Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI lớp 12 HK2 môn vật lý đề (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.28 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: VẬT LÝ - LỚP 12
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 324

(Đề có 4 trang)
Cho h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C.

Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp F 1, F2 được xem là hai nguồn sóng

kết hợp. Nếu biết nguồn F1 phát ra sóng ánh sáng có bước sóng λ thì nguồn F 2 phát ra sóng ánh sáng
có bước sóng
A. 0,5λ.

B. λ.

C. 2λ.

D. 0,25λ.

Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thao ánh sáng, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F 1, F2 đến màn quan sát là D, khoảng cách giữa
hai khe F1, F2 là a . Xét sáu vân sáng liên tiếp, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là
A.

5λD


.
a

B.

6λD
.
a

C.

λD
.
5a

D.

λD
.
6a

Câu 3: Khi nói về quang phổ liên tục và quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào dưới đây không

đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những

khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng các vạch, vị trí

và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.

C. Có thể dựa vào quang phổ liên tục để nhận biết thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D. Quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng đến nhiệt
độ thích hợp.
Câu 4: Bản chất của lực liên kết các nuclon trong hạt nhân là
A. lực tĩnh điện.

B. lực tương tác mạnh. C. lực điện từ.

D. lực hấp dẫn.

Câu 5: Khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tia X được dùng để chữa bệnh ung thư nông.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X đều không truyền được trong chân không.
C. Tia tử ngoại và tia X đều có tác dụng lên phim ảnh.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây được hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa như ánh sáng

thông thường.
Câu 6: Ánh sáng đơn sắc trong chân không có bước sóng λ = 0,6 µm. Năng lượng phô tôn của ánh

sáng đó là
A. 0,331 J.

B. 3,31.10-19 J.

C. 3,31.1019 J.

D. 3,31 J.

Câu 7: Khi nói về bản chất của các tia phóng xạ, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tia β là dòng hạt mang điện.

B. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
C. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử 42 He .
D. Tia γ là sóng điện từ.
Trang 1/4 – Mã đề 324


Câu 8: Năng lượng dao động điện từ trong mạch dao động LC bằng tổng năng lượng
A. điện trường cực đại và năng lượng từ trường cực đại.
B. điện trường và năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
C. điện trường tập trung ở cuộn cảm và năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
D. điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm ở cùng thời điểm.
Câu 9: Pin quang điện là nguồn điện
A. chạy bằng nguồn năng lượng ánh sáng.
B. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
C. biến đổi trực tiếp hóa năng thành điện năng.
D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 10: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c ≈ 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
C. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
D. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
Câu 11: Dao động điện từ tự do trong mạch LC có sự biến thiên điều hòa theo thời gian của
A. độ tự cảm L của cuộn dây trong mạch.

B. điện dung C của tụ điện trong mạch.

C. năng lượng điện từ trong mạch.

D. cường độ dòng điện i trong mạch.


Câu 12: Tia X, tia hồng ngoại, tia tử ngoại có bước sóng lần lượt λ 1, λ2, λ3. Biểu thức nào dưới đây

đúng?
A. λ3 > λ1 > λ2.

B. λ2 > λ3 > λ1.

C. λ1 > λ2 > λ3.

D. λ1 < λ2 < λ3.

Câu 13: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có
A. tính chất sóng.

B. tính chất hạt.

C. tính chất đâm xuyên.

D. tác dụng nhiệt.

Câu 14: Khi nói về phản ứng phân hạch, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Sản phẩm của phản ứng phân hạch có kèm theo các nơtron.
B. Năng lượng tỏa ra sau mỗi phản ứng phân hạch của 235U khoảng vài trăm MeV.
C. Trong phản ứng phân hạch, hạt nhân nặng vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn.
D. Các sản phẩm sau phân hạch là hoàn toàn xác định.
Câu 15: Sóng điện từ là quá trình lan truyền của
A. từ trường không đổi trong không gian theo thời gian.
B. điện trường không đổi trong không gian theo thời gian.
C. các electron dao động điều hòa trong không gian theo thời gian.
D. điện từ trường biến thiên trong không gian theo thời gian.

Trang 2/4 – Mã đề 324


Câu 16: Khi nói về phóng xạ, phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Hiện tượng phóng xạ xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.
B. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra và ít phụ thuộc vào các tác

động bên ngoài.
C. Sự phóng xạ của các nguyên tố không chịu tác động của yếu tố bên ngoài.
D. Hiện tượng phóng xạ bị chậm lại ở áp suất lớn.
Câu 17: Hạt nhân X có 84 proton và 126 nơtron có ký hiệu là
A.

84
126

X.

B.

126
84

X.

C.

210
84


X.

D.

210
126

X.

Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thao ánh sáng, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ. Hiệu khoảng cách từ hai khe hẹp F 1, F2 đến vân sáng bậc bốn (hiệu đường đi đối với
vân sáng bậc bốn) là
A.

λ
.
4

B. 4λ.

C.


.
2

D.



.
2

Câu 19: Trong một phản ứng hạt nhân, không có bảo toàn
A. động lượng.

B. năng lượng toàn phần.

C. số proton.

D. số nuclon.

Câu 20: Khi nói về điện từ trường biến thiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện trường biến thiên sinh ra từ trường, từ trường biến thiên sinh ra điện trường xoáy.
B. Tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường

không đổi.
C. Tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường
không đổi.
D. Điện trường và từ trường không liên quan với nhau và tồn tại độc lập.
Câu 21: Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung

dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng.

B. hóa - phát quang.

C. quang - phát quang. D. phản xạ ánh sáng.

Câu 22: Hạt nhân càng bền vững khi có

A. số prôtôn càng lớn.

B. số nuclôn càng lớn.

C. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

D. năng lượng liên kết càng lớn.

Câu 23: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Ánh sáng mặt trời là ánh sáng đơn sắc.
B. Ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Mỗi ánh sáng đơn sắc có tốc độ riêng của ánh sáng đó.
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 24: Hiện tượng quang điện (ngoài) là hiện tượng
A. tạo thành electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn khi bị chiếu sáng với ánh sáng thích hợp.
B. êlectron thoát ra khỏi bề mặt kim loại khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
C. ánh sáng có bước sóng thích hợp làm bật êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại.
D. một số chất phát quang khi chiếu vào nó ánh sáng có bước sóng thích hợp.
Trang 3/4 – Mã đề 324


Câu 25: Tần số góc dao động riêng của mạch dao động LC là
A. ω =


.
LC

B. ω =


LC
.


C. ω = LC.

D. ω =

1
.
LC

Câu 26: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,30 µm và λ2 = 0,25 µm vào một tấm kẽm có

giới hạn quang điện λ0 = 0,35 µm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Cả hai bức xạ.

B. Chỉ có bức xạ λ2.

C. Không có bức xạ nào.

D. Chỉ có bức xạ λ1.

Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe F 1, F2 là 2 mm,

khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F 1, F2 đến màn quan sát là 2 m. Nguồn ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ = 0,6 μm. Vân sáng bậc ba và vân sáng bậc sáu ở hai bên so với vân sáng chính giữa
(vân sáng trung tâm) cách nhau
A. 4,8 mm.
Câu 28: Hạt nhân Pôlôni


B. 6,0 mm.
210
84

C. 5,4 mm.

D. 1,8 mm.

Po là chất phóng xạ α. Biết hạt nhân mẹ đang đứng yên và lấy gần đúng

khối lượng các hạt theo số khối A . Xem toàn bộ năng lượng tỏa ra của phản ứng chuyển thành động
năng của các hạt thì có bao nhiêu phần trăm của năng lượng toả ra chuyển thành động năng của hạt α?
A. 1,90 %.

B. 60,0 %.

C. 40,0 %.

D. 98,1 %.

Câu 29: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r 0. Khi êlectron

chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo giảm
A. 21r0.

B. 24r0.

C. 3r0.


D. 12r0.

Câu 30: Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao

động điện từ tự do. Điện tích tức thời trên bản tụ điện của
mỗi mạch là q1 và q2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng
cường độ dòng điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có
giá trị lớn nhất bằng
A. 14π.10-3 A.

B. 10π.10-3 A.

C. 28π.10-3 A.

D. 5π.10-3 A.

Câu 31: Năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được xác định bởi công
− 13,6
thức: E n = 2 (eV) . Nếu nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái kích thích ứng với electron ở quỹ đạo
n

O thì bức xạ phát ra có bước sóng dài nhất là
A. 0,6576 µm.

B. 0,0951 µm.

C. 0,1027 µm.

D. 4,0594 µm.


Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng

đơn sắc có bước sóng λ. Khi màn quan sát cách mặt phẳng hai khe F 1, F2 một khoảng D thì khoảng
vân là 0,75 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD hoặc
D - ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát
đến mặt phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân có giá trị
A. 1,5 mm.

B. 0,5 mm.

C. 3 mm.

D. 2,25 mm.

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 – Mã đề 324



×