Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Khảo sát, đánh giá công tác tổ chức các cuộc họp của Viettel Vĩnh Phúc – Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.62 KB, 49 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài với tên: “Khảo sát, đánh giá công tác tổ chức các cuộc họp của
Viettel Vĩnh Phúc – Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi trong thời gian
qua. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực về thông
tin sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, trong quá trình khảo sát và thu thập, tổng hợp
thông tin tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ các cán bộ đang công tác tại Viettel
Vĩnh Phúc – Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội, và đặc biệt là sự
hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Đinh Văn Mạnh trong suốt quá trình thực
hiện đề tài. Ngoài ra tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến trường Đại
học Nội vụ Hà Nội đã đưa môn “Kỹ năng tổ chức và kiểm tra trong Quản trị
Văn phòng vào trong quá trình giảng dạy để giúp cho sinh viên có những hiểu
biết thêm về vai trò của kỹ năng tổ chức và kiểm tra trong QTVP trong việc
lập các chương trình, kế hoạch, cũng như việc kiểm tra chương trình kế hoạch
một cách khoa học.
Trong quá trình làm bài và khảo sát tôi cũng gặp khá nhiều khó khăn,
do trình độ còn hạn chế không có nhiều kinh nghiệm và nhiều nguyên nhân
khác nên dù cố gắng song đề tài của tôi cũng không tránh khỏi những hạn chế
thiếu sót. Vì thế, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
trong khoa trong trường cũng như của các bạn đọc.
Những ý kiến của mọi người sẽ giúp tôi nhận ra những thiếu sót của
mình và qua đó tôi cũng rút ra kinh nghiệm để hoàn thành tốt hơn trong
những lần nghiên cứu sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong thực tế ta thấy các giải pháp cho các vướng mắc trong thế giới
thực được tìm thấy xuyên qua cuộc họp và thảo luận nhóm. Một cuộc họp vẫn
tốt hơn là điện thoại, máy fax, hội nghị bằng video, máy vi tính, các sản phẩm
khác của công nghệ thông tin hoặc các cá nhân làm việc một mình.
Những cuộc họp đóng vai trị rất quan trọng, vì đó là nơi mà bầu không
khí và văn hoá của tổ chức được duy trì, là một trong những cách thức để các
tổ chức nói với đội ngũ nhân viên, các đồng nghiệp của mình rằng: “Bạn là
một thành viên của tổ chức”
Vài trò quan trong là thế nếu bạn tổ chức những cuộc họp buồn tẻ, yếu
kém mà lại kéo dài lê thê, thì các nhân viên, đồng nghiệp sẽ bắt đầu tin rằng
mình đang làm việc cho một đơn vị, một tổ chức và một doanh nghiệp kém
cỏi và không biết quý trọng thời gian.
Với vai trò là một sinh viên năm cuối chuyên ngành quản trị văn
phòng, tôi có nhiều điều kiện để nghiên cứu và học tập, tạo diều kiên cho bản
thân có những hiểu biết sâu hơn về các nhà Quản trị văn phòng trong việc
hoạch định các chương trình, kế hoạch, tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo.... Đồng thời xuất phát từ thực tế cho thấy vai trò ngày càng quan trọng
của việc hội họp, thảo luận lấy ý kiến. Chính vì lý do trên, tôi quyết định chọn
đề tài “ Khảo sát, đánh giá công tác tổ chức các buổi họp tại Viettel Vĩnh Phúc
– Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội” để nghiên cứu.
2. Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác tổ chức các buổi họp của Viettel Vĩnh
Phúc – Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội.

Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu và khảo sát, đánh giá công tác tổ chức
các cuộc họp của Viettel Vĩnh Phúc – Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân
đội.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Tìm hiểu về việc tổ chức hội họp của đơn vị và
4


đưa ra nhận xét.
3. Cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng.
Để hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng một số phương pháp như:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: kế thừa những thông tin, tài liệu đã
có.
- Phương pháp điều tra khảo sát các cán bộ làm việc tại Viettel Vĩnh
Phúc
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: đây là phương pháp được sử
dụng trong suốt quá trình làm đề tài.
- Phương pháp tra tìm tài liệu trên mạng Internet và trên trung tâm
thông tin thư viện của trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: phương pháp này rất cần thiết khi
nhận định vấn đề.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiến của đề tài.
Đề tài này có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao, nó không chỉ mang ý
nghĩa lý luận trong quản trị văn phòng mà còn có ý nghĩa trong thực tiễn. Góp
phần vào việc nâng cao vai trò của nhà quản trị văn phòng trong các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp.
5. Cấu trúc của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục đề tài có cấu trúc 3 chương:
Chương 1: Khảo sát về tổ chức và hoạt động của Viettel Vĩnh Phúc –

Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức các cuộc họp của Viettel
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các cuộc họp tại
Viettel.
TỔNG QUAN VỀ VIETTEL VĨNH PHÚC – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN
5


VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viettel Vĩnh Phúc
Được thành lập ngày 15/4/2004 với tên gọi Trung tâm Viễn thông Vĩnh
Phúc. Ngày 1/6/2004, nhân dịp kỷ niệm 15 năm ngày thành lập Công ty Viễn
thông Quân đội vinh dự được Đảng, Nhà nước trao tặng phần thưởng Huân
chương lao động Hạng Nhất
Ngày 15/11/2005 theo Quyết định số: 2982/QĐ-BQP, của Thượng tướng
Nguyễn Văn Rinh – Thứ trưởng – Bộ Quốc phòng về việc thành lập 61 Chi
nhánh trên toàn quốc. Do đó Trung tâm Viễn thông Vĩnh Phúc đổi tên thành
Chi nhánh Vĩnh Phúc. Theo quyết định số 2716/QĐ-TCT-TCLĐ ngày
07/10/2009 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội về việc “
Thành lập 64 Chi nhánh Viettel tỉnh, trên cơ sở sáp nhập 64 Chi nhánh Kinh
doanh và 64 Chi nhánh Kỹ thuật tại 63 tỉnh/TP thuộc Tổng Công ty Viễn thông
Quân đội”: Chi nhánh Kỹ thuật và Chi nhánh kinh doanh Vĩnh Phúc sáp nhập
thành Viettel Vĩnh Phúc – Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Loại hình kính tế: Công ty trách nhiệm hữu hạn NN 1 thành viên 100%
vốn của Nhà nước
Tên công ty: Viettel Vĩnh Phúc – Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông
Quân đội.
Giấy phép kinh doanh: 0100109106-013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Vĩnh Phúc cấp

Mã số thuế: 0100109106-013
Địa chỉ: Số 01 Khu đô thị Hà Tiên – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211.6255.000;
Fax: 0211.6251.102 Website: www.viettel.com.vn

6


1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
VIETTEL VĨNH PHÚC – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI là chi nhánh trực thuộc tập đoàn Viễn thông Quân đội là doanh
nghiệp nhà nước với phương châm xuất sắc – khác biệt – Bền vững. Cụ thể
các ngành kinh doanh chính của chi nhánh như sau :
1. Hoạt động viễn thông có dây chi tiết hoạt động viễn thông có dây,
không dây, vệ tinh và viễn thông khác
2. Kinh doanh các loại dịch vụ bưu chính viễn thông
3. Phát triển các sản phầm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn
thông, công nghệ thông tin, Internet
4. Mua bán máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm trong các cửa hàng
chuyên doanh
5. Mua bán thiết bị viễn thông, thiêt bị nghe nhìn trong các cửa hàng
chuyên doanh.
6. Mua bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
7. Lập trình máy tính, dịch vụ tư vấn và hoạt động khác liên quan đến
máy vi tính, xuất bản phần mềm, xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên
quan, công thông tin, dịch vụ thông tin khác.
8. Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy
9. Mua bán thiết bị công nghệ thông tin liên lạc trong các cửa hàng
chuyên doanh.
10. Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc.

11. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
12. Bưu chính
13. Chuyển phát
1.2. Cơ cấu tổ chức
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

7


8


9


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.2.2.1. Ban Giám đốc tỉnh:
a) Giám đốc Viettel Tỉnh/Thành phố:
- Quản lý điều hành các hoạt động SXKD tại Tỉnh theo ủy quyền của
Tổng Giám đốc Tập đoàn, Tổng Giám đốc Tổng Công ty;
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động SXKD tại Tỉnh;
- Là Chủ tài khoản của Chi nhánh, Chủ tịch các Hội đồng: Thi đua, Kỷ
luật, tiền lương và các Hội đồng khác theo thực tế.
- Chỉ đạo điều hành hoạt động chung tại các Quận/Huyện.
- Quan hệ với các cơ quan, chính quyền, đối tác trên địa bàn.
- Chỉ đạo nghiệp vụ kế hoạch kinh doanh và công tác về tổ chức, xây
dựng lực lượng.
- Trực tiếp quản lý, điều hành Phòng Tổng hợp, Phòng Tài chính,
Phòng bán hàng Doanh nghiệp và Chính phủ.
b) Phó Giám đốc Kinh doanh:

- Trực tiếp điều hành công tác kinh doanh Khách hàng cá nhân & Hộ
gia đình tại Tỉnh.
- Quản lý điều hành trực tiếp công tác:
+ Nghiên cứu thị trường, xây dựng các kế hoạch kinh doanh đối tượng
Khách hàng cá nhân & Hộ gia đình tại Tỉnh.
+ Hướng dẫn các Quận/ huyện xây dựng kế hoạch kinh doanh đảm bảo
các chỉ tiêu được giao.
+ Tổ chức các hoạt động quảng cáo truyền thông, xây dựng và duy trì
hình ảnh Viettel trên địa bàn Tỉnh;
+ Xây dựng hệ thống kênh bán trên địa bàn Tỉnh.
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ bán hàng các dịch vụ được giao đối với các
Quận/Huyện ;
+ Đảm bảo hàng hóa kinh doanh cho các Quận/Huyện
- Trực tiếp kiêm nhiệm vụ Trưởng Phòng Khách hàng Cá nhân & Hộ
10


gia đình.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Giám đốc.
c) Phó Giám đốc Kỹ thuật:
- Trực tiếp quản lý điều hành công tác công tác kỹ thuật (cơ điện,
truyền dẫn, vô tuyến, CĐBR, CNTT), hạ tầng tại tỉnh gồm:
Trực tiếp quản lý điều hành công tác công tác kỹ thuật (cơ điện, truyền
dẫn, vô tuyến, CĐBR, CNTT), hạ tầng tại tỉnh gồm:
- Công tác khai thác, vận hành, tổ chức ƯCTT, hạ tầng mạng lưới (bao
gồm cả CĐBR) trên địa bàn tỉnh theo các quy trình, quy định của Tập đoàn,
Tổng Công ty Mạng lưới Viettel đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng mạng.
- Công tác thiết kế tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới bao gồm chất
lượng mạng vô tuyến, truyền dẫn, cơ điện, CĐBR (bao gồm cả internet và
truyền hình), các hệ thống CNTT. Đảm bảo chất lượng mạng tốt hơn 15% so

với đối thủ tốt nhất trên địa bàn tỉnh.
- Công tác hạ tầng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Tỉnh và Tổng Công
ty Mạng lưới Viettel trực tiếp điều hành xây dựng, quản lý hạ tầng mạng lưới
trên địa bàn tỉnh theo các quy trình, quy định đảm bảo tiến độ, chất lượng (bao
gồm các công trình di động và công trình CĐBR); chịu trách nhiệm về tiến độ
nghiệm thu, hoàn công, quyết toán các công thi công trên địa bàn tỉnh; chịu trách
nhiệm về công tác bảo quản, bảo dưỡng hạ tầng mạng lưới trên địa bàn tỉnh.
- Công tác quản lý kho vật tư và quản lý tài sản của tỉnh.
- Phó Giám đốc kỹ thuật kiêm trưởng phòng kỹ thuật hoặc trưởng
phòng hạ tầng Tỉnh/Thành phố.
d) Một số nhiệm vụ đặc thù:
- Công tác Đảng, công tác Chính trị do đồng chí Bí thư Chi bộ/Đảng bộ
phụ trách.
1.2.2.2. Phòng ban Chi nhánh.
a) Phòng Tổng hợp:
- Nhiệm vụ Kế hoạch Tổng hợp:
11


+ Tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh từ các phòng Kinh doanh
dịch vụ thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tỉnh.
+ Tổ chức triển khai, đôn đốc và điều hành nhiệm vụ theo kế hoạch
ngày/tuần/tháng/quý/năm.
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá các số liệu thực hiện kế hoạch tuần,
tháng, quý, năm từ các đơn vị trong toàn Tỉnh;
+ Chuẩn bị các số liệu, báo cáo tổng hợp và báo cáo trong giao ban;
+ Đôn đốc các kết luận giao ban Tập đoàn, Tổng Công ty, Tỉnh.
+ Tổng hợp, đánh giá chấm điểm thi đua các hoạt động sản xuất kinh
doanh chung của toàn Tỉnh.
- Nhiệm vụ Chính trị:

+ Tổ chức xây dựng Đảng; Công tác cán bộ; chính sách cán bộ;
+ Tuyên huấn, giáo dục, thi đua khen thưởng; Bảo vệ an ninh nội bộ.
- Nhiệm vụ Tổ chức lao động:
+ Đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện mô hình tổ chức;
+ Quản lý lao động, tuyển dụng; Quản lý tiền lương (cả việc tính và
thanh toán tiền lương);
+ Thực hiện các chính sách, BHXH;
+ Thực hiện các hoạt động đào tạo.
- Nhiệm vụ hành chính, văn phòng:
+ Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo công tác hành chính, văn phòng;
+ Thực hiện nhiệm vụ văn thư bảo mật theo qui định;
+ Đảm bảo hạ tầng CNTT (IT) cho các hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Tỉnh.
- Quản lý đội xe.
- Đảm bảo hàng hóa kinh doanh:
+ Lập đơn hàng tháng gửi Tổng Công ty căn cứ theo chỉ tiêu và nhu cầu của
Tỉnh.
+ Thực hiện theo dõi và phân bổ hàng hóa cho các Quận/Huyện .
12


+ Điều phối hàng hóa giữa các Quận/Huyện đảm bảo kế hoạch kinh
doanh.
+ Hàng tháng rà soát, đánh giá kết quả kinh doanh các mặt hàng, đề
xuất hướng xử lý đối với các mặt hàng tồn kho lâu ngày kinh doanh chậm.
+ Quản lý sử dụng các kho số thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh.
+ Quyết toán vật tư, thu hồi vật tư, thiết bị của khách hàng rời mạng vi
phạm hợp đồng.
+ Xuất bán hàng thẻ cào cho Đại lý Tổng Công ty đối với các tỉnh đã
ký Hợp đồng đại lý của VTT.

+ Hỗ trợ nghiệp vụ về điều chuyển hàng hóa và quản lý kho hàng.
- Nhiệm vụ mua sắm:
+ Lập và triển khai kế hoạch mua sắm hàng hóa công cụ dụng cụ, vật tư sửa
chữa, lắp đặt trang thiết bị phụ vụ sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi được phân cấp,
ủy quyền của Tỉnh.
+Tham gia thực hiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, lựa chọn đối tác thi
công tại Tỉnh đối với các gói thầu được phân cấp uỷ quyền.
+Theo dõi chặt chẽ tiến độ thực hiện hợp đồng của đối tác.
+Phối hợp thực hiện các thủ tục tạm ứng, thanh quyết toán hợp đồng
cho các đối tác.
+Thẩm định pháp lý của các hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê khoán dịch vụ,
hợp đồng xây dựng, hồ sơ mời thầu, các dự án, các quyết định phê duyệt kết quả, biên
bản đàm phán...được phân cấp ủy quyền.
+Tiếp nhận và phối hợp các đơn vị liên quan giải quyết các tranh chấp phát sinh
trong hợp đồng nếu có.
- Quản lý hồ sơ chứng từ các hợp đồng mua bán được phân cấp.
- Tham mưu cho Ban giám đốc các vấn đề về pháp lý tại Tỉnh.
- Nhiệm vụ quản lý kho hàng hóa, vật tư phát triển thuê bao CĐBR:
+ Thực hiện xuất, nhập kho hàng hóa, vật tư phát triển thuê bao CĐBR theo
lệnh.
+ Quản lý, bảo quản hàng hóa, vật tư trong kho theo qui định.
+ Rà soát tổng hợp vật tư, thiết bị hỏng, tồn lâu không sử dụng, đề xuất

13


tái sử dụng, thanh lý.
1.

Phòng Tài chính.

- Quản lý, kiểm soát công tác tài chính tại tỉnh và huyện.
- Đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động SXKD tại Tỉnh/huyện.
- Chịu trách nhiệm quản lý các khoản chi cho hoạt động của Tỉnh/huyện đảm bảo
đúng quy chế, quy định của pháp luật và đúng phân cấp ủy quyền của Tổng Giám
đốc Tập đoàn.
- Chịu trách nhiệm quản lý công nợ doanh thu, hàng hóa các dịch vụ tại Tỉnh/ huyện
không để thất thoát.
- Lập báo cáo tài chính hàng quý, năm phục vụ công tác lập báo cáo hợp nhất của Tập
đoàn theo quy định của Bộ Tài chính, phân tích báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
theo yêu cầu.
- Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm với pháp luật, trước Tổng Giám đốc Tập
đoàn, Tổng Giám đốc Tổng Công ty, Giám đốc Tỉnh về việc quản lý công tác tài
chính tại Tỉnh.

2.

Phòng Khách hàng Cá nhân & Hộ gia đình:
- Giao chỉ tiêu bán hàng đa dịch vụ cho các kênh bán tại huyện.
- Hướng dẫn, giám sát thực hiện triển khai qui hoạch, đảm bảo hình ảnh, công
cụ cho kênh.
- Đào tạo, hỗ trợ nghiệp vụ cho các kênh.
- Giám sát và đôn đốc bán hàng, thu cước trên kênh.
- Thực hiện đánh giá, kiểm soát, nghiên cứu các hoạt động chống rời mạng các
dịch vụ.
- Triển khai làm việc với các viễn thông tỉnh phối hợp thực hiện các nội dung
về triển khai kết nối, cung cấp dịch vụ.
- Thực hiện các hoạt động truyền thông, quảng cáo giới thiệu sản phẩm dịch vụ
tại Tỉnh.
- Nghiên cứu thị trường và nhu cầu khách hàng theo đặc thù địa phương.
- Đề xuất các sản phẩm dịch vụ phù hợp.

14


- Đánh giá hiệu quả sản phẩm, chính sách, chỉ ra bất cập và đề xuất điều chỉnh.
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc khách hàng tại tỉnh.
- Thực hiện và hướng dẫn huyện thực hiện.
- Giải quyết khiếu nại.
- Đánh giá chất lượng các điểm tiếp xúc.
- Đánh giá độ hài lòng Khách hàng cá nhân & Hộ gia đình.
3.

Phòng Khách hàng Doanh nghiệp và Chính phủ:
a) Nhóm bán hàng (Sale):
- Tìm hiểu thông tin và thu thập thông tin KHDN & CP trên địa bàn.
- Lập kế hoạch bán hàng.
- Tiếp xúc với khách hàng.
- Giới thiệu và tư vấn sản phẩm/giải pháp.
- Đánh giá cơ hội bán hàng.
- Ghi nhận nhu cầu của khách hàng và đề xuất sản phẩm may đo.
- Ký hợp đồng.
- Hỗ trợ khách hàng, đôn đốc triển khai hợp đồng.
- Chăm sóc khách hàng và đầu mối giải quyết các vấn đề của khách hàng.
- Quản lý việc thu cước của khách hàng thuộc phạm vi quản lý.
b) Nhóm tư vấn giải pháp:
- Cùng với nhóm bán hàng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
- Thiết kế giải pháp may đo phù hợp với nhu cầu KH dựa trên các SP sẵn có.
- Trình bày và tư vấn giải pháp/sản phẩm với khách hàng.
- Viết các đề xuất kỹ thuật cho khách hàng, chuẩn bị hồ sơ tham gia thầu (nếu
cần).
- Hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện triển khai các giải pháp.

- Là đầu mối phối hợp và đôn đốc việc xử lý các sự cố kỹ thuật nghiêm trọng
(mà đội Chăm sóc khách hàng không xử lý được) cho khách hàng.
- Xây dựng các sản phẩm giải pháp CNTT may đo theo nhu cầu khách hàng tại
địa phương.
15


4.
a)

Phòng Kỹ thuật:
Nhiệm vụ Điều hành Viễn thông - NOC:
- Giám sát lớp 1: Giám sát cảnh báo, trạng thái hoạt động của tất cả các thiết bị
viễn thông lắp đặt trên địa bàn tỉnh 24/7.
- Điều hành công tác ƯCTT trên địa bàn tỉnh đạt các chỉ tiêu được giao.
- Phân tích sự cố, hỗ trợ chuyên môn cho lực lượng kỹ thuật tại Quận/Huyện.
- Điều phối công việc triển khai mới và xử lý sự cố các dịch vụ có dây (PSTN,
ADSL, FTTX, GPON, AON, truyền hình…) theo phân cấp.
- Xây dựng các phương án ứng cứu thông tin, phòng chống thiên tai và diễn tập
ứng cứu thông tin theo quy định.
- Thực hiện các nghiệp vụ: Báo cáo, đối soát thời gian chạy máy phát, xăng/dầu
ƯCTT mất điện (1 lần/tháng).
- Tổ chức thực hiện các bài test dịch vụ theo yêu cầu.
- Tham gia các khóa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu cụ thể công
việc.
- Điều phối công tác đảm bảo vật tư thiết bị dự phòng tại tỉnh.

b)

Nhiệm vụ Thiết kế Tối ưu.

- Thực hiện thiết kế mạng lưới theo Guideline của TCT: Đề xuất các giải pháp
phủ sóng, thay đổi thiết kế. Tạo, quản lý CDD/Call off trạm mới. Thực hiện
các nhiệm vụ phát sóng, hủy trạm/thiết bị Vô tuyến theo quy trình.
- Giám sát chất lượng mạng: Thông qua KPI, PAKH, Driving test Viettel và đối
thủ. Thực hiện báo cáo chất lượng mạng theo phân cấp.
- Xử lý suy giảm chất lượng mạng: Xử lý cell tồi từ PM CBS, xử lý KPI/KQI
theo phân cấp
- VHKT mạng Vô tuyến: Nâng/hạ cấu hình mềm (carrier, licence…). Rà soát
xóa rác và đồng bộ tham số BTS/Node B theo quy định. Rà soát Relation,
trung tần/BSIC/PSC. Tính toán nâng/hạ cấp và điều chuyển tài nguyên nội
tỉnh. Tính toán đảm bảo tài nguyên và tối ưu chất lượng mạng cho các LHSK
- Tối ưu chất lượng mạng: Phối hợp với TTKTKV trong công tác tối ưu tổng
16


thể chất lượng mạng lưới tại tỉnh.
- Kiểm tra và duy trì nề nếp công tác TKTƯ cấp tỉnh/Huyện.
- Xây dựng vào đào tạo các nghiệp vụ TKTƯ cho nhân viên tuyến huyện.
- Tham gia hỗ trợ thị trường nước ngoài trong công tác TKTƯ khi có yêu cầu.
c)

Nhiệm vụ Truyền dẫn:
- Quản lý cập nhật cơ sở dữ liệu mạng truyền dẫn toàn Tỉnh và vận hành khai
thác mạng truyền dẫn nhánh gồm: Cáp quang, viba, thiết bị truyền dẫn và các
sơ đồ đấu nối.
- Xây dựng thiết kế call off trạm phát triển mới (quang/viba/VSAT), đưa ra
phương án thiết kế phục vụ việc di dời, nắn dịch, hạ ngầm tuyến cáp.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch tối ưu đảm bảo tài nguyên truyền dẫn đáp ứng nhu
cầu kinh doanh tại tỉnh: Nâng cấp dung lượng, kiểm soát tài nguyên hệ thống,
đưa ra các yêu cầu về việc dồn dịch, thu hồi tài nguyên. Lập kế hoạch vu hồi,

quang hóa các tuyến truyền dẫn.
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện cho Nhân viên Kỹ thuật tại các Quận/Huyện, Đội
Kỹ thuật: Sử dụng các công cụ đo quang, hàn quang, xử lý lỗi thiết bị viba,
truyền dẫn, các phần mềm và quy trình, quy định.
- Đảm bảo cấp luồng cho phát triển mạng lưới (cho BTS, Note A&P mới), cho
phát triển khách hàng, dự án (khách hàng FTTH, Leased Line, truyền hình
cáp...).
- Quy hoạch node mạng truyền dẫn, thiết kế các tuyến viba, lập kế hoạch vu
hồi, quang hóa các tuyến truyền dẫn.
- Đưa ra các phương án quy hoạch mới, quy hoạch nắn chuyển, hạ ngầm, di dời
cáp quang trong nhà trạm.
- Đưa ra CR tác động mạng lưới về truyền dẫn: Phân tích, đánh giá mức độ ảnh
hưởng của CR đối với mạng lưới, phương án back up; tổng hợp đánh giá kết
quả thực hiện và hiệu quả của CR đưa ra sau khi thực hiện.
- Đảm bảo vật tư thiết bị phục vụ cho kế hoạch định kỳ và đột xuất.
- Hỗ trợ Quận/Huyện trong việc ƯCTT, khắc phục lỗi Performent đối với các
17


sự cố khó.
- Đảm bảo tài nguyên mạng lưới phục vụ cho công tác phát triển thuê bao cố
định: Kiểm soát tài nguyên hệ thống, đưa ra các yêu cầu về việc dồn dịch, thu
hồi tài nguyên cố định.
- Điều hành triển khai các tuyến kênh theo đúng yêu cầu và đảm bảo tiến độ.
- Đảm bảo luồng truyền dẫn cho phát triển trạm mới, khách hàng mới.
- Kiểm soát KPI truyền dẫn mức tỉnh: Số sự cố truyền dẫn, công suất thu của
các tuyến viba, công suất thu của ME và SDH tại tỉnh, hiệu suất sử dụng ring
SRT, độ trễ từ CV-SRT, cell*h do nguyên nhân truyền dẫn.
d)


Nhiệm vụ Cơ điện:
- Thực hiện thiết kế call off cơ điện cho trạm BTS phát triển mới và nâng cấp
theo hướng dẫn, trình cấp thẩm quyền thẩm định phê duyệt.
- Kiểm soát, chịu trách nhiệm về việc lắp đặt hệ thống cơ điện (hệ thống nguồn
AC, DC, ắc quy, điều hòa, máy phát điện, các thiết bị phụ trợ) tại các trạm
BTS, trụ sở văn phòng, cửa hàng.
- Theo dõi, đánh giá và duy trì công tác vận hành, khai thác toàn bộ hệ thống cơ
điện tại Tỉnh.
- Tính toán, hướng dẫn các quận/huyện thực hiện các phương án tối ưu hệ
thống nguồn tại từng trạm theo hướng dẫn, quy định, kế hoạch của Tập đoàn,
TCT VTNet.
- Chủ trì công tác bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế nhà trạm, nguồn AC, DC, máy
phát điện, điều hòa không khí tại Tỉnh/huyện; phân loại acquy cấp bổ sung lên
trạm để khai thác; kịp thời phục hồi, phân loại acquy kém từ trên mạng lưới;
đảm bảo ac quy phục vụ công tác phát triển trạm mới và bổ sung cho trạm
back up kém.
- Quản lý, cập nhật dữ liệu chính xác về cơ điện qua phần mềm cơ điện.
- Nghiệm thu chất lượng các công trình liên quan đến cơ điện trên địa bàn gồm:
Nguồn điện AC, bảo dưỡng nhà trạm, cột anten, nhà để máy phát điện, tiếp
địa, thoát sét…
18


- Tiếp nhận và triển khai, hướng dẫn cho các Đội Kỹ thuật thực hiện các mệnh
lệnh, chỉ thị, hướng dẫn, quy trình, quy định của các cơ quan cấp trên.
- Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo, hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ đối với các Đội Kỹ
thuật liên quan tới công tác cơ điện như vệ sinh, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị,
vỏ nhà trạm, cột, dây co…
- Kiểm soát KPI cơ điện: Số sự cố cơ điện; số cảnh báo nhiệt độ cao tồn quá
12h; số cảnh báo do thực hiện sai quy trình quy định, số trạm có chi phí năng

lượng cao, cell*h do nguyên nhân cơ điện.
e)

Nhiệm vụ CĐBR:
- Thiết kế chi tiết công suất cung cấp đến từng trạm CĐBR, quy hoạch tuyến
cáp, thiết bị đấu nối.
- Rà soát, khảo sát, thiết kế tuyến cáp khép ring theo thực tế, đề xuất tuyến cáp
kéo mới đảm bảo không tồn tại điểm chết trên mạng lưới.
- Khai báo, tích hợp thiết bị, đấu nối khép ring, đo kiểm tín hiệu lớp phân phối
(bao gồm SHE, khuếch đại quang, bộ chia quang).
- Cập nhật cơ sở dữ liệu triển khai lớp phân phối lên phần mềm quản lý (QLCT,
NIMS, so đồ thiết kế visio).
- Lập kế hoạch, tổ chức bảo dưỡng, duy tu nâng cao chất lượng mạng ngoại vi
CĐBR.
- Vẽ sơ đồ profile đấu nối thiết bị treo trong nhà trạm CĐBR.
- Quản lý vận hành khai thác hệ thống mạng CĐBR&TH.
-

Tổ chức giám sát 24/7 hệ thống mạng CĐBR&TH

- Điều hành xử lý sự cố mạng CĐBR&TH và phản ánh khách hàng theo phân
cấp.
- Chịu trách nhiệm quản lý số lượng thiết bị lắp đặt lớp phân phối.
f)

Nhiệm vụ KCS và Quản lý tài sản:
- KCS đánh giá chất lượng vật tư thiết bị và tài sản.
- Quản lý kho vật tư thiết bị mạng lưới tại Tỉnh.
- Quản lý tài sản tại Tỉnh.
19



- Bảo hành, sửa chữa công cụ kỹ thuật.
5.
a)

Phòng Hạ tầng:
Nhiệm vụ Phát triển Hạ tầng (di dộng, truyền dẫn):
• Triển khai hạ tầng:
- Khảo sát thiết kế: Bàn giao tuyến và nghiệm thu công tác khảo sát cho các
đơn vị tư vấn thiết kế do Tổng Công ty hoặc Tỉnh lựa chọn.
- Xin cấp phép thi công: Chủ trì và phối hợp với đơn vị thi công xin phép thủ
tục thi công thuộc các sở ban ngành tại địa bàn khi có yêu cầu.
- Tiếp nhận hợp đồng, đơn vị thi công do Tổng Công ty lựa chọn để triển khai
công trình.
- Đảm bảo thiết bị, vật tư: Lập phiếu yêu cầu, theo dõi tình trạng nhập và xuất
kho bàn giao vật tư thiết bị cho đơn vị thi công.
- Điều hành thi công: Bàn giao mặt bằng thi công, điều hành tiến độ thi công,
kiểm soát chất lượng công trình, nghiệm thu sơ bộ, đối soát vật tư, cập nhật
phần mềm.
- Nghiệm thu đưa vào sử dụng, hoàn thiện hồ sơ hoàn công.
• Các công việc khác:
b) Thực hiện các công việc củng cố, nâng cấp, kéo mới các công trình Tỉnh
được ủy quyền: Thực hiện các thủ tục pháp lý từ lựa chọn đơn vị tư vấn
thiết kế... đến hoàn công quyết toán theo đúng trình tự, thủ tục.

c)

Đàm phán thuê mới, thanh lý, gia hạn các hợp đồng thuê nhà trạm.
- Quản lý hợp đồng nhà trạm, hợp đồng điện...

- Làm các thủ tục về mua bán điện, chuyển điểm đấu điện...
o

Chủ trì công tác phát triển quỹ đất, xin cấp phép xây dựng…thuộc phạm vi
Tỉnh được ủy quyền.

o

Thực hiện các thủ tục, hồ sơ pháp lý theo quy định của Tập đoàn cho các
công trình cải tạo, sửa chữa trụ sở văn phòng, cửa hàng thuộc phạm vi
Tỉnh quản lý theo ủy quyền.

d)

Nhiệm vụ phát triển hạ tầng mạng CĐBR:
20


Là phần cáp gốc từ nhà trạm (từ thiết bị SRT/SWL2 hoặc OLT) kéo ra
đến các hộp cáp cuối (ODF hoặc Splitter).
- Khảo sát và thiết kế thi công mạng cáp ngoại vi CĐBR.
- Điều hành lắp đặt thiết bị lớp Access của mạng CĐBR (DSLAM, Site Router,
Switch Layer2, OLT, EDFA...)
- Tổ chức điều hành triển khai mạng ngoại vi CĐBR (phần cáp gốc và cáp
nhánh).
- Giám sát thi công mạng ngoại vi CĐBR.
- Thực hiện đo kiểm nghiệm thu hạ tầng ngoại vi trước khi bàn giao cho kinh
doanh bán hàng.
- Quản lý hạ tầng mạng ngoại vi CĐBR trên phần mềm NIMS.
- Hoàn công, quyết toán các công trình, dự án... theo hướng dẫn, chỉ đạo của

TCT VTNet ;
e)

Nhiệm vụ Hoàn công:
Thực hiện giai đoạn kết thúc dự án (hoàn công, quyết toán):
- Đôn đốc, tiếp nhận hoàn công từ các đối tác, đơn vị thi công (từ phần hợp
đồng xây lắp trở đi).
- Kiểm tra, rà soát hồ sơ hoàn công của các đơn vị thi công theo quy trình,
hướng dẫn của Tổng Công ty VTNet và Tập đoàn đảm bảo bộ hồ sơ đủ điều
kiện quyết toán.

f)

Nhiệm vụ Quản lý giám sát chất lượng công trình:
Chịu trách nhiệm đào tạo, đôn đốc, kiểm tra công tác giám sát chất lượng
công trình của nhân viên giám sát tuyến huyện:
- Đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ giám sát tuyến huyện.
- Đôn đốc, kiểm tra công tác giám sát triển khai mới công trình di động, truyền
dẫn, cố định băng rộng.
- Đôn đốc, kiểm tra công tác giám sát chất lượng công trình bảo dưỡng.
- Trực tiếp giám sát các công trình đặc biệt triển khai trên địa bàn Tỉnh (tổng
trạm, công trình có giá trị đầu tư lớn: cột tự đứng,…).
21


g)

Nhiệm vụ xây dựng cơ bản:
- Tổ chức thực hiện từ lập dự án, thiết kế… đến thi công xây lắp, hoàn công
quyết toán và bàn giao đưa vào sử dụng các công trình xây dựng cơ bản, cải

tạo sửa chữa, xây mới trụ sở, văn phòng, cửa hàng thuộc phạm vi Tỉnh/Thành
phố được phân cấp thực hiện.

II.

Viettel quận/huyện:
1. Giám đốc Viettel quận/huyện:
- Nhiệm vụ quản lý: Quản lý mọi hoạt động liên quan đến công tác kế hoạch, lao động,
chính trị, hành chính, tài chính, quản lý vật tư hàng hóa, tài sản tại
Quận/Huyện.
- Nhiệm vụ kinh doanh: Chủ trì phân tích tìm kiếm cơ hội kinh doanh và khảo
sát nhu cầu và hành vi người dùng để lập kế hoạch kinh doanh toàn Huyện.
Phân bổ chỉ tiêu, cho các lực lượng bán hàng thực hiện. Tổ chức bán hàng,
CSKH trực tiếp và qua các kênh bán.
- Nhiệm vụ kỹ thuật: Chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ kỹ
thuật theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Là đại diện của Viettel thực hiện các nhiệm vụ quan hệ với chính quyền địa
phương trên địa bàn huyện.
2. Phó giám đốc Viettel quận/huyện phụ trách kỹ thuật:
- Trực tiếp quản lý, điều hành, chịu trách nhiệm trước Giám đốc huyện, Giám
đốc Tỉnh về toàn bộ công tác kỹ thuật, hạ tầng tại Quận/Huyện gồm cả phát
triển thuê bao, sửa chữa sự cố các dịch vụ trên địa bàn.
- Thực hiện quan hệ với chính quyền và nhân dân địa phương để giải quyết các
vấn đề liên quan đến kỹ thuật.
3. Lực lượng kỹ thuật:



Lực lượng kỹ thuật (CNKT đội):
* Nhiệm vụ kỹ thuật nhà trạm:

- Lắp đặt, thông tuyến, tích hợp thiết bị.
- Khảo sát thiết kế tuyến truyền dẫn (quang/viba/VSAT) triển khai mới.
22


- Thực hiện ƯCTT cho hệ thống truyền dẫn quang, viba,visat, cơ điện.
- Thực hiện sữa lỗi phần cứng, lỗi tuyến vi ba; nâng cấp, hạ cấp trạm BTS,
NodeB.
- Thực hiện lắp đặt, thông tuyến tín hiệu cho các thiết bị mạng CĐBR (thiết bị
internet, thiết bị truyền hình).
- Nghiệm thu các giải pháp phủ sóng.
- Tiếp nhận và xử lý phản ánh khách hàng về CLM 2G, 3G.
- Thực hiện các hành động tối ưu vùng phủ như: Điều chỉnh tilt, azimuth trạm
BTS/Node B, lắp đặt các thiết bị vô tuyến phụ trợ…
- Nắm các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, đo kiểm phát hiện vùng lõm về chất lượng mạng
trên địa bàn quản lý, thường xuyên khảo sát, kiểm tra chất lượng mạng.
- Chịu trách nhiệm phát hiện và báo cáo các sự kiện, lễ hội thường niên và đột
xuất trên địa bàn Quận/Huyện lên TKTƯ cấp Tỉnh/Thành phố.
- Thực hiện các công tác khai thác thiết bị theo CR.
- Tuần tra, vệ sinh, bảo quản, bảo dưỡng hạ tầng mạng lưới.
- Thực hiện quản lý tài sản tại các vị trí trạm, tuyến cáp, công cụ, dụng cụ,
phương tiện phục vụ công tác kỹ thuật theo quy trình quy
- Triển khai phát triển hạ tầng mạng lưới theo kế hoạch: Khảo sát sơ bộ vị trí,
thuê vị trí nhà trạm, giám sát thi công các công trình thi công trên địa bàn…
- Cập nhật cơ sở dữ liệu NIMS cho phát triển mới và khai thác; đảm bảo tính
chính xác về CSDL hạ tầng mạng lưới (vô tuyến, truyền dẫn, cơ điện,
CĐBR…) của Viettel và các đối thủ.
- Phát hiện và cập nhật CSDL về lễ hội sự kiện, CSDL tòa nhà và CSDL các
khu vực quan trọng (đền, chùa, sân bay, cửa khẩu, bên tàu/xe, trung tâm
thương mại…) trên địa bàn quản lý.

- Rà soát nguy cơ trạm bị che chắn.
- Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng công trình trên địa bàn
huyện theo phân công.
* Nhiệm vụ kỹ thuật CĐBR:
23


- Về nhiệm vụ phát triển hạ tầng CĐBR:
+

Trực tiếp Khảo sát, thiết kế địa bàn đăng ký kinh doanh mạng GPON,
AON

+

Giám sát thi công, lắp đặt, tích hợp thiết bị trong trạm mạng GPON, AON.

+

Đo kiểm tuyến cáp, đấu nối khép ring lớp phân phối mạng truyền hình.

+

Đo kiểm, lấy sợ đấu nối khép ring lớp phân phối mạng truyền hình.

+

Về nhiệm vụ vận hành khai thác mạng CĐBR mức huyện: Nâng cấp, tối
ưu, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, tuần tra, củng cố, bảo dưỡng mạng cáp truy
nhập, xử lý sự cố thiết bị, trực tiếp tham gia xử lý các sự cố trên hạ tầng

mạng truy nhập từ nhà trạm tới các tủ thuê bao trên mạng CĐBR (không
bao gồm dây thuê bao và modem).

- Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng công trình trên địa bàn
huyện theo phân công.


Lực lượng dây máy:
- Công tác triển khai thuê bao:
+

Thực hiện triển khai dịch vụ cho thuê bao CĐBR và Truyền hình (TH)

+

Nghiệm thu dịch vụ.

- Công tác XLSC:
+

Thực hiện XLSC phần dây thuê bao, TBĐC và trong nhà khách hàng cho
dịch vụ CĐBR và TH.

+

Hỗ trợ XLSC dịch vụ kênh truyền, trung kế....

4. Lực lượng kinh doanh huyện:



Cửa hàng:
- Thực hiện công tác tư vấn dịch vụ, bán hàng, hướng dẫn khách hàng trải
nghiệm dịch vụ thu cước, chăm sóc khách hàng, tiếp nhận và giải quyết khiếu
nại tại cửa hàng trực tiếp;
- Duy trì hình ảnh Viettel tại cửa hàng theo qui định;
- Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng, tiếp nhận thiết bị bảo hành và xử lý theo phân
cấp; đóng gói, chuyển thiết bị cần bảo hành về Tỉnh/Khu vực, tiếp nhận thiết
24


bị sau bảo hành, bàn giao cho khách hàng.


Bán hàng điểm bán:
- Tìm kiếm, phát triển điểm bán, điểm chuyển tiền.
- Bán hàng điểm bán.
- Đảm bảo hình ảnh điểm bán.
- Hướng dẫn chính sách sản phẩm cho điểm bán, thúc đẩy điểm bán bán hàng
đến người dùng cuối.
- Chăm sóc điểm bán; điểm chuyển tiền.
- Thu thập thông tin thị trường tại điểm bán.



Bán hàng trực tiếp:
- Thu cước
- Bán hàng trực tiếp (Di động, CĐBR, GP...)
- Tham gia bán hàng lưu động
- Trực tiếp CSKH trên địa bàn
- Thu thập thông tin khách hàng trên địa bàn

5.



Hỗ trợ:

Quản lý vật tư hàng hóa huyện:
- Quản lý kho vật tư, hàng hóa theo đúng các quy trình, quy định.
- Tổ chức xuất nhập kho theo các phiếu xuất/nhập;
- Ghi chép thẻ kho, chuyển chứng từ đối soát số liệu kho hàng hóa với tài chính.
- Tổ chức kiểm kê, tổng hợp kết quả kiểm kê của toàn huyện hàng tháng.
- Tổ chức quy hoạch, sắp xếp, bảo quản hàng hóa theo các hướng dẫn của TCT,
Tập đoàn.
- Tùy đặc thù của huyện có thể giao kiêm nhiệm các nhiệm vụ: nhận, kiểm tra,
lưu trữ hồ sơ KH; Scan hồ sơ lên Hệ thống.



Nhiệm vụ kế toán huyện:
- Nhận, cấp phát, báo cáo tình hình sử dụng và thanh quyết toán hóa đơn ấn chỉ
tại Quận/Huyện.

25


×