Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

bài báo cáo THEO LUONG TRICH THEO l

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.77 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài :
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẠI HÙNG

GVHD

: Đỗ Thị Bích Hồng

SVTH

: Phạm Thị Hồng Đạo

Lớp

: DH10KT

Trình độ đào tạo

: Đại Học

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kế Toán Kiểm Toán



Khoá học

: 2010- 2014

Đơn vị thực tập

: Cty TNHH ĐẠI HÙNH

Vũng Tàu, ngày 12 tháng 7 năm 2013


NHẬT XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Vũng Tàu, ngày 13 tháng 7 năm 2013
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)


ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Kiến thức chuyên môn:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Nhận thức thực tế:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Đánh giá khác:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đánh giá kết quả thực tập:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, ngoài sự nỗ lực của Em , em
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, những người đã tận tình truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường và thời gian thực tập tại
Công ty, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến các anh chị trưởng trong phòng
kế toán–những người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá
trình làm bài thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn đến toàn bộ nhân viên trong phòng ban đã
giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp số liệu và tạo điều kiện cho em lĩnh hội được
những kiến thức thực tế quý báu trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực nhưng do bị giới hạn về thời gian, kiến thức
cũng như kỹ năng nên bài thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các anh chị và bạn bè
để bài báo cáocủa em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày 12 tháng 7 năm 20 13
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Huệ


LỜI MỞ ĐẦU
−−−−−−
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hoá, kinh tế Việt
Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập.Ñể tồn tại và phát triển được buộc
các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp
chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận có thể đạt được. Vì thế,vấn đề đặt
ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt
được mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp
ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp.Kế
toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế
toán của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan
trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ như thế nào? Từ đó định
hướng phát triển trong tương lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên Em
em đã chọn đề tài báo cáo của mình là “Kế toán Xác định kết quả kinh doanh” tại
Công ty TNHH xuất nhập khẩu thủy sản Hải Dương.
Do hạn chế về kiến thức của bản thân và cả em, cũng như thời gian học tập có
hạn, vì vậy trong Đề tài này chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em em kính mong
được sự chỉ dẫn của quý thầy cô cùng các bạn để Đề tài của Em em được hoàn
thiện tốt hơn.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan
- Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình
tìm hiểu thực tế.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:


Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán tại
Doanh nghiệp. Qua đó tự mình có thể củng cố và rút ra những kiến thức đã học,
kết hợp với sự trao đổi, học tập lẫn nhau giữa các thành viên, cùng với sự so sánh
với thực tế từ đó có thể học hỏi những kinh nghiệm giúp cho công việc sau này.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Nội dung nghiên cứu:

Xác định kết quả kinh doanh Công tyTNHHxuất nhập khẩu thủy sản Hải
Dương
- Không gian nghiên cứu:
Kiến tập tại Công ty TNHHxuất nhập khẩu thủy sản Hải Dương
- Thời gian thực tập:
Từ ngày 10-06-2013đến ngày 13-07-2013.


CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Khái niệm và ý nghĩa:
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh
phụ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
cung ứng lao vụ, dịch vu ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong báo cáo kết quả kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “ lợi nhuận thuần tự
hoạt động kinh doanh”
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – (giá vốn hàng
bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
1.1.2. Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn và dài
hạn với mục đích kiếm lời
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động tài chính = thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt
động tài chính
1.1.3. Kế toán xác định kết quả của hoạt động khác:
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thưởng xuyên, không dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ,…
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác
Kết quả hoạt động khác = thu nhập hoạt động khác - chi phí hoạt động khác


Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, ta căn cứ
vào các chỉ tiêu sau
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
(LN trước thuế)
1.2. Ý nghĩa:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà các Doanh nghiệp luôn quan tâm
là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận
và tối đa hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trưc tiếp đến lợi nhuận là doanh thu,
thu nhập khác và chi phí khác. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi
phí, lợi nhuận lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó, Doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh
mặt hàng nào, mở rộng mặt hàng nào, hạn chế sản phẩm nào để đạt hiệu quả cao
nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh
nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình
hình hoạt động của Doanh nghiệp, qua đó cung cấp thông tin cần thiết cho chủ
Doanh nghiệp và Giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn
phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.

Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với
điều kiện phù hợp của Doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu nhập, xử
lý và cung cấp thông tin cho chủ Doanh nghiệp, Giám đốc điều hành, các cơ quan
chủ quản, quản lý tài chính, thuế,… để lựa chọn kinh doanh có hiệu quả, giám sát
việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế….

2. Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt( TTTĐB); thuế xuất khẩu(TXK);
khoản chiết khấu thương mại(CKTM); khoản giảm giá hàng bán(GGHB) và


doanh thu hàng bán bị trả lại(HBBTL) và các khoản thuế tính theo phương pháp
trực tiếp.
Doanh thu
Doanh thu
Chiết
Giảm Hàng
Thuế TTĐB,
thuần về
thuần về
khấu
giá
bán
thuế XK,thuế
bán hàng = bán hàng - thương - hàng - bị - GTGT tính
và cung cấp
và cung cấp

mại
bán
trả
theo phương
dịch vụ
dịch vụ
lại
pháp trực tiếp
Sau khi xác định được doanh thu thuần, kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511
Có TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:

-

Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng.
Hóa đơn bán hàng thông thường.
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, giấy báo có…).
Biên bản về giảm giá hoặc hàng bán bị trả lại.

 Tài khoản sử dụng:
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động SXKD.
- TK 511 có 5 TK cấp 2:
5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 Chứng từ sử dụng:
— Phiếu xuất kho.
— Hóa đơn (thông thường, GTGT).
— Phiếu thu.
— Giấy báo có.
— Ủy nhiệm thu.



Kết cấu của TK 511:

TK 511


- Số thuế TTĐB hay thuế XK
phải nộp tính theo DTBH thực tế
phát sinh.
- Thuế GTGT phải nộp ở DN
áp dụng phương pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ.
- Giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
để tính KQKD.

- Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Cộng PS giảm

Cộng PS tăng

 Nội dung phản ánh của TK 511:
Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh:
Nợ TK 511: kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

2.3.

Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng:
Sơ đồ kế toán tổng hợp:

TK 3332,3332
Thuế
TK 521, 531, 532

TK 511
TK 111,112,131…

Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã thực hiện


Kết chuyển CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại
TK 911
Kết chuyển DTT để xác
định KQKD

3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:
3.1.

Kế toán chiết khấu thương mại:

3.1.1. Khái niệm:
— Là khoản giảm trừ của người bán cho người mua do người mua, mua
hàng với số lượng nhiều.
— Tài khoản sử dụng: TK 521
3.1.2. Phương pháp phản ánh:
(1) Khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi:
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại qua TK 511 để xác định
doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 521
3.2.


Kế toán giảm giá hàng bán:

3.2.1. Khái niệm:
— Là khoản giảm trừ của người bán cho người mua do hàng bán kém chất
lượng, sai quy cách, hàng bị lỗi.
— Tài khoản sử dụng : TK 532
3.2.2. Phương pháp phản ánh:
(1) Khi phát sinh giảm giá hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
(2) Cuối kỳ kết chuyển hàng bán để XĐKQDTT, kế toán ghi:
Nợ TK 511


Có TK 532
3.3.

Kế toán hàng bán bị trả lại:

3.3.1.Khái niệm:
— Là khoản giảm trừ của người bán cho người mua do hàng bán kém chất
lượng, sai quy cách trong hợp đồng:
— Tài khoản sử dụng : 531
3.3.2. Phương pháp phản ánh:
(1) Khi phát sinh hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
—Doanh thu:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131

—Gía vốn:
Nợ TK 154,155
Có TK 632
(2) Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 531
3.4. Kế toán chiết khấu thanh toán:
3.4.1. Nội dung:
— Là khoản giảm trừ của người bán cho người mua, do người mua thanh
toán tiền trước thời gian quy định.
— Tài khoản sử dụng :TK 635

3.4.2. Phương pháp phản ánh:
(1) Trường hợp thu tiền của khách hàng sau đó mới cho khách hàng hưởng
chiết
khấu thanh toán:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(2) Trường hợp thu tiền của khách hàng và trừ luôn chiết khấu thanh toán
khách hàng hưởng:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 635
Có TK 131

3.4.

Thuế:



3.5.1. Phản ánh thuế GTGT phải nộp:
3.5.2. Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
a. Khái niệm:
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao
đổi với mước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
- Đối tượng nộp thuế: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy
thác xuất khẩu.
- Thuế xuất khẩu phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở giá trị bán tại cửa khẩu
ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất ( thường là FOB) và thuế xuất thuế
xuất khẩu của mặt hàng xuất được quy đổi về đồng tiền Việt Nam theo tỷ
giá hiện hành
- Kế toán sử dụng TK 3332 “ Thuế tiêu thụ đặc biệt”
TK 3333 “ Thuế xuất , nhập khẩu” để phản ánh các khoản thuế TTĐB , thuế
xuất khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.
b. Trình tự hạch toán:
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thành là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế
GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
(2) Phản ánh thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511
Có TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 3333: Thuế XK phải nộp
(3) Khi nộp thuế:
Nợ TK 3332
Nợ TK 3333
Có TK 111,112
3.5.3. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:


4.

Kế toán giá vốn hàng bán:
4.1. Khái niệm:
 Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm đã bán
được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong
kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ ,
dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được
tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
- Giá nhập sau xuất trước
4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:


 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho.
- TK sử dụng là TK 632
- Hạch toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng các tài khoản cấp 2:
+ TK 6321: Giá vốn hàng hóa kinh doanh.
+ TK6322: Giá vốn hàng hóa tự sản xuất.
 Kết cấu tài khoản:
TK 632
— Trị giá vốn của thành phẩm,
— Giá vốn hàng đã bán bị trả lại.
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong — Chênh lệch dự phòng giảm giá
kỳ.
HTK phải lập năm nay nhỏ hơn số

— Chi phí NVL, nhân công vượt
dự phòng đã lập ở năm trước.
mức bình thường phải tính vào giá
— Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của
vốn.
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
— Khoản hao hụt, mất mát của
tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
xác định kết quả kinh doanh.
thường vật chất.
— Chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường không
được tính vào nguyên giá.
— Chênh lệch dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay lớn hơn số
dự phòng đã lập ở năm trước.
Cộng PS tăng

Cộng PS giảm

 Nội dung phản ánh của TK 632:
(1) Trong kỳ, khi xuất sản phẩm, hàng hóa bán trực tiếp hoặc cung cấp dịch vụ cho
khách hàng kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156: Xuất kho để bán
(2) Nếu xuất hàng ký gửi, khi được khách hàng xác nhận là hàng đã được tiêu thụ
trong kỳ, kế toán mới ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán



(1) Trường hợp nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán
bị trả lại, kế toán ghi giảm giá vốn:
Nợ TK 156: Nhập lại kho
Nợ TK 157: Gửi ở kho của khách hàng
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
(4) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Kết chuyển giá vốn hàng bán
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán

4.3.

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán:

154

632
Sản phẩm sản xuất xong
tiêu thụ ngay

911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán

159

159
Trích lập dự phòng giảm

giá hàng tồn kho

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

155

155
Kết chuyển giá trị thành

Kết chuyển giá trị thành

thành tồn kho đầu kỳ

phẩm tồn kho cuối kỳ

152,153,158
Phản ánh khoản hao hụt
mất mát, bồi thường

157
Kết chuyển giá trị thành
phẩm đã gửi đi chưa

241

tiêu thụ cuối kỳ
Phản ánh chi phí



xây dựng

157
Kết chuyển giá trị TP đã
gửi chưa tiêu thụ đầu kỳ


5.

Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
5.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chí phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm
hàng hoá hay cung cấp dịch vụ như:
- Tiền lương và các khoản chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng,tiếp
thị,đóng gói, bảo quản…
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng ,chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ
đồ dùng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền như: quảng cáo, giao
dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng….
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao
gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp,
ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản chi
phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chi phí vật liệu phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn phòng
làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn,
thiết bị văn phòng,…
- Thuế phí, lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài, và các khoản phí khác.
- Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện,
nước, điện thoại, fax thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ
khối văn phòng doanh nghiệp…
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của
toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khác, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán,..
5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh:
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
- Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên có:
+ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh (nếu có)
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang bên nợ tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 642 có 2 tài khoản chi tiết:
- 6421: chi phí bán hàng
- 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp


5.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản ký kinh doanh:
641,642

334,338

152
Lương và các khoản trích

theo lương

152,153
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
142,242,335
Khi trích trước chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ
214
Khấu hao TSCĐ

Vật liệu thừa trong định mức
ghi giảm chi phí QLKD
335
Nếu chi phí trích trước
lớn hơn chi phí thực tế
ghi giảm chi phí QLKD
142(1422)
Chi phí QLKD chuyển
sang kỳ sau

111,112,333

911
Thuế phí, lệ phí

Kết chuyển chi phí QLKD
để xác định KQKD

139

Chi phí dự phòng
111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111,112,141,331
Chi phí khác
331
Khi phát sinh
133

6.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
KQKD HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH

=

DOANH THU HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH

6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
6.1.1. Khái niệm:

CHI PHÍ TÀI
CHÍNH


 Doanh thu tài chính là những khoản thu hoặc các khoản lãi liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng, chiết khấu thanh toán
được hưởng, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi chuyển nhượng vốn,…

 Chứng từ sử dụng:
—Phiếu thu.
—Giấy báo Có.
—Các chứng từ khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
6.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515.
 Kết cấu của tài khoản 515:
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực
tiếp (nếu có).
- Cuối kỳ kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.

Cộng PS giảm

- Tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi,
lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư…)
- Chiết khấu thanh toán được
hưởng.
- Lãi do chuyển nhượng chứng
khoán, các khoản đầu tư.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
Cộng PS tăng

 Nội dung phản ánh của tài khoản 515:
(1) Khi nhận được thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Nhận được tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 1388: Nhận thông báo về cổ tức, lãi kinh doanh được chia
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Trường hợp lãi nhận được từ việc đầu tư góp vốn, hoặc sử dụng số tiền lãi đó tiếp
tục bổ sung vốn góp liên doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Nhận được bằng tiền
Nợ TK 1388: Nhận được thông báo lãi được chia
Nợ TK 221, 222, 223: Dùng cổ tức bổ sung vốn đầu tư
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
(3) Khoản lợi nhuận từ lãi cho vay phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Lãi nhận được bằng tiền


Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
(4) Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền
mua hàng cho người bán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả
Có TK 111, 112: Số tiền thực tế thanh toán
Có TK 515: Chiết khấu thanh toán được hưởng

(5) Kết chuyển lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư cuối kỳ:
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
(6) Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
6.1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515):
6.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
6.2.1. Khái niệm:
 Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính như chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên

doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,
khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,...
 Chứng từ sử dụng:
— Phiếu chi
— Giấy báo Nợ
— Các chứng từ khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”.
6.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635:


 Kết cấu TK 635:
TK 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi
mua hàng trả chậm, lãi thuê tài
chính.
- Các khoản lỗ do bán ngoại
tệ, nhượng bán các khoản đầu
tư…
- Chiết khấu thanh toán cho
người mua.
- Lỗ tỷ giá hối đoái.
- Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
Cộng PS tăng

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.


Cộng PS giảm

 Nội dung phản ánh:
(1) Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ
như lãi tiền vay để góp vốn, tiền thuê đất, các chi phí khác phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112: Tổng chi phí thực tế phát sinh
(2) Khi nhà đầu tư thanh lý, chuyển nhượng phần vốn góp đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Thu lại vốn góp bằng tiền
Nợ TK 152, 156, 211: Thu lại vốn góp bằng NVL, HH, TSCĐ
Nợ TK 635: Khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
Có TK 228, 222, 223: Đầu tư dài hạn khác
(3) Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 129, 229: Dự phòng giảm giá ĐT ngắn, dài hạn
(4) Hoàn nhập số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn nếu số dự phòng phải lập
năm nay < số dự phòng năm trước, kế toán ghi:
Nợ TK 129, 229: Số hoàn nhập = Dự phòng năm trước – năm nay
Có TK 635: Số hoàn nhập dự phòng


(5) Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng do khách hàng thanh toán tiền mua
hàng trong thời hạn được chiết khấu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thực nhận bằng tiền
Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
(6) Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư cuối kỳ:
Nợ TK 635: Chênh lệch lỗ tỉ giá hối đoái
Có TK 413: Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

(7) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính

6.2.3. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635):

7. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác:

KQKD CỦA HOẠT
=
ĐỘNG KHÁC

THU NHẬP KHÁC -

CHI PHÍ KHÁC

7.1. Kế toán các khoản thu nhập khác:
7.1.1. Khái niệm:
 Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang
tính thường xuyên.
 Chứng từ sử dụng:
— Hóa đơn GTGT.
— Phiếu thu.
— Giấy báo Có.
— Các chứng từ gốc khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”



7.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711:
 Kết cấu TK 711:
TK 711
— Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) — Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
tính theo phương pháp trực tiếp
TSCĐ.
đối với các khoản thu nhập khác. — Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật
— Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
tư, tài sản khi đem góp vốn liên
sang TK 911 để xác định kết quả
doanh, đầu tư dài hạn khác.
kinh doanh.
— Thu tiền phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng.
— Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa
sổ.
— Các khoản thuế được NSNN hoàn
lại.
— Thu các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ.
— Thu nhập quà biếu, tặng.
— Các khoản thu nhập khác.
Cộng PS giảm

Cộng PS tăng

 Nội dung phản ánh:
(1) Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán phản ánh vào khoản thu nhập khác:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Thu nhập chưa có thuế GTGT

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra


(2) Thu tiền phạt khi khách hàng vi phạm hợp đồng, số tiền bảo hiểm được các tổ chức
bảo hiểm bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền bồi thường
Có TK 711: Thu nhập khác
(3) Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, thu nhập từ quà biếu, quà tặng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Thu nhập thu bằng tiền
Nợ TK 156, 211, 213: Thu nhập bằng HH, TSCĐ
Có TK 711: Thu nhập khác
(4) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711: Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ
Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ
7.1.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:


Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
711
3331

3331

Thuế GTGT phải nộp

111,112

( Nếu có)
Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ

Thu phạt khách hàng vi phạm
hợp đồng
111,112
Thu được khoản phải thu khó đòi
đã xóa sổ

911

152,156,211
Cuối kỳ kết chuyền thu
nhập khác phát sinh trong kỳ

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư
hàng hóa TSCĐ
152,155,156

221

Góp vốn liên doanh kiên kết
bằng vật tư hàng hóa

chênh lệch đánh giá lại

331,3381

kết chuyển nợ không xác định được chủ
tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ
152,156,221
Hòan nhập số dự phòng chi phí
Bảo hành công trình xây lắp



×