Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI lớp 12 HK2 môn vật lý đề (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.08 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: VẬT LÝ - LỚP 12
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: 320

(Đề có 4 trang)
Cho h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C.
Câu 1: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện trong?

A. Electron liên kết được giải phóng thành electrôn dẫn, đồng thời tạo ra các lỗ trống khi bị nung

nóng.
B. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi nung nóng.
C. Electron liên kết được giải phóng thành electrôn dẫn, đồng thời tạo ra các lỗ trống khi đặt trong
điện trường mạnh.
D. Electron liên kết được giải phóng thành electrôn dẫn, đồng thời tạo ra các lỗ trống khi chất bán
dẫn bị chiếu sáng.
Câu 2: Khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tia tử ngoại thường được sử dụng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X đều có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia X có tác dụng lên phim ảnh.
D. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để tiệt trùng các dụng cụ phẩu thuật.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thao ánh sáng, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F 1, F2 đến màn quan sát là D, khoảng cách giữa
hai khe F1, F2 là a . Xét năm vân sáng liên tiếp, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là
A.



λD
.
5a

B.

4λD
.
a

C.

5λD
.
a

D.

λD
.
4a

Câu 4: Khi nói về phản ứng phân hạch, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Phản ứng phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một notron rồi vỡ thành hai hạt

nhân trung bình.
B. Phản ứng phân hạch là phản ứng toả năng lượng.
C. Phản ứng phân hạch là sự vỡ hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy tự phát.
D. Con người có thể kiểm soát được phản ứng phân hạch.

Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp F 1, F2 được xem là hai nguồn sóng

kết hợp. Hai nguồn này phát ra hai sóng ánh sáng có tần số lần lượt f 1 và f2. Hệ thức nào dưới đây
đúng?
A. f1 = 2f2.

B. f1 = 0,5f2.

C. f1 = 0,25f2.

D. f1 = f2.

Câu 6: Hiện tượng phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?
A. Tia lửa điện.

B. Đèn led phát sáng.

C. Đèn dây tóc phát sáng.

D. Biển báo giao thông phát sáng.

Câu 7: Hạt nhân X có 3 proton và 4 nơtron có ký hiệu là
Trang 1/4 – Mã đề 320


4
A. 3 X .

3
B. 4 X .


7
C. 3 X .

7
D. 4 X .

Câu 8: Pin quang điện là nguồn điện
A. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
B. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. biến đổi trực tiếp hóa năng thành điện năng.
D. biến đổi trực tiếp năng lượng nguyên tử thành điện năng.
Câu 9: Trong một phản ứng hạt nhân, không có bảo toàn
A. năng lượng toàn phần.
B. khối lượng nghỉ.
C. điện tích.
D. số nuclon.
Câu 10: Khi nói về phản ứng phân hạch dây chuyền, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Số nơtron trung bình bị hấp thụ trở lại sau mỗi phân hạch lớn hơn hoặc bằng 1.
B. Lò phản ứng hạt nhân là nơi thực hiện phản ứng phân hạch dây chuyền có kiểm soát.
C. Lượng nhiên liệu (urani, plutôni) ban đầu đủ lớn (lớn hơn hoặc bằng khối lượng tới hạn).
D. Nhiệt độ để có phản ứng dây chuyền lên đến hàng trăm triệu độ.
Câu 11: Khi nói về quang phổ liên tục, quang phổ hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào

dưới đây không đúng?
A. Quang phổ liên tục bị thiếu các vạch sáng do chất khí hấp thụ gọi là quang phổ hấp thụ của chất
khí.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ của nguồn phát.
C. Khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện đến nhiệt độ thích hợp, các chất khí ở áp suất thấp

phát ra quang phổ liên tục.
D. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng riêng của nguyên tố đó.
Câu 12: Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X có bước sóng lần lượt λ 1, λ2, λ3. Biểu thức nào dưới đây
đúng?
A. λ2 > λ1 > λ3.
B. λ1 > λ2 > λ3.
C. λ1 < λ2 < λ3.
D. λ3 > λ1 > λ2.
Câu 13: Dao động điện từ tự do trong mạch LC có sự biến thiên điều hòa theo thời gian của
A. điện tích q trên một bản tụ điện.
B. độ tự cảm L của cuộn dây trong mạch.
C. năng lượng điện từ trong mạch.
D. điện dung C của tụ điện trong mạch.
Câu 14: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Với mỗi ánh sáng có tần số f các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
B. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
C. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
Câu 15: Khi nói về điện từ trường biến thiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường
không đổi.
B. Điện trường và từ trường không liên quan với nhau và tồn tại độc lập.
C. Tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường
không đổi.
D. Tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường.

Trang 2/4 – Mã đề 320


Câu 16: Cho 4 tia phóng xạ: tia α , tia β+ , tia β− và tia γ đi vào một miền có từ trường đều theo


phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
+
A. tia β .

B. tia α .


C. tia β .

D. tia γ .

Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thao ánh sáng, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ. Hiệu khoảng cách từ hai khe hẹp F 1, F2 đến vân sáng bậc ba (hiệu đường đi đối với vân
sáng bậc ba) là
A.


.
2

B. 3λ.

C.


.
2


D.

λ
.
3

Câu 18: Sóng điện từ là quá trình lan truyền của
A. điện trường không đổi trong không gian theo thời gian.
B. điện từ trường biến thiên trong không gian theo thời gian.
C. các electron dao động điều hòa trong không gian theo thời gian.
D. từ trường không đổi trong không gian theo thời gian.
Câu 19: Lực hạt nhân là
A. lực hút (tương tác mạnh) giữa các nuclon.

B. lực hấp dẫn giữa các nơtron.

C. lực đẩy giữa các prôtôn.

D. lực hút tĩnh điện giữa các nuclon.

Câu 20: Năng lượng dao động điện từ trong mạch dao động LC bằng tông năng lượng
A. điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm ở cùng thời điểm.
B. điện trường cực đại và năng lượng từ cực đại.
C. điện trường tập trung ở cuộn cảm và năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
D. điện trường và năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
Câu 21: Tần số dao động riêng của mạch dao động LC là
A. f =


.

LC

B. f =

1
.
2π LC

C. f = 2π LC.

D. f =

LC
.


Câu 22: Ánh sáng đơn sắc có tần số f = 7,5.1014 Hz. Năng lượng phô tôn của ánh sáng đó bằng
A. 4,97.1019 J.

B. 4,97.10-19 J.

C. 4,97 J.

D. 0,497 J.

Câu 23: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có
A. màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B. màu trắng.
C. một bước sóng xác định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. tốc độ riêng của ánh sáng đó.

Câu 24: Hiện tượng không liên quan đến tính chất sóng của ánh sáng là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng. B. quang phát quang.

C. phản xạ ánh sáng.

D. nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 25: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,30 µm và λ2 = 0,65µm vào một tấm kẽm có

giới hạn quang điện λ0 = 0,35 µm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Không có bức xạ nào.

B. Chỉ có bức xạ λ2.

C. Chỉ có bức xạ λ1.

D. Cả hai bức xạ.
Trang 3/4 – Mã đề 320


Câu 26: Phóng xạ là
A. hiện tượng hạt nhân nguyên tử bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ nơtron.
B. hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi thành hạt nhân khác.
C. hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ và biến đổi thành hạt nhân khác.
D. quá trình phân hủy tự phát của hạt nhân không bền vững.
Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe F 1, F2 là 2 mm,

khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F1, F2 đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước
sóng λ = 0,6 μm. Vân sáng bậc ba và vân sáng bậc chín ở hai bên so với vân sáng chính giữa (vân
sáng trung tâm) cách nhau

A. 7,2 mm.

B. 4,2 mm.

C. 3,6 mm.

D. 7,8 mm.

Câu 28: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r 0. Khi êlectron

chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo giảm
A. 2r0.

B. 4r0.

C. 16r0.

D. 9r0.

Câu 29: Hạt nhân A (có khối lượng mA) đứng yên phóng xạ tạo thành hai hạt B (có khối lượng m B) và

C (có khối lượng mC) theo phương trình phóng xạ A→B + C . Xem toàn bộ năng lượng tỏa ra ∆E
chuyển thành động năng của các hạt thì động năng của hạt B là
mB

A. WB = ∆E. m + m .
B
C

B. WB = ∆E.


mB + mC
mB

.

mC

C. WB = ∆E. m + m .
B
C

D. WB = ∆E.

mB + mC
mC

.

Câu 30: Năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được xác định bởi công
− 13,6
thức: E n = 2 (eV) . Nếu nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái kích thích ứng với electron ở quỹ đạo
n

M thì bức xạ phát ra có bước sóng dài nhất là
A. 0,6765 µm.

B. 0,1218 µm.

C. 0,6576 µm.


D. 0,1027 µm.

Câu 31: Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích tức thời

trên bản tụ điện của mỗi mạch là q1 và q2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng cường độ dòng điện trong
hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
A. 56π.10-3 A.

B. 20π.10-3 A.

C. 28π.10-3 A.

D. 40π.10-3 A.

Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn

sắc có bước sóng λ. Khi màn quan sát cách mặt phẳng hai khe F 1, F2 một khoảng D thì khoảng vân là
0,5 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD hoặc D - ΔD
thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt
phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân có giá trị
A. 2,5 mm.

B. 1 mm.

C. 1,5 mm.

D. 2 mm.

----------- HẾT ----------


Trang 4/4 – Mã đề 320



×