Gas Hải
Phòng cũng như bạn bè và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên giúp
đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu cũng như thu thập số liệu, tài liệu
nghiên cứu cần thiết liên quan đến luận văn.


Do thời gian nghiên cứu Luận văn không dài, kiến thức cũng như nguồn
thông tin còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì
vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét của các thầy cô giáo, các đồng
nghiệp và các bạn học viên để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..........................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................viii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...........................................................2
6. Nội dung nghiên cứu............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................4
1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp....................4
1.2. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp.................6
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp........................................................................................................................7
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp..........................................................7

1.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...........................................................9
1.4. Phương pháp đánh giá và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp...................................................................................................11
1.4.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..................................................................................................................11
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.............................................................................................................................12
1.4.2.1. Chỉ tiêu đánh giá Doanh thu......................................................................12
1.4.2.2. Chỉ tiêu đánh giá Chi phí...........................................................................12
Trong quá trình SXKD, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật tư, nguyên vật
liệu, hao mòn máy móc, thiết bị, trả lương…đó là các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Do vậy có thể nói chi phí sản xuất
của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và
iii


lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất sản phẩm trong một
kỳ nhất định [12, tr. 26]. Có nhiều loại chi phí trong doanh nghiệp, có thể xếp vào
các nhóm chi phí sản xuất, chi phí lưu thông, giá thành sản phẩm, chi phí hoạt
động kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.....................12
1.4.2.3. Chỉ tiêu đánh giá Lợi nhuận......................................................................13
1.4.2.4. Chỉ tiêu đánh giá Tỷ suất lợi nhuận...........................................................13
1.4.2.5. Chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả sử dụng lao động...........................................14
1.4.2.6. Chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn...................................................15
1.4.2.7. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí..............................................16
1.4.2.8. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..............................................16
1.5. Các biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TOTAL GAS HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2014.......20
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Total Gas Hải Phòng......................................20

2.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp...........................................................20
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................20
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty.........................................................22
2.1.4. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh...........................................................23
2.1.5. Tình hình tài chính công ty.....................................................................27
2.2. Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng..............................................................................................31
2.2.1. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của Công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng..........................................................................................33
2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí của Công ty TNHH Total
Gas Hải Phòng...................................................................................................36
2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng..........................................................................................43
2.2.4. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động của Công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng..........................................................................................45
2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Total Gas Hải
Phòng giai đoạn 2010 - 2014.................................................................................49
2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu...........................................................49
2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí.................................................................49
2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận theo lao động..............................................................50
iv


2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Total Gas
Hải Phòng...............................................................................................................52
2.4.1. Số vòng quay và số ngày luân chuyển vốn kinh doanh..........................52
2.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định............................55
2.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................57
2.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.............................................................59
2.6. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Total

Gas Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014..................................................................63
2.6.1. Những thành tựu đạt được......................................................................63
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại..................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO.............................................66
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH............................................................66
CỦA CÔNG TY TNHH TOTAL GAS HẢI PHÒNG.........................................66
3.1. Đặc điểm xu thế thị trường và phương hướng phát triển sản xuất kinh
doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2020.............................................................66
3.1.1. Xu thế của thị trường...............................................................................66
3.1.2. Phương hướng kinh doanh.....................................................................68
3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai
đoạn 2015 - 2020....................................................................................................69
3.2.1. Biện pháp về mở rộng thị trường và đẩy mạnh hoạt động Marketing. .69
3.2.2. Biện pháp về phát triển nguồn nhân lực................................................72
3.2.3. Biện pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng..............................................75
3.2.4. Biện pháp cải tiến quản lý vốn bằng tiền, nâng cao khả năng thanh
toán.....................................................................................................................75
3.2.5. Nâng cao chất lượng quản lý hàng tồn kho dự trữ................................77
3.2.6. Sử dụng hiệu quả tài sản cố định, chú trọng đổi mới trang thiết bị,
phương pháp công nghệ sản xuất.....................................................................78
3.2.7. Biện pháp kiểm soát chặt chẽ các chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh..................................................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................80
1. Kết luận..............................................................................................................80
2. Kiến nghị............................................................................................................81
2.1. Kiến nghị với Chính Phủ............................................................................81
2.2. Kiến nghị với Công ty TNHH Total Gas Hải Phòng.................................83
v



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................85

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TSCĐ

Tài sản cố định
vi


TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VCĐ

Vốn cố định

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6

Tên bảng
Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Total Gas
Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Total Gas
Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Tổng doanh thu của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng giai
đoạn 2010 - 2014
Tổng chi phí của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng giai
đoạn 2010 - 2014
Cơ cấu các loại chi phí của công ty TNHH Total Gas Hải
Phòng giai đoạn năm 2010 - 2014
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của công ty
TNHH Total Gas Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014

vii

Trang
29
32
35

38
40
42


2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15

Lợi nhuận của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng giai đoạn
2010 - 2014
Cơ cấu lao động trong công ty TNHH Total Gas Hải Phòng
tính đến 31/12/2014
Đánh giá tình hình sử dụng lao động công ty TNHH Total
Gas Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Đánh giá hiệu quả SXKD của công ty TNHH Total Gas Hải
Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH Total Gas Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
Đánh giá khả năng thanh toán của công ty TNHH Total Gas

Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014
Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Total Gas Hải
Phòng giai đoạn 2010 - 2014

44
46
48
51
54
56
58
60
62

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hình

Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Total Gas Hải Phòng

22

2.2
2.3

2.4
2.5

Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng giai
đoạn 2010 – 2014
Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng
giai đoạn 2010 – 2014
Tổng doanh thu của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng giai
đoạn 2010 – 2014
Tổng chi phí của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng giai
đoạn 2010 – 2014

viii

30
30
36
39


2.6
2.7
3.1

Cơ cấu các loại chi phí của công ty TNHH Total Gas Hải
Phòng giai đoạn 2010 – 2014
Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH Total Gas Hải
Phòng giai đoạn 2010 – 2014
Diễn biến giá gas của công ty TNHH Total Gas Hải Phòng
năm 2014 – 2015


ix

41
45
67


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường phát triển, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh
tế, doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì trước hết đòi hỏi quá trình sản xuất
kinh doanh phải có hiệu quả. Sản xuất kinh doanh hiệu quả là mục tiêu hàng đầu
để doanh nghiệp có thể đứng vững, ổn định và phát triển trong điều kiện cạnh tranh
gay gắt hiện nay.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo
cho sự tăng trưởng, nó có tầm quan trọng đặc biệt quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là
mối quan tâm của mọi doanh nghiệp. Đó là vấn đề bao trùm và xuyên suốt, thể
hiện trong công tác quản lý, bởi suy cho cùng quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra
kết quả và hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh, do vậy doanh
nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu đầu tư, biện pháp sử dụng các
nguồn lực có sẵn của mình, phải nắm vững các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng phát triển của từng nhân tố tới kết quả sản xuất kinh doanh.
Như tất cả các ngành nghề khác, ngành gas hiện nay đang phải đối diện với
rất nhiều khó khăn từ phía thị trường. Sức ép nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong ngành này ngày càng tăng cao. Một trong những vấn đề đặt ra
với doanh nghiệp là làm cách nào để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nâng
cao khả năng cạnh tranh lĩnh vực gas trong giai đoạn khó khăn hiện nay?
Xuất phát từ tầm quan trọng và thực trạng đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Biện

pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Total Gas
Hải Phòng” làm luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn đánh giá khách quan
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, tìm ra những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả kinh doanh cũng như đề ra những biện pháp giúp công ty nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh nâng cao khả năng cạnh tranh. Từ những phân tích ở
trên, có thể thấy rằng đây là một đề tài có tính cấp thiết và có tính khả thi trong
nghiên cứu cao.
1


2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014, thông qua những phân tích về hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tìm ra những khó khăn, bất cập và
nguyên nhân của những bất cập ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH Total Gas Hải Phòng đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Total Gas Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Total
Gas Hải Phòng trong khoảng thời gian từ 2010 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phân tích, tổng hợp,
thống kê, so sánh, đánh giá… Đây là các phương pháp vẫn thường dùng trong
phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và đảm bảo nội dung nghiên
cứu về công ty.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Total gas Hải Phòng trong 5 năm từ 2010 – 2014 qua đó tìm ra
những khó khăn bất cập và nguyên nhân của những khó khăn bất cập ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong tương lai nhằm
phát huy những tiềm lực của doanh nghiệp và từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh của

2


doanh nghiệp trên thị trường gas Việt Nam nói riêng và vươn ra thị trường thế giới
nói chung.
6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Total
Gas Hải Phòng trong giai đoạn 2010 - 2014
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Total Gas Hải Phòng

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 có định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ

chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh” [11, Điều 4].
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ
yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Những năm gần đây, hoạt động của doanh
nghiệp đã có bước phát triển nhanh chóng, góp phần giải phóng sức sản xuất, huy
động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần vào tăng trưởng
chung của nền kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia
giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo…
Hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội. Nhiều loại hình doanh nghiệp được phép thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư. Trong các loại hình doanh nghiệp, phổ biến
hiện nay là loại hình công ty. Có thể nói vai trò của DN không chỉ quyết định sự
phát triển bền vững về mặt kinh tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh
hoá các vấn đề xã hội, thực tế đó đã được phản ảnh qua kết quả hoạt động của DN
sẽ được phân tích ở các nội dung trong phần sau của luận văn.
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể hiểu là một phạm trù kinh tế biểu
hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai
thác các nguồn lực (nhân lực, vật lực, nguồn vốn…) và chi phí các nguồn lực đó
trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” [9, tr.26].
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay được đánh giá
trên hai phương diện là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội:
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp phản ánh sự đóng góp của doanh nghiệp
vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. Còn hiệu
quả xã hội của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua hoạt động góp phần nâng
4


cao trình độ văn hoá xã hội và lĩnh vực thoả mãn nhu cầu hàng hoá - dịch vụ, góp
phần nâng cao văn minh xã hội…Tiêu chuẩn của hiệu quả xã hội là sự thoả mãn

nhu cầu có tính chất xã hội trong sự tương ứng với các nguồn nhân tài, vật lực ảnh
hưởng tới mục đích đó. Hiện nay hiệu quả xã hội của hoạt động kinh doanh được
đánh giá thông qua các biện pháp xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ [9, tr 28]
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có khi mâu thuẫn, có khi thống nhất với
nhau. Nếu doanh nghiệp có lãi thì đời sống nhân viên được cải thiện, đồng thời
doanh nghiệp sẽ nộp ngân sách để thực hiện các mục tiêu xã hội như: Xây dựng
công trình công cộng, xoá đói giảm nghèo…. Như vậy, doanh nghiệp vừa đạt được
hiệu quả kinh doanh vừa đạt hiệu quả xã hội. Nếu doanh nghiệp có hiệu quả kinh
tế kém thì cũng không đạt được hiệu quả xã hội. Đối với doanh nghiệp Nhà nước
được giao nhiệm vụ kinh doanh nhằm mục đích phục vụ hải đảo, miền núi thì chi
phí rất cao làm cho giá thanh toán trở thành đặc biệt, cao hơn giá thị trường chấp
nhận hoặc giá chỉ đạo của Nhà nước do đó doanh nghiệp sẽ thua lỗ. Vì vậy, doanh
nghiệp không đạt được hiệu quả kinh tế, nhưng thực hiện được hiệu quả xã hội.
Tuy nhiên việc xác định hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ là tương đối vì có
thể chỉ tiêu phản ánh đồng thời hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Vì vậy, để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thì không chỉ đánh giá hiệu quả kinh tế
một cách độc lập mà còn xem xét cả hiệu quả xã hội.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì quá trình hoạt động kinh
doanh phải đem lại hiệu quả. Và điều mà các doanh nghiệp quan tâm nhất là hiệu
quả kinh tế bởi vì có hiệu quả kinh tế thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển
được.
Trong khoá luận này, khi nói đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tác giả chỉ
xét trên phương diện hiệu quả kinh tế. Ta có thể mô tả hiệu quả kinh tế bằng công
thức sau [2, tr. 16].
Kết quả đạt được
Hiệu quả kinh tế

=
Hao phí các nguồn lực cần thiết gắn với kết
quả đạt được

5


1.2. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả thể hiện qua năng suất lao động và tiết kiệm
nguồn lực lao động xã hội. Vì vậy sản xuất kinh doanh có hiệu quả có vai trò rất
lớn đối với doanh nghiệp.
Năng suất lao động và số lượng lao động là hai mặt có mối quan hệ mật thiết
của hiệu quả kinh tế. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của hiệu quả kinh tế.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm
thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận
dụng triệt để và tiết kiệm nguồn lực.
Để tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào con người cũng cần
phải kết hợp yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp
với ý đồ trong chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình trên cơ sở
nguồn lực sẵn có. Để thực hiện điều đó bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất
nhiều công cụ trong đó có công cụ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc
xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không những chỉ cho
biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị tìm ra
các nhân tố để đưa ra những các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng
kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực đầu vào, do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu
hoạt động sản xuất kinh doanh quả đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá,
so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất để đạt được mục
tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Với vai trò là phương tiện đánh giá và phân tích kinh tế, hiệu quả sản xuất
kinh doanh không chỉ được sử dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ
sử dụng đầu vào ở toàn bộ doanh nghiệp mà còn đánh giá được trình độ sử dụng
từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như đánh giá được từng bộ

phận của doanh nghiệp.

6


1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Các nhân tố bên ngoài tác động đến hiệu quả SXKD của DN là những nhân
tố DN không thể điều chỉnh được nhưng DN cần hiểu rõ để có thể nắm bắt được cơ
hội và dự báo trước các nguy cơ. Đó là nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô và môi
trường ngành bao gồm:
* Môi trường kinh tế
Trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh tế giai
đoạn 2010 - 2014 của đất nước nằm trong khoảng từ 5 - 7%/ năm là một trong
những tác động tích cực tới toàn bộ nền kinh tế quốc dân, kinh tế tăng trưởng ổn
định, thu nhập của người dân cao hơn, đời sống của nhân dân cải thiện, nhu cầu
của người dân tăng nhanh.
Tuy nhiên, nền kinh tế luôn tiềm ẩn nguy cơ lạm phát, chỉ số giá tăng cao,
giá cả của nguyên vật liệu đầu vào cao, nhất là giá xăng dầu, thép, làm cho chi phí
sản xuất tăng lên, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
* Môi trường công nghệ
Trong những năm gần đây, công nghệ đã phát triển mạnh ở Việt Nam, các
cuộc chuyển giao công nghệ diễn ra mạnh mẽ. Các DN có cơ hội tiếp cận với
nhiều công nghệ sản xuất mới tiên tiến. Đổi mới công nghệ là yêu cầu tất yếu giúp
doanh nghiệp có thể đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tuy
nhiên, DN cũng cần quan tâm đến vấn đề lựa chọn công nghệ sao cho phù hợp với
nhân lực công nghệ, tránh việc sử dụng công nghệ quá hiện đại, không cần thiết mà
trình độ về hiểu biết và sử dụng công nghệ còn yếu, như vậy sẽ gây lãng phí lớn.
* Môi trường chính trị, luật pháp

Chính trị ổn định là điều kiện tốt để cho các doanh nghiệp yên tâm tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việt Nam có tình hình chính trị ổn định,
được các nước đánh giá là môi trường đầu tư ổn định, do vậy đây là cơ hội đối với
doanh nghiệp.
7


Trước khi tiến hành hội nhập WTO, ở Việt Nam có nhiều văn bản như luật
doanh nghiệp, luật đầu tư đã được sửa đổi. Để theo kịp với trình độ phát triển của
xã hội cũng như hội nhập kinh tế thế giới các văn bản về luật pháp ở Việt Nam tiếp
tục được hoàn thiện và được điều chỉnh một cách hợp lý phù hợp với yêu cầu thực
tiễn và giúp đỡ các doanh nghiệp duy trì hoạt động. Hệ thống pháp luật của Việt
Nam vẫn đang được hoàn thiện trong giai đoạn gần đây.
* Môi trường tự nhiên, xã hội, văn hoá
Môi trường tự nhiên gồm tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên nước ta được
coi là khá dồi dào: gang thép, quặng, dầu mỏ, khí đốt…là nguồn cung cấp các
nguyên vật liệu đầu vào cho các công ty. Song những tài nguyên đó cũng đang
đứng trên nguy cơ cạn kiệt do khai thac nhiều và không hợp lý, vì vậy công ty
cũng đối mặt với sự tăng giá các nguyên vật liệu và năng lượng trong những năm
gần đây.
* Môi trường ngành
Các đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành bao gồm các tổ chức, cá nhân cùng cung
cấp 1 loại hàng hoá và dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng mục tiêu của DN.
Trong thời kì công nghiệp hoá - hiện đại hóa của nước ta hiện nay thì nhu cầu về
gas là rất lớn, điều này đồng nghĩa với sự cạnh tranh gay gắt giữa các DN để dành
lấy khách hàng. Đặc biệt là với những công ty còn non trẻ thì áp lực cạnh tranh lại
càng lớn, trước những DN có thế lực cả về tài chính lẫn kinh nghiệm và có nguy cơ
bị rút khỏi ngành nếu không nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Hơn nữa, thị
trường cung cấp gas được đánh giá là thị trường tiềm năng, vì thế cũng tiểm ẩn các

đối thủ cạnh tranh ở hiện tại và trong tương lai. Vì vậy, các DN cần phân tích điểm
mạnh, điểm yếu của mình để đưa ra các chiến lược cạnh tranh hợp lý.
Áp lực từ các nhà cung ứng
Do nhu cầu sử dụng gas ngày càng nhiều thế nên các nhà cung ứng gây áp
lực nhiều cho các công ty gas Việt Nam. Hơn nữa giá cả các nhiên liệu đầu vào

8


thay đổi liên tục gây ra khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực khí
hóa lỏng.
Áp lực từ phía khách hàng
Trong thị trường cạnh tranh, công ty phải chịu một sức ép lớn từ phía khách
hàng vì khách hàng ngày càng có nhu cầu cao hơn về sản phẩm của công ty về chất
lượng sản phẩm, về sự tiêu hao nhiên liệu cũng như các tính năng của sản phẩm.
1.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp chính là các yếu tố chủ quan thể hiện tiềm
lực của một doanh nghiệp. Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất biến
mà nó có thể phát triển mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ phận.
Chính vì vậy trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải chú ý tới các
nhân tố này nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa. Nhóm
nhân tố này gồm:
* Nhân tố vốn
Đây là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua
nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào sản xuất kinh doanh, khả năng
phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các
nguồn vốn kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của
doanh nghiệp và quy mô có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh
nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh
doanh.

* Nhân tố con người
Trong sản xuất kinh doanh con người là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm
bảo thành công. Máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con người chế tạo ra, dù có
hiện đại đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ
sử dụng máy móc của người lao động. Lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công
nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, tay nghề của mỗi người lao động cũng có
ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả sản xuất của doanh nghiệp, vì nếu người lao
9


động có tay nghề cao thì sản phẩm của họ làm ra sẽ đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng, giảm phế phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu. Trong trường hợp ngược lại,
lượng hao phí nguyên vật liệu sẽ lớn, phế phẩm nhiều...làm tăng chi phí sản xuất
dẫn đến giảm hiệu quả kinh doanh.
Do nhân tố con người có tầm quan trọng, đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế
hoạch đào tạo tay nghề cho lao động, đảm bảo quyền làm chủ của mỗi cá nhân,
chăm lo tới đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân viên, đồng thời có hình
thức thưởng phạt hợp lý nhằm khuyến khích người lao động có ý thức trách nhiệm,
gắn bó, tâm huyết với doanh nghiệp, và từ đó luôn sẵn sàng làm việc hết khả năng.
* Nhân tố trình độ kỹ thuật công nghệ
Trình độ kỹ thuật công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động nâng
cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Các yếu tố
này tác động hầu hết đến các mặt về sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản
phẩm,… Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, tăng
vòng quay của vốn lưu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở
rộng của doanh nghiệp. Ngược lại, với trình độ công nghệ thấp thì không những
giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự
phát triển của doanh nghiệp.
* Nhân tố quản trị doanh nghiệp

Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh
nghiệp một hướng đi đúng đắn trong một môi trường kinh doanh ngày càng biến
động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất
quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả
hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên
môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh
nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân
và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó có ý nghĩa
quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Bộ máy quản lý gọn nhẹ, hoạt
10


động có hiệu quả cao sẽ cho phép doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm các
yếu tố vật chất của quá trình sản xuất kinh doanh, giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề
ra những quyết định chỉ đạo kinh doanh chính xác, kịp thời và nắm bắt được thời
cơ. Muốn đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao đòi hỏi doanh nghiệp phải
chú ý tới nhiều nhân tố trong đó có vấn đề về quản lý. Quản lý tốt tức là đã tạo
được sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng giữa các phòng ban, phân xưởng, khai thác
tối đa tiềm năng về lao động, tạo điều kiện cho mọi người, mọi khâu, mọi bộ phận
phát huy đầy đủ quyền chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
* Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Thông tin được coi là một yếu tố rất quan trọng, để đạt được thành công khi
kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp
cần nhiều thông tin chính xác về cung - cầu thị trường hàng hoá, về các đối thủ
cạnh tranh... Hiện nay thông tin đối với một doanh nghiệp mang tính sống còn.
Ngoài ra doanh nghiệp cần biết các thông tin về các thay đổi trong các chính sách
kinh tế vĩ mô của Nhà nước và các nước khác có liên quan.
Trong kinh doanh biết mình - biết người và nhất là hiểu rõ được các đối thủ
cạnh tranh thì mới có đối sách giành thắng lợi trong cạnh tranh và mới có chính

sách phát triển mối quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau.
1.4. Phương pháp đánh giá và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
1.4.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để tiến hành đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, tác giả sử dụng phương
pháp so sánh và phương pháp loại trừ để phân tích các chỉ số liên quan đến chỉ tiêu
tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, thu nhập của người lao động.
- Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh mức độ biến động tuyệt đối và mức
độ biến động tương đối của các chỉ tiêu qua các công thức [2, tr.192].
Biến động tuyệt đối : ∆ = C1 - C0
Biến động tương đối: % ∆ =

c1 - c0
c0
11

x 100


Trong đó: C là số liệu hàng năm của chỉ tiêu cần so sánh.
Các mức so sánh được thể hiện trong bảng tính dưới các ký hiệu so sánh
chênh lệch và so sánh %.
- Phương pháp loại trừ: Dùng để xác định biến động của từng nhân tố đến
kết quả kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Đây là
phương pháp sử dụng phổ biến trong thống kê.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.2.1. Chỉ tiêu đánh giá Doanh thu
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được khi tiến hành bán hàng hóa
trên thị trường. Căn cứ vào nguồn hình thành, thì doanh thu của doanh nghiệp bao
gồm doanh thu từ hoạt động SXKD, doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu

từ các hoạt động khác [12, tr. 25].
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động của DN,
đặc biệt là doanh thu từ hoạt động SXKD, nó đảm bảo trang trải các khoản chi phí,
thực hiện tái sản xuất và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Trong các khoản doanh thu từ hoạt động SXKD thì doanh thu bán hàng
chiếm tỷ trọng lớn nhất. Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền tiêu thụ sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Đối với từng loại hình doanh nghiệp khác
nhau nội dung xác định doanh thu cũng khác nhau.
1.4.2.2. Chỉ tiêu đánh giá Chi phí
Trong quá trình SXKD, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật tư, nguyên
vật liệu, hao mòn máy móc, thiết bị, trả lương…đó là các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Do vậy có thể nói chi phí sản xuất của
một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và lao
động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất sản phẩm trong một kỳ
nhất định [12, tr. 26]. Có nhiều loại chi phí trong doanh nghiệp, có thể xếp vào các
nhóm chi phí sản xuất, chi phí lưu thông, giá thành sản phẩm, chi phí hoạt động
kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
12


1.4.2.3. Chỉ tiêu đánh giá Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp, theo chỉ tiêu này, hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh được biểu hiện chủ yếu dưới dạng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt
được trong kì theo công thức:
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí [ 2, tr. 28]
Căn cứ vào số lợi nhuận cụ thể đạt được, doanh nghiệp có thể đánh giá được
hoạt động có lãi tuy nhiên lợi nhuận chỉ là 1 chỉ tiêu, còn có hiệu quả hay không thì
còn phụ thuộc vào các chỉ tiêu cụ thể kinh tế khác.
Phương pháp xác định lợi nhuận này có ưu điểm là tính toán đơn giản, thuận
tiện do vậy dễ thực hiện song cũng có nhiều nhược điểm như không cho phép đánh

giá được hết chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và không so sánh
được kết quả giữa các năm hoặc giữa các doanh nghiệp. Thứ hai, phương pháp xác
định qua lợi nhuận không phản ánh được chất lượng sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp, cũng như không phản ánh được bản chất của các nhân tố ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh (qui mô, cơ cấu, lợi thế kinh doanh…)
1.4.2.4. Chỉ tiêu đánh giá Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận tuyệt đối có thể không phản ánh đúng mức độ hiệu quả của sản
xuất kinh doanh vì chỉ tiêu này không chỉ chịu sự tác động của bản thân chất lượng
công tác của doanh nghiệp mà còn chịu ảnh hưởng của qui mô sản xuất của DN. Vì
vậy, để đánh giá đúng kết quả kinh doanh của DN cần phải sử dụng các chỉ tiêu tỷ
suất lợi nhuận. Có nhiều chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên
tổng doanh thu (doanh thu thuần), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí, tỷ suất lợi nhuận theo lao
động.
Trong bài luận văn tác giả sử dụng các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau:
* Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu (doanh thu thuần)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng DT (DTT)

=

13

Lợi nhuận sau thuế
Tổng doanh thu (DT thuần)


Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ảnh trong 1 đồng doanh thu mà công ty thu được
trong kì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận sau thuế.
* Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) =
Tổng tài sản
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản doanh nghiệp huy động bỏ ra
kinh doanh thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận sau thuế thu được.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở

=
hữu
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ thu được

bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
* Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí

=

Tổng chi phí
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng chi phí doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
* Tỷ suất lợi nhuận trên lao động
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên lao động

=


Tổng lao động
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi một lao động doanh nghiệp thuê sẽ mang
lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.4.2.5. Chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả sử dụng lao động
* Mức sinh lời của một lao động.
Mức sinh lời của một lao động

=

Lợi nhuận sau thuế

Tổng số lao động
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một lao động trong doanh nghiệp sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trong thời kỳ phân tích
* Năng suất lao động
14


Năng suất lao động

=

Doanh thu thuần

Tổng số lao động
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong năm cứ bình quân 1 lao động thì tạo ra
bao nhiêu doanh thu thuần cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động tốt và ngược lại
1.4.2.6. Chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn
* Số vòng quay của vốn kinh doanh

Số vòng quay của vốn KD

=

Doanh thu thuần

Vốn kinh doanh
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ mang
lại bao nhiêu đồng doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh
doanh.
Số ngày 1 vòng quay của toàn bộ vốn kinh doanh cho biết số ngày bình quân
cần thiết để vốn kinh doanh thực hiện được 1 lần luân chuyển. Vòng quay vốn kinh
doanh càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn kinh doanh càng được rút ngắn, chứng tỏ
vốn kinh doanh càng được sử dụng có hiệu quả .
* Kỳ luân chuyển vốn kinh doanh (số ngày luân chuyển vốn kinh doanh)
Số ngày luân chuyển vốn KD

=

360 ngày

Số vòng quay
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số ngày để vốn kinh doanh quay được 1 vòng
* Số vòng quay của vốn lưu động

Số vòng quay của VLĐ

=

Doanh thu thuần


Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ quay được bao nhiêu vòng

trong một năm.
* Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động

=

Lợi nhuận sau thuế

Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn lưu động được đầu tư vào sản

xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
15


* Số vòng quay của vốn cố định
Số vòng quay của vốn cố định

=

Doanh thu thuần

Vốn cố định bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ quay được bao nhiêu vòng

trong một năm.

* Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định

=

Lợi nhuận sau thuế

Vốn cố định bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn cố định được đầu tư vào sản

xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
1.4.2.7. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí
* Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Cho biết trong 01 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp

Tỷ suất giá vốn hàng bán trên DTT

=

phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc
quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
* Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí quản lý trên DTT

=

Chi phí quản lý


Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Cho biết để thu được 01 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải

bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý. Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần
càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm chi phí quản lý và hoạt động kinh
doanh càng có hiệu quả.
1.4.2.8. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn phát sinh việc
thu chi và thanh toán. Một doanh nghiệp rất có thể bị lâm vào tình trạng phá sản nếu
không trả được nợ trong ngắn hạn. Vì vậy, khả năng thanh toán của doanh nghiệp
không chỉ là vấn đề quan trọng đối với các chủ nợ mà còn được chính các doanh
nghiệp và cổ đông quan tâm.
16


×