Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.22 KB, 10 trang )

ĐỀ THI KHẢO SÁT A…
MÔN HÓA
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Khi sục khí clo vào nước thì thu được nước clo. Nước clo là hỗn hợp gồm các
chất:
A. Cl2, HCl, H2O và HClO
B. HCl, HClO3 và H2O
C. Cl2 và H2O
D. HCl và HClO
Câu 2: Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo,
nóng đỏ vào lọ thủy tinh đựng đầy khí clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng?
A. Dây đồng không cháy
B. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, lớp nước sau phản ứng màu xanh
C. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, lớp nước sau phản ứng không màu
D. Đồng cháy từ từ, có khói màu nâu, lớp nước sau phản ứng màu xanh
Câu 3: Heli là 1 loại khí nhẹ thứ hai, chỉ sau khí hidro. Tuy nhiên, loại khí này không
gây cháy nổ như hidro, do đó heli có rất nhiều ứng dụng, đặc biệt trong khinh khí cầu
nhằm tăng độ an toàn. Vì sao heli lại bền? Lí do nào sau đây là đúng nhất:
A. Heli có 8 electron ở lớp ngoài cùng
B. Heli có lớp vỏ electron đã bão hòa
C. Heli được tìm thấy đầu tiên trong quang phổ mặt trời
D. Heli có 2electron ngoài cùng
Câu 4: Chất nào là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?
A. N2
C.

SO2

B. CFxCly (CFC)
D. CO2



Câu 5: Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 . X phản ứng vừa hết với 9.6g Mg và 16,2g Al
tạo ra 74,1g hh muối clorua và oxit . Thành phần % theo thể tich Cl2 trong X là:


A. 66,67%

B. 44,44%

C. 50%

D. 55.56%

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 nồng độ
4,9% thì thu được dung dịch chứa hai muối, trong đó nồng độ % của FeSO4 là 3%.
Nồng độ % của MgSO4 là:
A. 2,35%

B.4,41%

C. 3,25%

D. 3,54%

Câu 7: Dưới đây là hình vẽ minh họa quá trình điều chế và thu khí Cl2 tinh khiết
trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Bình chứa dd NaCl phải đặc vì để hấp thụ khí HCl.
B. Bông tẩm dung dịch NaOH hấp thụ khí Cl2 thoát ra ngoài khi đầy bình.

C. Phản ứng xảy ra do MnO2 đã oxi hóa Cl- trong môi trường axit thành clo.
D. Bình chứa H2SO4 phải đặc để hấp thụ hơi nước làm khô khí clo.
Câu 8: Cho phản ứng: Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
Biết hệ số tối giản của HNO3 sau khi đã cân bằng là 138. Xác định tỉ lệ tối giản giữa
số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử?
A. 19:69

B. 69:19

C. 12:19

D. 19:12


Câu 9: Có dung dịch X gồm KI và hồ tinh bột. Cho lần lượt từng chất sau O3, Cl2,
H2O2, FeCl3, AgNO3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang
màu xanh là:
A. 3 chất

B. 4 chất

C. 5 chất

D. 2 chất

Câu 10: Cho 1,2g kim loại R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200g dd HCl a% thu
được 201,1g dung dịch X. Tên kim loại R và giá trị của a là:
A. Cu và 7,3%

B. Ca và 1,825%


C. Mg và 1,825 %

D. Mg và 3,65%

Câu 11: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 3, nhóm VIB

C. chu kì 4, nhóm IIA

B. chu kì 4, nhóm VIIIB

D. chu kì 4, nhóm VIIIA

Câu 12: Ion X3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu hình electron nguyên tử
của X là:
A. [Ne]3s23d5

B. [Ar]3d5

C. [Ar]3d54s1

D. [Ar]3d34s2

Câu 13: Nung 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian thu được hỗn
hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2g. Để hòa tan hoàn toàn X cần V ml dd HCl
1M tối thiểu là:
A. 300ml


B. 450ml

C. 350ml

D. 400ml

Câu 14: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử thì:
A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần
B. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần
D. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
Câu 15: Nung nóng từng cặp chất sau đây trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO

(4) Mg(r) + SO2(k)

(2) C(r) + KClO3

(5) Cl2(k) + O2(k)


(3) Fe(r) + O2(k)

(6) K2O(r) + CO2(k)

Số trường hợp co phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 3

B. 5


C. 2

D. 4

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4.
Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần
trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 50%

B. 60%

C. 40%

D. 27,27%

Câu 17: Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp chúng
theo thứ tự bán kính ion giảm dần:
A.

Ca2+ > S2- > Cl- > K+

C. S2- > Cl-> K+ > Ca2+

B.

K+ > Ca2+ > S2- >Cl-

D. Ca2+ > K+ > Cl- > S2-


Câu 18: Để thu khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây?

A. Cách 1

B. Cách 2

C. Cách 3

D. Các cách đều đúng


Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn
hợp khí X qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5a mol/l, thu được dung dịch Y
chứa m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là:
A. m=141a

B. m=103,5a

C. m=105a

D. m=116a

Câu 20: Cho các phản ứng:
(1) Fe + HCl
(2) Fe3O4 + H2SO4 (đặc)
(3) KMnO4 + HCl
(4) FeS + H2SO4 (loãng)
(5) Al + H2SO4 (loãng)
Số phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hóa là:
A. 3


B. 4

C. 2

D. 1

Câu 21: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm
27% về số nguyên tử. Phần trăm kim loại của 63Cu trong Cu2O là giá trị nào dưới
đây?
A. 27%

B. 23%

C. 64,29%

D. 32,145%

Câu 22: Cấu hình electron nào của nguyên tử hay ion ở trạng thái cơ bản là không
đúng?
A.

1s22s22p63s23p3

C. 1s22s22p63s23p64s24p1

B.

1s22s22p63s23p64s1


D. 1s22s22p63s23p63d5

Câu 23: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, Fe2O3, SO2, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng
chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 5

B.4

C. 3

D. 2

Câu 24: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
A. 55

B. 25

C. 20

D. 50

Câu 25: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị
trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII);


Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII);
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII);
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI);
Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p.
Nguyên tử của nguyên tố Y có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở
phân lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố
X,Y lần lượt là
A. Kim loại và phi kim

C. Khí hiếm và kim loại

B. Kim loại và khí hiếm

D. Phi kim và kim loại

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M ở nhóm IIA vào
dung dịch axit HCl thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan hết 1,9g
M thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên M.
A, Mg

B. Be

C. Ca

D. Ba

Câu 28: Trong phản ứng:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:

A. 8

B. 6

C. 4

D. 2

Câu 29: Nước clo có tính tẩy màu và sát trùng là do:
A. Clo là chất oxi hóa mạnh
B. Clo là chất khí tan trong nước
C. Có chứa oxi nguyên tử là tác nhân oxy hóa mạnh
D. Có chứa axit hipoclorơ là tác nhân oxy hóa mạnh
Câu 30: Cation kim loại Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Số cấu
hình electron của nguyên tử thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1


Câu 31: Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa âm. Lý do nào đúng nhất:
A. Flo là nguyên tố hóa học có số âm điện cao nhất
B. Nguyên tử flo có 7e liên kết chặt chẽ với hạt nhân
C. Flo là ngtố phi kim điển hình
D. Flo là ngtố hóa học có năng lượng ion hóa nhỏ nhất
Câu 32: Cho các nguyên tố M(Z=11), X(Z=17), Y(Z=9), R(Z=19). Độ âm điện của

các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
A. M < X < R < Y

B. Y < M < X < R

C. M < X < Y < R

D. R < M < X < Y

Câu 33: Nguyên tắc để điều chế khí clo là dựa các phản ứng (trong điều kiện thích
hợp) ?
A. NaCl → Na + ½ Cl2↑
B. 4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O (to)
C. 2Cl- → Cl2 + 2e
D. 2NaCl +2H2O → Cl2↑ + H2↑ + 2NaOH
Câu 34: Cho 7,8g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi
phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch tăng 7g. Tinh khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp.
A. 5,4g Mg và 2,4g Al

C. 3,0g Mg và 4,8g Al

B. 2,4g Mg và 5,4g Al

D. 4,8g Mg và 3,0g Al

Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng sau:

X, Y, Z là các hợp chất chứa lưu huỳnh. X, Y, Z là:
A.


NaHS, Na2S, CuS

B. NaHS, B. Na2S, CuS2

B.

Na2S, NaHS, CuS

D. Na2S, NaHS, CuS2

Câu 36: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là không đúng?


A.

Trong dãy các axit: HF, HCl, HBr. HF có tính axit mạnh nhất

B.

Tính khử của H2S lớn hơn của nước

C.

Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của O2

D.

Ozon có tính oxi hóa và khả năng hoạt động hơn O2


Câu 37: Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O3, SO2, HCl, O2 .Trình tự tiến
hành để phân biệt các khí là :
A. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dd Br2, dung dịch KI, đầu que đóm
còn tàn đỏ
B. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI
C. Dung dịch AgNO3, dung dịch Br2, dung dịch KI, đầu que đóm còn tàn đỏ
D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI.Cl
Câu 38: .So sánh tính axit, độ bền, tính oxi hóa của HClO và HBrO:
A. Độ bền, tính axit, tính oxi hóa của HBrO đều lớn hơn của HClO
B. HBrO có tính axit và độ bền mạnh hơn, còn tính oxi hóa yếu hơn HClO
C. HBrO có tính axit mạnh hơn, còn tính oxi hóa và độ bền kém HClO
D. Độ bền, tính axit, tính oxi hóa của HClO đều lớn hơn của HBrO
Câu 39: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation
bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp
chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là:
A. MgO

B. AlN

C. NaF

D. LiF

Câu 40: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron là
1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar

B. Li+, F-, Ne

Na+, F-, Ne


D. K+, Cl-, Ar

C.

Câu 41: Cho các nguyên tố: E (Z = 19), G (Z = 7), H (Z = 14), L (Z = 12). Dãy gồm
các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
là:
A. E, L, H, G

B. E, H, L, G


C. G, H, L, E

D. E, L, G, H

Câu 42: Để clorua vôi trong không khí ẩm một thời gian thì một phần clorua vôi bị
cacbonat hóa (tạo ra CaCO3) thu được hỗn hợp rắn X gồm 3 chất. Cho hỗn hợp X
vào dung dịch HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối
so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là
A. 20%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 6,67%.

Câu 43: Dãy các chất nào sau đây là các hợp chất ion?

A. AlCl3, HCl, NaOH
B. KNO3, NaF, H2O
C. HNO3, CaCl2, NH4Cl
D. NaCl, CaO, NH4Cl
Câu 44: Dãy gồm các chất trong phên tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3

B. HCl, O3, H2S

C. HF, Cl2, H2O

D. H2O, HP, H2S

Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200ml
dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng
nhau. Hai kim loại trong X là:
A. Be và Ca

B. Mg và Ca

C. Mg và Sr

D. Be và Mg

Câu 46: Phản ứng nào sau đây không chững minh đượcH2S có tính khử?
A.

2H2S + O2 → 2H2O + 2S

B.


H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

C.

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

D.

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Câu 47: Cho các kim loại: Fe, Cu, Zn, Cr, Mg, Ni, Al. Số kim loại tác dụng với dung
dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một muối là:
A. 4

B. 6

C. 5

D. 7


Câu 48: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88g dung
dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch
thu được là:
A. 15,38

B. 14,97

C. 12,48


D. 12,68

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 12g hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al, Mg bằng khí Cl2 ta thu
được 9,51g hỗn hợp muối clorua của các kim loại. Nếu cũng cho 3,12g hỗn hợp X
phản ứng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 1.72 lít H2 (đktc). Vậy % khối lượng
của Fe trong X là:
A. 35,89

B. 33,33

C. 24,23

D. 34,3

Câu 50: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O thì một phân tử
FexOy sẽ:
A. nhận (3x-2y) electron

B. nhường(3x-2y) electron

C. nhận (2y-3x) electron

D. nhường(2y-3x) electron



×