Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI NHÀ NGHỈ DƯỠNG PHƯƠNG ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----***-----

BÁO CÁO THỰC TẬP
KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
VÀ CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI NHÀ
NGHỈ DƯỠNG PHƯƠNG ĐÔNG

NGÀNH: KẾ TOÁN
LỚP:KẾ TOÁN 2015

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GV-THS: NGÔ HOÀNG ĐIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----***-----

TRẦN THỊ HẢI YẾN
MSSV:8815012 VT2

BÁO CÁO THỰC TẬP
KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
VÀ CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI
NHÀ NGHỈ DƯỠNG PHƯƠNG ĐÔNG

NGÀNH: KẾ TOÁN
LỚP: KHẾ TOÁN


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GV-THS:NGÔ HOÀNG ĐIỆP


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, em đã
được quý thầy cô của nhà trường hướng dẫn tận tình, truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu của kho tàng kiến thức vô tận trong lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là quý thầy cô chuyên
ngành kế toán tài chính nhà nước.
Thực tập là quá trình tham gia học hỏi, so sánh, nghiên cứu và ứng dụng những kiến
thức đã học vào thực tế công việc.
Báo cáo thực tập vừa là cơ hội để sinh viên trình bày những nghiên cứu về vấn đề
mình quan tâm trong quá trình thực tập, đồng thời cũng là một tài liệu quan trọng giúp giảng
viên kiểm tra đánh giá quá trình học tập và kết quả thực tập của mỗi sinh viên. Vì thời gian
thực tập có hạn và kiến thức bản thân vẫn còn hạn chế nên bài báo cáo này không thể tránh
khỏi những sai sót nhất định. Rất kính mong sự góp ý của thầy cô giáo và bạn đọc để bài báo
cáo này được đầy đủ và hoàn thiện hơn,
Để hoàn thành tốt bài báo cáo này ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin bày tỏ sự kính
trọng và tấm lòng biết ơn vô hạn, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám Hiệucùng
toàn thể quý thầy cô trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt GV-ThS. Ngô
Hoàng Điệp, giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu, thầy đã
chỉ bảo, giúp em rất nhiều để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thànhcảm ơn ban Lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị công tác tại
Nhà nghỉ dưỡng Phương Đông – Bộ Công an.
Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể quý thầy cô, quý ban lãnh đạo thật dồi dào sức
khỏe, kính chúc quý cơ quan ngày càng phát triển và bền vững hơn.
Vũng Tàu, ngày 25tháng 11 năm 2017
(ký và ghi rõ họ tên)

Trần Thị Hải Yến


1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên

: Trần Thị Hải Yến

MSSV

: 8815012VT2

Chuyên ngành

: Kế Toán

Nhận xét của đơn vị:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Vũng tàu, ngày 30 tháng11năm 2017
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)

2


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày ….tháng….năm 2017
(Ký tên và đóng dấu)

3


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Đặt vấn đề...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Cấu trúc luận văn....................................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC
KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP...................3
1.1 Tổng quan về kế toán nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động tại đơn vị
hành chính sự nghiệp.....................................................................................................3
1.1.1.

Nguồn hình thành và nội dung chi hoạt động...................................................3

1.1.2.

Nguyên tắc kế toán...........................................................................................4

1.1.3.

Nhiệm vụ kế toán.............................................................................................4


1.2.

Kế toán chi tiết nguồn kinh phí và chi hoạt động.................................................5

1.3.

Kế toán tổng hợp nguồn kinh phí và chi hoạt động.............................................5

1.3.1.

Chứng từ sử dụng.............................................................................................5

1.3.2.

Tài khoản sử dụng............................................................................................5

1.3.3.

Sơ đồ hạch toán................................................................................................5

1.4.

Kế toán tiết kiệm chi và chênh lệch thu – chi hoạt động......................................5

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN
CHI HOẠT ĐỘNG TẠI NND PHƯƠNG ĐÔNG........................................................6
2.1.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NND PHƯƠNG ĐÔNG..................................6


2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của NND Phương Đông................................6

2.1.1.1 Tổng quan về NND Phương Đông.....................................................................6
2.1.2.2
2.1.2
2.1.2.2
1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của NND....................................................7
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NND............................................8
Nhiệm vụ, quyền hạn của NND Phương Đông.............................................9
Thuận lợi, khó khăn, phương hướng hoạt động của NND..............................10

1.1.3.1.

Thuận lợi.....................................................................................................10

1.1.3.2.

Khó khăn.....................................................................................................10

1.1.3.3. Phương hướng hoạt động................................................................................10
2.1.3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................11

2.1.3.2.


Trách nhiệm và chức năng của từng bộ phận..............................................11

2.1.4.

Tổ chức công tác kế toán................................................................................13

4


2.1.4.1 Chính sách kế toán vận dụng...........................................................................13
2.1.4.2 Tổ chức bộ phận kế toán..................................................................................13
3. Công tác kế toán tại đơn vị....................................................................................13
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN CHI HOẠT
ĐỘNG TẠI NND PHƯƠNG ĐÔNG..........................................................................15
2.2.1

Kế toán nguồn kinh phí chi hoạt động............................................................15

2.2.2

Nhà nghỉ dưỡng Phương Đông trực thuộc Cục Y tế .....................................15

2.2.1.1

Chứng từ sử dụng........................................................................................16

2.2.1.2 Tài khoản sử dụng............................................................................................17
2.2.1.3 Sổ sách sử dụng...............................................................................................17
2.2.1.4


Công tác lập dự toán chi hoạt động.............................................................18

2.2.1.5

Rút dự toán và sử dụng kinh phí.................................................................20

2.2.1.6

Quyết toán nguồn kinh phí..........................................................................25

2.2.1.

Kế toán các khoản chi hoạt động....................................................................26

2.2.2.1

Chứng từ sử dụng........................................................................................26

2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 661 - Chi hoạt động...............26
2.2.2.3 Sổ sách sử dụng...............................................................................................27
2.2.2.4.

Nội dung chi................................................................................................27

2.2.2.5

Quy trình chi...............................................................................................30

2.2.2.6.


Phương pháp hạch toán...............................................................................31

2.2.2.7.

Quyết toán các khoản chi hoạt động............................................................40

2.2.2.8 Quyết toán các khoản chi hoạt động................................................................41
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................42
3.1.

Nhận xét............................................................................................................. 42

3.1.1.

Nhận xét về NND Phương Đông....................................................................42

3.1.2.

Nhận xét về công tác kế toán tại NND PhươngĐông.....................................43

3.1.2.1.

Ưu điểm......................................................................................................43

3.1.2.2. Nhược điểm....................................................................................................43
3.2.

Kiến nghị...........................................................................................................44

KẾT LUẬN.................................................................................................................48

DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẮT..............................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................50
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 51

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu của NND Phương Đông
Bảng 2.2 Bảng dự toán chi ngân sách năm 2017 tại đơn vị
Bảng 2.3. Bảng Tài Khoản Theo Dõi Chi Hoạt Động
Bảng 2.4. Danh mục mục lục ngân sách nhà nước tại NNDSơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
quản lý của NND

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ phận kế toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Lập và Giao Dự Toán NS
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ từ quá trình rút dự toán tới sử dụngkinh phí
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Luân Chuyển chứng Từ Quá Trình Chi ( Giống với sơ đồ luân chuyển chứng
từ từ quá trình rút dự toán tói sử dụng kinh phí).

6


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp
LỜI MỞ ĐẦU


1. Đặt vấn đề
Kinh tế nước ta đã và đang được đổi mới một cách toàn diện trong sự chuyển
đổi cơ chế quản lý. Trong cơ chế quản lý mới, kế toán HCSN với tư cách là một bộ
phận cấu thành của hệ thống các công cụ quản lý cũng được chú trọng quan tâm.
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của
Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà
nước, các tiêu chuẩn định mức, các quy định và chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế - tài chính,
tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, nâng cao chất lượng
công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị HCSN là tổ chức hệ
thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử
dụng quyết toán kinh phí, tình hình nhận dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn
định mức của Nhà nước ở đơn vị. Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu
của đơn vị cũng như chủ động trong việc chi tiêu, hàng năm kế toán HCSN trong đơn
vị phải lập dự toán cho từng khoản chi và dựa vào dự toán này NSNN cấp phát kinh
phí cho đơn vị. Vì vậy, trong đơn vị HCSN không thể thiếu công tác kế toán HCSN.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán HCSN trong các đơn vị HCSN hoạt
động dưới sự quản lý của Nhà nước và được sự đồng ý của khoa kế toán Trường Đại
học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cùng với sự giúp đỡ của Phòng Kế toán Nhà nghỉ
dưỡng Phương Đông, nên em quyết tâm học hỏi và nghiên cứu để nâng cao hiểu biết
về vị trí vai trò của công tác kế toán HCSN, em quyết định chọn đề tài “Kể toán
nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động tại Nhà Nghỉ Dưỡng Phương Đông.
Được thực tập tại Phòng Kế Toán, được tiếp cận làm quen với từng khâu của
công tác kế toán từ: Lập chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế
toán, đã giúp em nhận thức rõ, sâu về tính chất tổng hợp của kế toán HCSN và có cái
nhìn tổng quát về tình hình quản lý ngân sách ở một đơn vị HCSN. Từ đó, đưa ra một
vài nhận xét, kiến nghị về việc hạch toán và tổ chức công tác kế toán tại đơn vị với
mong muốn góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác kế toán tại đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Qua quá trình thực tập tại đơn vị và khảo sát chung về tình hình thực tế hạch

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 1


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

toán kế toán, tìm hiểu công tác quản lý để thấy được công tác kế toán nguồn kinh
phíhoạt động từ khâu đầu vào và kế toán quá trình sử dụng đếnkhi quyết toán được
thựchiện như thế nào? Đi sâu vào tìm hiểu, phân tích đánh giá tình hình công tác kế
toán. Đồng thời rút ra những ưu nhược điểm, nhận xét và đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị.
3. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 15/8/2017 đến ngày 01/12/2017 Thời gian số liệu
sử dụng: Quý II năm 2017
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại bộ phận kế toán thuộc phòng
Kế toán NND Phương Đông.
Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Chí Thanh – Phường Thắng Tam – TP Vũng Tàu
4. Cấu trúc luận văn
Báo cáo được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động tại
đơn vị hành chính sự nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động tại
NND Phương Đông
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.


SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 2


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC
KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1 Tổng quan về kế toán nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động tại đơn vị hành
chính sự nghiệp
1.1.1. Nguồn hình thành và nội dung chi hoạt động



Nguồn hình thành

Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí được dùng để thực hiện nhiệm vụ chính
trị, duy trì bộ máy hoạt động theo chức năng của cơ quan, đơn vị, tổ chức bao gồm:
Kinh phí thường xuyên: là kinh phí sử dụng chi cho các hoạt động thường xuyên như
chi lương, chi phụ cấp lương,chi công tác phí, chi chuyên môn nghiệp vụ …
Nói chung là kinh phí sử dụng thường xuyên phát sinh phát sinh liên tục hàng tháng
một cách ổn định
Kinh phí không thường xuyên:là kinh phí sử dụng chi cho các hoạt động không
thường xuyên.Là khoản chi phát sinh theo định kỳ hoặc đột xuất như mua sắm tài sản,
đầu tư xây dựng, sử chữ lớn, nâng cấp, cải tạo.
Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ ngân sách nhà nước cấp phát hàng năm,
các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của các hội viên, bổ sung từ các khoản

thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định của bộ tài
chính, bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản viện trợ phi dự án, viện trợ
không hoàn lại các khoản biếu, tặn, cho tài trợ trong và ngoài nước và các khoản khác
theo qui định của pháp luật.


Nội dung chi hoạt động; Gồm chi thường xuyên và chi không thường xuyên

Chi thường xuyên chia thành 04 nhóm;
- Nhóm chi cho con người
- Nhóm chi quản lý hành chính
- Nhóm chi chuyên môn nghiệp vụ
- Nhóm chi sửa chữa và mua sắm tài sản
Chi không thường xuyên gồm
-

Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ

-

Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 3


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

-

Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

-

Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao

-

Chi thực hiện tinh giảm biên chế do nhà nước quy định

-

Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố
định

-

Các khoản chi khác theo quy định (nếu có)

1.1.2. Nguyên tắc kế toán
Kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và chi tiết hoạt động theo
từng nguồn hình thành tương ứng với chi tiết nguồn kinh phí, theo kỳ kế toán năm,
năm ngân sách và theo phân loại của Mục lục Ngân sách.


Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng

tiêu chuẩn, định mức của nhà nước và phạm vi dự toán đã được duyệt.



Hạch toán chi hoạt động đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo
sự đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết , giữa sổ kế toán
với chứng từ và báo cáo tài chính. Trong kỳ các đơn vị tạm chia thu nhập tăng
thêm cho công chức viên chức và tạm chích các quỹ để sử dụng từ sổ tiết kiệm và
chênh lệch thu- chi thường xuyên theo quy định của chế độ tài chính.



Đối với cơ quan quản lý cấp trên, để theo dõi quản lý và quyết toán tổng hợp số
kinh phí trong phạm vi toàn đơn vị, đơn vị cấp trên phải phản ánh tổng hợp vào
TK 461của cấp mình số kinh phí được cấp của bản thân đơn vị và số kinh phí mà
đơn vị cấp dưới được nhận (kể cả các khoản nhận viện trợ,tài trợ,...bổ sung kinh
phí hoạt động của đơn vị cấp dưới)khi báo cáo quyết toán cấp dưới được đuyệt.



Cuối kỳ kế toán phải làm thủ tục quyết toán tình hinh tiếp nhận và sử dụng nguồn
kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản với từng cơ quan tổ chức cấp
phát kinh phí theo chế độ tài chính quy định.



Cuối ngày 31/12 kỳ kế toán năm, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt
động chưa được duyệt quyết toán, thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh phí hoạt
động năm nay sang nguồn kinh phí hoạt động năm trước ( Nợ TK 4612/Có
TK4611)và toàn bộ số chi trong năm được chuyển từ TK6612 “Năm nay”sang TK

6611“Năm trước”để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt . Kế toán
thực hiện chuyển chi theo từng từng nguồn hình thành.

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 4


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

1.1.3. Nhiệm vụ kế toán
-

Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo
niên độ kế toán và theo mục lục Chi ngân sách Nhà nước.Riêng các đơn vị
thuộc khối Đảng, an ninh quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.

-

Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và
đảm bảo sự khớp đúng thống nhất giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
giữa sổ kế toán và chứng từ và báo cáo tài chính.

1.2. Kế toán chi tiết nguồn kinh phí và chi hoạt động
1.3. Kế toán tổng hợp nguồn kinh phí và chi hoạt động
1.3.1. Chứng từ sử dụng
1.3.2. Tài khoản sử dụng
1.3.3. Sơ đồ hạch toán

1.4. Kế toán tiết kiệm chi và chênh lệch thu – chi hoạt động
Xác định số tiết kiệm chi và chênh lệch thu chi
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện tự chủ tài chính, kết thúc năm, được
xác định kết quả tài chính đối với kinh phí thường xuyên theo từng nguồn hình
thành. Bao gồm:
Nguyên tắc hạch toán vào TK004 “Chênh lệch thu, chi hoạt động thường
xuyên’’ số chênh lệch thu và chi của hoạt động thường xuyên đơn vị tăng thu
tiết kiệm chi đối với các loại kinh phí được giao tự chủ tài chính.
Việc xác định và sử dụng số chênh lệch thu, chi của hoạt động thường xuyên
phải tuân thủ các quy định của chế độ tài chính hiện hành.
TK 004 “ Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên’’ được mở chi tiết năm
trước năm nay.

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 5


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC
KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI NND PHƯƠNG ĐÔNG
2.1.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NND PHƯƠNG ĐÔNG

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NND Phương Đông
2.1.1.1 Tổng quan về NND Phương Đông.

Tên đơn vị: NND Phương Đông – Bộ Công an
Địa chỉ: 02 Nguyễn Chí Thanh – Phường Thắng Tam – Thành Phố Vũng Tàu
Mã chương:009
Mã đơn vị có quan hệ ngân sách: 1053629
Nhà Nghỉ Dưỡng Phương Đông có diện tích là 17.500 m2. Nằm ở trung tâm của
thành phố Vũng Tàu, là một trong những thành phố biển đầy thơ mộng, với những
hàng dừa xanh rì rào chao nghiêng trong gió. NND Phương Đông phía Bắc giáp
đường Võ Thị Sáu , phía Đông và phía Nam giáp với đường Hồ Xuân Hương, thả bộ
chừng hai phút sẽ bắt gặp con đường Thùy Vân xinh đẹp, ta mới có thể cảm nhận
được vẻ đẹp hùng vĩ nơi đây. Một bên là những dãy núi cao sừng sững với những ngôi
chùa cổ kính, nghiêm trang. Một bên là mặt biển xanh mênh mông với những chiếc
thuyền đầy ắp cá tôm,tất cả tạo nên một không gian hiền hòa bình dị. Quy mô của nhà
nghỉ gồm có 79 phòng nghỉ dưỡng, điều dưỡng, gồm một tòa nhà 6 tầng và 03 khu
biệt thự biệt lập với kiến trúc hiện đại.
Mặc dù NND Phương Đông được xây dựng từ năm 1989 nhưng được Bộ
Công an quan tâm và không ngừng nâng cấp sửa chữa (Đặc biệt là khuôn viên của
nhà nghỉ và nội thất tiện nghi trong phòng ). Vì vậy CBCS khi tới Phương Đông Nghỉ
ngơi đều cảm thấy rất hài lòng. Bên cạnh đó các dịch vụ cũng ngày càng được nâng
cao đáp ứng được thị hiếu và nhu cầu của khách.
 Đặc điểm về doanh thu
Doanh thu của nhà nghỉ năm sau luôn cao hơn năm trước từ 20% đến 30%
vượt chỉ tiêu được giao từ 15 đến 35%. Nguồn thu chủ yếu của nhà nghỉ là tận dụng
lúc phòng nhàn rỗi để kinh doanh cho thuê chiếm tới 80% Bên cạnh đó nhà nghỉ còn
có các nguồn thu khác từ phục vụ ăn uống chiếm 15%,:cho thuê quán lá và quầy mỹ
nghệ chiếm 5% .

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 6



Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu của NND Phương Đông
CHỈ TIÊU

ĐƠN
VỊ

Cho Thuê
Phòng
Dịch vụ ăn
uống
Cho thuê quán
lá, mỹ nghệ
Tổng nhân lực
Thu nhập bình
quân đầu
người
Số khách đã
phục vụ
Tăng trưởng
kinh tế

Người

THỰC HIỆN QUA CÁC NĂM
Năm 2014

Năm 2015
Năm 2016
TT (%)
TT (%)
TT (%)
ST
ST
ST
30
31
33

Triệu
đồng
-

737.445

100

913.000

100

100

1.872

97,04


2.527

96,49

1.588

92,92

-

25
32

1,30
1,66

36
57

1,37
2,18

57
64

3,34
3,74

1000đ


891,7

1.066,70

1.183,30

%

113,84%

119,63%

110,93%

Nguồn: Phòng kế toán NND Phương Đông
2.1.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NND
NND Phương Đông là một trong số 07Nhà nghỉ trực thuộc Cục Y tế - Bộ Công
an. Được ra đời dưới sự quản lý và sự chỉ đạo trực tiếp của Cục trưởng, có trách
nhiệm giúp Cục trưởng tổ chức, điều dưỡng sức khỏe, nghỉ ngơi, phòng bệnh và tiếp
tục điều trị theo chỉ định của các cơ sở y tế gửi đến cho cán bộ chiến sĩ Công an nhân
dân theo quy định của Bộ .Cục y tế có quyết định thành lập NND và trải qua nhiều tên
gọi khác nhau nhằm phù hợp với nhiệm vụ chính trị được giao. Tiền thân là một
khách sạn được xây dựng từ năm 1989, có tên là Khách sạn Phương Đông trực thuộc
Công ty Thái Bình Dương – Tổng Cục Hậu Cần – Bộ Nội Vụ ( nay là Bộ Công An ).
Ngày 18/4/2001,Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quyết định số 299/2001/QĐ – BCA,
chuyển khách sạn Phương Đông thuộc Công ty Thái Binh Dương thành Nhà an dưỡng
do văn phòng Tổng cục Hậu cần quản lý. Ngày 16/12/2003, Bộ trưởng Bộ Công an ký
ban hành Quyết định số 1003/2003/QĐ – BCA(X13) chuyển giao Nhà an dưỡng
Phương Đông thành Nhà nghỉ dưỡng Phương Đông trực thuộc Cục Y tế.
Điều kiện lao động: Lao động thủ công kết hợp với máy móc, máy photo. Hiện

nay cơ sở hạ tầng của NND đã dần ổn định, kiên cố đầy đủ các phòng làm việc và
phòng nghỉ dưỡng được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 7


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

Phòng kế toán toàn bộ máy tính được cài đặt theo chương trình quản lý ngân sách của
Bộ Tài Chính. Vì vậy việc tổ chức theo dõi thu, chi ngân sách, lưu trữ hồ sơ đầy đủ
trong đơn vị có sự đoàn kết nhất trí thống nhất của đội ngũ cán bộ có nhiều kinh
nghiệm.
Được sự chỉ đạo của Cục y tế , thường trực Tổng Cục Hậu Cần Kỹ thuật - BCA,
đồng thời chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn của nghành cấp trên, đó là Cục
Tài chính , cùng với sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan ban nghành tạo điều kiện
cho việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách đạt hiệu quả cao. Công tác hạch toán kế
toán theo dõi việc thu, chi theo thời gian, thời điểm tiến hành thường xuyên kịp thời,
báo cáo đề xuất cấp phát kinh phí hợp lý và đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm.
2.1.2

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NND
Căn cứ Quyết định số 1064/QĐ-BNV (X13) ngày 17/10/1995 của Bộ trưởng Bộ

Nội vụ (nay là Bộ Công an ) quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục
Hậu cần:
Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-BNV (X13) ngày 24/12/1996 của Bộ trưởng Bộ

Nội vụ (nay là Bộ Công an )quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Cục Y tế:
Căn cứ Quyết định số 901/1997/QĐ – BNV (X13) ngày 17/11/1997 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an ) về việc ban hành quy định phân công trách
nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức cán bộ của lực
lượng Côn an nhân dân:
2.1.2.1 Vị trí, chức năng của NND Phương Đông
1. Nhà nghỉ dưỡng Phương Đông (sau đây gọi tắt là NND) là đơn vị sự nghiệp
công lập có thu, trực thuộc Cục Y tế, Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật, Bộ Công an.
2. Nhà nghỉ dưỡng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được quy định tại
Quyết định số:1003/2003/BCA(X13) ngày 16/12/ 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an
đó là:
- Tổ chức đón tiếp, phục vụ ăn, nghỉ cho cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên
trong lực lượng Công an nhân dân đi nghỉ dưỡng, nghỉ điều dưỡng, tập huấn, hội
nghị, hội thảo và các đoàn khách trong nước, quốc tế của Bộ Công an.
- Tổ chức các dịch vụ ăn uống, bán hàng nhu yếu phẩm, … theo khả năng của
Nhà nghỉ dưỡng và phù hợp với quy định của nhà nước.

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 8


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

- Tận dụng khả năng khi nhàn rỗi, được sử dụng phòng nghỉ, hội trường để
làm dịch vụ kinh doanh ngoài ngành. Tiền thu được từ kinh doanh dịch vụ phải được
quản lý và sử dụng theo đúng quy định của Bộ Công an.
3. Nhà nghỉ dưỡng có trách nhiệm quản lý cơ sở vật chất – kỹ thuật được giao.

Có kế họach duy tu bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở vật chất khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
NND có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo và
quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Cục Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng Cục - BCA
2.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của NND Phương Đông.
NND có nhiệm vụ và quyền hạn :
Tổ chức đón tiếp phục vụ cán bộ, chiến sĩ công nhân, nhân viên trong lực lượng
Công an nhân dân đến điều dưỡng nghỉ ngơi hoặc tiếp tục điều trị theo đúng chế độ
tiêu chuẩn quy định của bộ
Kết hợp chặt chẽ với các tổ chức y tế, các bệnh viện quân, dân y ở địa phương
để tổ chức phòng bệnh chữa bệnh phòng dịch chống dịch cho CBCS đến nghỉ
dưỡng ,điều dưỡng và CBCS công nhân ,nhân viên của nhà nghỉ
Tận dụng khả năng khi nhà điều dưỡng nhàn rỗi được nhận khách ngoài nghành
đến điều dưỡng,nghỉ dưỡng, nghỉ ngơi theo đúng qui định của Nhà nước và của Bộ
Tổ chức đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho CBCS đến nghỉ dưỡng điều
dưỡng và cán bộ chiến sỹ công nhân, nhân viên của nhà nghỉ theo đúng qui định của
Bộ
Tổ chức sơ kết tổng kết và có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên
môn nghiệp vụ cho CBCS công nhân viên của NND nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao .
Quản lý tổ chức cán bộ và tài chính, tài sản của NN theo qui định của Nhà nước
và của Bộ trưởng .
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các quy
hoạch, kế hoạch, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Tổng hợp, lập dự toán thu ngân sách nhà nước đối với những khoản thu được
phân cấp quản lý, dự toán chi ngân sách, lập dự toán ngân sách điều chỉnh trong
trường hợp cần thiết để trình Cục tài chính, tổ chức thực hiện dự toán ngân sách đã

SVTH: Cao Thị Kim Ngân


Trang 9


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

được quyết định.
Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý tài chính, ngân sách, giá, thực hiện chế độ kế
toán của bộ phận kế toán
Quản lý nguồn kinh phí được uỷ quyền của cấp trên, quản lý các dịch vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
Quản lý giá theo quy định của bộ, kiểm tra việc chấp hành niêm yết giá phòng
theo giá niêm yết của lãnh dạo NND.
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống
thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý tài chính và chuyên môn nghiệp vụ được
giao.
Trình Cục tài chính : Dự thảo các quy hoạch tổng thể phát triển NND, đề án,
chương trình phát triển , cải cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư phù
hợp với quy hoạch tổng thể của NND quy hoạch đã được phê duyệt, dự thảo các
quyết định, chỉ thị,văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách, pháp luật và các
quy định của Bộ
Tổng hợp và báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
Làm những việc khác thuộc chức năng của NND do Cục trưởng giao.
1.1.1. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng hoạt động của NND
1.1.3.1. Thuận lợi
Về cơ sở vật chất: Trang thiết bị phục vụ cho công tác tương đối tốt, Phòng
được trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết để thu thập thông tin và xử lý các công việc một
cách nhanh chóng và hiệu quả.

Về lao động: Đội ngũ cán bộ công chức của NND trình độ chuyên môn cao,
năng động, sáng tạo, luôn có tinh thần đoàn kết nội bộ, làm việc hết sức mình và có
tinh thần trách nhiệm cao nên mọi công việc được giải quyết thuận tiện.
Về địa bàn: NND nằm ngay trung tâm thành phố Vũng tàu rất thuận tiện cho
việc giao dịch với các phòng ban . Bên cạnh đó đơn vị được sự quan tâm của Cục y tế
luôn tạo điều kiện để NND hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.
1.1.3.2. Khó khăn
Số lượng cán bộ, công chức còn thiếu nên cũng khó khăn để đảm bảo hoàn
thành tốt công việc nhanh chóng, kịp thời.
Đời sống của các viên chức, công chức trẻ tuổi còn gặp khá nhiều khó khăn như

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 10


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

nơi ở chưa đảm bảo.
1.1.3.3. Phương hướng hoạt động
Tham mưu cho Cục y tế phân cấp quản lý đầu tư cho NND
Đề xuất những biện pháp thực hiện các cơ chế chính sách về quản lý ,
Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc thu chi ngân sách của đơn
vị, đặc biệt là Ngân sách chi hoạt động
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của NND Phương Đông
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NND


Ban Giám Đốc

Phó phòng

Phó phòng

Bộ
phận
Bảo
vệ

Bộ
phận
Nhà
hàng

Bộ
phận
Lễ tân

Bộ
phận
HCTH

Bộ
phận
Buồng

Hiện nay NND có 10 biên chế chính thức trong đó có 1 giám đốc, 2 phó giám
đốc, 7 biên chế và 23 nhân viên hợp đồng không xác định thời hạn

2.1.3.2. Trách nhiệm và chức năng của từng bộ phận
Giám đốc: Chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của đơn vị và công việc
khác do lãnh đạo cục H50 giao.
Trực tiếp phụ trách công tác: tổ hành chính,tổ tiếp tân, tổ buồng,tổ nhà hàng,
bảo vệ và tổ chức nhân sự, kế hoạch ,kế toán,.

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 11


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

02Phó giám đốc: Làm giúp việc giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm điều
hành chung các công việc của đơn vị khi giám đốc đi vắng. Trong cơ cấu tổ chức
quản lý của đơn vị gồm 02 phó giám đốc phụ trách quản lý hai mảng khác nhau.
Phó giám đốc phụ trách: Phụ trách công tác xây dựng cơ bản, kế hoạch phát
triển NND, có chức năng quản lý lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch vốn đầu
tư XDCB, tham mưu ra chủ trương đầu tư XDCB, thẩm định hồ sơ đấu thầu và chỉ
định thầu đồng thời chịu trách nhiệm báo cáo tổng hợp kết quả đấu thầu, chỉ định
thầu. Tổng hợp lập kế hoạch và báo cáo tình hình doanh thu của NND.Phụ trách lĩnh
vực công sản, giá, kinh tế tư nhân, công tác kế hoạch, quản lý quỹ đào tạo và kinh phí
nội bộ của NND, tịch thu, phụ trách bộ phận kế toán HCSN và bộ phận theo dõi Đồng
thời phụ trách trực tiếp các công việc: Tài chính đối với HCSN,
Phó giám đốcphụ trách:Giúp giám đốc trực tiếp phụ trách công tác an ninh, an
toàn PCCC, an toàn lao động, vệ sinh thực phẩm:
Liên hệ với chính quyền địa phương và các đơn vị chức năng để giải quyết các
vấn đề có liên quan đến công việc được phân công.

a,Tổ hành chính tổng hợp:
-Đảm nhiệm công việc kho, quỹ, xuất nhập vật tư hàng hóa, phối hợp với các
tổ triển khai các kế hoạch hoạt động đón tiếp và phục vụ.
-Trực tiếp giúp việc cho Ban giám đốc các công tác gồm; công tác hành chính
nhân sự, chế độ chính sách, thi đua khen thưởng, chấm công tiền lương, quản lý mạng
máy tính, văn thư văn phòng

-Bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tập hợp chứng từ, mở
sổ kế toán để phản ánh toàn bộ hoạt động thu – chi tài chính, theo dõi toàn bộ
vốn, tàisản Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật giao quản lý, tổng hợp số liệu báo cáo
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
d) Tổ Lễ tân: Lễ tân căn cứ vào số lượng khách đặt phòng, bộ phận lễ tân thực
hiện việc ghi vào sổ Nhật ký lễ tân, gồm: Tên cá nhân hoặc đơn vị thuê phòng nghỉ,
số thứ tự phòng nghỉ, thời gian thuê phòng nghỉ, giá tiền cho thuê. Kết thúc ngày bộ
phận lễ tân lập phiếu báo cáo số phòng thuê (có ký xác nhận của tổ buồng, kế toán và
Lãnh đạo phụ trách) và chịu trách nhiệm thống kê các khoản thu đầy đủ, chính xác,

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 12


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

kịp thời và chuyển nộp bộ phận kế toán số tiền đã thu được trong ngày vào ca sáng
ngày hôm sau.
e) Tổ buồng chịu trách nhiệm báo cáo tình hình số lượng phòng phục vụ hàng
ngày đầy đủ, chính xác kịp thời về bộ phận kế toán theo dõi.

f) Tổ dinh dưỡng (Nhà hàng, bếp): Chịu trách nhiệm phối hợp với bộ phận lễ
tân, kế toán đảm bảo phục vụ khách ăn, kê khai các khoản thu từ dịch vụ ăn uống, hội
trường đầy đủ, chính xác cho bộ phận kế toán.
g) Tổ bảo vệ: Bộ phận bảo vệ chịu trách nhiệm giữ ANTT, bảo vệ tài sản của
Nhà nghỉ dưỡng, của CBCS trong đơn vị và của khách;
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1 Chính sách kế toán vận dụng
2.1.4.2 Tổ chức bộ phận kế toán
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ phận kế toán

Trưởng phòng

Kế toán

Thủ quỹ

Khế toán trưởng : có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo bộ phận kế toán trong đơn vị
thực hiện đúng chế độ chính sách, tổ chức đúng nguyên tắc chế độ Kế toán của Bộ tài
chính ban hành,và làm các việc khác thuộc chức năng của nhà nghỉ do giám đốc giao.
Kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra tính chính xác hợp lệ, hợp pháp của các chứng
từ gốc để làm căn cứ trình chủ tài khoản. Kế toán có nhiệm vụ ghi chép vào các loại
sổ sách kế toán có liên quan, tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán theo quy định hiện
hành của nhà nước.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền của đơn vị, đồng thời thu đủ, chi đủ với số tiền
ghi trên các phiếu thu, chi, theo dõi quỹ tiền mặt tại đơn vị.
3.

Công tác kế toán tại đơn vị
 Niên độ kế toán áp dụng


SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 13


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

Theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
 Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế
“VND”.
 Chế độ kế toán áp dụng
Đơn vị áp dụng chế độ Kế toán HCSN theo Quyết định số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và thông tư 185/2010/TT-BTC ngày
15/11/2010 hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán HCSN ban hanh theo Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống
Chứng từ kế toán của đơn vị thực hiện đúng theo quy định của Luật NSNN số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và thông tư 03/2004/TT-BTC ban hành ngày
13/01/2004 của bộ tài chính.
 Hệ thống tài khoản:
Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh, tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
trong tất cả các đơn vị HCSN nói chung và phòng kế toán NND Phương Đông nói
riêng đều áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyếtđịnh số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đồng thời ban hành
một số văn bản sửa đổi bổ sung hệ thống kế toán.
2.1.4.3 Hình thức kế toán
Kế toán theo hình thức trên máy vi tính sử dụng phần mềm kế toán Bộ Công
An Net 2014™ - Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, hình thức sổ kế toán Nhật

ký chung.
Trình tự ghi sổ kể toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán để kiểm tra xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính. Theo quy trình của phần mềm kế
toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, khóa sổ lập báo cáo tài chính, việc đối chiếu sẽ thực hiện tự động
và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ kế toán
có thể kiểm tra đối chiểu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện
các thủ tục pháp lý như ghi sổ bằng tay.

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 14


Báo cáo thực tập

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

Trang 15


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính


Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC KHOẢN CHI
HOẠT ĐỘNG TẠI NND PHƯƠNG ĐÔNG

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 16


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hồng Diệp

2.2.1 Kế toán nguồn kinh phí chi hoạt động
2.2.2 Nhà nghỉ dưỡng Phương Đông trực thuộc Cục Y tế (có trụ sở tại
phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu ) là đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự
quản lý của Cục Y tế - Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật - Bộ Công An nên nguồn kinh
phí hoạt động của NND Phương Đông chủ yếu là nguồn kinh phí Ngân sách Bộ cấp
hoạt động hàng năm để chi cho các hoạt động của đơn vị chi cho con người (loại …,
khoản ….), Quản lý hành chính (loại

, khoản

), và chuyên môn nghiệp vụ (loại


, khoản …..) Chi sửa chữa và mua sắm ( loại khoản

). Kết thúc quý, năm bộ phận

kế toán có trách nhiệm trích lập, phân phối kết quả tài chính để lập báo cáo tài chính
quý, năm theo quy định .
Trích lập, phân phối kết quả từ hoạt động có thu:
-

Trích 70% bổ sung kinh phí để sửa chữa, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động sự nghiệp;

-

Trích 30% trích lập Quỹ khen thưởng phúc lợi;

Kinh phí hoạt động của đơn vị bao gồm nguồn kinh phí thực hiện tự chủ mã
nguồn 13 và nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ là mã nguồn 12.
Đối với nguồn 13 là nguồn kinh phí thực hiên tự chủ, phòng sẽ chủ động
điềutiết nguồn kinh phí cho các khoản chi một cách hợp lý và hiệu quả, còn đối với
nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ mã nguồn 12 nguồn cấp cho nhiệm vụ nào thì
chi cho đúng nhiệm vụ đó đơn vị không được phép điều chỉnh nguồn chi như nguồn
13.
Các Quyết định, văn bản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
hoạt động tại đơn vị:
- Căn cứ thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006, của Bộ tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

- Căn cứ thông tư số 06/2010/TT-BCA ngày 21/01/2010 của Bộ trưởng Bộ
Công an về việc ban hành Quy định về chế độ quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công
lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân;

SVTH: Cao Thị Kim Ngân

Trang 17


×