Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bao cao NGAP LUT THANH PHO HO CHI MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 26 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG NGẬP NƯỚC

NGẬP LỤT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Th.s. Đỗ Tấn Long

TP. Hồ Chí Minh - 2011


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG NGẬP NƯỚC

I. TỔNG QUAN VỀ TP. HỒ CHÍ MINH
II. NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP NƯỚC

BỐ CỤC

III. GIỚI THIỆU CÁC QUY HOẠCH
IV. CÁC DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI
V. DỰ BÁO DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH NGẬP NƯỚC
VI. MỘT SỐ NỘI DUNG THẢO LUẬN TRONG ĐỢT TẬP HUẤN
SỐ NỘI DUNG
CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU


I. TỔNG QUAN VỀ TP. HCM
Vị trí ñịa lý

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong
lưu vực Sài Gòn - Đồng Nai, có diện


tích tự nhiên 2.095 km2


I. TỔNG QUAN VỀ TP. HCM
Đặc ñiểm ñịa hình
Là vùng chuyển tiếp từ
vùng gò ñồi Đông Nam Bộ.
Cao ñộ ñịa hình biến thiên
từ cao trình +30 m (vùng phía
Bắc) ñến +0,5 m (phía Nam
quận 7, huyện Nhà Bè) và
xuống dưới +0,0 m (các vùng
trũng thấp và rừng ngập mặn
huyện Cần Giờ).
Độ dốc ñịa hình thấp dần
từ Bắc-Đông Bắc ñến Tây-Tây
Nam.
65% diện tích có cao trình thấp hơn +1,50m, 75%
diện tích có cao trình thấp hơn +2,00m.


I. TỔNG QUAN VỀ TP. HCM
Hệ thống sông ngòi- kênh rạch
Thuộc vùng ảnh hưởng
mạnh của thủy triều nên hệ
thống kênh rạch trước ñây
khá rộng và mật ñộ dày.
Do ảnh hưởng của việc
ñô thị hóa nên các kênh rạch
dần dần bị lấp

Mật ñộ kênh rạch khu
vực các quận nội thành rất
thấp không có lợi cho việc
thoát nước
Hiện nay, một số kênh
ñang ñược cải tạo chỉnh
trang, nạo vét lòng và xây
dựng bờ kênh.

- Thành phố Hồ Chí Minh có nhiều sông, kênh, rạch
với tổng chiều dài trên 4.795.610 m.


I. TỔNG QUAN VỀ TP. HCM
Hệ thống cống thoát nước
Năm 2001, thành phố có
khoảng 516.662 md, chủ yếu
ñược xây dựng thời kỳ Pháp
(bằng gạch thẻ xây, chủ yếu
tập trung khu vực quận 1, 3,
5)
Đến nay, ñã xây dựng
ñược 2.040.762md. Nhưng
chủ yếu ñầu tư trong khu vực
Trung tâm thành phố với
diện tích khoảng 100 km2.


I. TỔNG QUAN VỀ TP. HCM
Tình hình ngập nước

Chỉ tiêu so sánh

2008

2009

2010

2011

Tổng số ñiểm ngập

126

96

58

31

Ngập do mưa

BIỂU ĐỒ THỐNG KÊ SỐ VỊ TRÍ NGẬP NƯỚC TẠI CÁC QUẬN VÙNG TRUNG TÂM VÀ CÁC QUẬN
VÙNG NGOẠI VI THUỘC KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NĂM 2003 ĐẾN NĂM 2011

Ngập do triều
Năm 2008

1,55


95

140
126

125

Năm 2009

1,56

40

Năm 2010

1,55

26

Năm 2011

1,58

09

120
107
96

SỐ VỊ TRÍ NGẬP


100
86
80
64 62

64

63 62

69

67
61

61

58

60

40
40
31
27
18

20

14

2

0

31
27

6

3

1

17

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010


2011

Tổng số vị trí ngập

64

63

64

67

125

126

96

58

31

Số vị trí ngập vùng Trung tâm

62

62

61


61

107

86

69

31

14

2

1

3

6

18

40

27

27

17


Số vị trí ngập vùng ngoại vi

THỜI GIAN (Năm)


II. NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP NƯỚC

Ngập do mưa
Nguyên nhân chủ yếu:
+ Mưa
+ Các cống thoát nước còn nhỏ, chưa ñồng bộ
+ Trục thoát nước dài, xuống cấp, tiết diện nhỏ
+ Hầu như không còn hồ trữ nước khu nội thị
+ San lấp, lấn chiếm kênh rạch

200
Tương quan: y = 0.4957x + 91.338
180
160

120
Mưa ngày max

100

Tương quan

80
60

40

Nă m

2007

2002

1997

1992

1987

1982

0

1977

20
1970

(m
m
)

140



II. NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP NƯỚC
Ngập do triều
Nguyên nhân chủ yếu:
+ Triều cao
+ Ảnh hưởng lũ
+ Địa hình trũng thấp
+ Bể bờ bao, ñầu tư còn thấp vào ngăn triều
+ Mực nước ngày càng dâng cao do san lấp
mặt bằng + BĐKH (thời kỳ từ 1990 nay thì tại Phú
An và Nhà Bè xu thế tăng lần lượt khoảng 1.45
cm/năm và 1.17 cm/năm

160

M

cn
ư

ctriề
u(c
m
)

150

140

130


120

110

100
1980

1985

1990

1995

2000

2005

Trạm Vũng Tàu

Trạm Nhà Bè

Trạm Phú An

Trạm Thủ Dầu Một

Linear (Trạm Vũng Tàu)

Linear (Trạm Nhà Bè)

Linear (Trạm Phú An)


Linear (Trạm Thủ Dầu Một)

Năm
2010


III. GIỚI THIỆU CÁC QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố Hồ Chí Minh ñến
năm 2020 ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh 752/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 6 năm 2011:
- Mục tiêu: Giải
quyết ngập do mưa,
xử lý nước thải cho
khu vực Vùng Trung
tâm với diện tích 100
km2, dân số khoảng
3,3 triệu người.
- Nội dung thực hiện: Nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát nước và xây
dựng hệ thống thu gom nước thải. Gồm 03 dự án lớn, hiện nay ñang trong
giai ñoạn thi công, một số hạng mục ñã cơ bản hoàn thành ñưa vào vận
hành:
(1) Dự án Vệ sinh môi trường thành phố (lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè);
(2) Dự án Cải thiện môi trường nước (LV Tàu Hủ-Bến Nghé–Kênh Đôi–
Tẻ);
(3) Dự án Nâng cấp ñô thị (lưu vực Tân Hóa – Lò Gốm).


III. GIỚI THIỆU CÁC QUY HOẠCH


2. Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí
Minh ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số
1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008.

- Mục tiêu: Giải quyết ngập do
triều cường và ñiều tiết lũ thượng
nguồn.
- Nội dung thực hiện: Xây
dựng tuyến ñê bao khép kín từ
Bến Súc ñến sông Kinh Lộ và bao
bọc qua ñịa phận tỉnh Long An với
13 cống kiểm soát triều lớn. Nạo
vét, cải tạo các kênh trục ñể ñiều
tiết lũ, ñồng thời nghiên cứu xây
dựng các hồ ñiều tiết nước.

CÁC CỐNG LỚN TRÊN
TRÊN TUYẾN ĐÊ BAO
- GỒM 13 CỐNG

Quyết ñịnh 1547/QĐ-TTg


III. GIỚI THIỆU CÁC QUY HOẠCH
3. Điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
ñến năm 2025 ñã ñược Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh
số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010:


- Mục tiêu: Điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh ñến năm 2025 phù hợp với ñịnh
hướng phát triển khinh tế, xã hội hiện
nay. Về lĩnh vực thoát nước và nước
thải, chủ yếu cập nhật 02 quy hoạch
theo Quyết ñịnh 752/QĐ-TTg ngày 19
tháng 6 năm 2011 và Quyết ñịnh
1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm
2008.


III. GIỚI THIỆU CÁC QUY HOẠCH

y
(1) Lưu
m /
(2) Lưu
(3) Lưu
(4) Lưu
(5) Lưu
(6) Lưu
(7) Lưu
(8) Lưu
(9) Lưu
(10)Lưu
(11)Lưu
(12)Lưu

c


i

p trung:

c u
– n
– Đôi –
(nâng công
t lên
y o năm 2025),
c Tây i
n (công
t
m /
y),
c Tân
a–
m (công
t
m /
y),
c Nam
i
n (công
t
m /
y),
c Đông
i

n (công
t
m /
y),
c
c
i
n I (công
t
m /
y),
c
c
i
n II (công
t
m /
y),
c Tham Lương – n
t (công
t
m /
y),
c Nhiêu c –
(công
t
m /
y),
c nh Tân (công
t

m /
y),
c ch
u
a (công
t
m /
y)
c Tây – c thành phố (công
t
m /
y).


III. GIỚI THIỆU CÁC QUY HOẠCH


III. GIỚI THIỆU CÁC QUY HOẠCH
4. Qui hoạch tích hợp giải quyết các
vấn ñề ngập tại thành phố Hồ Chí Minh do
Chính phủ Hà Lan tài trợ:
- Mục tiêu: Tổng hợp các Quy hoạch
tổng thể từng khu vực và các dự án chống
ngập hiện hữu cũng như các chiến lược
quốc gia và ñịa phương nhằm ñưa ra một
giải pháp tổng hợp mới bao gồm cả các
biện pháp công trình và phi công trình, các
yếu tố kinh tế xã hội, môi trường cũng như
qui hoạch phát triển lâu dài của thành phố
Hồ Chí Minh có tính ñến yếu tố biến ñổi khí

hậu.
- Thời gian thực hiện từ tháng 12/2010
ñến tháng 12/2012.0
5. Quy hoạch hồ ñiều tiết: Hiện nay
ñang trong giai ñoạn trình duyệt ñề
cương.


IV. CÁC DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI

(1). Dự án Tham lương
– Bến Cát – kênh Nước Lên.


IV. CÁC DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI
(2). Dự án Vệ sinh môi
trường thành phố (lưu vực
Nhiêu Lộc - Thị Nghè): Diên tích
lưu vực 33km2; 56.471md; tiến
ñộ 98%. Nhà máy XLNT công
suất 64000 m3/giờ.


IV. CÁC DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI
(3). Dự án Cải thiện môi
trường nước (lưu vực Tàu Hủ Bến Nghé – Kênh Đôi – Kênh
Tẻ): Cống thoát nước 8.757md;
tiến ñộ 100%. Nhà máy XLNT
công suất 141.000 m3/nñ



IV. CÁC DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG TRIỂN KHAI

(4) Dự
án Nâng
cấp ñô thị
(lưu vực
Tân Hóa –
Lò Gốm):


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG NGẬP NƯỚC

V. DỰ BÁO DIỄN BIẾN
TÌNH HÌNH NGẬP NƯỚC

(1)

VÙNG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ.

(2)

CÁC VÙNG CÒN LẠI.


V. DỰ BÁO DIỄN BIẾN
TÌNH HÌNH NGẬP NƯỚC
1. VÙNG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ:
Cải thiện qua 3 dự án. Tiến ñộ sắp hoàn thành. Tuy nhiên

chưa ñáp ứng giải quyết ngập ứng với Biến ñổi khí hậu,
nước biển dâng.


V. DỰ BÁO DIỄN BIẾN
TÌNH HÌNH NGẬP NƯỚC
2. CÁC VÙNG CÒN LẠI:
Chưa có quy hoạch chi tiết hệ thống thoát nước. Tốc ñộ phát triển hệ
thống thoát nước không theo kịp tốc ñộ ñô thị hóa.


MỘT SỐ HÌNH ẢNH
NGẬP LỤT TẠI THÁI LAN
NĂM 2011


VI. MỘT SỐ NỘI DUNG
CẦN NGHIÊN CỨU TRONG ĐỢT TẬP HUẤN

- Nghiên cứu, ñánh giá lại các quy hoạch thoát nước hiện có (tập
trung lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè), ñề xuất giải pháp bổ sung ñể
ñảm bảo thoát nước, chống ngập trước biến ñổi khí hậu.

- Cách tiếp cận trước
tình hình biến ñỗi khí
hậu, cũng như kinh
nghiệm dự ñoán hoặc
ñón ñầu.
Slv=3.390h
a




×