Tải bản đầy đủ (.pptx) (68 trang)

INTRODUCTION AND MODELING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.36 MB, 68 trang )

MINH GIẢI ĐỊA CHẤN
Môn hoc: Đia Vât Ly đai cương
GVHD: Ngyễn Xuân Kha
Trương Quốc Thanh

1. Nguyễn Văn Trong 1513704
2. Nguyễn Xuân Trực 1513804
3. Ly Đặng Thai Thinh 1513253
4. Huỳnh Văn Thao 1513107
5. Mai Tiến Đat
1410796

Nhóm 3

Đai hoc Bach Khoa thành phố Hồ Chí MInh


INTRODUCTION AND MODELING


GIỚI THIỆU

AVO

Minh giải địa chấn cung cấp đánh giá tiềm
năng HC của một mỏ triển vọng và giúp xác
định vị trí tốt nhất cho giếng khoan.

Chụp cắt lớpMô hình



MÔ HÌNH HÓA

Kiểm tra
tính đúng
đắn của
minh giải
địa chấn
hoặc để
minh giải
ban đầu
thông qua
hệ thống

Đôi khi mô
hình được
xây dựng với
những vật
liệu đã biết
tính chất vật
lý để sao
chép những
dữ liệu quan
sát được

Có hai loại
cơ bản của
mô hình
địa chấn:
mô hình
địa chấn

phía trước
và mô hình
địa chấn
nghịch đảo



MÔ HÌNH HÓA
Dữ liệu địa
chấn tùy thuộc
vào sự biến
dạng. Các mô
hình muốn
được sử dụng
hoặc phát triển,
phải có các cơ
chế gây ra biến
dạng quan sát.


MÔ HÌNH HÓA- Biến dạng địa chấn

Ba loại biến dạng địa chấn đáng
quan tâm nhất

Cơ chế tạo ra sự biến dạng bao gồm:
o Chấn tâm động đất
o Vùng tối
cố không hiển thị ở vị trí
o Gián đoạn dướiBiến

bề mặt
thựcphù
sự của
o Độ phân giải không
hợp chúng, trong thời
gian hoặc chiều sâu
o Thay đổi vận tốc
o Nhiễu

Khác biệt về hồi đáp phản xạ do
thay đổi phân lớp rõ ràng

Nhiễu gây cản trở và che đậy tín
hiệu


MÔ HÌNH HÓA- Chấn tâm


MÔ HÌNH HÓA- Vùng tối

Là các vùng không có
phản xạ. Phổ biến trong vùng
lân cận của các đứt gãy và các
khu vực không liên tục khác ở
dưới bề mặt

Do sự lệch hướng từ
đới có vận tốc thấp ở bên trong
ranh giới vỏ nên

không có sóng địa chấn
truyền qua trực tiếp


MÔ HÌNH HÓA- Gián đoạn dưới bề mặt


MÔ HÌNH HÓA- Thiếu độ phân giải
You are driving at
night.
You spot a light in the distance.
Is it a car or a motorcycle???

Aha, it is a car!


MÔ HÌNH HÓA- Thay đổi vận tốc

Vận tốc căng
từ vỉa nông

Vận tốc thay đổi qua
ranh giới lớp gây phản
xạ nhưng một số loại
có thể làm sai lệch tầm
nhìn dưới bề mặt

Độ nghiêng của
lớp
Dị thường

nằm trên
Áp suất dư
vùng đá phiến


MÔ HÌNH HÓA- Nhiễu

Nhiễu sẽ che dấu tín hiệu dưới bề mặt ở một mức
độ nào đó

Nhiễu
ngẫu
nhiên

Kết
hợp
nhiễu


Phức
tạp

Ngoài
mặt
phẳng
phản xạ

Nội dung

02


Điểm ảo


MÔ HÌNH MỘT CHIỀU

• Là tổng hợp dấu vết địa chấn. Dữ liệu đến từ biểu đồ
thời khoảng chuyển tiếp hoặc biểu đồ vận tốc liên
tục và biểu đồ mật độ
• Tác dụng: Kiểm tra tính đúng đắn của các giả định về
ảnh hưởng của những thay đổi địa chất
• Mô hình hóa những thay đổi địa chất: Bề dày lớp ,
vận tốc lớp, mật độ lớp, nửa mẫu lõi hoặc đường dốc
của tốc độ và mật độ trong biểu đồ


MÔ HÌNH HAI CHIỀU

i

N

n
u
d

1
0
g


Nơi có sự thay đổi xung quanh các
điểm do các vấn đề chấn tâm, vùng
tối, nhiễu xạ…

2
0
g
n
u Để củng cố hoặc loại bỏ minh giải địa
d
i

chất của dữ liệu địa chấn
N
3
0
g Phương pháp mô hình phức tạp, và
n
u
d
i
chi phí của mô hình thay đổi theo

N
độ phức tạp dưới bề mặt


MÔ HÌNH BA CHIỀU
Khi giả định hai chiều hạn chế
phân tích minh giải


Dưới bề mặt là một khối rắn ba chiều

Khi công nghệ máy tính phát triển,
các kỹ thuật này sẽ cải thiện trong
hiệu quả và giảm chi phí.


TOMOGRAPHY


Types of Seismic Tomography
• Types of Seismic Tomography
• Travel Time Tomography Procedure
• Travel Time Tomography Procedure
• Ray Tracing
Travel Time Inversion or Tomographic Inversion
• Transmission Tomography
• Reflection Travel Time Tomography Model
• Iterative Tomographic Migration Procedure
• Ray Tracing for the Model
• Cross-Borehole Tomography Model
• Error Criterion and Forward Model
Seismic Tomography and Reservoir Properties



Introduction
CAT Scans ?
SEISMIC

TOMOGRAPHY

PET Scans ?

?

Velocity
model

Travel Time


Types of seismis
tomography
1. Reflection

2. Transmission


Transmission Tomography


Travel time tomography procedure


Seismic tomography and
Reservoir Properties
Một số đặc tính cần thiết:
TP Khoáng vật
Đặc tính đá: độ lỗ hổng, tính thấm, tính chịu nén và trạng thái bão

hòa.
Đặc tính chất lỏng: TP hóa học, độ nhớt, tính chịu nén và tính thấm
ướt.
 nhân tố khác: nhiệt độ, ứng suất và áp lực nước lỗ hổng.


Seismic tomography and
Reservoir Properties


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×