Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De cuong on tap sinh hoc 7 nam hoc 1415 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.58 KB, 5 trang )

1
ÔN TẬP SINH 7 – HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2014 – 2015
1. Đặc điểm chung của động vật:
-Có khả năng di chuyển.
-Sống dị dưỡng
-Có hệ thần kinh và giác quan
2: Trình bày ý nghĩa thực tiễn của động vật đối với đời sống con người ?
-Động vật cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp như : lông, da.
-Động vật dùng làm thí nghiệm cho học tập, nghiên cứu khoa học: ếch, chim bồ câu….
-Động vật dùng để thử nghiệm thuốc: chuột bạch
-Động vật cung cấp thực phẩm cho con người: trâu, bò, lợn, gà,….
-Động vật hỗ trợ con người trong lao động trâu, ngựa…
-Động vật hỗ trợ con người trong giải trí: cá heo, gà chọi
-Động vật hỗ trợ con người trong thể thao: đua ngựa
- Động vật giúp con người bảo vệ an ninh: chó
-Một số động vật gây hại, kí sinh truyền bệnh cho con người.: ruồi, muỗi…
I. Ngành động vật nguyên sinh:
Đại diện sống tự do: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình.
Đại diện sống ký sinh: trùng kiết lỵ và trùng sốt rét.
1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành động vật nguyên sinh?
Đặc điểm chung của ĐVNS là:
+ Cơ thể có kích thước hiển vi, cấu tạo chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính phân đôi.
+di chuyển bằng lông bơi, roi bơi, chân giả hoặc tiêu giảm.
- Vai trò của ngành ĐVNS
* Lợi ích: - Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước: trùng giày, trùng biến hình….
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển: trùng cỏ, trùng roi….
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu: trùng lỗ


+ Nguyên liệu chế giấy giáp: trùng phóng xạ
* Tác hại: - Gây bệnh cho động vật: trùng bào tử, trùng roi máu.
- Gây bệnh cho người: trùng kiết lỵ, trùng sốt rét
2. Trình bày trùng kiết lỵ và trùng sốt rét theo bảng sau (làm tực tiếp vào bảng)
Động
vật
Trùng
kiết lị

Kích thước so
Con đường
với hồng cầu
truyền bệnh
- Lớn
- Đường tiêu hóa

Nơi kí sinh
Ruột non người

Tác hại

Tên
bệnh
- Kiết lị.

- Viêm loét ruột
- mất hồng cầu.
Nhỏ
- Qua muỗi
- Máu người

- Phá huỷ hồng
- Sốt rét.
Trùng
Anophen
- Thành ruột và tuyến cầu.
sốt rét
nước bọt của muỗi - lên cơn sốt
anophen.
3. Dinh dưỡng của trùng kiết lỵ có gì giống và khác trùng sốt rét?
*giống nhau:sống dị dị dưỡng lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
* Khác nhau: trùng kiết lỵ có kích thước lớn hơn hồng cầu nên chúng có thể nuốt nhiều hồng cầu cùng 1
lúc để tiêu hóa và sinh sản liên tiếp.
Trùng sốt rét có kích thước nhỏ hơn hồng cầu nên chúng chui vào hồng cầu ký sinh ăn hết chất nguyên
sinh của hồng cầu và sinh sản liên tiếp cho ra nhiều trùng ký sinh mới phá hủy hồng cầu ra ngoài sau đó
mỗi trùng sốt rét lại xâm nhập vào một hồng cầu khác tiếp tục chu trình sinh sản phá hủy hồng cầu
4: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước? Biện pháp phòng tránh,
+ Bệnh sốt rét thường hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước vì có nước tù đọng nơi sinh đẻ
của muỗi Anôphen.


2
+ Đời sống còn thiếu thốn, trình độ văn hóa thấp nên vệ sinh kém và y thức phòng chống bệnh sốt
rét còn ít
+ các biện pháp phòng tránh: Vệ sinh cá nhân. Vệ sinh môi trường: phát quang bụi rậm, khai
thông cống rãnh. Ngủ màn. Phun thuốc diệt muỗi. tẩm thuốc diệt muỗi vào màn
Tác hại của trùng kiết lỵ:
TRùng kiết lỵ gây ra các vết loét ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó gây băng huyết. chúng sinh
sản liên tiếp và lan nhanh ra khắp thành ruột làm cho người bệnh đau bụng đi ngoài liên tiếp suy kiệt sức
lực nhanh có thể dẫn đến tử vong.
II. Ngành ruột khoang: Thủy tức (sống ở nước ngọt), sứa sen, sứa rô, hải quỳ, san hô đỏ, san hô sừng

hươu
1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang?
* Đặc điểm chung của ngsành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
* Vai trò của ngành ruột khoang:
- Trong tư nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển
- Đối với đời sống : + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
2. So sánh hình thức sinh sản vô tính của thủy tức và san hô?
Đều là sinh sản mọc chồi nhưng ở thủy tức thì khi cơ thể con tự kiếm được thức ăn sẽ tách khỏi
cơ thể mẹ sống độc lập còn ở san hô thì cơ thể con không bao giờ tách khỏi cơ thể mẹ tạo thành tập
đoàn.
III. Ngành giun
1, Đặc điểm nào của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh?
Giun đũa có đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở ruột non người:
+Cơ thể dài thuôn nhọn 2 đầu, có vỏ cuticun bao bọc cơ thể bảo vệ cơ thể tránh tác dụng của dịch tiêu
hóa ở ruột người,
+Hầu phát triển --> dinh dưỡng khỏe.
+ đẻ nhiều trứng (200.000 trứng/ngày), có khả năng phát tán rộng.
2. Nêu tác hại của giun đũa (giun tròn) đối với sức khỏe con người ? Từ đó hãy đề xuất các biện
pháp để hạn chế những tác hại này ?

a.Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người :
- Giun đũa kí sinh ở ruột non của người chúng lấy chất dinh dưỡng của cơ thể. Đôi khi làm tắc ruột, tắc
ống mật dẫn đến rối loạn tiêu hóa. Tiết độc tố gây hại cho cơ thể. Người mắc bệnh giun đũa là 1 ổ phát
tán bệnh cho cộng đồng.
b.Các biện pháp hạn chế những tác hại này :
- Ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống và uống nước lã.
- Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn …
- Diệt trừ ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng...
- Sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
Tẩy giun sán định kỳ 1-2 lần/năm.
3. a. Cách phòng tránh bệnh giun tròn kí sinh ?
b. Kể tên 1 số đại diện của ngành giun tròn và nêu vai trò của chúng ?
a. Cách phòng tránh bệnh giun, sán kí sinh( câu 2b)
b. Một số đại diện ngành Giun tròn và tác hại của chúng :
- Giun kim : Kí sinh ở ruột già, gây ngứa ngáy vì ban đêm giun cái tìm đến hậu môn để đẻ trứng.
- Giun móc câu : Kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao vàng vọt.


3
- Giun rễ lúa : Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi chết.
4 : Giải thích sự sinh sản và vòng đời của giun đũa ?
*Giun đũa phân tính .Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống : cái 2 ống , đực 1 ống và dài hơn chiều
dài cơ thể
Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người ( khoảng 200.000
trúng/ngày ).
*Vòng đời giun đũa : Giun đũa đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành
dạng ấu trùng trong trứng, người ăn phải trứng giun ( qua rau sống, quả tươi…) , đến ruột non, ấu trùng
chui ra , vào máu ,đi qua tim, phổi ,rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đây.
5. Kể tên 1 số đại diện của ngành Giun dẹp và nêu tác hại của chúng ?
Một số đại diện của ngành giun dẹp và vai trò của chúng :

*Giua dẹp thường ký sinh ở những nơi giàu dinh dưỡng, xâm nhập vào cơ thể người qua đường ăn uống
- Sán lá máu : Kí sinh trong máu người.
- Sán bã trầu : Kí sinh ở ruột lợn.
- Sán dây : Kí sinh ở ruột non của người.
6. Đặc điểm nào của Sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh?
Trình bày vòng đời của sán lá gan ?
a/ Đặc điểm của Sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh ở gan, mật của trâu bò là:
+Cơ thể dài dẹp, mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển giúp sán lá gan bám chặt vào vật chủ.
+Có cơ vòng, cơ dọc, cơ lưng bụng phát triển giúp sán lá gan có thể chun dãn phồng dẹt cơ thể để chui
rúc, luồn lách.
+ Hầu cơ khỏe dinh dưỡng nhanh
+ Đẻ nhiều trứng (4.000 trứng/ngày đêm), ấu trùng có khả năng sinh sản. Xâm nhập vào cơ thể trâu bò
qua ăn uống.
b/Vòng đời của sán lá gan : Sán lá gan đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài. Trứng gặp nước nở thành ấu
trùng có lông bơi chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng sinh sản thành nhiều ấu trùng có đuôi. Ấu trùng có
đuôi rời khỏi ốc bám vào các cây cỏ thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng, trở thành kén sán. Trâu bò ăn phải
cây cỏ chứa kén sán sẽ nhiễm bệnh sán lá gan.
7. Giun đất có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống trong đất như thế nào ? Hoạt động của chúng
có lợi ích gì cho đất trồng (hay nói giun đất là bạn của nhà nông) ?
Những đặc điểm thích nghi của giun đất với đời sống trong đất :
- Có thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi giun chui rúc trong đất.
Lợi ích :
- Nhờ hoạt động đào hang của giun đất đã làm cho đất tươi xốp, thoáng khí.
- Phân giun và chất bài tiết từ cơ thể giun tiết ra làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
8. Tại sao khi mổ các động vật không xương sống thường phải mổ mặt lưng?
Khi mổ các động vật không xương sống phải mổ mặt lưng vì tránh làm tổn thương chuỗi hạch
thần kinh nằm ở mặt bụng.
IV. Ngành thân mềm

1. Vì sao lại xếp mực và bạch tuộc bơi nhanh vào cùng ngành với trai và ốc sên di chuyển chập chạp?
Vì chúng đều có các đặc điểm chung sau đây: ( Đặc điểm chung của ngành)
- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Khoang áo phát triển , hệ tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản (Riêng mực và bạch tuộc do thích nghi với lối săn mồi và di
chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển).
2. Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?
a/ Đặc điểm chung thân mềm: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển.
Hệ tiêu hoá phân hoá. Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuột thích nghi với lối sống
săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
b/Vai trò của ngành thân mềm:
- Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người: trai, sò, ốc,hến.....
+ Nguyên liệu xuất khẩu: sò huyết, mực nang, mực ống,....


4
+ Làm thức ăn cho động vật: ốc bươu vàng, ốc vặn, hến...
+ Làm sạch môi trường nước: trai sò, hến....
+ Làm đồ trang trí, trang sức: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò...
+ Hóa thạch của 1 số loài ốc có giá trị về mặt địa chất.
- Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng: ốc sên, ốc bươu vàng.
+ hại tàu thuyền bằng gỗ: hà sông, hà biển.
3. a/Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu, động vật nguyên sinh, các động vật nhỏ
khác, góp phần lọc sạch môi trường nước, vì cơ thể trai giống như những máy lọc sống
b/. Nêu cấu tạo của trai thích ứng với lối tự vệ có hiệu quả?
Cấu tạo của trai thích ứng với lối sống tự vệ có hiệu quả:
- Trai tự vệ bằng cách co chân khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên không
bửa vỏ ra đề ăn được phần mềm của cơ thể chúng.

4. Trai sinh sản như thế nào? Tại sao trong ao nuôi cá không thả trai mà tự nhiên lại có?
• Trai sông sinh sản : Trai phân tính với con đực và con cái riêng biệt. Đến mùa sinh sản , trai đực
tiết tinh dịch chứa tinh trùng theo nước chuyển đến thụ tinh với trứng của trai cái .
• Trứng thụ tinh được giữ trong tấm mang. Ấu trùng sau được nở ra , sống ở mang mẹ một thời
gian rồi bám vào mang cá một vài tuần nữa rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành. Chính vì có
giai đoạn ấu trùng bám vào da và mang cá nên khi đem cá từ nơi này đến nơi khác , ấu trùng rơi xuống
bùn ao và phát triển bình thường.
V. Ngành chân khớp
1. Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp?
Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Vai trò của ngành chân khớp
- Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người: tôm, cua, châu chấu,
+ Là thức ăn của động vật khác: châu chấu, tép, tôm
+ Làm thuốc chữa bệnh: mật ong, bọ cạp
+ Thụ phấn cho hoa: ong, bướm
+ Làm sạch môi trường: bọ hung
+ Xuất khẩu:tôm hùm, tôm càng xanh, cua nhện…
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng: sâu đục thân, đục quả, sâu cuốn lá…
+ Làm hại cho nông nghiệp: châu chấu, sâu bọ
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền: sun, mọt
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
2. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ.
* Đặc điểm chung của lớp sâu bọ (đặc điểm để nhận biết các đại diện thuộc lớp sâu bọ)
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
* Vai trò của sâu bọ:
- Ích lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh: mật ong,
+ Làm thực phẩm: nhộng ong, nhộng tằm, châu chấu
+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
+ Làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu, sâu
+ Diệt các sâu bọ có hại: ong mắt đỏ
+ Làm sạch môi trường: bọ hung
- Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi
+ Gây hại cho cây trồng: châu chấu,
+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp: sâu cuốn lá, sâu đục thân,….


5
3. a/ Cơ thể tôm gồm mấy phần chính? Mỗi phần gồm có những phần phụ nào ?nêu chức năng của
phần phụ
C¬ thÓ t«m gåm 2 phÇn chÝnh : §Çu – ngùc vµ bông:
* PhÇn ®Çu- ngùc :
-2 m¾t kép, 2 đôi râu : định hướng và phát hiện mồi
- Các ch©n hµm: giữ và xử lí mồi
- Các ch©n ngùc (1 đôi càng và 4 đôi chân bò) : để tự vệ, tấn công con mồi và giúp tôm bò
* Bông:
- Các chân bụng : bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng ở con cái
- Tấm lái: định hướng khi bơi và giúp tôm nhảy
b/Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích:

+ Là nguồn thức ăn của cá: tôm, tép
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm: các loại tôm, cua
+ Là nguồn lợi xuất khẩu: Tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh, cua nhện
- Tác hại:
+ Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun
+ Có hại cho nghề cá: chân kiếm ký sinh
+ Truyền bệnh giun sán. Tôm, cua
4: Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào khả năng khứu giác nhạy bén của tôm.
Thính có mùi thơm lan tỏa đi rất xa vì thế thu hút tôm đến chỗ câu hay cất vó.
5. a/Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?
• Vỏ kitin giàu can xi tạo thành bộ xương ngoài , bảo vệ cơ quan bên trong. Nhờ sắc tố cơ thể có
thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.

Khi tôm sống , sắc tố đó là Cyanoristalin. Nhưng khi tôm chết ,dưới ảnh hưởng của nhiệt độ( như
phơi hoặc rang)sắc tố đó biến đổi thành chất zooe6rytrin có màu hồng ( hay màu gạch)
b/Vì sao tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần?
Vì vỏ tôm được cấu tạo bằng kitin và ngấm thêm canxi nên vỏ cứng và không có khả năng đàn
hồi nên tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần.
6. Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi
của chúng?
- Có vỏ kitin (vừa là bộ xương ngoài , vừa chống bay hơi nước  thích nghi sống ở trên cạn)
- Chân phân đốt , khớp động ( làm khả năng di chuyển được linh hoạt và tăng cường)
7. Em hãy chứng tỏ lớp Sâu bọ đa dạng về tập tính?
- Một số tập tính:
+ Tự vệ, tấn công: kiến, ong,dế... + Dự trữ thức ăn: ong, kiến, tò vò,...
+ Sống thành xã hội: ong, kiến, mối,...+ Chăm sóc thế hệ sau: ong, kiên,..
8. Nêu cấu tạo của nhện?
Cơ thể nhện gồm 2 phần: đầu-ngực và bụng
+Phần Đầu- ngực: có đôi kìm có tuyến độc  để tự vệ và bắt mồi.

Đôi chân xúc giác phủ đầy lôngcảm giác về khứu giác và xúc giác.
4 đôi chân bò di chuyển
+ Phần bụng:
Phía trước có 1 đôi khe thở hô hấp
Ở giữa có lỗ sinh dục sinh sản
Phía sau có núm tuyến tơ sinh ra tơ nhện



×