Tải bản đầy đủ (.doc) (243 trang)

GIAO AN SINH HOC 8 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.42 KB, 243 trang )

Ngày soạn: 14/8/10
Ngày giảng: 8A: 18/8/10 ; 8B: 16/8/10
Tiết 1 - Bài 1 / Tuần 1

Bài mở đầu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
-Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên.
-Nêu đợc các phơng pháp học tập đặc thù của môn học.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng t duy độc lập và làm việc với SGK.
3.Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Các tài liệu liên quan đến môn học: SGK, sách tham khảo
-HS: SGK, vở ghi.
III.PHơng pháp:
-Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Tổ chức dạy học:
1.Khởi động (3 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu sơ bộ nội dung chơng
trình sinh học 8.
-Cách tiến hành: GV giới thiệu nội dung chơng trình sinh học 8, yêu
cầu đối với bộ môn.
2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt dộng 1 (13 phút) Tìm hiểu vị trí của con ngời trong tự
nhiên


-Mục tiêu: HS biết đợc con ngời có vị trí cao nhất trong thế giới sinh
vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
-CTH:
I-Vị trí của con ngời trong tự nhiên
-GV yêu cầu:
-HS dựa trên kiến thức
+Em hãy kể tên các đã học ở lớp 7 trả lời
ngành động vật đã câu hỏi.
học?
+Lớp động vật nào
trong ngành ĐV có xơng sống có vị trí


tiến hóa cao nhất?
-HS thảo luận nhóm
-GV yêu cầu:
bàn thống nhất ý kiến
+Hoàn thành bài tập lựa chọn.
mục SGK/7?
-Đại diện nhóm thông
-GV thông báo đáp án báo đáp án, nhóm
đúng: 1, 2, 3, 5, 7, 8. khác bổ sung.
-GV yêu cầu HS rút ra -HS rút ra kết luận.
kết luận:
-Loài ngời thuộc lớp
+Con nghời ở vị trí
thú.
nào trong tự nhiên?
-Con ngời có tiếng nói
và chữ viết, có t duy

trừu tợng.
-Biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao
động nên bớt lệ thuộc
vào thiên nhiên.
Hoạt động 2 (12 phút) Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ
sinh
-Mục tiêu: +Chỉ ra đợc nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh
+Đề ra đợc các biện pháp bảo vệ cơ thể.
+Chỉ ra đợc mối liên quangiữa môn học với các bộ môn
khoa học khác.
-CTH:
II- Nhiệm vụ của
môn Cơ thể ngời và
-GV yêu cầu HS nghiên -HS nghiên cứu thông vệ sinh
cứu thông tin SGK/5 + tin SGK thảo luận
6 trả lời câu hỏi:
nhóm thống nhất ý
+Bộ môn cơ thể ngời kiến.
và vệ sinh có nhiệm
vụ gì?
+Kiến thức về cơ thể
ngời và vệ sinh có
quan hệ mật thiết với
những ngành nghề
nào trong xã hội?
-Đại diện nhóm trình
bày đáp án, nhóm
khác bổ sung.
-GV nhận xét chốt

-Cung cấp những kiến
kiến thức.
thức về cấu tạo và
chức năng sinh lí của
các cơ quan trong cơ
thể.


-Thấy đợc mối quan
hệ giữa cơ thể với môi
trờng từ đó đề ra các
biện pháp bảo vệ cơ
thể.
Hoạt dộng 3 (12 phút) Tìm hiểu phơng pháp học tập bộ môn
-Mục tiêu: Nêu đợc các phơng pháp học tập đặc thù của môn học.
-CTH:
III-Phơng pháp học
tập môn học Cơ thể
ngời và vệ sinh
-GV nêu câu hỏi:
-HS nghiên cứu thông
+Hãy nêu các phơng tin SGK trả lời.
pháp cơ bản để học
-Quan sát tranh, mô
tập bộ môn?
hình, tiêu bản để
-GV lấy ví dụ cụ thể
hiểu rõ các đặc
minh họa cho các phđiểm hình thái, cấu
ơng pháp mà HS nêu

tạo các cơ quan trong
ra.
cơ thể.
-Bằng thí nghiệm để
tìm ra những kết
luận khoa học về chức
năng của các cơ quan
trong cơ thể.
-Vận dụng hiểu biết
khoa học giải thích
các hiện tợng thực tế,
có biện pháp vệ sinh
rèn luyện cơ thể.
3.Tổng kết và hớng dẫn về nhà (5 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời:
+Việc xác định vị trí của con ngời trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
+Nhiệm vụ của môn Cơ thể ngời và vệ sinh?
*Hớng dẫn về nhà:
- Học bài.
-Kẻ bảng 2 SGK/9 vào vở.
-Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
-----------*******------------Ngày soạn: 16/8/10


Ngày giảng: 8A: 19/8/10 ; 8B: 18/8/10

CHơng I : KHái quát về cơ thể ngời
Tiết 2 - Bài 2 / Tuần 1

Cấu tạo cơ thể ngời

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Xác đinh đợc trên cơ thể, mô hình:
+Các phần cơ thể: đầu, thân, chi.
+Các cơ quan trong cơ thể.
-Xác định đợc vị trí của các cơ quan và chức năng của các hệ cơ
quan.
-Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan và giải thích đợc
vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt
động của các nội quan.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát mô hình.
3.Thái độ:
-GD ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh đợc tác động mạnh vào
một số hệ cơ quan quan trọng.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Mô hình bán thân ngời
-HS: Ôn lại kiến thức về các hệ cơ quan thuộc lớp thú ở sinh học 7.
III.Phơng pháp:
-Hoạt động nhóm, đàm thoại.
IV.Tổ chức dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+Nêu nhiệm vụ của môn Cơ thể ngời và vệ sinh?
+Nêu những phơng pháp cơ bản để học tập bộ môn Cơ thể ngời
và vệ sinh?
2.Khởi động (2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo cơ thể ngời
-Cách tiến hành " cơ thể chúng ta có cấu tạo gồm những hệ cơ
quan nào? Giữa các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt
động ra sao? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay".

3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1( 18 phút) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể
-Mục tiêu: -Xác đinh đợc trên cơ thể, mô hình:

Nội dung


+Các phần cơ thể: đầu, thân, chi.
+Các cơ quan trong cơ thể.
-Xác định đợc vị trí của các cơ quan và chức năng của các
hệ cơ quan.
-Đồ dùng: Mô hình bán thân ngời
-CTH:
I-Cấu tạo
1.Các phần cơ thể
-GV nêu câu hỏi:
-HS nhớ lại kiến thức đã
+Kể tên các hệ cơ học kể đủ 7b hệ cơ
quan ở động vật quan.
thuộc lớp thú?
-GV yêu cầu HS quan -HS quan sát hình
sát hình 2-1 và 2-2 thảo luận nhóm thống
SGK/8 thảo luận nhóm nhất câu trả lời
mục .
-Đại diện nhóm trình
bày đáp án bàng cách
chỉ trên mô hình.
-Nhóm khác bổ sung.

-GV tổng kết ý kiến
-Da bao bọc toàn bộ
của các nhóm và thông
cơ thể.
báo đáp án đúng.
-Cơ thể gồm 3 phần:
đầu, thân, chi (tay,
chân)
-Cơ
hoành
ngăn
khoang
ngực

khoang bụng.
-GV nêu câu hỏi:
+Thế nào là hệ cơ
quan?
-GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 2 SGK/9.

-HS nghiên cứu thông 2.Các hệ cơ quan
tin SGK trả lời.
-HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm lên
hoàn thành bảng 2,
các nhóm khác bổ
sung.


-GV thông báo đáp án
đúng.
Hệ cơ
Các cơ quan
Chức năng của từng hệ cơ quan
quan
trong từng hệ cơ
quan
Vận động Cơ, xơng
Vận động và di chuyển
Tiêu hóa
Miệng,
ống
tiêu Tiếp nhận và biến đổi thức ăn


hóa, tuyến tiêu hóa
Tuần hoàn

Hô hấp
Bài tiết
Thần kinh

thành chất dinh dỡng cung cấp cho
cơ thể.
Tim, hệ mạch
Vận chuyển trao đổi chất dinh dỡng tới tế bào, mang chất thải, khí
cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài
tiết.
Đờng dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí giữa cơ

thể với môi trờng.
Thận, ống dẫn nớc Lọc từ máu các chất thải để thải ra
tiểu, bóng đái
ngoài
Não, tủy, dây thần Điều hòa, điều khiển hoạt động
kinh, hạch thần kinh của cơ thể

Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan
-Mục tiêu: Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan và giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động
của các nội quan.
-CTH:
II-Sự phối hợp hoạt
động của các cơ
-GV nêu câu hỏi:
-HS nghiên cứu thông quan
+Sự phối hợp hoạt tin SGK/9 trả lời. Yêu
động của các cơ quan cầu:
trong cơ thể đợc thể Phân tích một hoạt
hiện nh thế nào?
động của cơ thể.
-GV yêu cầu HS quan -HS quan sát hình
sát hình 2-3 SGK/9:
thảo luận nhóm thống
+Hãy cho biết các mũi nhất câu trả lời.
tên từ hệ thần kinh và
hệ nội tiết tới các hệ
cơ quan nói lên điều
gì?
-Đại diện nhóm trình

bày, nhóm khác bổ -Sự phối hợp hoạt động
-GV nhận xét ý kiến sung
của các cơ quan tạo
của HS.
nên thể thống nhất dới
sự điều khiển của hệ
thần kinh và thể dịch.
4.Tổng kết và hớng dẫn về nhà (7 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+Cơ thể ngời gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và
chức năng của các hệ cơ quan?
+Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc biểu hiện nh thế nào?
*Hớng dẫn về nhà:
-Học bài.
-Giải thích hiện tợng : đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
-Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.
------------*******--------------

Ngày soạn: 21/8/10
Ngày giảng: 8A: 25/8/10 ; 8B: 23/8/10 ; 8C: 25/8/10
Tiết 3 - Bài 3 / Tuần 2


Tế bào
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Mô tả đợc các thành phần cấu tạo của té bào phù hợp với chức năng
gồm: màmg sinh chất, chất tế bào, nhân.

-Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào.
-Nêu đợc các nguyên tố hóa học trong tế bào.
-Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của
cơ thể.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát tranh hình.
3.Thái độ:
-GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Hình 3 - 1 SGK/11.
III.Phơng Pháp:
-Hoạt động nhóm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Tổ chức dạy học:
1.Khởi động (2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về tế bào.
-Cách tiến hành: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều đợc cấu
tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào.
2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 8 phút) Tìm hiểu cấu tạo tế bào
-Mục tiêu: Mô tả đợc các thành phần cấu tạo của té bào phù hợp với chức
năng gồm: màmg sinh chất, chất tế bào, nhân.
-Đồ dùng dạy học: Hình 3 - 1 SGK/11.
-CTH:
I-Cấu tạo tế bào
-GV nêu vấn đề:
-HS quan sát mô hình
+Một tế bào điển và hình 3-1 SGK/11

hình
gồm
những thảo luận nhóm thống
thành phần cấu tạo nhất ý kiến.
nào?
-Đại diện nhóm lên chỉ
và trình bày trên
tranh, nhóm khác bổ
-GV nhận xét và thông sung.
-Tế bào gồm 3 phần:
báo đáp án đúng.
+Màng.
+Tế bào chất gồm các
bào quan.


+Nhân: nhiễm sắc
thể, nhân con.
Hoạt động 2 (12 phút) Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong
tế bào
-Mục tiêu: +Biết đợc các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế
bào.
+Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong
tế bào.
+Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức
năng của cơ thể.
-CTH:
II-Chức năng của các
bộ phận trong tế
-GV yêu cầu HS nghiên -HS nghiên cứu bảng bào

cứu bảng 3-1 SGK/11 ghi nhớ kiến thức.
trả lời cau hỏi:
+Các bộ phận trong
tế bào có chức năng -Một HS trình bày
gì?
chức năng của các bộ -Chức năng của các
phận trong tế bào, lớp bpộ phận: bảng 3-1
bổ sung.
SGK/11.
-GV nêu câu hỏi:
-HS dựa vào bảng 3
+Hãy giải thích mối thảo luận nhóm thống
quan hệ thống nhất nhất ý kiến.
về chức năng giữa Yêu cầu:
màng sinh chất, chất +Mối quan hệ: Màng
tế bào và nhân tế sinh chất lấy chất dinh
bào?
dỡng, chất tế bào
+Tại sao nói tế bào là tổng hợp và vận
đơn vị chức năng chuyển các chất, giải
của cơ thể?
phóng năng lợng cung
cấp cho qúa trình
tổng
hợp
prôtêin,
nhân quy định sự
hình thành prôtêin.
+Là đơn vị chức
năng vì: Cơ thể có 4

đặc trng cơ bản nh
TĐC, sinh trởng, sinh
sản, di truyền đều đợc tiến hành ở tế bào.
-Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
-GV nhận xét.
bổ sung.


Hoạt động 3 (7 phút) Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
-Mục tiêu: Nêu đợc các nguyên tố hóa học trong tế bào.
III-Thành phần hóa
học của tế bào
-GV yêu cầu HS nghiên -HS trả lời.
cứu thông tin SGK/12
trả lời câu hỏi:
+Cho biết thành phần
hóa học của tế bào?
-GV nhận xét câu trả
-Tế bào gồm hỗn hợp
lời của HS và chốt
phức tạp nhiều chất
kiến thức.
hữu cơ và chất vô cơ:
+Chất
hữu
cơ:
-HS trả lời đợc:
prôtêin, Gluxit, lipit,
+Các chất có trong tự axit nuclêic.

-GV nêu câu hỏi:
nhiên.
+Chất vô cơ: muối
+Các chất hóa học +Ăn đủ chất để xây khoáng chứa Ca, Na, K,
cấu tạo nên tế bào có dựng tế bào.
Cu.
mặt ở đâu?
+Tại sao trong khẩu
phần ăn của mỗi ngời
cần có đủ prôtêin,
lipit, Gluxit, vitamin,
muối khoáng?
Hoạt động 4 (8 phút) Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
-Mục tiêu: Nêu đợc các đặc điểm sống của tế bào.
-CTH:
IV- Hoạt động sống
của tế bào
-GV nêu câu hỏi:
-HS quan sát hình 3-2
+Cơ thể lấy thức ăn SGK/12 trả lời câu
từ đâu?
hỏi.
+Thức ăn đợc biến
đổi và chuyển hóa
nh thế nào trong cơ
thể.
+Cơ thể lớn lên do
đâu?
+Giữa tế bào và cơ
-Hoạt động sống của

thể có mối quan hệ
tế bào gồm: trao đổi
nh thế nào?
chất, lớn lên, phân
-GV nhận xét câu trả
chia, cảm ứng.
lời của HS.


-GV cho HS đọc kết
luận chung SGK/12.
3.Tổng kết và hớng dẫn về nhà( 5 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu làm bài tập 1 SGK/13
*Hớng dẫn về nhà:
-Học bài.
-Đọc mục "Em có biết"
-Đọc bài 4.

Ngày soạn: 23/8/10
Ngày giảng: 8A: 26/8/10 ; 8B: 25/8/10
Tiết 4 - Bài 4 / Tuần 2


I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS nêu đợc định nghĩa mô.
-Kể đợc các loại mô chính và trình bày đợc cấu tạo và chức năng
của chúng.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, kĩ năng khái quát hóa.

3.Thái độ:
-GD ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô
Nội dung
Mô biểu
Mô liên
Mô cơ
Mô thần

kết
kinh
1.Vị trí
2.Cấu tạo
3.Chức năng
-HS: bảng nhóm.
III.Phơng pháp:
-Hoạt động nhóm, đàm thoại.
IV.Tổ chức dạy học:


1.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
+Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong té bào?
2.Khởi động (2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các loại mô trong cơ
thể.
-Cách tiến hành : GV giới thiệu " ở lớp 7 khi nghiên cứu về tập đoàn
Vôn vốc chúng ta thấy rõ sự tiến hóa về cấu tạo và chức năng so với
động vật đơn bào. Đó chính là cơ sở hình thành mô ở động vật
đa bào".

3.Các hoạt động dạy học (32 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (7 phút) Tìm hiểu khái niệm mô
-Mục tiêu: HS nêu đợc khái niệm mô.
-CTH:
I-Khái niệm mô
-GV nêu câu hỏi:
-HS dựa vào kiến thức
+Hãy kể tên các tế bào bài trớc trả lời.
có hình dạng khác
nhau mà em biết?
+Thử giải thích vì sao
tế bào có hình dạng
khác nhau?
-GV nhận xét câu trả
lời của HS và thông
báo: những tế bào đó -HS rút ra kết luận.
đợc gọi chung là mô.
-Mô là tập hợp gồm các
+Mô là gì?
tế bào chuyên hóa có
cấu tạo giống nhau,
đảm nhận chức năng
nhất định.
-Mô gồm: tế bào và phi
bào.
Hoạt động 2 (25 phút) Tìm hiểu các loại mô
-Mục tiêu:Kể đợc các loại mô chính và trình bày đợc cấu tạo và chức

năng của chúng.
-Đồ dùng dạy học: +Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô
+Bảng nhóm
-CTH:
II-Các loại mô
-GV yêu cầu HS quan -HS thảo luận nhóm ghi
sát các hình 4-1 đến kết quả vào bảng
4 - 4 SGK/14+15 +16, nhóm.
nghiên cứu thông tin
hoàn thành phiếu học


tập.
-Đại diện nhóm trình
bày đáp án, các nhóm
-GV nhận xét kết quả khác bổ sung.
của các nhóm.
-GV treo bảng kiến
*Nội dung phiếu học
thức chuẩn.
-HS theo dõi sửa chữa. tập đã hoàn chỉnh.
Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô
Nội
dung
1.Vị
trí

Mô biểu bì

Mô liên kết


-Phủ ngoài da, Có ở khắp cơ
lót trong các thể, rải rác
cơ quan rỗng. trong
chất
nền.

2.Cấu
tạo

-Chủ yếu là tế
bào có nhiều
hình
dạng
khác
nhau:
dẹt, đa giác,
trụ khối.
-Các tế bào
xếp xít nhau,
gồm: biểu bì
da, biểu bì
tuyến.

-Gồm tế bào
và phi bào., có
thêm canxi và
sụn.
-Có mô sụn,
mô xơng, mô

mỡ, mô sợi, mô
máu

3.Chức
năng

-Bảo vệ, hấp
thụ tiết các
chất.
-Tiếp
nhận
kích thích từ
môi trờng.

-Nâng đỡ, liên
kết các cơ
quan.
-Chức
năng
dinh dỡng

-GV nêu câu hỏi:

Mô cơ

Mô thần kinh

Gắn vào xơng,
thành
ống tiêu hóa,

mạch
máu,
bóng đái, tử
cung, tim.
-Chủ yếu là tế
bào, phi bào
rất ít.
-Tế bào có
vân
ngang
hay không có
vân ngang.
-Các tế bào
xếp thành lớp
thành bó.
-Gồm: mô cơ
tim, cơ trơn,
cơ vân.
Co dãn tạo nên
sự vận động
của các cơ
quan và sự
vận động cơ
thể.

Nằm ở não, tủy
sống, tận cùng
các cơ quan.

-HS dựa vào nội dung


-Các tế bào
thần kinh, tế
bào thần kinh
đệm.
-Nơron

thân nối các
sợi nhánh và sợi
trục.

-Tiếp
nhận
kích thích.
-Dẫn
truyền
xung
thần
kinh.
-Xử lí thông
tin.
-Điều hòa hoạt
động củac các
cơ quan.


+Tại sao máu lại đợc
gọi là mô liên kết?
+Mô sụn, mô xơng
xốp có đặc điểm

gì? Nằm ở phần nào
của cơ thể?

+Mô xơng cứng có vai
trò nh thế nào trong
cơ thể?
+Mô sợi thờng thấy ở
bộ phận nào của cơ
thể?
+Giữa mô cơ vân và
mô cơ trơn, cơ tim có
đặc điểm nào khác
nhau về cấu tạo và
chức năng?

của phiếu học tập trả
lời câu hỏi. Yêu cầu:
+Trong máu phi bào
chiếm tỉ lệ nhiều hơn
tế bào nên đợc gọi là
mô liên kết.
+Mô sụn gồm 2-4 tế
bào tạo thành nhóm lẫn
trong chất đặc cơ
bản có ở đầu xơng.
+Mô xơng xốp: có các
nan xơng tạo thành các
ô chứa tủy (có ở đầu
xơng dới sụn)
+Mô xơng cứng: Tạo

nên các ống xơng,
đặc biệt là xơng ống.
+Mô sợi thờng thấy ở
da.

+Mô cơ vân và mô cơ
tim: tế bào có vân
ngang ( hoạt động
theo ý muốn)
+Mô cơ trơn: tế bào
có hình thoi nhọn
( hoạt động ngoài ý
muốn)
+Vì cơ tim có cấu tạo
-GV nhận xét câu trả giống cơ vân nhng
lời của HS.
hoạt động nh cơ trơn.
4.Tổng kết và hớng dẫn về nhà (7 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn, và che chở cho cơ thể
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a.Chủ yếu là các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.
b.Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c.Gồm tế bào và phi bào.
3. Mô thần kinh có chức năng:



a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b.Điều hòa hoạt động của các cơ quan.
c.Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
Đáp án: 1 - b

2-c

3-b

*Hớng dẫn về nhà:
-Học bài theo câu hỏi cuối bài.
-Đọc trớc bài 6
*******************************
Ngày soạn: 28/8/10
Ngày giảng: 8A: 31/8/10 ; 8B: 30/8/10
Tiết 5 - Bài 6 / Tuần 3

Phản xạ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS trình bày đợc cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại
nơron.
-Nêu đợc khái niệm phản xạ, lấy ví dụ.
-Phân tích phản xạ. Phân tích đờng đi của xung thần kinh theo
cung phản xạ, vòng phản xạ.
-Nêu đợc ý nghĩa của phản xạ.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình.
3.Thái độ:

-GD ý thức bảo vệ cơ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh hình 6-1, 6-2, 6-3 SGK/20
III.Phơng pháp:
-Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
+Cơ thể có các loại mô nào? Chức năng của các loại mô trong cơ
thể?
2.Khởi động(2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về phản xạ.
-Cách tiến hành: khi tay sờ vào vật nóng rụt tay, hoặc nhìn thấy
quả chua thì tiết nớc bọt. Hiện tợng rụt tay và tiết nớc bọt gọi là
phản xạ. Vậy phản xạ thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất
của hoạt động phản xạ là gì?


3.Các hoạt động dạy học (36 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (16 phút) Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
-Mục tiêu: HS trình bày đợc cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các
loại nơron.
-Đồ dùng: Tranh hình 6-1 SGK.
-CTH:
I-Cấu tạo và chức
năng của nơron
1.Cấu tạo nơron
-GV yêu cầu HS quan -HS nghiên cứu thông

sát hình 6-1 SGK/20:
tin SGK kết hợp quan
+Mô tả cấu tạo của sát hình 6-1 trả lời
một
nơron
điển câu hỏi, lớp bổ sung -Nơron gồm:
hình?
kiến thức.
+Thân chứa nhân,
-GV chú ý cho HS: bao
xung quanh là tua
miêlin tạo nên những
ngắn, gọi là sợi nhánh.
eo chứ không phải nối
+Tua dài: sợi trục có
liền.
bao miêlin, tận cùng có
cúc xinap là nơi tiếp
nối nơron.
2.Chức năng
-HS nghiên cứu thông Gồm cảm ứng và dẫn
-GV nêu câu hỏi:
tin SGK trả lời.
truyền xung thần kinh.
+Nơron có chức năng
-Cảm ứng: Là khả năng
gì?
tiếp nhận các kích
thích và phản ứng lại
các kích thích bằng

hình thức phát sinh
xung thần kinh.
-Dẫn truyền: là khả
-HS thảo luận nhóm năng lan truyền xung
thống nhất ý kiến.
thần kinh theo một
+Có những loại nơron
chiều nhất định.
nào? So sánh về vị trí
và chức năng của
chúng?
+Có nhận xét gì về
hớng dẫn truyền xung -Đại diện nhóm lên
thần kinh ở nơron hoàn thiện bảng nhóm
cảm giác và nơron vận khác nhận xét bổ


động?
sung.
-GV kẻ bảng yêu cầu
HS hoàn thiện.
Các loại nơron
Vị trí
Nơron
hớng Thân nằm ngoài trung tâm (cảm giác) ơng thần kinh.
Nơron
trung Nằm trong trung ơng thần
gian (liên lạc)
kinh
Nơron li tâm Thân nằm trong trung (Vận động)

ơng thần kinh, sợi trục hớng ra cơ quan cảm ứng.

Chức năng
Truyền xung thần kinh từ
cơ quan về trung ơng.
Liên hệ giữa các nơron
Truyền xung thần kinh tới
cơ quan phản ứng.

Hoạt động 2 (20 phút) Tìm hiểu cung phản xạ
-Mục tiêu: +Nêu đợc khái niệm phản xạ, lấy ví dụ.
+Phân tích phản xạ. Phân tích đờng đi của xung thần
kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
+Nêu đợc ý nghĩa của phản xạ.
-Đồ dùng dạy hoc: tranh hình 6-2, 6-3 SGK/21+22
-CTH:
II-Cung phản xạ
1.Phản xạ
-GV nêu vấn đề: tay -HS thảo luận nhóm
chạm vào vật nóng thì bàn thống nhất câu
rụt lại, đèn sáng chiếu trả lời.
vào mắt thì đồng tử
co lại các phản ứng
đó gọi là phản xạ.
+Phản xạ là gì?
+Nêu điểm khác nhau
gữa phản xạ ở ngời và
tính cảm ứng ở thực -Đại diện nhóm trình
vật?
bày đáp án, các nhóm

khác bổ sung.
-Phản xạ là phản ứng
-GV nhận xét câu trả
của cơ thể trả lời kích
lời cảu các nhóm, chốt
thích của môi trờng dới
kiến thức.
sự điều khiển của hệ
thần kinh.
2.Cung phản xạ
-HS quan sát hình 6-2


trả lời câu hỏi.
-GV nêu câu hỏi:
+Các loại nơron nào
tạo nên một cung phản
xạ?
+Các thành phần của
một cung phản xạ?
+Cung phản xạ là gì?
-GV nhận xét câu trả -HS vận dụng kiến
lời của HS và chốt kiến thức về cung phản xạ
thức.
để trả lời câu hỏi.
-GV yêu cầu: hãy giải
thích vì sao kim
châm vào tay thì rụt
tay lại?


-Cung phản xạ là con
đờng mà xung thần
kinh truyền từ cơ quan
thụ cảm qua trung ơng thần kinh đến cơ
quan phản ứng.
-Cung phản xạ gồm 5
khâu:
+Cơ quan thụ cảm.
+Nơron hớng tâm.
+Trung ơng thần kinh.
+Nơron li tâm.
+Cơ quan phản ứng.

-HS nghiên cứu SGK,
sơ đồ hình 6-3 trả lời 3.Vòng phản xạ
câu hỏi.
-GV nêu câu hỏi:
+Thế nào là vòng
phản xạ? Vòng phản xạ
có ý nghĩa nh thế nào
trong đời sống?

-Vòng phản xạ bao
gồm cung phản xạ và
đờng liên hệ ngợc báo
về trung ơng thần
kinh để trung ơng
điều chỉnh phản ứng
cho chính xác hơn.


4.Tổng kết và hớng dẫn về nhà (3 phút)
*Tổng kết:
-GV gọi HS đọc kết luận SGK/22
*Hớng dẫn về nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài thực hành: mỗi nhóm mọt con ếch, hoặc nhái, khăn
lau, dao lam.


Ngày soạn: 29/8/10
Ngày giảng: 8A: 7 /9/10 ;8B: 31/8/10
Tiết 6- Bài 5 / Tuần 3 + 4

Thực hành :
Quan sát tế bào và mô
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- HS đợc củng cố kiến thức về mô.
- Phân biệt đợc những điểm khác nhau của mô biểu bì ,mô cơ ,
mô liên kết.
2.Kĩ năng:
- Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào
niêm mạc miệng, mô sụn, mô xơng,mô cơ vân , mô cơ trơn .
Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất ,
chất tế bào và nhân.
3.Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:+ Kính hiểm vi, lam kính, la men,bộ đồ mổ, khăn lau, giấy

thấm
+ Một con ếch, hoặc một miếng thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút.
+ Dung dịch axit axêtic 1%.
+ Bộ tiêu bản.
- HS : Mỗi nhóm một con ếch hoặc một miếng thịt.
III. Phơng pháp:
-Thực hành, quan sát.


IV.Tổ chức dạy học:
1.Khởi động (3 phút)
-Mục tiêu: Kiểm tra dụng cụ, hoá chất cần thiết.
+GV yêu cầu HS kiểm tra lại dụng cụ , hoá chất cần thiết của bài
thực hành.
2.Các hoạt động dạy học ( 37 phút)
Hoạt động của giáo Hoạt động của HS
Nội dung
viên
Hoạt động 1 (20 phút) Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ
vân
-Mục tiêu: +Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
-Đồ dùng :+Kính hiểm vi, lam kính, la men,bộ đồ mổ, khăn lau, giấy
thấm
+Một côn ếch, hoặc một miếng thịt ở chân giò lợn.
+Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút.
+Dung dịch axit axêtic 1%.
-CTH:
1.Làm tiêu bản và
quan sát tế bào mô

-GV hớng dẫn các bớc -HS quan sát ghi nhớ cơ vân
làm tiêu bản.
cách tiến hành các
-GV gọi một HS lên làm thao tác.
mẫu.
-HS làm mẫu, lớp quan
-Yêu cầu các nhóm làm sát.
tiêu bản.
-Các nhóm tiến hành
làm tiêu bản mô cơ a.Cách làm tiêu bản
vân.
-Rạch da đùi ếch lấy
Yêu cầu:
một bắp cơ.
-Sau khi các nhóm lấy +Lấy sợi thật mảnh
-Dùng kim nhọn rạch
đợc tế bào đặt lên +Không bị đứt
dọc bắp cơ.
lam kính GV hớng dẫn +Rạch bắp cơ phải -Dùng ngón cái và ngón
cách đặt la men và thẳng
trỏ ấn 2 bên mép rạch.
nhỏ axit axêtic.
-Các nhóm cùng tiến -Lấy kim mũi mác gạt
hành đậy la men.
nhẹ và tách một sợi
Yêu cầu: không có bột mảnh.
khí
-Đặt sợi mảnh mới tách
-GV kiểm tra công việc -Các nhóm tiếp tục lên lam kính,nhỏ dd
của các nhóm.

thao tác nhỏ axit sinh lí 0,65% NaCl
axêtic.
-Đậy la men, nhỏ axit
-GV yêu cầu các nhóm -Hoàn thành tiêu bản axêtic.
điều
chỉnh
kính đặt trên bàn để GV
hiểm vi.
kiểm tra.
b.Quan sát


-GV kiểm tra lại kết
quả của các nhóm.

Thấy đợc các phần
chính: màng , tế bào
-Các nhóm thử kính, chất,
nhân,
vân
lấy ánh sáng để nhìn ngang.
rõ mẫu
-Các nhóm quan sát
nhận xét.
Hoạt động 1 (20 phút) Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ
vân
-Mục tiêu: +Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
-Đồ dùng :+Kính hiểm vi, lam kính, la men,bộ đồ mổ, khăn lau, giấy
thấm
+Một côn ếch, hoặc một miếng thịt ở chân giò lợn.

+Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút.
+Dung dịch axit axêtic 1%.
-CTH:
2.Quan sát tiêu bản
các loại mô
-GV yêu cầu HS quan -HS các nhóm quan sát
sát và vẽ hình các mô và vẽ hình đã quan sát
quan sát đợc.
đợc vào vở.
-GV yêu cầu các nhóm -HS trình bày đặc *Kết luận:
nêu đặc điểm của điểm
+Mô biểu bì: Tế bào
các loại mô đã quan sát
xếp xít nhau.
+Mô sụn:chỉ có 2-3 tế
bào tạo thành nhóm
+Mô cơ: tế bào nhiều
và dài.
3.Tổng kết và hớng dẫn về nhà (5 phút)
*Tổng kết:
-GV nhận xét giờ học:
+Khen các nhóm làm tốt , phê bình nhóm cha chăm chỉ.
+Đánh giá kết quả của các nhóm.
-GV yêu cầu:
+Dọn vệ sinh lớp học.
*Hớng dẫn về nhà:
-Viết bản thu hoạch theo yêu cầu SGK/19.
-Đọc bài 7.
**********************************************
Ngày soạn: 4/9/10



Ngày giảng: 8A:9/9/10 ; 8B: 6/9/10

Chơng II

Vận động
Tiết 7 - Bài 7 / Tuần 4

Bộ xơng

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS trình bày đợc các phần chính của bộ xơng và xác định đợc
các xơng chính trên cơ thể mình.
-Phân biệt đợc các loại xơng dài , xơng ngắn , xơng dẹt về hình
thái cấu tạo.
-Phân biệt đợc các loại khớp xơng.
-Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình nhận biết kiến thức.
-HS có kĩ năng phân tích so sánh.
3.Thái độ:
-GD ý thức giữ gìn bộ xơng.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: +Mô hình bộ xơng
+Tranh cấu tạo xơng dài và các loại khớp
-HS: đọc trớc bài mới
III.Phơng pháp:
-Quan sát, thảo luận nhóm,vấn đáp

IV.Tổ chức dạy học:
1.Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về bộ xơng.
-Cách tiến hành:
+ GV giới thiệu nội dung của chơng II và bài mới.
ở ngời đặc điểm của cơ và xơng phù hợp với t thế đứng thẳng
và lao động vậy bộ xơng ngời có cấu tạo nh thế nào? chúng ta
nghiên cứu bài hôm nay.
2.Các hoạt động dạy học ( 37 phút)
Hoạt động của giáo
Hoạt động của HS
Nội dung
viên
Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu về bộ xơng
- Mục tiêu:+HS trình bày đợc các phần chính của bộ xơng và xác định
đợc các xơng chính trên cơ thể mình.
+Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Đồ dùng:+Mô hình bộ xơng


-GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/25
trả lời câu hỏi:
+Bộ xơng có chức
năng gì?

-GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin , quan sát
hình
7-1,7-2,7-3

SGK/24 thảo luận:
+Bộ xơng ngời có mấy
phần? Đặc điểm của
mỗi phần?
+Bộ xơng ngời thích
nghi với dáng đứng
thẳng nh thế nào?
+Tìm những điểm
giống và khác nhau
giữa xơng tay và xơng chân?

-GV nhận xét kết quả
của các nhóm Chốt
kiến thức.

I-Các phần của bộ x-HS nghiên cứu thông ơng
tin trả lời.
1.Vai trò của bộ x-Lớp nhận xét rút ra kết ơng
luận.
-Tạo khung giúp cơ thể
có hình dạng nhất
định.
-Là chỗ bám cho các cơ
bên trong.
-Bảo vệ các nội quan.
-HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.
Yêu cầu:
2.Các phần của bộ x+ Bộ xơng ngời gồm 3 ơng
phần:

đầu,mình,chân tay.
+cột sống cong 4 chỗ,
các xơng gắn khớp phù
hợp, lồng ngực mở rộng
sang 2 bên nên tay đợc
giải phóng.
+Giống:
xơng
bàn,ngón
+Khác: tay ngón cái
đối diện các ngón
khác;chân có xơng
gót.
-Đại diện các nhóm
trình bày đáp án.
nhóm khác nhận xét
bổ sung.
*Bộ xơng gồm:
-Xơng đầu:
+Xơng sọ phát triển
+Xơng mặt
-Xơng thân:
+Cột sống gồm nhiều
đốt khớp lại cong ở 4
chỗ.
+Lồng ngực gồm xơng
sờn , xơng ức.
-Xơng chi:
+Xơng đai: đai vai và
đai hông.



+Các xơng: cánh, ống ,
bàn, ngón tay ; xơng
đùi, ống, bàn , ngón
chân.
Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu các loại xơng
-Mục tiêu: +Phân biệt đợc các loại xơng dài , xơng ngắn , xơng dẹt về
hình thái cấu tạo.
-Đồ dùng:+Tranh cấu tạo xơng dài và các loại khớp
II-Phân biệt các loại
-GV yêu cầu HS nghiên - HS trả lời , lớp nhận xơng
cứu thông tin SGK/25 xét.
kết hợp quan sát hình
trả lời :
+Có mấy loại xơng?
+Dựa vào đâu để
phân biệt các loại xơng?
-GV chốt kiến thức.
-Một vài HS lên xác Dựa vào hình dạng và
-GV yêu cầu HS lên xác định trên mô hình
cấu tạo chia 3 loại xđịnh các loại xơng
ơng:
trên mô hình.
+Xơng dài: Hình ống,
ở gữa chứa tuỷ đỏ.
+Xơng ngắn: ngắn
nhỏ.
+Xơng dẹt: Hình bản
dẹt, mỏng.

Hoạt động 3(10 phút) Tìm hiểu các loại khớp
-Mục tiêu:+Phân biệt đợc các loại khớp xơng.
-Đồ dùng :+Tranh cấu tạo xơng dài và các loại khớp
III- Các khớp xơng
-GV nêu câu hỏi :
-HS nghiên cứu thông
+Thế nào gọi là một tin SGK/25 quan sát
khớp xơng?
tranh ,thảo luận nhóm
+Mô tả một khớp thống nhất ý kiến.
động?
+Khả năng cử động
của khớp động và khớp
bán động khác nhau
nh thế nào?
+Nêu đặc điểm của -Đại diện nhóm trình
khớp động?
bày đáp án, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
-Khớp xơng: là nơi tiếp


- GV nhận xét chốt
kiến thức.
GV hỏi:
+Trong bộ xơng ngời
loại khớp nào chiếm
nhiều hơn? Điều đó
có ý nghĩa gì với hoạt
động sống của con ngời?


giáp giữa các đầu xơng.
-HS trả lời:
-Loại khớp:
+Khớp động và khớp +Khớp động : cử động
bán động.
dễ dàng, hai đầu x+Giúp con ngời vận ơng có sụn, giữa là
động và lao động.
dịch khớp (hoạt dịch) ,
ngoài có dây chằng.
+Khớp bán động: giữa
2 đầu xơng là đĩa
sụn hạn chế cử động.
+Khớp bất động : gắn
chặt bằng khớp răng ca
nên không cử động đợc.

3.Tổng kết và hớng dẫn về nhà (5 phút )
*Tổng kết:
-GV gọi HS đọc kết luận SGK/26.
-Yêu cầu HS lên xác định các phần của bộ xơng trên mô hình.
*Hớng dẫn về nhà:
-Học bài
-Đọc mục Em có biết
-Đọc bài 8.

Ngày soạn: 5/9/10
Ngày giảng :8A:14/9/10 ; 8B:7/9/10
Tiết 8 Bài 8 / Tuần 4 + 5


Cấu tạo và tính chất của xơng
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Mô tả cấu tạo của một xơng dài từ đó giải thích đợc sự lớn lên của
xơng và khả năng chịu lực của xơng.
-Biết cấu tạo và chức năng của xơng ngắn và xơng dẹt.
-Xác định đợc thành phần hoá học của xơng để chứng minh đợc
tính chất đàn hồi và cứng rắn của xơng.
2.Kĩ năng:
-Quan sát tranh hình,thí nghiệm tìm ra kiến thức.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×