KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
Microprocesor Technology
Khoa: Điện Tử
Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
GV: ThS. Giáp Văn Dương
Mobile: 0988066622
Email:
Web: />
1
Tài liệu tham khảo
Bài giảng Kỹ thuật Vi xử lý - Đại Học KTKT Công Nghiệp
Vi xử lý – TG Văn Thế Minh NXB Giáo dục
The Intel Microprocessor 8086/8088, 80186/80188, 80286, 80386, 80486,
Pentium and Pentium Pro Processor - Architecture, Programming and Interfacing
TG Barry B. Brey NXB Prentice – Hall International
Cẩm nang lập trình hệ thống TG Michael Tischer NXB Giáo dục
Lập trình hợp ngữ Assembly và máy tính IBM PC Biên dịch Quách tuấn Ngọc
NXB Giáo dục
2
Nội dung giáo trình
Chương 1: Giới thiệu chung về vi xử lý và máy tính
Chương 2: Biểu diễn thông tin trong hệ thống
Chương 3: Kiến trúc phần mềm của bộ vi xử lý 8088/8086
Chương 4: Lập trình hợp ngữ trên IBM-PC
Chương 5: Bộ vi xử lý 8088 và ghép nối với bộ nhớ
Chương 6: Ghép nối vào ra của 8088
Chương 7: Ngắt và xử lý ngắt trong 8088
Chương 8 : Vào ra điều khiển bằng DMAC
Chương 9 : Giới thiệu về các bộ vi xử lý hiện đại
3
Kỹ Thuật Vi Xử Lý
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH
Giảng viên: ThS. Giáp Văn Dương
Tổ: Điện Tử
Khoa: Điện Tử
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
4
1.1. Lịch sử phát triển của máy tính
Phát minh ra máy tính là một thành tựu vĩ đại trong lịch sử tiến hóa của loài người
Trong những năm đầu của thế kỷ 20 việc chạy đua vũ trang, đối đầu quân sự là một
nguyên nhân thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển
Lịch sử phát triển của máy tính được bắt đầu từ sự phát triển của các thế hệ máy tính
lớn trong những năm 50 của thế kỷ 20 (VD máy tính 4381 của IBM)
Từ những năm 70 của thế kỷ 20 với sự phát triển của công nghệ bán dẫn đã mở ra
khả năng thu nhỏ vi mạch thu nhỏ máy tính
Sự hình thành và phát triển của máy tính cá nhân đi song song với sự hình thành và
phát triển của các loại bộ vi xử lý
5
Lịch sử phát triển của bộ vi xử lý
Quá trình phát triển của bộ vi xử lý song song với quá trình phát triển
của các hệ thống máy tính
Có nhiều hãng sản xuất vi xử lý lớn (Intel, motorola, ziglog, ...)
Các bộ vi xử lý phải được sản xuất theo một chuẩn thống nhất
6
Bộ vi xử lý Intel 4004
Intel bắt đầu phát triển vi xử lý từ năm 1969 theo dự án của nhà sản xuất máy tính
Nhật Busicom.
Kỹ sư Ted Hoff của Intel đã hình thành ý tưởng về một thiết bị logic đa mục đích hoạt
động hiệu quả
Ngày 15/11/1971, Intel giới thiệu bộ vi xử lý 4004 ra thị trường thế giới với giá 200
USD
Intel 4004 có 4bit dữ liệu và 12 bit địa chỉ
4004 có tốc độ 108 KHz với 2.300 bóng bán dẫn.
Thực hiện một lệnh 1 - 60s
Tập lệnh đơn giản
Có vi mạch hỗ trợ xử lý 4040
Phát triển dựa trên công nghệ
PMOS
(P - Chanel Metal oxit
7
Semiconductor)
Ted Hoff và chip 4004. Ảnh: Intel.
Các bộ vi xử lý Intel từ 1972 - 1974
Intel 8008 (1972)
Phiên bản 8008 mạnh gấp đôi bộ vi xử lý 4004
8008 có tốc độ 200 KHz với 3.500 bóng bán dẫn
Intel 8080 (1974)
8080 có tốc độ 2 MHz với 6.000 bóng bán dẫn
8
Các bộ vi xử lý Intel từ 1978 - 1982
Intel 8086 - 8088 (1978)
Bộ vi xử lý 8088 đã được trang bị cho chiếc máy tính cá nhân thương mại đầu
tiên IBM PC. Thành công này đã đưa Intel vào bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp
hàng đầu thế giới của Fortune
8088 có tốc độ 5 MHz, 8 MHz và 10 MHz với 29.000 bóng bán dẫn
8086 mạnh hơn 8088 (giống nhau về cấu trúc)
80186/80188
8086 có tốc độ 5 MHz, 8 MHz và 10 MHz với 29.000 bóng bán dẫn
9
Các bộ vi xử lý 8 bit ban đầu
STT
Nhà sản xuất
Tên bộ vi xử lý
1
Fairchild
F-8
2
Intel
8080
3
MOS Technology
6502
4
Motorola
MC6800
5
National Semiconductor
IMP-8
6
Rockwell International
PPS-8
7
Ziglog
Z-8
10
Các bộ vi xử lý Intel từ 1978 – 1982 (tiếp)
Intel 80286 (1982)
Chip đầu tiên của Intel có thể chạy tất cả các phần mềm được viết cho thiết bị xử lý
trước đó
286 có tốc độ 6 MHz, 8 MHz, 10 MHz và 12,5MHz với 134.000 bóng bán dẫn
Máy tính IBM PC 1981 sử dụng Intel 8088.
11
Các bộ vi xử lý Intel từ 1985 – 1989
Intel 386 (1985)
Chip Intel 386 có 275.000 bóng bán dẫn, nhiều gấp 100 lần so với bộ xử lý 4004
ban đầu
Chip 32 bit và có khả năng xử lý đa nhiệm
386 có tốc độ 16 MHz, 20 MHz, 25 MHz và 33 MHz
Intel 486 DX (1989)
Chip đầu tiên tích hợp sẵn bộ đồng xử lý toán học, hỗ trợ giảm tải các hàm phức tạp
cho vi xử lý trung tâm
486 DX có tốc độ 25 MHz, 33 MHz và 50 MHz với 1,2 triệu bóng bán dẫn
12
Các bộ vi xử lý Intel khác
Pentium (1993)
Pentium cho phép máy tính dễ dàng tích hợp những dữ liệu "thế giới thực" như
giọng nói, âm thanh, ký tự viết tay và ảnh đồ họa
Pentium có tốc độ 60 MHz và 66 MHz với 3,1 triệu bóng bán dẫn.
Pentium II (1997)
Pentium II tích hợp Intel MMX - công nghệ được thiết kế đặc biệt để xử lý dữ liệu
video, audio và đồ họa một cách hiệu quả
Pentium II có tốc độ 200 MHz, 233 MHz, 266 MHz và 300 MHz với 7,5 triệu bóng
bán dẫn.
13
Các bộ vi xử lý Intel khác (tiếp)
Pentium III (1999)
Pentium III có 70 lệnh xử lý mới giúp tăng cường hiệu suất hoạt động của các ứng
dụng ảnh, 3-D, audio, video và nhận dạng giọng nói
Pentium III có tốc độ từ 650 MHz đến 1,2 GHz với 9,5 triệu bóng bán dẫn
Pentium IV (2000)
Pentium IV có tốc độ 1,3 GHz, 1,4 GHz, 1,5 GHz, 1,7 GHz và 1,8 GHz với 42 triệu
bóng bán dẫn.
Tháng 8/2001, Pentium IV đạt mốc 2 GHz. Đến tháng 11/2002, chip này được trang
bị công nghệ siêu phân luồng và có tốc độ 3,06 GHz, sau tăng lên 3,2 GHz vào năm
2003 và 3,4 GHz trong tháng 6/2004
14
Chip lõi kép
Tháng 4/2005, Intel giới thiệu nền tảng sử dụng bộ vi xử lý lõi kép đầu tiên gồm
chip Pentium Extreme Edition 840, xung nhịp 3,2 GHz, và chipset 955X Express,
kết hợp với công nghệ siêu phân luồng
Tháng 5/2005, chip Intel Pentium D lõi kép ra đời cùng chipset 945 Express
Tháng 5/2006, Intel công bố nhãn hiệu Core 2 Duo
Tháng 7/2006: Intel giới thiệu 10 thiết bị xử lý Intel Core 2 Duo và Core Extreme
Các bộ vi xử lý Core 2 Duo có 291 triệu bóng bán dẫn
15
Các bộ vi xử lý Intel
Tên bộ vi xử lý
Bus dữ liệu (bit)
Kích thước bộ nhớ
8048
8
2K Internal
8051
8
8K Internal
8085A
8
64K
8086
16
1M
8088
8
1M
8096
16
8K Internal
80186
16
1M
80188
8
1M
80251
8
16K Internal
80286
16
16M
16
Các bộ vi xử lý Intel (tiếp)
Tên bộ vi xử lý
Bus dữ liệu (bit)
Kích thước bộ nhớ
80386EX
16
64M
80386DX
32
4G
80386SL
16
32M
80386SLC
16
32M + 1K Cache
80386SX
16
16M
80486DX/DX2
32
4G + 8K Cache
80486SX
32
4G + 8K Cache
80486DX4
32
4G + 16K Cache
Pentium
64
4G + 16K Cache
Pentium Overdriver(P24T)
32
4G + 16K Cache
PentiumPro Processor
64
4G + 16K L1 Cache
+ 256K L2 Cache
17
Biểu đồ tốc độ của các bộ vi xử lý Intel
18
Luật moore
Gordon Moore - Người đồng sáng lậpIntel
Số transistor trên chip sẽ tăng gấp đôi sau khoảng 18 tháng
Giá thành của chip hầu như không thay đổi
Mật độ cao hơn, do vậy đường dẫn ngắn hơn
Kích thước nhỏ hơn dẫn tới độ phức tạp tăng
Điện năng tiêu thụ ít hơn
Hệ thống có ít các chip liên kết với nhau, do đó tăng độ tin cậy
19
Tốc độ của bộ vi xử lý
- Bộ vi xử lý (Microprocessor) là CPU được chế tạo trên 1 chip
- Tốc độ của bộ vi xử lý:
+ Số lệnh thực hiện trong 1 giây
(MIPS- Milions of Instruction Per Second)
+ Khó đánh giá được chính xác.
- Tốc độ của bộ xử lý được đánh giá gián tiếp thông qua tần số xung nhịp (Clock) được
mạch ngoài cung cấp cho bộ vi xử lý.
20
Tc ca b vi x lý (tip)
Dạng xung nhịp
T0
T0 Chu kỳ xung nhịp
Tần số xung nhịp f0 = 1/T0
Mỗi thao tác của bộ xử lý cần k.T0 (kN)
T0 càng nhỏ (f0 càng lớn) Bộ xử lý chạy càng nhanh
Ví dụ : Một máy tính dùng bộ xử lý Pentium IV2 GHz
Ta có f0 = 2GHz = 2.109 Hz
T0= 1/f0 = 1/(2.109 ) = 0,5ns
21
Các bộ vi xử lý Motorola
Tên bộ vi xử lý
Bus dữ liệu (bit)
Kích thước bộ nhớ
6800
8
64K
6805
8
2K
6809
8
64K
68000
16
16M
68008Q
8
1M
68008D
8
4M
68010
16
16M
68020
32
4G
68030
32
4G + 256 cache
68040
32
4G + 8K Cache
68050
32
Không cố định
68060
64
4G + 16K Cache
Power PC
64
4G + 32K Cache
22
Vi xử lý của tương lai
Các bộ vi xử lý quang học
Các bộ vi xử lý sinh học
23
1.2. Tổng quan hệ vi xử lý
Data Bus
Control Bus
Bộ xử lý trung
tâm
(CPU)
Bộ nhớ
(Memory)
ROM-RAM
Inside Register
Phối ghép vào
ra
I/O
Input Device
Output Device
Outside Register
Address Bus
24
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ
CHƯƠNG 2
BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG HỆ THỐNG
Giảng viên: ThS. Giáp Văn Dương
Khoa:
Điện Tử
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
25