Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DE SO 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.76 KB, 7 trang )

ĐỀ ĐẶC BIỆT- ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi gồm 6 trang)
Học online: Các em nên tham gia học tập theo khóa học để đảm bảo chất lượng!
Lưu ý: Từ khóa 2018, thầy THỊNH NAM chỉ dạy luyện thi THPT QG tại Hoc24h.vn

Mã đề thi: 542

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng
cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 9% và 10%.
B. 12% và 10%.
C. 10% và 12%.
D. 10% và 9%.
Câu 2: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của
cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A. Aa

BD
; f  40%.
bd


B. Aa

BD
; f  30%
bd

C. Aa

Bd
; f  40%
bD

D. Aa

Bd
; f  30%.
bD

Câu 3: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.
C. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào.
D. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
Câu 4: : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình
thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ
tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể?
A. 18.
B. 2.
C. 9.

D. 12.
Câu 5: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
1 . Thực chất của ch n l c tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
2 . Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
3 . Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và
không có ch n l c tự nhiên.
4 . Ch n l c tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp ch n l c chống lại alen trội.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm ba alen: C cánh đen > cg cánh xám > c cánh trắng .
Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền và có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một
nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn
quần thể B . Quần thể B có tần số kiểu hình 84 % cánh xám; 16 % cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A. quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A
B. quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối
C. quần thể B có tần số các alen thay đổi với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập
D. sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động của đột biến
Câu 7: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1 Tâm động là trình tự nucleotid đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nucleotid
này.
2 Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
3 Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.

Thầy THỊNH NAM – GV có nhiều học sinh đạt 10 nhất trong 3 năm gần đây!

Mã đề thi: 542 - Trang 1/6



4 Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
5 Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định quả đỏ trội hoàn
toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui
định quả dài nằm trên cặp NST số 2. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F1 gồm 20000 cây, trong đó
cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý
thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là
A. 10800 cây.
B. 15000.
C. 1800.
D. 8100.
Câu 9: Khi phát sinh đột biến có lợi làm xuất hiện một đặc điểm thích nghi, quần thể nào sau đây sự hình thành quần thể
thích nghi là nhanh hơn cả?
A. Quần thể tự thụ phấn.
B. Quần thể giao phấn.
C. Quần thể vi khuẩn. D. Quần thể giao phối gần.
Câu 10: Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng
A. đột biến trội gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
B. đột biến lặn gen ức chế khối u.
C. đột biến trội gen ức chế khối u.
D. đột biến lặn gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
Câu 11: Trạng thái cân bằng sinh h c của quần xã được thiết lập nhờ
A. sự đấu tranh sinh tồn.
B. có đủ nguồn sống trong khu vực.

C. có sự khống chế sinh h c.
D. các quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
1 Ch n l c tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
2 Ch n l c tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảỏ
3 Ch n l c tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất
định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
4 Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.
5 Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm
biến dị di truyền
Tổ hợp câu đúng là
A. 1,2,3,4,5.
B. 1,3,4,5.
C. 3,4,5.
D. 2,3,4.
Câu 13: : Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST số 9. Trong một gia đình, người bố có nhóm máu AB, mẹ có
nhóm máu O sinh được một người con có nhóm máu A và có 3 chiếc NST số 9 2n + 1 . Cơ chế phát sinh thể đột biến này
là:
(1) Trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người bố, cặp NST số 9 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I phân li
bình thường
2 Trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng ở người bố, cặp NST số 9 không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li
bình thường
3 Trong quá trình giảm phân tạo trứng ở người mẹ, cặp NST số 9 không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li
bình thường
4 Trong quá trình giảm phân tạo trứng ở người mẹ, cặp NST số 9 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I phân li
bình thường
Phương án đúng:
A. 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2,3.

D. 1, 3, 4.
Câu 14: Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác.
(1) Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật
(2) Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST
(3) Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST
(4) Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và ch n giống
(5) Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ.
(6) Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
A. 1, 3, 4, .
B. 2, 3, 5.
C. 3, 4, 6
D. 1, 5, 6
Câu 15: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ
sinh thái dưới nước.

Thầy THỊNH NAM – GV có nhiều học sinh đạt 10 nhất trong 3 năm gần đây!

Mã đề thi: 542 - Trang 2/6


C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con
người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
Câu 16: Quan sát hình tế bào đang phân bào không xảy ra đột biến. Cho biết
trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Tế bào trên là tế bào nhân thực.
(2) Tế bào đang ở kì sau I của quá trình giảm phân.

(3) Bộ NST của loài này là 2n = 4.
(4) Tế bào trên hoàn tất quá trình sẽ cho ra 4 giao tử hoặc 1 giao tử, mỗi giao tử có 4 NST đơn.
(5) Tế bào này đã xảy ra sự trao đổi chéo ở một cặp NST tương đồng.
(6) Số loại giao tử tối đa sinh ra từ tế bào trên là 4.
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 17: Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa các gen B và b với tần số 40%; D và d với
h

tần số 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de X g được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen

AB DE H h
X g X G chiếm tỷ lệ:
ab de
A. 18%.
B. 12%.
C. 1,2%.
D. 2,2%.
Câu 18: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái
cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá
trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ II7 và II8 trong phả hệ này sinh ra đứa con trai mang nhóm máu O và không bị bệnh?
A.

5
.
36


B.

3
.
24

C.

5
.
72

D.

3
.
48

Câu 19: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu
phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể
không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1.
B. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
Câu 20: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
1 Cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
2 Đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

3 Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước
lớn.
4 Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá
trình hình thành loài mới.
5 Nguồn nguyên liệu bổ sung cho tiến hoá là di nhập gen.

Thầy THỊNH NAM – GV có nhiều học sinh đạt 10 nhất trong 3 năm gần đây!

Mã đề thi: 542 - Trang 3/6


6 Ch n l c tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định
đặc điểm thích nghi
Số đáp án đúng:
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 5.
Câu 21: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb.
(2) AaaaBBbb × Aabb.
(3) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(4) AAaaBBbb × aabb.
(5) AaaaBBBb × AAaaBbbb.
(6) AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 4 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 2 phép lai.

D. 1 phép lai.
Câu 22: Cho các phát biểu sau đây về quá trình tiến hóa của một quần thể:
1 Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai
bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
2 Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là nguyên liệu cho quá
trình tiến hóa.
3 Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của ch n l c tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
4 Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn
có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Theo quan điểm của h c thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 23: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A 2n = 14 với noãn của một loài thực
vật B 2n = 14 nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên
gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một
chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm
tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.
Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
1 Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.
2 Cây C là một loài mới.
(3) Cây C có thể hình thành lên kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
(4) Cây C mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài A và B.
5 Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.
Số nhận xét chính xác là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 24: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn
so với alen a. Dưới tác động của ch n l c tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra.
Thế hệ xuất phát P của quần thể có cấu trúc dị truyền là : 0.8 AA : 0.2 Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố
tiến hóa khác.
Theo lí thuyết, cho các kết luận sau đây, số kết luận đúng:
1 Thế hệ F5 của quần thể này có tần số alen là

1
16

2 Nếu ở thế hệ F6 xảy ra hiện tượng tự thụ phấn, thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F7 trưởng thành chiếm tỉ lệ
3 Nếu quần thể này là quần thể tự thụ, ở thế hệ F6, kiểu hình dị hợp chiếm tỉ lệ
4 Nếu sức sinh sản của cá thể mang kiểu gen Aa chỉ đạt
F1, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là

1
16

2
577

1
, cá thể mang kiểu gen AA vẫn sinh sản bình thường thì ở
2

2
19

A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 25: Có bao nhiêu mối quan hệ nào sau đây là quan hệ cạnh tranh khác loài
1 Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây cành lá kém
xum xuê , hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.

Thầy THỊNH NAM – GV có nhiều học sinh đạt 10 nhất trong 3 năm gần đây!

Mã đề thi: 542 - Trang 4/6


2 Các cây m c thành nhóm rặng, bụi, rừng chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
3 Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật cùng quần thể ẩu đả, d a nạt nhau bằng tiếng hú, động tác → Cá thể yếu hơn
bị đào thải hay phải tách đàn.
4 Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi quần thể có lãnh thổ riêng.
5 Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
A. 0.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 26: Ở bướm, cho biết A quy định cánh rộng, alen lặn tương ứng a quy định cánh nhỏ; B quy định cánh có đốm, alen
lặn tương ứng b quy định không có đốm.
Trong phép lai thuận, P: ♂

AB
Ab
×♀
thu được F1 có 34% bướm cánh rộng – không có đốm.
ab
ab


Từ kết quả phép lai trên kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hoán vị gen ở tằm đực không ảnh hưởng đến tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1.
B. Tỷ lệ tế bào sinh tinh của bướm đực có hoán vị gen là 36%.
C. Ở thế hệ F1, tỷ lệ bướm cánh rộng, có đốm là 70,5%.
D. Trong phép lai nghịch, tỷ lệ bướm F1 cánh nhỏ, không có đốm là 25%.
Câu 27: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có
alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn kí
hiệu a qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
1 Tần số alen a ở giới cái là 0,4
2 Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%
3 Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%
4 Tần số alen A ở giới đực là 0,4
5 Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
6 Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 28: : Cho các dẫn liệu sau:
1 Cơ sở vật chất di truyền của sự sống ở các loài sinh vật là axit nucleic.
2 Trong quá trình phát triển phôi ở động vật luôn có giai đoạn đầu giống nhau ở tất cả các loài.
3 ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X.
4 Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
5 Toàn bộ sinh giới phong phú đa dạng ngày nay đều có vật chất di truyền là AND và Protein.
Có bao nhiêu bằng chứng thuộc bằng chứng sinh h c phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
A. 4.
B. 3.
C. 5.

D. 2.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?
A. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
B. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác .
C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.
D. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.
Câu 30: Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:
1 ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào.
2 Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch
khuôn.
3 ARN pôlimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5’ – 3’.
4 Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
1 Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, môiz nucleotit có độ dài là 0,34 nm.
2 Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu
tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
3 Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit.
4 Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.

Thầy THỊNH NAM – GV có nhiều học sinh đạt 10 nhất trong 3 năm gần đây!

Mã đề thi: 542 - Trang 5/6


5 Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được g i là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn

xoắn.
6 Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.
7 Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza như nhau.
8 ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan. Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 32: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen

giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng.

Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng
A. 1 : 1 : 1 :1.
B. 3 : 3 : 1 :1.
C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1.
D. 1 : 1 : 2 :2.
Câu 33: Quy ước: A: cao, a: thấp, B: tròn, b: dài, D: đỏ, d: vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen; kiểu hình là thân cao,
quả tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá thể
tương ứng là thân thấp, quả dài, hoa vàng. F2 thu được tỷ lệ:
- Cao, tròn, đỏ: 278
- Thấp, dài, vàng: 282
- Cao, dài, đỏ: 165
- Thấp, tròn, vàng: 155
- Cao, dài, vàng: 62
- Thấp, tròn, đỏ: 58
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
1 Ba cặp gen quy định ba cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
2 F1 xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.
3 Khoảng cách giữa hai gen A-B là 42 cM

4 Khoảng cách giữa hai gen B - D là 10 cM
5 Khoảng cách giữa hai gen A-D là 32 cM.
6 Trình tự phân bố các gen trên NST là A-B-D.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
1 Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2 Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
3 Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
4 Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
5 Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 35: Có bao nhiêu dạng sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen?
(1) Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.
(2) Gen trong ti thể bị đột biến điểm dẫn tới bệnh động kinh ở người.
(3) Cừu tiết sữa có chứa prôtêin huyết thanh của người.
(4) Một người sử dụng insulin do vi khuẩn E.Coli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường
(5) Chuột cống mang gen hemoglobin của thỏ.
Đáp án đúng là :
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 36: Sự phân bố theo nhóm xảy ra khi

A. Môi trường không đồng nhất và các cá thể đang trốn tránh kẻ thù.
B. Môi trường đồng nhất và các cá thể đang trong mùa sinh sản.
C. Môi trường không đồng nhất và các cá thể thích tụ h p với nhau.
D. Môi trường đồng nhất và các cá thể thích tụ h p với nhau.
Câu 37: Các phát biểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái:
1 Chuỗi thức ăn thường có ít nhất 5 bậc dinh dưỡng.
2 Độ dài của chuỗi thức ăn bị giới hạn bởi sự mất mát năng lượng.
3 Phần lớn hệ sinh thái trên cạn nhóm loài chiếm ưu thế là động vật thuộc bậc dinh dưỡng cuối cùng.
4 Năng lượng sơ cấp thô là phần còn lại của năng lượng được đồng hóa sau hô hấp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:

Thầy THỊNH NAM – GV có nhiều học sinh đạt 10 nhất trong 3 năm gần đây!

Mã đề thi: 542 - Trang 6/6


(1) Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và các loài sinh vật dị
dưỡng.
(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh h c hoàn chỉnh đều được
xem là một hệ sinh thái.
(3) Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
(4) Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh.
(5) Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong chuỗi hay lưới
thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Số phát biểu đúng là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là 16%, một gen lặn khác (m)
nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là 1/100. Xác suất
để một cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh
P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn.
A. 6/539.
B. 20/539.
C. 3/539.
D. 2/539.
Câu 40: Cho các thành phần sau:
(1) Enzim ADN polimeraza.
(2) Enzim ARN polimeraza.
(3) Enzim ligaza.
4 Phân tử ADN khuôn mẫu. 5 Enzim cắt giới hạn.
(6) Các nucleotit A, T, G, X.
(7) Các ribonucleotit A, U, G, X.
Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN:
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.

----------------------HẾT--------------------------

Thầy THỊNH NAM – GV có nhiều học sinh đạt 10 nhất trong 3 năm gần đây!

Mã đề thi: 542 - Trang 7/6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×