Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT ETHANOL NHIÊN LIỆU TỪ RƠM RẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT ETHANOL
NHIÊN LIỆU TỪ RƠM RẠ

SVTH : TRẦN DIỆU LÝ
MSSV : 60301608
CBHD : PGS.TS. PHAN ĐÌNH TUẤN
BỘ MÔN: KỸ THUẬT HỮU CƠ

TP. HỒ CHÍ MINH, 01/2008
i


Đại Học Quốc Gia Tp.HCM.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA.

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc.

---------------

-------------


Số: ________/ BKĐT

NHIỆM VỤ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA: KỸ THUẬT HÓA HỌC.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT HỮU CƠ.
HỌ VÀ TÊN: TRẦN DIỆU LÝ

MSSV: 60301608

NGÀNH:kỸ THUẬT HỮU CƠ

LỚP: HC03KSTN

1. Đầu đề luận án: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT ETHANOL NHIÊN LIỆU TỪ RƠM RẠ
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
Nghiên cứu quá trình thuỷ phân rơm rạ đã qua tiền xử lý, sử dụng enzyme cellulase.
Nghiênu quá trình thuỷ phân và lên men đồng thời rơm rạ đã qua tiền xử lý,, sử dụng enzyme
cellulase và nấm men saccharomyces cerevisiae.
3. Ngày giao nhiệm vụ luận án: 15/9/2007.
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/12/2007.
5. Họ tên người hướng dẫn:

Phần hướng dẫn

PGS TS. PHAN ĐÌNH TUẤN

Toàn bộ.

Nội dung và yêu cầu LATN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày 15 tháng 9 năm 2007

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH.

(Ký và ghi rõ họ tên)

( Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ):
Đơn vị:
Ngày bảo vệ:
Điểm tổng kết:
Nơi lưu trữ luận án:

ii


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là tác phẩm của một sinh viên trước khi rời khỏi trường đại học. Để hoàn
thành luận văn, sinh viên cần phải áp dụng tất cả các kiến thức và hiểu biết mà mình đã
tích luỹ được trong suốt những năm học ở trường. Chính vì vậy những kiến thức mà em

đã tiếp thu được trong 5 năm học tại trường Bách Khoa là nền tảng vững chắc giúp em
hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa KỸ THUẬT
HOÁ HỌC nói chung và các thầy cô trong bộ môn KỸ THUẬT HỮU CƠ nói riêng vì đã
tận tình giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những năm vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Đình Tuấn, thầy là người đã giúp em đến với
hướng nghiên cứu này, đồng thời cũng là người tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức,
kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt luận văn.

Em cũng xin cảm ơn anh Ngô Đình Minh Hiệp vì đã nhiệt tình giúp đỡ em cả về
kiến thức chuyên môn lẫn thực nghiệm trong suốt những ngày hoàn thành luận văn tại
Tung tâm Lọc Hoá Dầu.
Cuối cùng, em xin cảm ơn bạn bè và người thân trong gia đình, những người luôn là
chỗ dựa vững chắc và luôn ủng hộ em trong mọi việc.

Sinh viên thực hiện
Trần Diệu Lý

iii


MỤC LỤC
Chương 1
1.1

MỞ ĐẦU......................................................................................................1

CÂY LÚA Ở VIỆT NAM .......................................................................................1

RƠM RẠ................................................................................................................2
1.2.1 Nguồn rơm rạ ở Việt Nam................................................................................2

1.2

1.2.2

Hiện trạng sử dụng năng lượng từ rơm rạ ở Việt Nam ....................................3

1.3


BIOETHANOL TỪ RƠM RẠ ................................................................................3

1.4

MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................4

Chương 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................5

2.1
NGUYÊN LIỆU LIGNOCELLULOSE .................................................................5
2.1.1 Cấu trúc lignocellulose .....................................................................................5
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5
2.1.6

Cellulose ...........................................................................................................6
Hemicellulose ...................................................................................................8
Lignin .............................................................................................................10
Các chất trích ly..............................................................................................12
Tro ..................................................................................................................13

2.2
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ETHANOL TỪ RƠM RẠ ...........................................13
2.2.1 Tổng quát........................................................................................................13
2.2.2


Tiền xử lý........................................................................................................14
Thủy phân.......................................................................................................20
Lên men ..........................................................................................................33

2.2.3
2.2.4
2.2.5 Thủy phân và lên men đồng thời....................................................................38
2.3
SƠ LƯỢC VỀ BIOFUEL VÀ ETHANOL NHIÊN LIỆU ....................................44
2.3.1 Biofuel ............................................................................................................44
2.3.2

Ethanol nhiên liệu...........................................................................................45

Chương 3

THỰC NGHIỆM ......................................................................................48

3.1
NGUYÊN LIỆU VÀ HÓA CHẤT ........................................................................48
3.1.1 Rơm rạ ............................................................................................................48
3.1.2
3.1.3

3.2

Enzyme ...........................................................................................................48
Giống nấm men ..............................................................................................49


CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG .................................................................................49

CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG.....................................................................52
3.3.1 Phương pháp phân tích thành phần xơ sợi trong biomass – rơm rạ ...............52
3.3.2 Phương pháp đo nồng độ glucose và ethanol.................................................56
3.3.3 Phương pháp xác định độ ẩm của nguyên liệu...............................................63

3.3

iv


3.3.4 Phương pháp nuôi cấy và đếm nấm men........................................................64
3.4
TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU.................................................................................66
3.4.1 Sơ đồ quy trình ...............................................................................................67
3.4.2
3.4.3
3.4.4

Quá trình nổ hơi – tiền xử lý rơm rạ...............................................................67
Quá trình thủy phân ........................................................................................68
Quá trình thủy phân và lên men đồng thời .....................................................69

Chương 4

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .....................................................................71

4.1
PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN RƠM RẠ ..............................................................71

4.1.1 Thành phần rơm rạ trước nổ hơi.....................................................................71
4.1.2
4.1.3
4.1.4

Thành phần rơm rạ sau nổ hơi........................................................................72
So sánh rơm rạ trước và sau nổ hơi................................................................72
Thành phần dịch nổ hơi. .................................................................................74

4.2
QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN.................................................................................76
4.2.1 Thành phần dịch thủy phân ............................................................................76
4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.2.5
4.2.6

Ảnh hưởng của phần trăm bã rắn ...................................................................77
Ảnh hưởng của lượng enzyme cho vào..........................................................79
Ảnh hưởng của pH .........................................................................................84
Ảnh hưởng của nhiệt độ .................................................................................87
Hiệu suất thủy phân , nồng độ đường tạo thành theo thời gian......................92

4.3
QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN VÀ LÊN MEN ĐỒNG THỜI ..................................94
4.3.1 Thành phần dịch thủy phân và lên men đồng thời .........................................94
4.3.2
4.3.3
4.3.4


Ảnh hưởng của lượng emzyme cho vào.........................................................95
Ảnh hưởng của mật độ nấm men ban đầu......................................................98
Hiệu suất toàn quá trình theo thời gian ........................................................101

Chương 5

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................104

5.1

KẾT LUẬN QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN ...........................................................104

5.2

KẾT LUẬN QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN VÀ LÊN MEN ĐỒNG THỜI.............104

SO SÁNH HIỆU SUẤT TOÀN QUÁ TRÌNH CỦA THỦY PHÂN VỚI THỦY
PHÂN VÀ LÊN MEN ĐỒNG THỜI .............................................................................105
5.3

5.4

ĐỀ NGHỊ .........................................................................................................105

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................106
PHỤ LỤC ........................................................................................................................108

v



DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1 Tỉ lệ % trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp .................................................1
Hình 1-2 Các nguồn biomass chính ở Việt Nam năm 2000.................................................3
Hình 2-1 Cấu trúc của lignocellulose ...................................................................................6
Hình 2-2 Mối quan hệ cellulose – hemicellulose trong cấu trúc lignocellulose ..................6
Hình 2-3 Công thức hóa học của cellulose...........................................................................7
Hình 2-4 Kiểu Fringed fibrillar và kiểu Folding chain ........................................................7
Hình 2-5 Acetyl-4-O-methylglucuronoxylan.......................................................................9
Hình 2-6 Glucomannan ........................................................................................................9
Hình 2-7 Galactoglucomannan.............................................................................................9
Hình 2-8 Arabinoglucuronoxylan.......................................................................................10

Hình 2-9 Các đơn vị cơ bản của lignin...............................................................................10
Hình 2-10 Cấu trúc lignin trong gỗ mềm với các nhóm chức chính..................................11
Hình 2-11: Một số ví dụ về chất trích ly (a) abietic acid (oleoresin); (b) cathechin
(flavonoid); (c) palmitic acid (acid béo).....................................................................13
Hình 2-12 Mô tả cơ chế quá trình nổ hơi ...........................................................................17
Hình 2-13 Fufural ...............................................................................................................18

Hình 2-14 Hydroxymethyl fufural......................................................................................18
Hình 2-15: Cấu trúc sợi trước và sau khi nổ hơi, bó sợi cellulose được giải phóng ra khỏi
lớp lignin bảo vệ sau khi nổ hơi .................................................................................19
Hình 2-16: (d) sợi lignocellulose không nổ hơi có cấu trúc sít chặt ngăn cản sự tấn công
của enzyme, (e) nổ hơi ở 4atm, (f) nổ hơi ở 8atm......................................................19

Hình 2-17 Tác dụng của từng enzyme trong cellulase .......................................................21
Hình 2-18 Quá trình tác động của cellobiohydrolase lên đầu vùng kết tinh của cellulose.
....................................................................................................................................25


Hình 2-19 Cơ chế tác động hiệp đồng của enzyme exo-endo và endo-endo. Enzyme
endoglucanase tấn công ngẫu nhiên vào cellulose và tạo cơ chất thích hợp cho
enzyme exoglucanase và sau đó khuếch tán nhanh ra khỏi bề mặt. Exoglucanse có
thể tấn công từ đầu đường khử và không khử. ...........................................................26
Hình 2-20 Cơ chế quá trình thủy phân ...............................................................................27
Hình 2-21 Tốc độ phản ứng enzyme theo nhiệt độ ............................................................29
Hình 2-22 Ảnh hưởng của pH ............................................................................................30

Hình 2-23 Ảnh hưởng của nồng độ enzyme.......................................................................30
Hình 2-24 Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất .......................................................................31

vi


Hình 2-25 Chất kìm hãm cạnh tranh ..................................................................................32
Hình 2-26 Chất kìm hãm không cạnh tranh .......................................................................32
Hình 2-27: Quá trình đường phân ......................................................................................34
Hình 2-28 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của nấm men..................................35
Hình 2-29: Giống nấm men Pichia stiptis và Saccharomyces cerevisiae...........................38

Hình 2-30 Nồng độ glucose (ô vuông không màu) và celllobiose (ô vuông màu đen) theo
thời gian của quá trình thủy phân và lên men đồng thời. ...........................................41
Hình 2-31 Nồng độ ethanol theo thời gian trong quá trình thủy phân và lên men đồng thời.
....................................................................................................................................42
Hình 3-1 Rơm chưa nổ hơi.................................................................................................48

Hình 3-2 Saccharomyces serevisiae chủng turbo yeast extra nhìn dưới kính hiển vi........49
Hình 3-3 Thiết bị nổ hơi quy mô pilot................................................................................50
Hình 3-4 Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)..............................................................50
Hình 3-5 Hình dạng buồng đếm hồng cầu dưới kính hiển vi.............................................51

Hình 3-6 Buồng đếm hồng cầu...........................................................................................51
Hình 3-7 Bộ dụng cụ soxhlet..............................................................................................54
Hình 3-8 Hệ thống phân tích NDS và ADS .......................................................................54
Hình 3-9 Grooch Crucible ..................................................................................................54
Hình 3-10 Đường chuẩn glucose........................................................................................60
Hình 3-11 Đường chuẩn ethanol ........................................................................................61
Hình 3-12 Đường chuẩn cellobiose....................................................................................62
Hình 3-13 Bộ dụng cụ thủy phân và lên men đồng thời ....................................................70
Hình 4-1 Thành phần rơm rạ trước nổ hơi .........................................................................71
Hình 4-2 Thành phần rơm rạ sau nổ hơi. ...........................................................................72

Hình 4-3 So sánh kết quả các thành phần rơm rạ trước và sau nổ hơi...............................73
Hình 4-4 Rơm trước nổ hơi ................................................................................................74
Hình 4-5 Rơm sau nổ hơi ...................................................................................................74

Hình 4-6 Nồng độ glucose, cellobiose và hiệu suất thu được theo % bã rắn cho vào .......78
Hình 4-7 Nồng độ glucose tạo thành theo thời gian tương ứng với các % enzyme khác
nhau ............................................................................................................................80

Hình 4-8 Nồng độ cellobiose tạo thành theo thời gian ứng với các % enzyme .................81

Hình 4-9 Nồng độ glucose, cellobiose thu được và hiệu suất theo % enzyme ..................82
Hình 4-10 Tốc độ phản ứng ban đầu theo % enzyme cho vào...........................................83
Hình 4-11 Nồng độ glucose tạo thành theo thời gian ứng với các giá trị pH khác nhau ...85
Hình 4-12 Hiệu suất, nồng độ glucose và nồng độ cellobiose theo pH dung dịch ............86

vii


Hình 4-13 Nồng độ glucose tạo thành theo thời gian ứng với các giá trị nhiệt độ: nhiệt độ

phòng khác nhau.........................................................................................................88
Hình 4-14 Nồng độ cellobiose theo thời gian ứng với các điều kiện nhiệt độ khác nhau. 89
Hình 4-15 Nồng độ glucose, cellobiose, hiệu suất tại 24 giờ theo nhiệt độ.......................90
Hình 4-16 Tốc độ phản ứng ban đầu theo nhiệt độ. ...........................................................91
Hình 4-17 Nồng độ glucose, cellobiose và hiệu suất theo thời gian. .................................93
Hình 4-18 Nồng độ ethanol, glucose và hiệu suất theo % enzyme, tại 24 giờ...................96
Hình 4-19 Nồng độ ethanol, glucose, cellobiose và hiệu suất theo % enzyme cho vào tại
48 giờ ..........................................................................................................................97
Hình 4-20 Nồng độ ethanol, glucose và hiệu suất theo tỉ lệ mật độ nấm men cho vào tại 24
giờ ...............................................................................................................................99

Hình 4-21 Nồng độ ethanol, glucose, cellobiose và hiệu suất theo tỉ lệ mật độ nấm men
cho vào tại 48 giờ .....................................................................................................100
Hình 4-22 Nồng độ cellobiose, glucose và ethanol tạo thành theo thời gian trong quá trình
thủy phân và lên men đồng thời. ..............................................................................102

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Cơ cấu giá trị sản lượng nông ngư nghiệp Việt Nam năm 2002 [7] ...................1
Bảng 1-2 Các nguồn biomass chính ở Việt Nam năm 2000 [8]...........................................2

Bảng 2-1 Thành phần của vài loại lignocellulose theo [10].................................................5
Bảng 2-2 Các thông số vận hành và kết quả quá trình thủy phân và lên men đồng thời
được thực hiện trên nhiều nước[9] .............................................................................39

Bảng 2-3 Ảnh hưởng của ethanol, glucose và cellobiose lên enzyme cellulase và βglucosidase..................................................................................................................39

Bảng 2-4 Kết quả quá trình thủy phân và lên men đồng thời tiến hành với rơm đã qua tiền

xử lý bằng acid loãng, quá trình được tiến hành trong điều kiện kỵ khí....................40
Bảng 2-5 Ảnh hưởng của việc thêm các thành phần mới vào dịch thủy phân và lên men
đồng thời lúc 80 giờ....................................................................................................43
Bảng 3-1 Thành phần dung dịch NDS ...............................................................................52
Bảng 3-2 Kết quả chạy chuẩn.............................................................................................58
Bảng 3-3 Kết quả chuẩn glucose ........................................................................................59

Bảng 3-4 Kết quả cho chuẩn ethanol.................................................................................60
Bảng 3-5 Kết quả chuẩn cellobiose ....................................................................................62
Bảng 3-6 Thành phần môi trường Hansen dùng cho việc nuôi cấy, bảo quản gống nấm
men. ............................................................................................................................64

Bảng 3-7 Thành phần chất dinh dưỡng bổ sung cho dung dịch thủy phân và lên men đồng
thời..............................................................................................................................69
Bảng 4-1 Thành phần rơm rạ khô trước nổ hơi..................................................................71
Bảng 4-2 Thành phần rơm rạ theo Hồ Sĩ Tráng [3] ...........................................................71
Bảng 4-3 Thành phần rơm rạ khô sau nổ hơi .....................................................................72
Bảng 4-4 So sánh thành phần rơm rạ trước và sau nổ hơi .................................................72
Bảng 4-5 Thành phần dịch nổ hơi ......................................................................................74
Bảng 4-6 Thành phần dịch thủy phân.................................................................................76
Bảng 4-7 Kết quả ảnh hưởng của phần trăm bã rắn ...........................................................77
Bảng 4-8 Nồng độ glucose theo thời gian ứng với các % enzyme khác nhau ...................79
Bảng 4-9 Nồng độ cellobiose tạo thành theo thời gian ứng với % enzyme khác nhau......80

Bảng 4-10 Hiệu suất quá trình thủy phân theo thời gian ứng với các % enzyme khác nhau
....................................................................................................................................81

Bảng 4-11 Nồng độ glucose, cellobiose, hiệu suất và tốc độ ban đầu theo lượng enzyme
cho vào........................................................................................................................82


ix


Bảng 4-12 Nồng độ glucose theo thời gian ứng với các giá trị pH ban đầu khác nhau.....84
Bảng 4-13 Hiệu suất thủy phân theo thời gian ứng với các giá trị pH ban đầu khác nhau 85
Bảng 4-14 Hiệu suất và nồng độ glucose, cellobiose theo pH dung dịch ..........................86
Bảng 4-15 Nồng độ glucose tạo thành theo thời gian ứng với các giá trị nhiệt độ khác
nhau. ...........................................................................................................................87

Bảng 4-16 Nồng độ cellobiose tạo thành theo thời gian tương ứng các chế độ nhiệt độ
khác nhau....................................................................................................................88

Bảng 4-17 Hiệu suất quá trình thủy phân theo thời gian tương ứng các nhiệt độ khác nhau
....................................................................................................................................89

Bảng 4-18 Nồng độ glucose, cellobiose, hiệu suất và tốc độ ban đầu đạt được theo nhiệt
độ ................................................................................................................................90

Bảng 4-19 Nồng độ glucose, cellobiose và hiệu suất theo thời gian..................................92
Bảng 4-20 Thành phần dịch thủy phân và lên men đồng thời............................................94
Bảng 4-21 Nồng độ ethanol, glucose, cellobiose và hiệu suất toàn quá trình theo %
enzyme cho vào tại 24 giờ và 48 giờ..........................................................................96
Bảng 4-22 Nồng độ ethanol, glucose, cellobiose và hiệu suất theo mật độ nấm men cho
vào ..............................................................................................................................99

Bảng 4-23 Nồng độ cellobiose, glucose và ethanol tạo thành theo thời gian trong quá trình
thủy phân và lên men đồng thời ...............................................................................101

x



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Rơm rạ chiếm tỉ lệ lớn trong các phụ phẩm nông nghiệp

ở Việt Nam. Với thành

phần chứa hơn 40% là cellulose, rơm rạ là nguồn nguyên liệu thích hợp cho quá trình sản
xuất ethanol. Luận văn này nghiên cứu quá trình sản xuất ethanol nhiên liệu từ rơm rạ và
được chia làm hai phần. Phần đầu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố :% bã rắn, %
enzyme, nhiệt độ, pH lên quá trình thuỷ phân và phần hai nghiên cứu quá trình thuỷ phân

và lên men đồng thời.
Rơm rạ được cắt nhỏ và được tiền xử lý bằng phương pháp nổ hơi để phá vỡ cấu
trúc. Sau đó được tiến hành thuỷ phân bằng enzyme cellulase hoặc thuỷ phân và lên men
đồng thời bằng enzyme cellulase và nấm men saccharomyces cerevisiae chủng turbo

yeast extra.
Kết quả cho thấy rằng, quá trình thuỷ phân diễn ra tốt nhất trong điều kiện: 11% bã
rắn, 5% enzyme, 50 C và pH 4,8, tương ứng nồng độ glucose thu được là 55,08g/l và hiệu
o

suất đạt 81%.
Quá trình thuỷ phân và lên men đồng thời đạt được kết quả tốt ở 11% bã rắn, 5%
enzyme, 23,6 triệu tế bào nấm men/ml, 50 C và pH 4,8. quá trình này thu được 30,86g/l
ethanol tương ứng hiệu suất là 86,61%. Kết quả này cho thấy quá trình thuỷ phân và lên
men đồng thời rất thích hợp cho việc sản xuất ethanol từ rơm rạ.
o

xi



ABSTRACT
In Viet Nam, rice straw composes the main portion in agricultural byproducts.
Containing above 40% of cellulose, rice straw is such a potential feedstock for ethanol
production. This thesis does research on producing ethanol form rice straw and can be
divided into 2 parts. The first part studies the effects of the dry solid concentration,
enzyme loading, temperature and pH on the saccharification. The second part explores the
simultaneous saccharification and fermentation (SSF) process.
Rice straw was pretreated by steam explosion method in order to be more accessible
to enzyme. Then, the residue was introduced to hydrolyzed step or to SSF step. These
steps were taken place during 2 to 3 days. The former utilized enzyme cellulase to
hydrolyze cellulose in rice straw. In the latter, both the yeast saccharomyces cerevisiae
and emzyme cellulase were employed.
The result indicated that the optimized condition for saccharification is 11% of dry
solid, 5% of enzyme, 50 C and pH 4,8. With this condition, 55,08 g/l glucose was formed
and the yield of 81% was obtained.
o

The experiments in SSF showed that the best condition for this process includes
11% of dry solid; 5% of enzyme; 23,6 million cell/ml; 37 C and pH 4,8. 30,86g/l ethanol
was formed with the yield of 86,61%. This result indicates that SSF is such a suitable
process for producing ethanol from rice straw.
o

xii


Chương 1: MỞ ĐẦU

Chương 1


MỞ ĐẦU

1.1 CÂY LÚA Ở VIỆT NAM
Cây lúa ln giữ vị trí trung tâm trong nơng nghiệp và kinh tế Việt Nam. Hình ảnh
đất Việt thường được mơ tả như là một chiếc đòn gánh khổng lồ với hai đầu là hai vựa
thóc lớn là Đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL) và
Đồng bằng sơng Hồng (ĐBSH).
Khoảng 80% trong tổng số 11 triệu hộ nơng dân tham gia sản xuất lúa gạo, chủ yếu đựa

vào phương thức canh tác thủ cơng truyền thống.
Bảng 1-1 Cơ cấu giá trị sản lượng nơng ngư nghiệp Việt Nam năm 2002 [7]
GTSL
NơngLâm-Ngư
(tỉ đồng)

Tỉ lệ % trong tổng giá trị sản lượng Nơng-Lâm-Ngư nghiệp

Tổng số

Lúa

Các nguồn
khác

Cả nước

154478

78,3


38,0

ĐBSH

24415

91,6

ĐBSCL

59663

69,9

Nơng nghiệp

Lâm
nghiệp

Ngư
nghiệp

40,3

3,9

17,8

46,3


45,3

1,0

7,4

53,5

16,4

2,1

18,5

Tỉ lệ % trong tổng giá trò sản lượng nông
nghiệp

Ngư nghiệp
18%

Cây lúa
38%

Lâm nghiệp
4%

Các nguồn
khác
40%


Hình 1-1 Tỉ lệ % trong tổng giá trị sản lượng nơng nghiệp
1


Chương 1: MỞ ĐẦU
Ghi chú: Các nguồn khác: % giá trị sản lượng của cây hoa màu lương thực, rau đậu,
cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
Bảng số liệu và đồ thị trên cho ta thấy vai trò quan trọng của cây lúa chiếm 38%
trong tổng giá trị sản lượng nông – lâm - ngư nghiệp cả nước.

1.2 RƠM RẠ
Việc sản xuất lúa gạo đã tạo ra một lượng lớn phế phẩm từ cây lúa bao gồm rơm và
trấu. Rơm và trấu là hai trong số nhiều nguồn biomass phổ biến và có nhiều tiềm năng ở
Việt Nam.
1.2.1 Nguồn rơm rạ ở Việt Nam
Rơm rạ chiếm một phần rất lớn trong các nguồn biomass ở Việt Nam.
Bảng 1-2 Các nguồn biomass chính ở Việt Nam năm 2000 [8]
Lượng (triệu tấn) Năng lượng chứa
đựng (GJ)

STT

Biomass

1

Gỗ thải từ nhà
máy cưa


3,1

35,960

2,6

2

Gỗ đốt

12,4

186,000

13,4

3

Rác thải rắn

0,015

57

0

4

Rơm


61,9

866,600

62,6

5

Trấu

5,6

63,840

4,6

6

Vỏ bắp

4,8

60,000

1,3

7

Bã khoai mì


0,6

7,500

0,5

8

Phế phẩm cây mía

1,5

18,750

1,4

9

Bã mía

5,0

36,050

2,6

10

Vỏ đậu


0,1

1,250

0,1

11

Xơ và lá dừa

5,8

104,400

7,5

12

Vỏ hạt cafe

0,3

4,670

0,3

101,1

1,385,077


100

Tổng

2

Phần trăm(%)


Chương 1: MỞ ĐẦU
Các nguồn biomass chính ở Việt Nam
năm 2000

gỗ thải từ nhà
máy cưa
gỗ đốt
rác thải rắn
rơm
trấu

4.6

vỏ bắp
bã khoai mì
Phế phẩm
cây mía
bã mía
vỏ đậu
xơ và lá dừa


62.6

vỏ hạt cafe

Hình 1-2 Các nguồn biomass chính ở Việt Nam năm 2000
Bảng số liệu và đồ thị trên cho thấy vị trí và tiềm năng rất lớn của rơm trong viêc sử
dụng làm nguồn ngun liệu. Rơm chiếm 62,6% trong tổng khối lượng biomass ở Việt
Nam năm 2000 với lượng năng lượng chứa đựng là 866.600 GJ. Rơm hứa hẹn là một

nguồn năng lượng lớn cho nước ta.
1.2.2 Hiện trạng sử dụng năng lượng từ rơm rạ ở Việt Nam
Mặc dù rơm rạ là một nguồn năng lượng lớn, rơm rạ nói riêng và từ biomass nói
chung khơng dược sử dụng một cách hiệu quả ở Việt Nam. Phần lớn rơm rạ được bón trở
lại ruộng sau khi thu hoạch, sử dụng làm chất đốt cho các hộ nhà nơng, làm thức ăn cho

gia súc …
Theo [8], biomass chỉ chiếm 3,8% trong tổng năng lượng sử dụng của thành phố Hồ
Chí Minh năm 2003, trong khi đó, nguồn năng lượng này chiếm 89% trong tổng năng
lượng sử dụng ở nơng thơn năm 2001. Ở nơng thơn, biomass chủ yếu được dùng làm chất

đốt và hiệu suất sử dụng năng lượng của q trình này chỉ được 10%.

1.3 BIOETHANOL TỪ RƠM RẠ
Ngày nay sức ép từ khủng hoảng dầu mỏ và nhu cầu năng lượng ln là vấn đề nan
giải của bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Mỹ và Brazil đã thành cơng trong việc sản xuất

3


Chương 1: MỞ ĐẦU

ethanol từ nguồn sinh học là bắp và mía.
Điều này đã khích lệ các nước khác
nghiên cứu vào lĩnh vực nhiên liệu sinh học.

đầu tư

Bên cạnh sản xuất ethanol từ nguồn tinh bột (bắp) và đường (mía), ethanol có thể
được sản xuất từ lignocellulose. Lignocellulose là loại biomass phổ biến nhất trên thế giới.
Vì vậy sản xuất ethanol từ biomass cụ thể là từ nguồn lignocellulose là một giải pháp
thích hợp đặc biệt là với các quốc gia nông nghiệp như Việt Nam.
Nền nông nghiệp Việt Nam hằng năm tạo ra một lượng lớn phế phẩm nông nghiệp,
chủ yếu là lignocellulose từ các vụ mùa. Tận dụng nguồn nguyên liệu này, cụ thể là rơm
rạ để sản xuất bioethanol là phương pháp sử dụng rơm rạ một cách hiệu quả đồng thời
góp phần giải quyết vấn đề năng lượng cho nước ta.

1.4 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu khả năng xử lý rơm rạ để lên men ethanol.
Các mục tiêu chính trong đề tài là:


Nghiên cứu quá trình thủy phân rơm
cellulase, tạo ra dịch đường.

đã qua tiền xử lý nổ hơi bằng enzyme



Nghiên cứu quá trình thủy phân và lên men
trong nguồn rơm rạ ban đầu thành ethanol.


đồng thời để chuyển hóa cellulose

Các nội dung chính cần phải thực hiện để đạt được mục tiêu trên:
 Đối với quá trình thủy phân:


Khảo sát ảnh hưởng của lượng bã rắn đối với quá trình thủy phân.



Khảo sát ảnh hưởng của lượng enzyme cho vào đối với quá trình thủy phân.



Khảo sát ảnh hưởng của pH dung dịch đến quá trình thủy phân.



Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình thủy phân.



Khảo sát nồng độ đường tạo thành theo thời gian.
 Đối với quá trình thủy phân và lên men đồng thời



Khảo sát ảnh hưởng của lượng enzyme đến quá trình.




Khảo sát ảnh hưởng của lượng nấm men cho vào lên quá trình.



So sánh hiệu suất chuyển hóa quá trình thủy phân với quá trình thủy phân và lên
men đồng thời.

4


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Chương 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 NGUYÊN LIỆU LIGNOCELLULOSE
Lignocellulose là vật liệu biomass phổ biến nhất trên trái

đất. Lignocellulose có

trong phế phẩm nông nghiệp, chủ yếu ở dạng phế phẩm của các vụ mùa; trong sản phẩm
phụ của công nghiệp sản xuất bột giấy và giấy; có trong rác thải rắn của thành phố... Với
thành phần chính là cellulose, lignocellulose là một nguồn nguyên liệu to lớn cho việc sản

xuất bioethanol. Rơm rạ là một dạng vật liệu lignocellulose.
2.1.1 Cấu trúc lignocellulose
Thành phần chính của vật liệu lignocellulose là cellulose, hemicellulose, lignin, các


chất trích ly và tro.
Bảng 2-1 Thành phần của vài loại lignocellulose theo [10]
Nguồn/%

Cellulose

Gỗ vân sam

Hemicellulose
Galactan Arabianan

LigninChất
trích ly

Xylane

Mannan

41,9

6,1

14,3

-

1,2

27,1


9,6

Gỗ thông

37,7

4,6

7,0

-

-

27,5

10,8

Gỗ cây bulô

38,2

18,5

1,2

-

-


22,8

4,8

Gỗ dương

49,9

17,4

4,7

1,2

1,8

18,1

-

Phế phẩm
cây bắp

36,4

18,0

0,6

1,0


3,0

16,6

7,3

Rơm lúa mì

38,2

21,2

0,3

2,5

23,4

13,0

Rơm lúa(*)

34 – 38

32 – 40

12

(*) theo Hồ Sĩ Tráng [3]

Theo [10 ] về cơ bản, trong lignocellulose, cellulose tạo thành khung chính và được
bao bọc bởi những chất có chức năng tạo mạng lưới như hemicellulose và kết dính như
lignin. Cellulose, hemicellulose và lignin sắp xếp gần nhau và liên kết cộng hóa trị với
nhau. Các đường nằm
ở mạch nhánh như arabinose, galactose, và acid 4-O-

methylglucuronic là các nhóm thường liên kết với lignin.

5


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Hình 2-1 Cấu trúc của lignocellulose
Các mạch cellulose tạo thành các sợi cơ bản. Các sợi này được gắn lại với nhau nhờ
hemicellulose tạo thành cấu trúc vi sợi, với chiều rộng khoảng 25nm. Các vi sợi này được
bao bọc bởi hemicellulose và lignin, giúp bảo vệ cellulose khỏi sự tấn công của ezyme

cũng như các hóa chất trong quá trình thủy phân. [9]

Hình 2-2 Mối quan hệ cellulose – hemicellulose trong cấu trúc lignocellulose
2.1.2 Cellulose
Cellulose là một polymer mạch thẳng của D-glucose, các D-glucose được liên kết

với nhau bằng liên kết β 1-4 glucosid. Cellulose là loại polymer phổ biến nhất trên trái đất,
độ trùng hợp đạt được 3.500 – 10.000 DP [9]. Các nhóm OH ở hai đầu mạch có tính chất
6


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

hoàn toàn khác nhau, cấu trúc hemiacetal tại C1 có tính khử, trong khi đó OH tại C4 có
tính chất của rượu. [2]

Hình 2-3 Công thức hóa học của cellulose
Các mạch cellulose được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro và liên kết Van Der

Waals, hình thành hai vùng cấu trúc chính là kết tinh và vô định hình. Trong vùng kết tinh,
các phân tử cellulose liên kết chặt chẽ với nhau, vùng này khó bị tấn công bởi enzyme
cũng như hóa chất. Ngược lại, trong vùng vô định hình, cellulose liên kết không chặt với
nhau nên dễ bị tấn công [9]. Có hai kiểu cấu trúc của cellulose đã được đưa ra nhằm mô tả
vùng kết tinh và vô định hình. [10]

Hình 2-4 Kiểu Fringed fibrillar và kiểu Folding chain
1/ Kiểu Fringed Fibrillar: phân tử cellulose
được kéo thẳng và định hướng theo
chìều sợi. Vùng tinh thể có chiều dài 500 Å và xếp xen kẽ với vùng vô định hình.

7


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2/ Kiểu Folding chain: phân tử cellulose gấp khúc theo chiều sợi. Mỗi đơn vị lặp lại
có độ trùng hợp khoảng 1000, giới hạn bởi hai điểm a và b như trên hình vẽ. Các đơn vị
đó được sắp xếp thành chuỗi nhờ vào các mạch glucose nhỏ, các vị trí này rất dễ bị thủy
phân. Đối với các đơn vị lặp lại, hai đầu là vùng vô định hình, càng vào giữa, tính chất kết
tinh càng cao. Trong vùng vô định hình, các liên kết β - glucosid giữa các monomer bị
thay đổi góc liên kết, ngay tại cuối các đoạn gấp, 3 phân tử monomer sắp xếp tạo sự thay
đổi 180 cho toàn mạch. Vùng vô định hình sẽ dễ bị tấn công bởi các tác nhân thủy phân
o


hơn vùng tinh thể vì sự thay đổi góc liên kết của các liên kết cộng hóa trị (β - glucosid) sẽ
làm giảm độ bền nhiệt

động của liên kết,

đồng thời vị trí này không tạo được liên kết

hydro. [4]
Cellulose được bao bọc bởi hemicellulos và lignin, điều này làm cho cellulose khá
bền vững với tác động của enzyme cũng như hóa chất.
2.1.3 Hemicellulose
Hemicellulose là một loại polymer phức tạp và phân nhánh, độ trùng hợp khoảng 70
đến 200 DP. Hemicellulose chứa cả đường 6 gồm glucose, mannose và galactose và
đường 5 gồm xylose và arabinose. Thành phần cơ bản của hemicellulose là
β-D
xylopyranose, liên kết với nhau bằng liên kết β -(1,4).
Cấu tạo của hemicellulose khá phức tạp và đa dạng tùy vào nguyên liệu, tuy nhiên
có một vài điểm chung gồm:


Mạch chính của hemicellulose được cấu tạo từ liên kết β -(1,4).



Xylose là thành phần quan trọng nhất.



Nhóm thế phổ biến nhất là nhóm acetyl O – liên kết với vị trí 2 hoặc 3.




Mạch nhánh cấu tạo từ các nhóm đơn giản, thông thường là disaccharide hoặc
trisaccharide. Sự liên kết của hemicellulose với các polysaccharide khác và với
lignin là nhờ các mạch nhánh này. Cũng vì hemicellulose có mạch nhánh nên tồn
tại ở dạng vô định hình và vì thế dễ bị thủy phân.
Gỗ cứng, gỗ mềm và nguyên liệu phi gỗ có các đặc điểm hemicellulose khác nhau:
Gỗ cứng chủ yếu có hai loại hemicellulose:



Acetyl-4-O-methylglucuronoxylan, là một loại polymer có mạch chính gồm β-Dxylopyranose liên kết với nhau bằng liên kết β-D (1,4). Trong đó 70% các nhóm
OH ở vị trí C2 và C3 bị acetyl hóa, 10% các nhóm ở vị trí C2 liên kết với acid 48


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
O-methyl-D-glucuronic. Gỗ cứng còn chứa glucomannan, polymer này chứa một tỉ
lệ bằng nhau β-D-glucopyranose và β-D-mannopyranose. [9]

Hình 2-5 Acetyl-4-O-methylglucuronoxylan

Hình 2-6 Glucomannan


Loại thứ hai có mạch chính là

β-D-galactopyranose, phân nhánh. Loại

hemicellulose này tạo liên kết –O tại nhóm OH ở vị trí C6 với α-L-arabinose, β-D-


galactose hoặc acid β-D-glucoronic. [9]
Gỗ mềm cũng bao gồm hai loại hemicellulose chính:


Loại quan trọng nhất là galactoglucomannan, đây là polymer cấu thành từ các
phân tử D-mannopyranose liên kết với D-glucopyranose bằng liên kết β-(1,4) với tỉ
lệ hai monomer tương ứng là 3:1. Tuy nhiên, tỉ lệ này thay đổi tùy theo loại gỗ[9].

Hình 2-7 Galactoglucomannan

9


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU


Arabino-4-O-methylglucuronoxylan, cấu tạo từ các D-xylopyranose, các
monomer này bị thế ở vị trí 2 bằng acid 4-O-methyl-glucuronic, ở vị trí 3 bằng αL-arabinofuranose. [9]

Đối với cỏ, 20 – 40% hemicellulose là arabinoxylan. Polysaccharide này cấu tạo từ
các D-xylopyranose, OH ở C2 bị thế bởi acid 4-O-methylglucuronic. OH ở vị trí C3 sẽ
tạo mạch nhánh với α-L-arabinofuranose. [9]

Hình 2-8 Arabinoglucuronoxylan
Cấu tạo phức tạp của hemicellolose tạo nên nhiều tính chất hóa sinh và lý sinh cho
cây.
2.1.4 Lignin
Lignin là một polyphenol có cấu trúc mở. Trong tự nhiên, lignin chủ yếu đóng vai
trò chất liên kết trong thành tế bào thực vật, liên kết chặt chẽ với mạng cellulose và
hemicellulose. Rất khó để có thể tách lignin ra hoàn toàn.

Lignin là polymer, được cấu thành từ các đơn vị phenylpropene, vài đơn vị cấu trúc
điển hình được đề nghị là: guaiacyl (G), chất gốc là rượu trans-coniferyl; syringly (S),
chất gốc là rượu trans-sinapyl; p-hydroxylphenyl (H), chất gốc là rượu trans-p-courmary.

Hình 2-9 Các đơn vị cơ bản của lignin
10


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Cấu trúc của lignin đa dạng, tùy thuộc vào loại gỗ, tuổi của cây hoặc cấu trúc của nó
trong gỗ. Ngoài việc được phân loại theo lignin của gỗ cứng, gỗ mềm và cỏ, lignin có thể

được phân thành hai loại chính: guaicyl lignin và guaicyl-syringly lignin.
Gỗ mềm chứa chủ yếu là guaiacyl, gỗ cứng chứa chủ yếu syringyl. Nghiên cứu chỉ
ra rằng guaiacyl lignin hạn chế sự trương nở của xơ sợi và vì vậy loại nguyên liệu đó sẽ

khó bị tấn công bởi enzyme hơn syringyl lignin. [10]

Hình 2-10 Cấu trúc lignin trong gỗ mềm với các nhóm chức chính
Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng lignin hoàn toàn không đồng nhất trong cấu
trúc. Lignin dường như bao gồm vùng vô định hình và các vùng có cấu trúc hình thuôn

hoặc hình cầu. Lignin trong tế bào thực vật bậc cao hơn không có vùng vô định hình. Các
vòng phenyl trong lignin của gỗ mềm được sắp xếp trật tự trên mặt phẳng thành tế bào.
Ngoài ra, cả cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của lignin đều bị
ảnh hưởng bởi
mạng polysaccharide. Việc mô hình hóa động học phân tử cho thấy rằng nhóm hydroxyl

11



Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
và nhóm methoxyl trong các oligomer tiền lignin sẽ tương tác với vi sợi cellulose cho dù
bản chất của lignin là kỵ nước.
Nhóm chức ảnh hưởng đến hoạt tính của lignin là nhóm phenolic hydroxyl tự do,
methoxy, benzylic hydroxyl, ether của benzylic với các rượu thẳng và nhóm carbonyl.

Guaicyl lignin chứa nhiều nhóm phenolic hydroxyl hơn syringyl.
Lignin có liên kết hóa học với thành phần hemicellulose và ngay cả với cellulose
(không nhiều) độ bền hóa học của những liên kết này phụ thuộc vào bản chất liên kết và
cấu trúc hóa học của lignin và những đơn vị đường tham gia liên kết [4]. Carbon alpha
(Cα) trong cấu trúc phenyl propane là nơi có khả năng tạo liên kết cao nhất với khối
hemicellulose. Ngược lại, các đường nằm ở mạch nhánh như arabinose, galactose, và acid
4-O-methylglucuronic là các nhóm thường liên kết với lignin. Các liên kết có thể là ether,
ester (liên kết với xylan qua acid 4-O-methyl-D-glucuronic), hay glycoxit (phản ứng giữa

nhóm khử của hemicellulose và nhóm OH phenolic của lignin)
Cấu trúc hóa học của lignin rất dễ bị thay đổi trong điều kiện nhiệt
độ cao và pH
thấp như điều kiện trong quá trình tiền xử lý bằng hơi nước. Ở nhiệt độ phản ứng cao hơn
200 C, lignin bị kết khối thành những phần riêng biệt và tách ra khỏi cellulose. Những
nghiên cứu trước đây cho thấy đối với gỗ cứng, nhóm ether β-O-4 aryl bị phá trong quá
trình nổ hơi. Đồng thời, đối với gỗ mềm, quá trình nổ hơi làm bất hoạt các nhóm hoạt
động của lignin ở vị trí α như nhóm hydroxyl hay ether, các nhóm này bị oxy hóa thành
carbonyl hoặc tạo cation benzylic, cation này sẽ tiếp tục tạo liên kết C-C.[10]
o

2.1.5 Các chất trích ly
Có rất nhiều chất thuộc nhóm thành phần này, chủ yếu là các chất dễ hòa tan. Theo
định nghĩa khái quát trong sách “Kĩ thuật cellulose và giấy” ở trang 64, các chất trích ly là

những chất hoặc có khả năng hòa tan trong những dung môi hữu cơ (như dietyl ether,

methyl terbutyl ether, ether dầu hỏa, diclormethene, acetone, ethanol, methanol, hexan,
toluen, terahydrofuran) hoặc trong nước. Chính vì thế phương pháp thông dụng nhất để
tách nhóm chất này trong việc phân tích thành phần sơ xợi lignocellulose là dùng trích ly
với dung môi ethanol-benzene tỉ lệ 1:2. Những chất này có thể có cả tính ưa dầu và ưa
nước và không được xem là thành phần cấu trúc của gỗ. Chất nhựa là những chất ưa dầu,
có lẽ thường chiếm tỉ lệ ưu thế trong chất trích ly, nên thường chất trích ly hay được gọi là
nhựa (resin).
Các chất trích ly thường có màu, mùi và vị khá đặc trưng. Chúng rất quan trọng để
giữ lại những chức năng sinh học của cây. Đa phần các chất nhựa bảo vệ gỗ khỏi những
12


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
tổn thương gây ra bởi vi sinh vật hay côn trùng. Terpenoid, steroid, chất béo, và những
phần tử phenolic như stilbene, lignan, tanmin và flavonoid đều là những chất trích ly. Các
phenolic có thuộc tính diệt nấm và ảnh hưởng đến màu của gỗ. Chất béo và sáp, trong
nhiều hệ thống sinh học được tận dụng như là nguồn năng lượng trong khi terpenoid và
steroid được biết đến là nhựa dầu. Nhóm cuối cùng cũng có hoạt tính kháng vi sinh vật và
côn trùng. Một số chất trích ly là những dược phẩm quan trọng. Ví dụ, flavonoid được sử
dụng như là chất chống tác nhân oxy hóa và chống virus. Một số cấu trúc chất trích ly
được thể hiện ở những hình sau:

Hình 2-11: Một số ví dụ về chất trích ly (a) abietic acid (oleoresin); (b) cathechin
(flavonoid); (c) palmitic acid (acid béo)
2.1.6 Tro
Trong các loại gỗ của xứ ôn đới, các nguyên tố khác so với carbon, hydro, oxy và

nito – chiếm khoảng 0,1-0,5% (so với lượng rắn khô trong gỗ). Với loại gỗ xứ nhiệt đới

con số này có thể là 5%. Hàm lượng chất vô cơ được đo bằng hàm lượng tro của mẫu và
nó trong khoảng 0,3-1,5% cho hai loại gỗ mềm và gỗ cứng. Hàm lượng này phụ thuộc
nhiều vào điều kiện môi trường tăng trưởng của cây và vào vị trí trong cây.
Tương tự chất trích ly, thành phần vô cơ của biomass thường thực hiện chức năng
trong một vài con đường sinh học ở thực vật. Kim loại vết thường tồn tại ở dạng phức hợp
như magnesium trong chlorophyll. Một số chất vô cơ từ muối kim loại tồn tại trong vách
tế bào thực vật. Calcium thường là kim loại phong phú nhất, sau đó là kali và magnesium.

2.2 QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ETHANOL TỪ RƠM RẠ
2.2.1 Tổng quát
Sơ đồ quá trình sản xuất ethanol từ rơm rạ

13


×