Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện công tác thù lao lao động tại công ty TNHH thương maị và dịch vụ SEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.72 KB, 58 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thực tập là một phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo và
học tập của sinh viên chuẩn bị ra trường và là một khâu quan trọng của quá
trình đào tạo chuyên ngành. Đây là cơ hội để sinh viên làm quen với thực tiễn,
tự tin trong giao tiếp, thêm kinh nghiệm và cũng là thời gian cần thiết để rèn
luyện cho sinh viên khả năng giải quyết công việc độc lập và sau này có thể
trở thành cán bộ tốt.
Được sự giới thiệu của nhà trường, tôi đã thực tập tại Công ty . Trong
thời gian thực tập tại Phòng Hành chính- Nhân sự, tuy gặp rất nhiều khó khăn
trong việc vận dụng kiến thức đã học vào công việc thực tế nhưng với sự giúp
đỡ tận tình của các anh chị chuyên viên trong Phòng, tôi đã tiến bộ rất nhiều
trong công việc thực tế, hiểu thêm rất nhiều điều về ngành mình đang học
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên Đoàn Văn Tình và
anh Nguyễn Dũng Sỹ cùng toàn thể anh chị em trong công ty đã tận tình
hướng dẫn tôi thực hiện báo cáo này.
Do kiến thức hiểu biết còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc để
bài viết tốt hơn.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công
ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................1
MỤC LỤC........................................................................................................2
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.Lí do chọn đề tài.........................................................................................................................1


2.Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................2
3.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................2
4.Vấn đề nghiên cứu......................................................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................2
6. Ý nghĩa của báo cáo..................................................................................................................3
7.Bố cục của báo cáo :..................................................................................................................3

Chương 1..........................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC THÙ LAO LAO ĐỘNG...........................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thù lao lao động..............................................................................4
1.1.1.Khái niệm thù lao lao động và cơ cấu thù lao......................................................................4
1.1.1.1.Khái niệm thù lao lao động..............................................................................................4
1.1.1.2 Cơ cấu thù lao lao động:....................................................................................................4
1.2. Vai trò và mục tiêu của công tác TLLĐ.................................................................................4
1.3.Thù lao lao động trong doanh nghiệp......................................................................................6
1.3.1.Tiền lương cho người lao độngtrong doanh nghiệp.............................................................6
1.3.1.1.Lao động và phân loại lao động........................................................................................6
1.3.1.2. Khái niệm và bản chất của tiền lương..............................................................................6
1.3.1.3. Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương..................................................................7
1.3.1.4 .Ý nghĩa của tiền lương.....................................................................................................8
1.3.2. Hệ thống khuyến khích tài chính của doanh nghiệp đối với người lao động.....................8


1.3.2.1 . Khái niệm khuyến khích tài chính.................................................................................8
1.3.2.2 . Mục đích của khuyến khích tài chính.............................................................................8
1.3.2.3. Phân loại khuyến khích tài chính DN.............................................................................8
1.3.2.4 .Các chương trình khuyến khích TC của DN...................................................................9
1.3.3. Hệ thống phúc lợi và chương trình phúc lợi cho người lao động.....................................10
1.3.3.1. Khái niệm về phúc lợi....................................................................................................10
1.3.3.2 .Phân loại phúc lợi...........................................................................................................10

1.3.3.3. Ý nghĩa của phúc lợi.......................................................................................................11
1.3.3.4 .Chương trình phúc lợi cho người lao động....................................................................11

Chương 2........................................................................................................12
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ THÙ LAO LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SEN.........................................12
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SEN....................................12
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty................................................................12
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.....................................................................................12
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty...............................................................................................13
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận quản trị nhân sự của Công ty.....................................................15
2.1.4.1. Đội ngũ nhân sự của Công ty.........................................................................................15
2.2. Thực trạng công tác thù lao lao động ở công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SEN......16
2.2.1. Thực trạng công tác thù lao lao động tại công ty..............................................................16
2.2.1.1. Công tác tiền lương.......................................................................................................16
2.2.1.2.Các hình thức trả lương mà hiện nay công ty đang áp dụng..........................................17
2.2.1.2. Công tác tiền thưởng......................................................................................................20
2.2.1.3. Phúc lợi và trợ cấp..........................................................................................................22
2.2.2.Các tố ảnh hưởng đến công tác thù lao lao động tại công ty.............................................27
2.2.2.1. Các nhân tố bên ngoài....................................................................................................28
2.2.2.2 Các nhân tố bên trong......................................................................................................29


2.4. Đánh giá về công tác thù lao lao động tại SEN...................................................................30
2.4.1. Những kết quả đạt được....................................................................................................30
2.4.2. Một số hạn chế...................................................................................................................33

Chương 3........................................................................................................35
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN THÙ
LAO LAO ĐÔNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

SEN.................................................................................................................35
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ tại công ty......................................35
3.1.1. Căn cứ chiến lược kinh doanh của Công ty.....................................................................35
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh doanh của công ty...........................................................35
3.1.2.1. Phương hướng phát triển thị trường đầu vào.................................................................35
3.1.2.2. Phương hướng phát triển thị trường đầu ra...................................................................36
3.1.3. Mục tiêu phát triển của công ty........................................................................................36
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác thù lao của công ty.......................................................37
3.2.1. Giải pháp liên quan đến thù lao tài chính........................................................................37
3.2.1.1. Những giải pháp chung.................................................................................................37
3.2.1.2. Những giải pháp cụ thể...................................................................................................39
3.2.2. Giải pháp phi tài chính......................................................................................................42
3.2.2.1. Hoàn thiện công tác kiểm tra..........................................................................................42
3.2.2.2. Hoàn thiện công tác bố trí lao động...............................................................................42
3.2.2.3. Hoàn thiện việc phân tích và đánh giá thực hiện công việc .........................................42
3.2.2.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.................................................43
3.2.2.5. Hoàn thiện việc xây dựng môi trường làm việc tại công ty..........................................44
3.3. Một số khuyến nghị..............................................................................................................47
3.3.1. Đối với công ty..................................................................................................................47
3.3.2. Đối với nhà nước...............................................................................................................48

KẾT LUẬN....................................................................................................50


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................51


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty.........................................................14
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu phòng Hành chính nhân sự............................................15

Bảng1.1. Tổng hợp tình hình thực hiện quỹ lương năm 2016...................17
Bảng 1.2. Phần trăm tăng năng suất lao động bình quân năm 2014- 2016
.........................................................................................................................31


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

1

SEN

2

QTNL

Quản trị nhân lực

3
4

TLLĐ
DN

Thù lao lao động

Doanh nghiệp

5
6
7
8

NLĐ
SXKD
BHYT
BHXH

Người lao động
Sản xuất kinh doanh
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SEN


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại hiện nay, khi mà đất nước mở cửa hội nhập, các doanh
nghiệp nước ngoài ngày càng phát triển hơn ở Việt Nam thì cũng là lúc các
doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với những thách thức to lớn hơn, môi
trường cạnh tranh khó khăn và khốc liệt hơn. Không chỉ khó khăn trong cạnh
tranh về sản phẩm, về các dịch vụ đi kèm mà còn khó khăn trong quản trị phát
triển nguồn nhân lực, làm thế nào giữ có được đội ngũ công nhân tốt, lành
nghề và trung thành với mình. Và chế độ thù lao lao động là một trong những
phương tiện để thực hiện được điều này. Bởi các DN nước ngoài thường được

đánh giá là môi trường làm việc khá tốt con người có thể được phát huy tài
năng và khả năng sáng tạo. Ngoài ra ở các công ty nước ngoài thường có thu
nhập cao hơn. Vì vậy các DN trong nước cũng cần phải có những chế độ
chính sách về thù lao hợp lý. Nếu làm một bài toán kinh tế thì chi phí cho việc
giữ chân người lao động sẽ rẻ hơn rất nhiều so với việc phải tuyển dụng, đào
tạo người mới. Nhiều DN chỉ chú ý đến việc tuyển dụng mà không quan tâm
đến chính sách tốt cho người lao động sẽ thất bại trong kinh doanh. Công tác
thù lao lao động với mục tiêu cơ bản là thu hút được những NLĐ giỏi phù
hợp với yêu cầu công việc của tổ chức, gìn giữ và động viên họ thực hiện
công việc tốt hơn. TLLĐ có ảnh hưởng rất lớn đến sự thực hiện công việc của
người lao động, chất lượng sản phẩm, và hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Chính vì vậy trước tình hình thị trường lao động đang có những thay đổi lớn,
nhiều DN mới ra đời, cũng như sự mở rộng quy mô của DN cũ. NLĐ với
nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp hơn, điều đó đặt DN trong tình trạng phải
ra sức giữ chân những người lao động giỏi, có tay nghề để ổn định hoạt động
SXKD của DN mình. Do đó công tác TLLĐ được tổ chức hợp lý, khoa học
không chỉ đem lại lợi ích choNLĐ; như sự hợp lý trong việc trả lương, trả
thưởng, một chế độ phúc lợi tốt, một môi trường làm việc chuyên nghiệp và
nhiều cơ hội thăng tiến … sẽ là động lực thúc đẩy NLĐ gắn bó với công việc.

1


Đồng thời còn giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn như tiết kiệm chi phí
quản lý, chi phí đào tạo mới … Nhận thức được tầm quan trọng của công
tácTLLĐ, sau khi thực tập tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SEN ,
tìm hiểu tổng quan về của công ty, về công tác thù lao của công ty,tôi đã chọn
đề tài “Hoàn thiện công tác thù lao lao động tại công ty TNHH Thương
maị và Dịch vụ SEN” làm báo cáo thực
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên sở sở đánh giá thực trạng hoạt động TLLĐ hiện nay (qua thực tiễn
ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SEN ), nhằm đề ra những giải pháp
đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động TLLĐ góp phần nâng cao mức thù lao
lao động ở nước ta nói chung và SEN nói riêng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: công tác thù lao lao động tại công ty giai đoạn 20142016.
Về không gian: tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vu SEN, số
614 Lạc Long Quân , Phường Nhật Tân , Quận Tây Hồ , Hà Nội .
Về nội dung : đánh giá thực trạng thù lao lao động đưa ra giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác thù lao lao động tại công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ SEN .
4. Vấn đề nghiên cứu
Báo cáo tập trung nghiên cứu trả lời cho hai vấn đề sau:
Vấn đề thứ nhất, thực trạng công tác TLLĐ tại SEN.
Vấn đề thứ hai, làm thế nào để nâng cao mức TLLĐ tại SEN.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng.
- Phương pháp phân tích thống kê.
- Phương pháp tham khảo tài liệu.
- Thu thập các nguồn thông tin qua sách báo, internet và các tài liệu, số
liệu công ty
-Điều tra xã hội học

2


6. Ý nghĩa của báo cáo
- Hệ thống hóa lý luận về thù lao lao động phù hợp với xu hướng phát
triển chung của thời đại.
- Nêu ra những hạn chế còn tồn tại trong chính sách thù lao lao động tại

Công ty.
- Đề tài sẽ trở thành tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đến
vấn đề thù lao đặc biệt là vấn đề thù lao lao động.
7.Bố cục của báo cáo :
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo báo cáo
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác thù lao lao động.
Chương 2:Thực trạng công tác thù lao lao động tại công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ SEN
Chương 3: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công
tác thù lao lao động tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SEN

3


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC THÙ LAO LAO ĐỘNG
1.1. Những vấn đề cơ bản về thù lao lao động
1.1.1.Khái niệm thù lao lao động và cơ cấu thù lao
1.1.1.1.Khái niệm thù lao lao động
TLLĐ bao gồm mọi hình thức lợi ích về tài chính và phi tài chính,
những dịch vụ đích thực mà nhân viên được hưởng trong quá trình làm thuê.
1.1.1.2 Cơ cấu thù lao lao động:
TLLĐ bao gồm: tiền lương, tài chính và tiền lương phi tài chính.
Tiền lương tài chính bao gồm thù lao trực tiếp và thù lao gián tiếp.
+ Thù lao trực tiếp được xá định bằng tiền, được trả trực tiếp cho NLĐ.
+ Thù lao gián tiếp được xác định bằng các dịch vụ hoặc bằng tiền mà
nhân viên được hưởng trong quá trình làm việc
1.2. Vai trò và mục tiêu của công tác TLLĐ
Bất kì ai khi bỏ công sức ra lao động đều mong muốn được hưởng một

quyền lợi, một lợi ích nào đó. Các nhân viên trong doanh nghiệp cũng vậy. Họ
đi làm để có thu nhập nuôi sống bản thân và gia đình, sau đó là để giao tiếp,
trao đổi thông tin, tình cảm với bạn bè, cao hơn nữa là tạo dựng một địa vị
trong xã hội, khẳng định bản thân… Nhu cầu của người lao động là rất đa
dạng và phong phú, khi nhu cầu ở bậc thấp được thỏa mãn thì sẽ nảy sinh
nhu cầu ở bậc cao hơn. Chỉ có TLLĐ mới thỏa mãn đầy đủ tất cả các bậc nhu
cầu đó. TLLĐ là công cụ nhạy bén giúp nhà quản tri có thể quản lý con người
có hiệu quả, tạo điều kiện tốt nhất để con người có thể hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao, tạo động lực, kích thích phát triển toàn năng lực, trí tuệ người
lao động.
TLLĐ có mối quan hệ khăng khít với nội dung của quản trị nhân sự.
Công tác TLLĐ có tốt thì các chức năng khác của quản trị nhân sự mới tốt
được. Qua đó giúp doanh nghiệp không những giảm được nhiều khoản chi phí
mà còn hoạt động với năng suất và hiệu quả cao, đưa DN phát triển mạnh mẽ.

4


TLLĐ là cơ sở tiền đề và là điều kiện để con người có thể cập nhật thông tin,
nắm bất sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Người lao động có trình độ là
điều rất cần thiết trong bất kì một doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, người lao
động có trình độ chuyên môn và tay nghề cao không có nghĩa là họ sẽ làm
việc tốt, gắn bó lâu dài với công việc, sẽ tận tâm, từng cá nhân tốt không có
nghĩa là tập thể tốt. Để phát huy mọi tiềm năng năng lực của mỗi cá nhân thì
đãi ngộ nhân sự về măt vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất, để
khai thác mội động cơ thúc đẩy cá nhân tạo ra sức mạnh cho doanh nghiệp,
thì TLLĐ là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý
nhân sự.
Người lao động có trình độ là điều rất cần thiết trong bất kì một DN
nào. Tuy nhiên, NLĐ có trình độ chuyên môn và tay nghề cao không có nghĩa

là họ sẽ làm việc tốt, gắn bó lâu dài với công việc, sẽ tận tâm, từng cá nhân tốt
không có nghĩa là tập thể tốt. Để phát huy mọi tiềm năng năng lực của mỗi cá
nhân thì TLLĐ về măt vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất, để khai
thác mội động cơ thúc đẩy cá nhân tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cả doanh
nghiệp, thì TLLĐ là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác
quản lý nhân sự.
Con người được hiện hữu bởi 2 thành tố: đó là thể lực hay dạng vật
chất của con người và trí lực hay trí tuệ tinh thần của con người. Vậy các kích
thích vật chất và phi vật chất vừa là cơ sở vừa là động lực để con người phát
huy khả năng vốn có. Con người luôn có những nhu cầu và khi một nhu cầu
được đáp ứng thì lại xuất hiện một nhu cầu khác cao hơn cần được thỏa mãn.
Chính những nhu cầu này tạo ra động cơ khiến con người làm việc để có thu
nhập nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình. Có thể nói TLLĐ tạo ra động lực cho
NLĐ. Công tác TLLĐ được thực hiên phần lớn dựa trên hiệu quả lao động và
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công tác đãi ngộ nhân sự có ảnh hưởng rất lớn
tới NLĐ nói riêng và hoạt độNLDDSXKD của DN nói chung.
- Kích thích vật chât: nhằm tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy nhân
viên nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc, từ đó nâng cao hiệu quả của

5


hoạt động kinh doanh.
- Kích thích tinh thần: là động lực tinh thần nhằm thỏa mãn một số nhu
cầu của người lao động như niềm vui công việc, danh tiếng, địa vị, được kính
trọng…
Tóm lại, TLLĐ là một nội dung quan trọng trong quản lý nhân sự nói
riêng và phát triển của doanh nghiệp.
1.3.Thù lao lao động trong doanh nghiệp
1.3.1.Tiền lương cho người lao độngtrong doanh nghiệp

1.3.1.1.Lao động và phân loại lao động
√ Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động có mục đích, ý thức của con người nhằm tạo ra
các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống xã hội. Lao động là sự tiêu dùng
sức lao động trong hiện thực của con người.
√ Phân loại lao động
•Phân loại theo thời gian lao động
-Lao động thường xuyên, trong danh sách (bao gồm cả hợp đồng ngắn
hạn và dài hạn).
-Lao động tạm thời mang tính thồ vụ.
•Phân loại theo mối quan hệ giữa quá trình sản xuất
-Lao động trực tiếp sản xuất
-Lao động gián tiếp sản xuất
•Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình SXKD
-Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến
-Lao động thực hiện chức năng bán hang
-Lao động thực hiện chức năng quản lý
1.3.1.2. Khái niệm và bản chất của tiền lương
√ Bản chất của tiền lương
Bản chất của tiền lương chính là giá cả sức lao động, được xác định
trên cơ sở giá trị sức lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất ra của cải
vật chất được NLĐ và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau.

6


√ Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết
mà tổ chức, DN trả cho NLĐ theo thời gian, khối lượng công việc và chất
lượng lao động mà NLĐ đã cống hiến cho tổ chức, DN.

1.3.1.3. Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương
●. Các hình thức trả lương
• Hình thức trả lương theo thời gian
√ Lương thời gian giản đơn
Lương tháng: Tiền lương trả cho NLĐ theo thang bậc lương quy định.
Lương ngày: Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội
phải trả CNV, tính trả lương cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả
lương theo hợp đồng.
Lương giờ: thường dùng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
√ Lương thời gian có thưởng
• Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương này áp dụng cho các công nhân trực tiếp sản xuất
tại các phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
-Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp.
-Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp.
•Tiền lương khoán
Là một dạng của hình thức tiền lương theo sản phẩm mà DN trả cho
NLĐ dựa theo khối lượng, công việc DN giao khoán.
● Quỹ lương và các khoản trích theo lương
Khái niệm: Quỹ lương là toàn bộ tiền lương tính theo số NLĐ của tổ
chức, DN, do DN, tổ chức quản lý và chi trả lương.
Các khoản trích theo lương bao gồm: quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn và quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
•Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương Tổng tỷ lệ trích: 32.5% trong
đó: 23% tính vào chi phí kinh doanh, 9.5% trừ vào lương người lao động
Đối với BHXH tỷ lệ 24%, trong đó tính vào chi phí SXKD của DN

7



17% và khấu trừ 7% của NLĐ.
Đối với Bảo hiểm y tế tỷ lệ trích 4.5%, trong đó tính vào chi phí SXKD
của DN hàng tháng 3%, khấu trừ vào lương người lao động 1.5%.
Đối với kinh phí công đoàn: tỷ lệ 2%, trong đó 1% nộp lên cơ quan
quản lý công đoàn cấp trên, 1% để lại tại DN để chi tiêu cho hoạt động của
công đoàn công sở.
Đối với Bảo hiểm thất nghiệp: tỷ lệ 2% trong đó 1% tính vào chi phí
SXKD của DN, 1% khấu trừ vào lương NLĐ.
1.3.1.4 .Ý nghĩa của tiền lương.
Về phía NLĐ: quyết định sự ổn định, phát triển của nền kinh tế và
kinh tế gia đình, là nguồn tái sản xuất sức lao động vì vậy nó tác động rất lớn
đến thái độ của NLĐ đối với sản xuất.
Về khía cạnh tổ chức, DN: tiền lương kích thích NLĐ phát huy khả
năng lao động sáng tạo, làm việc tận tụy, có trách nhiệm cao đối với công
việc. Tiền lương là một công cụ để DN quản lý nhân viên.
Trên góc độ quản lý kinh doanh, quản lý xã hội: là đòn bẩy kinh tế cực
kỳ quan trọng. Nhà nước có thể điều chỉnh lại nguồn lao động giữa các vùng
theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước qua chính sách tiền lương.
1.3.2. Hệ thống khuyến khích tài chính của doanh nghiệp đối với
người lao động
1.3.2.1 . Khái niệm khuyến khích tài chính
Các khuyến khích tài chính là các khoản phụ thêm ngoài tiền công,
tiền lương để thù lao cho sự thực hiện công việc tốt hơn tiêu chuẩn của người
lao động.
1.3.2.2 . Mục đích của khuyến khích tài chính
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và nâng cao năng suất
lao động.
1.3.2.3. Phân loại khuyến khích tài chính DN
• Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hệ thống trả lương theo sản phẩm gắn thu nhập của người lao động với


8


kết quả sản xuất trực tiếp.
• Trả lương theo sản phẩm tập thể
Chế độ trả lương khuyến khích nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần
hợp tác và phối hợp có hiệu quả giữa người lao động làm việc trong nhóm.
•Trả lương khoán
Khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến và tích cực cải thiện
điều kiện lao động để tối ưu hóa quá trình làm việc, giảm thời gian lao động.
•Trả lương theo sản phẩm có thưởng
Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng là sự kết hợp trả lương theo
sản phẩm và tiền thưởng.
•Trả lương theo sản phẩm lũy tiến
Là trả lương theo đơn giá cố định đối với những sản phẩm hoàn thành
kế hoạch và trả lương theo đơn giá lũy tiến đối với những sản phẩm vượt mức
kế hoạch.
• Hình thức khuyến khích băng tiền thưởng
Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối
với người lao động trong quá trình làm việc nhằm nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, đảm bảo An toàn vệ sinh lao động.
1.3.2.4 .Các chương trình khuyến khích TC của DN
● Các chương trình khuyến khích cá nhân
- Tăng lương.
-Tiền thưởng:
-Phần thưởng:
-Các chế độ trả công khuyến khích
● Các chương trình khuyến khích tổ nhóm
- Các chế độ trả công khuyến khích tổ nhóm:

Trả công theo sản phẩm tập thể, trả công khoán, trả công theo giờ tiêu
chuẩn... theo tập thể.
- Tiền thưởng cho thành tích xuất sắc.
- Phần thưởng

9


● Các chương trình khuyến khích đối với nhà máy, bộ phận
- Chương trình Scanlon
- Chương trình Rucker
- Chương trình Improshare
1.3.3. Hệ thống phúc lợi và chương trình phúc lợi cho người lao
động.
1.3.3.1. Khái niệm về phúc lợi
Phúc lợi xã hội một bộ phận thu nhập quốc dân của xã hội được sử
dụng nhằm thoả mãn những nhu cầu vật chất và tinh thần của các thành viên
trong xã hội, chủ yếu được phân phối ngoài thu nhập theo lao động, phân phối
lại..
1.3.3.2 .Phân loại phúc lợi
●Phân loại theo tính chất ràng buộc của phúc lợi
√ Phúc lợi bắt buộc
Là các khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo yêu
cầu của pháp luật như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Trợ cấp thất nghiệp,
Kinh phí công đoàn.
√ Phúc lợi tự nguyện
Là các khoản phúc lợi mà tổ chức tự đưa ra, tùy thuộc vào khả năng
kinh tế và sự quan tâm của lãnh đạo đối với nhân viên.
● Phân loại theo nguồn quỹ của phúc lợi
√ Phụ cấp theo lương

- Phụ cấp khu vực
- Phụ cấp trách nhiệm công việc
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
- Phụ cấp lưu động
- Phụ cấp thu hút
√ Phụ cấp không có tính chất lương
Ngoài khoản thu nhập bằng tiền lương, công ty trích ra các khoản phụ
cấp đặc biệt cho nhân viên vào các dịp đặc biệt.

10


1.3.3.3. Ý nghĩa của phúc lợi
● Ý nghĩa của phúc lợi đối với xã hội
- Là công cụ điều tiết các quan hệ xã hội
- Tạo tiền đề xây dựng xã hội công băng dân chủ văn minh
● Ý nghĩa của phúc lợi đối với tổ chức doanh nghiệp
- Tạo ưu thế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
- Tăng hiệu quả, năng suất lao động tiết kiệm chi phí
- Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp
● Ý nghĩa của phúc lợi đối với người lao động
Phúc lợi có tác dụng gián tiếp lên nhân viên về mặt tinh thần.
1.3.3.4 .Chương trình phúc lợi cho người lao động
● Mục tiêu của chương trình phúc lợi cho NLĐ
- Duy trì nâng cao năng suất lao động.
- Thực hiện chức năng xã hội của chương trình đối với NLĐ, mang tính
nhân bản và thể hiện văn hóa của DN.
- Đáp ứng đòi hỏi của đại diện NLĐ và nâng cao vai trò điều tiết của
chính phủ.
- Duy trì và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của NLĐ.

● Các nguyên tắc khi xây dựng chương trình phúc lợi cho NLĐ
- Chương trình đó phải vừa có lợi cho người lao động, vừa có lợi cho
người quản lý.
- Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh toán của tổ
chức.
- Chương trình phải được xây dựng một cách rõ ràng và thực hiện công
bằng vô tư với mọi thành viên trong tổ chức.
- Chương trình phải được mọi người lao động tham gia và ủng hộ.
.

11


Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ THÙ LAO LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SEN
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
SEN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ SEN được Bộ Thương mại
cấp giấy phép hoạt động ngày 01-04-2004 .
Trụ sở chính tại số 614 Lạc Long Quân , phường Nhật Tân , quận Tây
Hồ , Hà Nội,
Mã số thuế : 0101469983
Người đại diện pháp luật : Đoàn Anh Trung
Giấy phép kinh doanh :0101469983
Trong điều kiện chung của doanh nghiệp còn nhiều khó khăn, song với
uy tín ngày càng mở rộng, cùng với sự năng động, sáng tạo, nhạy bén trong
điều hành của tập thể lãnh đạo Công ty. Đồng thời với đội ngũ cán bộ trẻ
được đào tạo cơ bản, tinh thông về nghiệp vụ, đặc biệt, có sự chỉ đạo sát sao

quyết đoán của ban lãnh đạo đến nay, Công ty vừa tăng nộp ngân sách Nhà
nước, vừa hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tế đã đặt ra, đóng góp một
phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, phát triển nền
kinh tế quốc dân. Trong tình hình nền kinh tế thị trường, Công ty đã từng
bước hoàn thiện và ngày càng khẳng sự thành công lớn của Công ty trong
những năm qua và tiếp tục khẳng định sự tồn tại và phát triển của đơn vị mình
ngày càng vững chắc.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vu SEN là một doanh nghiệp tư
nhân, là đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế
độc lập, quy trình công nghệ giản đơn. Để phát huy được vai trò sức mạnh
của mình, góp phần vào sự tăng trưởng phát triển kinh tế nước nhà, Công ty

12


đang ngày một mở rộng quy mô hoạt động mục tiêu của Công ty là không
ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh thương mại, tối đa hóa lợi nhuận,
cải thiện điều kiện làm việc nâng cao thu nhập đời sống của người lao động,
làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Để đạt được mục tiêu đó Công
ty không ngừng tìm kiếm mở rộng hoạt động kinh doanh của mình nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng .
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh hệ thống các nhà hàng ăn uống.
Nhiệm vụ:
*Công ty xác định nhiệm vụ tiếp tục xây dựng và mở rộng, hoàn chỉnh
mô hình kinh doanh. Đồng thời, hạch toán xây dựng các phương án và triển
khai thực hiện theo đúng kế hoach, mục tiêu đặt ra của Công ty.
* Tổ chức nghiên cứu và nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ
khoa học kĩ thuật, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng các món ăn phù
hợp với khẩu vị của khách hàng.

* Thực hiện các chế độ chính sách quản lý và sự dụng tiền vốn, vật tư,
tài sản, nguồn lực, hạch toán kinh tế, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
* Quản lý toàn diện, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân
viên theo pháp luật, theo chính sách của Nhà nước và sự phân cấp của Bộ để
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
* Thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã kí kết với
các tổ chức trong và ngoài nước.
*Bảo vệ DN, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh chính trị và an
toàn xã hội theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Công ty.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty thể hiện ở sơ đồ 1.1:

13


Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty

Giám đốc

Trưởng ca

Nhân viên
bàn

Nhân viên bếp

Thu ngân

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vu SEN được quản lý và điều
hành theo hình thức trực tuyến chức năng bao gồm ban giám đốc, các phòng

ban và bộ phận. Giamđốc , Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc thường
trực Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Phòng kinh doanh tiêu thụ .Các
chi nhánh kinh doanh tại các khu vực…
- Giám đốc Công ty : là người có quyền lực cao nhất trong Công ty,
chịu mọi trách nhiệm với công ty, cũng như cán bộ công nhân viên trong lĩnh
vực kinh doanh. Giám đốc phụ trách chung toàn bộ Công ty, giám sát, điều
hành, hoạt động sản xuất kinh doanh. Quyết đinh của giám đốc là người quyết
định cuối cùng trong công việc của Công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh : Chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường,
nắm bắt nhanh chóng, kịp thời những nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng,
những nguồn hàng phục vụ tiêu dùng, những nguồn hàng phục vị tiêu dùng.
Từ đó, xây dựng lên những phương án kinh doanh chính xác, kịp thời đảm
bảo hiệu quả kinh tế. Ngoài ra, phó giám đốc kinh doanh còn theo dõi các
hoạt động kinh doanh, giải quyết những yêu cầu kinh doanh hàng ngày. Đồng

14


thời, còn đề xuất những ý kiến, biện pháp thúc đẩy kinh doanh phát triển
mạnh, nâng cao lợi nhuận cho Công ty.
- Phó giám đốc thường trực: Cung cấp những thông tin giúp giám đốc
theo dõi và điều hành các chi nhánh
- Phòng tổ chức hành chính : Nhiệm vụ chính của phòng tổ chức hành
chính là giúp ban giám đốc tổ chức quản lý toàn bộ số cán bộ công nhân viên
trong Công ty. Chăm lo về mặt đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên
trong Công ty, giúp ban giám đốcc sắp xếp vị trí công việc cho các bộ phận,
phòng ban sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất để toàn bộ cán bộ công nhân
viên trong Công ty phát huy được hết năng lực trình độ của mỗi người.
- Phòng kế toán tài vụ : Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc lập kế hoạch
kinh doanh cho năm tới và theo dõi các mặt hoạt động kinh doanh, ghi chép

sổ sách kế toán một các trung thực và đầy đủ nhất, lập báo cáo tài chính về
tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty. Phân tích, so sánh các
chỉ tiêu thực hiện với các chỉ tiêu kế hoạch, tìm ra những hạn chế để khắc
phục, nâng cao những mặt mạnh để củng cố và phát triển. Đồng thời. còn có
nhiệm vụ kiểm soát, quản lý các thủ tục thanh toán.
- Phòng kế hoạch nghiệp vụ : có nhiệm vụ cùng ban giám đốc, phòng
kế toán tài chính lập kế hoạch kinh doanh cho năm tài chính sau, cùng phòng
tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch, chiến lược con người của Công ty,
phân bổ, giám sát việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của các bộ phận trong
Công ty. Thống kê các chỉ tiêu quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của Công ty
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận quản trị nhân sự của Công ty
2.1.4.1. Đội ngũ nhân sự của Công ty
Phòng Hành chính nhân sự là phòng chịu trách nhiệm về nhân sự.
Phòng phụ trách quản trị nhân lực trong công ty. Phòng gồm có 10 cán bộ phụ
trách với trình độ, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ tốt trong công tác quản trị
nhân sự, đáp ứng được nhu cầu của công việc.
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu phòng Hành chính nhân sự

15


Tổ trưởng nhân sự

Cán bộ
phụ
trách kế
hoạch
hóa
nhân

lực

Cán bộ
phụ trách
tuyển
dụng

Cán bộ
phụ trách
bố trí sắp
xếp nhân
lực

Cán bộ
phụ trách
đào tạo
bồi dưỡng

Cán bộ
phụ trách
đánh giá
nhân lực

Cán bộ
phụ trách
thù lao
lao động

Cán bộ
phụ trách

thi đua
khen
thưởng

Có thể thấy cơ cấu tổ chức của bộ phận quản trị nhân lực của Công ty
có tính phân công công việc rõ ràng, cụ thể.
2.2. Thực trạng công tác thù lao lao động ở công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ SEN
2.2.1. Thực trạng công tác thù lao lao động tại công
g ty
2.2.1.1. Công tác tiền lương
● Công tác quản lý quỹ lương của công ty . Tổng quỹ lương không
vượt quá quỹ lương được nhà nước phê duyệt (tối đa không quá 18% doanh
thu) trong đó có quỹ lương dự phòng cho phép tối đa không quá 12%. Quỹ
lương gồm hai phần: quỹ lương của công nhân trực tiếp sản xuất và quỹ
lương của bộ máy quản lý. Trong đó, quỹ lương của công nhân trực tiếp sản
xuất hình thành từ đơn giá công nhân, còn quỹ lương quản lý được hình thành
từ chi phí chung, cấu thành trong đơn giá sản phẩm.
Qũy lương kế hoạch của công ty được hình thành trên cơ sở trích từ
doanh thu một tỷ lệ nhất định và thường dao động trong khoảng 8 -16 %.
Tùy theo tình hình thực tế hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

16


Theo đó quỹ lương kế hoạch năm 2016=9%*184.800 =16,6 tỷ đồng
Bảng1.1. Tổng hợp tình hình thực hiện quỹ lương năm 2016
STT

Chỉ tiêu


1
2
3
4

Tổng doanh thu
Tổng quỹ lương
Số người lao động
Năng suất BQ

Đơn vị

Kế hoạch

Thực hiện

Tr.đ
1 840 000
1 700 000
Tr.đ
166 000
170 000
Người
960
965
Tr.đ/ng/năm
350.08
381.80
(Nguồn: phòng kế hoạch thị trường)


Theo số liệu trên thì tổng quỹ lương thực hiện năm 2016 so với quỹ
tiền lương kế hoạch năm 2015 tăng 2,40%, tăng tương ứng là 400 triệu đồng.
Năng suất lao động bình quân theo doanh thu thực hiện so với năng suất lao
động kế hoạch đề ra tăng 2.94%, tương ứng là 6.62 triệu đồng /người /năm.
So sánh những số liệu này ta thấy tỷ lệ của năng suất lao động bình quân theo
doanh thu luôn cao hơn tỷ lệ tăng của quỹ tiền lương thực hiện so với kế
hoạch. Như vậy khối lượng công việc tăng lên nhiều đã làm quỹ tiền lương
tăng lên nhưng chậm hơn tăng năng suất lao động. Điều này không làm ảnh
hưởng đến các mục tiêu khác của công ty như tăng lợi nhuận, giảm giá thành.
Cũng từ số liệu trên ta có thể thấy sự tăng lên về số lượng lao động của
thực hiện so với kế hoạch, cụ thể là số lao động tăng lên 5 người, tăng tương
ứng 0,52%. Điều này cũng đẩy quỹ lương thực hiện cao hơn quỹ lương kế
hoạch, dẫn đến vượt chi quỹ tiền lương .
Việc kinh doanh tốt giúp cho công ty không những hoàn thành nghĩa vụ
với Nhà nước, đầu tư nâng cấp phát triển công ty mà còn tạo động lực cho
người lao động thông qua mức lương cao .Việc vượt chi quỹ tiền lương là
thuộc khả năng của doanh nghiệp .
2.2.1.2.Các hình thức trả lương mà hiện nay công ty đang áp dụng
● Đối với nhân viên trực tiếp .
Theo tính chất công việc và quy trình làmviệccủa công ty đó là công ty
dịch vụ do đó công ty đã quyết định áp dụng hình thức trả lương theo tháng
đối với công nhân làm việc trực tiếp sản xuất.

17


Công thức tính :
L = LSP + PC (nếu có)+ LCĐ + LNV + LTN (nếu có)+ LLT (nếu có)
Trong đó:

L: Tiền lương thực tế người lao động nhận được
LSP : Lương sản phẩm sản xuất trong tháng
PC : Phụ cấp
LCĐ: Lương ngày nghỉ trong chế độ
LNV: Lương ngừng việc
LTN : Lương thâm niên
LLT: Lương lũy tiến
Lương ngày nghỉ trong chế độ :
Lương trả cho thời gian không tham gia sản xuất nhưng được hưởng
theo chế độ quy định như lương trả cho ngày nghỉ lễ tết, nghỉ phép năm, nghỉ
việc riêng ….
- Lương ngừng việc :
Lương trả cho công nhân sản xuất trong những giờ không sản xuất do
mất điện, máy hỏng…
Lương ngừng việc được tính như sau:
Trong đó: LNV : Lương ngừng việc
K: hệ số lương cấp bậc của cả tổ
G NV :Số giờ ngừng việc
Trong đó: Ki : Hệ số cấp bậc công việc i
Li : Số lao động có cùng hệ số K
Lương thâm niên:
Lương trả cho người lao động làm việc lâu năm tại công ty nhằm
khuyến khích họ làm việc tích cực hơn.
- Cách tính lương thâm niên :
5 năm làm việc50.000 đồng/tháng
Thêm một năm được hưởng thêm 10.000 đồng /tháng
10 năm làm việc 100.000 đồng /tháng

18



×